Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Một số bài tập cơ bản chương Hiđrocacbon no

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (729.89 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>MỘT SỐ BÀI TẬP CƠ BẢN CHƢƠNG HIDROCACBON NO </b>


<b>I. ANKAN </b>


1. Khái niệm – Đồng đẳng – Đồng phân – Danh pháp


a. Khái niệm: Ankan là hidrocacbon no mạch hở có cơng thức tổng quát CnH2n+2 (n ≥ 1), còn gọi là
Parafin.


Đồng đẳng là các chất có cấu tạo tương tự nhau chỉ khác nhau bởi một hay nhiều nhóm CH2.


b. Đồng phân: đồng phân là các chất có cùng cơng thức phân tử nhưng khác nhau về công thức cấu tạo.
c. Danh pháp:


Một số chất có tên thơng thường khơng theo hệ thống. Nhưng tất cả đều có thể gọi tên theo danh pháp
quốc tế.


Danh pháp quốc tế: số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + tên mạch C chính + an.
Thí dụ: CH3–CH(CH3)–CH2–CH3 có tên là 2–metylbutan.


Bậc của nguyên tử C trong hiđrocacbon no được tính bằng số liên kết của nó với các ngun tử C khác.
2. Tính chất vật lý: Từ CH4 → C4H10 là chất khí. Từ C5H12 → C17H36 là chất lỏng. Từ C18H38 trở đi là
chất rắn. Các ankan đều không tan trong nước.


3. Tính chất hóa học


a. Phản ứng thế bởi halogen (đặc trưng cho hidrocacbon no)


Clo có thể thế lần lượt từng nguyên tử H trong phân tử metan trong điều kiện ánh sáng khuếch tán. Các
đồng đẳng của metan cũng tham gia phản ứng thế halogen tương tự metan.



Nhận xét: Nguyên tử H liên kết với nguyên tử C bậc cao hơn dể bị thế hơn nguyên tử H liên kết với
nguyên tử C bậc thấp hơn.


b. Phản ứng tách: các ankan có thể tách hidro (đehidro hóa) hoặc bẻ gãy mạch cacbon (cracking) tạo
thành các hidrocacbon mới. Phản ứng tương đối phức tạp vì tạo hỗn hợp nhiều chất khác nhau trong cùng
một phản ứng.


c. Phản ứng cháy: tất cả ankan đều cháy được tạo ra CO2; nước và thường sinh nhiều nhiệt. Trong bài tập
về phản ứng cháy của hiđrocacbon chỉ ankan mới cho số mol nước nhiều hơn số mol CO2. Số mol nhiều
hơn đúng bằng số mol của ankan đem đốt.


4. Điều chế


a. Phịng thí nghiệm:
CH3COONa + NaOH


o


CaO,t


 CH4↑ + Na2CO3.
Al4C3 + 12H2O → 3CH4↑ + 4Al(OH)3.


b. Trong cơng nghiệp: Đi từ khí thiên nhiên, khí mỏ dầu và từ dầu mỏ.
<b>II. Xicloankan </b>


1. Khái niệm và danh pháp: Xicloankan là một loại hiđrocacbon no mà trong phân tử chỉ gồm liên kết
đơn và có vịng khép kín. Monoxicloankan chỉ có một vịng và có cơng thức tổng quát là CnH2n (n ≥ 3).
Danh pháp quốc tế: số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + xiclo + tên mạch C chính có vịng + an.



2. Tính chất hóa học:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

b. Phản ứng thế: các xicloankan có vịng từ 5C trở lên không cộng mà thế với các halogen.
c. Phản ứng tách: xiclohexan và metylxiclohexan có thể tách hidro.


d. Phản ứng oxi hóa: tương tự ankan, tất cả xicloankan cháy được và sinh ra CO2, nước.
BÀI TẬP


Bài 1. Viết công thức cấu tạo các đồng phân ankan ứng với công thức phân tử C4H10, C5H12 và C6H14.
Gọi tên các chất đó theo danh pháp quốc tế.


Bài 2. Viết công thức cấu tạo của các ankan có tên sau:
a. pentan, 2 – metylbutan, isobutan và 2, 2 – đimetylbutan.
b. iso pentan, neo pentan, 3 – etylpentan, 2, 3 – đimetylpentan.
Bài 3. Gọi tên các chất sau theo tên thay thế


a. CH3–CH(CH3)–CH3. b. CH3–(CH2)4–CH3.
c. CH3CH(CH3)CH2CH3. d. CH3–C(CH3)2–CH3.


Bài 4. Viết phương trình hóa học điều chế các ankan sau: Metan, 2–clobutan, iso–propyl clorua.


Bài 5. Cho iso–pentan tác dụng với Cl2 (askt). Viết công thức cấu tạo và gọi tên các sản phẩm monoclo
có thể thu được.


Bài 6. Khi clo hóa ankan C5H12 với tỷ lệ mol 1 : 1 chỉ thu được một sản phẩm thế monoclo. Xác định
công thức cấu tạo và tên của ankan đó. Viết phương trình hóa học của phản ứng đã xảy ra.


Bài 7. Khi clo hóa một ankan có công thức phân tử C6H14, người ta chỉ thu được 2 sản phẩm thế monoclo.
Xác định công thức cấu tạo và tên của ankan đó. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
Bài 8. Ankan Y mạch khơng nhánh có cơng thức đơn giản nhất là C2H5. Tìm cơng thức phân tử, viết cơng


thức cấu tạo và gọi tên Y. Viết phương trình hóa học phản ứng của Y với clo khi chiếu sáng (tỉ lệ 1:1),
chỉ rỏ sản phẩm chính.


Bài 9. Đốt cháy hồn tồn 4,48 lít C3H8 (đktc) thu được V lít CO2 (đktc) và m gam nước. Tính m và V.
Bài 10. Đốt cháy hoàn toàn V lít khí C4H10 (đktc). Tồn bộ sản phẩm cháy sục vào dung dịch nước vôi
trong dư thu được 40 gam kết tủa. Tính V và khối lượng nước thu được từ phản ứng cháy.


Bài 11. Đốt cháy hoàn tồn một hidrocacbon X thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 9 gam nước. Xác định
công thức phân tử của X.


Bài 12. Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít ankan X thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và m gam nước. Xác định
công thức của X và tính m.


Bài 13. Khi đốt cháy hồn tồn một ankan A thì thể tích Oxi phản ứng bằng 5/3 lần thể tích của khí CO2
sinh ra trong cùng điều kiện. Xác định công thức của ankan A.


Bài 14. Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít hỗn hợp khí metan và etan thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc). Tính
thành phần phần trăm về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp A.


Bài 15. Đốt cháy hồn tồn 3,6 gam ankan X thu được 5,6 lít CO2 (đktc). Xác định công thức phân tử của
X.


Bài 16. Đốt cháy hồn tồn 4,48 lít hỗn hợp gồm C2H6 và C3H8 (đktc) rồi cho sản phẩm cháy đi qua bình
1 đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch nước vơi trong có dư thấy khối lượng bình 1 tăng m
gam, bình 2 tăng 22 gam. Xác định giá trị của m. Tính phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp đầu.
Bài 17. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm CH4, C2H6 và C4H10 thu được 6,6 gam CO2 và 4,5 gam
nước. Tính giá trị của m.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

gam CO2. Xác định công thức phân tử của hai hidrocacbon.



Bài 19. Khi đốt cháy hoàn tồn 7,84 lít hỗn hợp khí gồm CH4, C2H6, C3H8 (đktc) thu được 16,8 lít khí
CO2 (đktc) và x gam nước. Tính giá trị của x.


Bài 20. Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít hỗn hợp propan và butan (đktc) rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy thu
được vào dung dịch NaOH thu được dung dịch chứa 95,4 gam Na2CO3 và 84 gam NaHCO3.


a. Tính thành phần % về số mol của hỗn hợp.


b. Tìm thể tích dung dịch NaOH 0,5 M cần thiết dùng trong trường hợp trên.


Bài 21. Một hỗn hợp gồm 2 ankan X và Y là đồng đẳng kế tiếp nhau có khối lượng 10,2 gam. Đốt cháy
hoàn toàn hỗn hợp cần 36,8 gam O2. Tính khối lượng mỗi sản phẩm tạo thành. Tìm cơng thức phân tử
của X, Y.


Bài 22. Tiến hành cracking 22,4 lít khí C4H10 (ở đktc) thu được hỗn hợp A gồm CH4, C2H6, C2H4, C3H6,
C4H8, H2 và C4H10 dư. Đốt cháy hoàn toàn A thu được x gam CO2 và y gam nước. Tính giá trị của x và y.
Bài 23. Hỗn hợp X gồm 2 ankan A, B liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng có tỉ khối so với He là 16,6 .
Xác định công thức phân tử của A, B và tính % V của mỗi chất.


Bài 24. Đốt cháy hoàn toàn 3,6 g một ankan A thu được 11g CO2 và 5,4g nước. Khi clo hóa A theo tỉ lệ
mol 1 : 1 tạo thành dẫn xuất monoclo duy nhất. Xác định công thức cấu tạo của A.


<b>PHẦN BÀI TẬP NÂNG CAO </b>


Bài 1. Hỗn hợp khí X gồm 2 hiđrocacbon A và B là đồng đẳng kế tiếp nhau. Đốt cháy X với 64 gam O2
(có dư) rồi dẫn sản phẩm qua bình đựng Ca(OH)2 dư thu được 100 gam kết tủa. Khí ra khỏi bình có thể
tích 11,2 lít ở 0°C và 0,4 atm. Xác định công thức phân tử của A và B.


Bài 2. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch
Ba(OH)2 dư tạo ra 29,55 gam kết tủa, dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm 19,35 gam so với dung


dịch Ba(OH)2 ban đầu. Xác định công thức phân tử của X.


Bài 3. Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thu được 0,11 mol CO2 và 0,132 mol nước. Khi X tác dụng
với khí clo (theo tỉ lệ số mol 1:1) thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất. Xác định tên gọi của X.


Bài 4. Hiđrocacbon mạch hở X trong phân tử chỉ chứa liên kết sigma và có hai nguyên tử cacbon bậc ba
trong một phân tử. Đốt cháy hồn tồn 1 thể tích X sinh ra 6 thể tích CO2 (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp
suất). Cho X tác dụng với Cl2 (theo tỉ lệ số mol 1:1). Xác định số dẫn xuất monoclo tối đa sinh ra. Viết
phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.


Bài 5. Khi crackinh hoàn tồn một thể tích ankan X thu được ba thể tích hỗn hợp Y (các thể tích khí đo ở
cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 12. Xác định công thức phân tử của X.
Bài 6. Khi brom hóa một ankan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất có tỷ khối hơi so với
hiđro là 75,5. Xác định tên của ankan đó.


Bài 7. Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 ankan là đồng đẳng kế tiếp thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và
9,0 gam nước. Xác định công thức phân tử của 2 ankan.


Bài 8. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai hidrocacbon thuộc cùng dãy đồng đẳng cần dùng
6,16 lít O2 (đktc) và thu được 3,36 lít CO2 (đktc). Tính giá trị của m.


Bài 9. Cho butan qua xúc tác ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp X gồm C4H10, C4H8, C4H6 và H2 có tỉ khối
so với butan là 0,4. Nếu cho 0,6 mol X vào dung dịch brom dư thì số mol brom phản ứng tối đa là bao
nhiêu?


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b> Khi ốt há hi a n th tạ a CO2 và H2O T ng hối lƣ ng C v H t ng CO2 v H2O </b>
<b> hải ng hối lƣ ng a hi a n </b>


Thí dụ: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm CH4, C3H6 và C4H10 thu được 17,6g CO2 và 10,8g nước.
m có giá trị là



A. 2 gam B. 4 gam <b>C. 6 gam </b> D. 8 gam.


<b> Khi ốt há an an thu ƣ số mol CO2 < số mol H2O v số l an an há số l H2O – số </b>
<b>mol CO2. </b>


Thí dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp 2 ankan thu được 9,45g nước. Cho sản phẩm cháy vào
dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng kết tủa thu được là


<b>A. 37,5 gam </b> B. 52,5 gam C. 67,5 gam D. 42,5 gam


Thí dụ 2: Đốt cháy hồn tồn hỗn hợp 2 hidrocacbon liên tiếp trong dãy đồng đẳng thu được 11,2 lít CO2
(đktc) và 12,6g nước. Hai hidrocacbon đó thuộc dãy đồng đẳng nào


<b>A. Ankan </b> B. Anken C. Ankin D. Aren.


Thí du 3: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 1 ankan và 1 anken. Cho sản phẩm cháy lần lượt đi qua bình
1 đựng P2O5 dư và bình 2 đựng dung dịch KOH dư, thấy bình 1 tăng 4,14 g, bình 2 tăng 6,16 g. ố mol
ankan có trong hỗn hợp là


A. 0,06 mol <b>B. 0,09 mol </b> C. 0,03 mol D. 0,045 mol


Thí dụ 4: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp gồm CH4, C4H10 và C2H4 thu được 0,14 mol CO2 và 0,23
mol nước. ố mol ankan và anken có trong hỗn hợp lần lượt là


<b>A , v , </b> B. 0,01 và 0,09 C. 0,08 và 0,02 D. 0,02 và 0,08
<b> Phản ng ng a an n v i B 2 tỉ lệ l </b>


Thí dụ: Cho hỗn hợp 2 anken đi qua bình đựng nước Br2 thấy làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 8g
Br2. Tổng số mol 2 anken là



A. 0,1 mol <b>B. 0,05 mol </b> C. 0,025 mol D. 0,005 mol
<b> Phản ng há a an n ạ h h h ặc xicloankan cho số mol CO2 = số mol H2O </b>


Thí dụ: ột hỗm hợp khí gồm 1 ankan và 1 anken có cùng số nguyên tử C trong phân tử và có cùng số
mol. ấy m gam hỗn hợp này thì làm mất màu vừa đủ 80g dung dịch Br2 20% trong dung môi CCl4. Đốt
cháy hồn tồn m gam hỗn hợp đó thu được 0,6 mol CO2. Ankan và anken đó có công thức phân tử là


A. C2H6 và C2H4. <b>B. C3H8 và C3H6. </b> C. C4H10 và C4H8. D. C5H12 và C5H10.


<b> Đốt há an in h số mol CO2 > số mol H2O v số mol ankin cháy = số mol CO2 – số mol H2O </b>
Thí dụ: Đốt cháy hoàn toàn V lít (đktc) một ankin thể khí thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng
25,2g. Nếu cho sản phẩm cháy đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 45g kết tủa. Giá trị của V là


A. 6,72 lít B. 2,24 lít C. 4,48 lít <b>D , l t </b>


<b>6. Khi hi h a th số ngu n t C không thay i v số l hi a n thu ƣ lu n ng số </b>
<b>mol hidrocacbon an ầu. </b>


Thí dụ: Chia hỗn hợp gồm C3H6, C2H4, C2H2, thành 2 phần đều nhau. Đốt cháy phần 1 thu được 2,24 lít
CO2 (đktc). Hidro hóa phần 2 rồi đốt cháy hết sản phẩm thì thể tích CO2 thu được là


<b>A , l t </b> B. 1,12 lít C. 3,36 lít D. 4,48 lít


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Thí dụ: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol ankin thu được 0,2 mol H2O. Nếu hidro hóa hóa tồn 0,1 mol ankin
này rồi đốt cháy thì số mol H2O thu được là


A. 0,3 <b>B. 0,4 </b> C. 0,5 D. 0,6


<b>8. T nh số ngu n t C v số ngu n t C t ung nh h ặ hối lƣ ng l t ung nh có thể xác </b>


<b> ịnh hai chất ng ẳng hoặ gi án ƣ c ít nhất m t trong hai chất </b>


Ví dụ 1: Hỗn hợp 2 ankan là đồng đẳng liên tiếp có khối lượng là 24,8g. Thể tích tương ứng của hỗn hợp
là 11,2 lít (đktc). Cơng thức phân tử ankan là


A. CH4 và C2H6. B. C2H6 và C3H8. <b>C. C3H8 và C4H10. </b> D. C4H10 và C5H12.


Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hidrocacbon mạch hở, liên tiếp trong dãy đồng đẳng thu được
22,4 lít CO2 (đktc) và 25,2g H2O. Cơng thức phân tử 2 hidrocacbon là


A. CH4 và C2H6. <b>B. C2H6 và C3H8. </b> C. C3H8 và C4H10. D. C4H10 và C5H12.


Ví dụ 3: Cho 14g hỗn hợp 2 anken là đồng đẳng liên tiếp đi qua dung dịch nước Br2 thấy làm mất màu
vừa đủ dung dịch chứa 64g Br2. Công thức phân tử của 2 anken là


<b>A. C2H4 và C3H6. </b> B. C3H6 và C4H8. C. C4H8 và C5H10. D. C5H10 và C6H12.


Ví dụ 4: Cho 10,2 gam hỗn hợp khí A gồm CH4 và hai anken đồng đẳng liên tiếp đi qua dung dịch nước
brom dư, thấy khối lượng bình tăng 7 gam, đồng thời thể tích hỗn hợp giảm đi một nửa. Công thức phân
tử các anken là


<b>A. C2H4 và C3H6. </b> B. C3H6 và C4H8. C. C4H8 và C5H10. D. C5H10 và C6H12.
<b>PHẦN TRẮC NGHIỆM </b>


Câu 1. Cho ankan có công thức phân tử là (CH3)2CHCH2C(CH3)3, tên gọi của ankan là
A. 2, 2, 4 – trimetylpentan B. 2, 4 – trimetylpentan


C. 2, 4, 4 – trimetylpentan D. 2 – đimetyl – 4 – metylpentan


Câu 2. Hiđrocacbon mạch hở X trong phân tử chỉ chứa liên kết xichma và có hai nguyên tử cacbon bậc


ba trong một phân tử. Khi đốt cháy hoàn toàn một thể tích X sinh ra 6 thể tích CO2 ở cùng điều kiện nhiệt
độ, áp suất. Khi cho X tác dụng với clo theo tỷ lệ mol 1:1, số dẫn xuất monoclo tối đa sinh ra là


A. 3 B. 4 C. 2 D. 5


Câu 3. Đốt cháy hồn tồn hỗn hợp khí X gồm 2 hiđrocacbon A và B là đồng đẳng kế tiếp thu được 96,8
gam CO2 và 57,6 gam nước. Công thức phân tử của A và B là


A. CH4 và C2H6. B. C2H6 và C3H8. C. C3H8 và C4H10. D. C4H10 và C5H12.
Câu 4. Trong phịng thí nghiệm, người ta điều chế metan bằng phản ứng


A. Cracking n–butan B. Tổng hợp trực tiếp từ cacbon và hiđro
C. Nung natri axetat với vôi tôi xút D. Chưng cất từ dầu mỏ


Câu 5. Hiđrocacbon X cháy cho thể tích hơi nước gấp 1,2 lần thể tích CO2 đo ở cùng điều kiện. Khi X tác
dụng với clo tạo một dẫn xuất monoclo duy nhất. X có tên là


A. Iso butan. B. Propan. C. n–pentan D. 2, 2 – đimetylpropan
Câu 6. Ankan X có phần trăm khối lượng cacbon bằng 82,76%. Cơng thức phân tử ankan đó là


A. C3H8. B. C4H10. C. C5H12. D. C2H6.


Câu 7. Khi đốt cháy hoàn toàn 3,6 gam ankan X thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc). Cơng thức phân tử của X


A. C3H8. B. C2H6. C. C5H12. D. C4H10.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

tử của A là


A. C2H6. B. C2H4. C. C3H6. D. CH4.



Câu 9. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai hiđrocacbon mạch hở liên tiếp trong dãy đồng đẳng thu được 22,4
lít CO2 (đktc) và 25,2 g nước. CTPT của hai hiđrocacbon là


A. CH4 và C2H6. B. C2H6 và C3H8. C. C3H8 và C4H10. D. C4H10 và C5H12.


Câu 10. Tỷ khối hơi của hỗn hợp khí C3H8 và C4H10 đối với H2 là 25,5. Thành phần % thể tích của hỗn
hợp đó là


A. 50% và 50% B. 25% và 75% C. 45% và 55% D. 20% và 80%


Câu 11. Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm: metan, etan, propan bằng oxi khơng khí
(trong khơng khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lit khí CO2 (ở đktc) và 9,9 gam nước. Thể tích
khơng khí ở đktc tối thiểu dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí trên là


A. 84,0 lit B. 70,0 lit C. 78,4 lit D. 56,0 lit
Câu 12. Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào sai.


A. Tất cả ankan đều có cơng thức phân tử CnH2n+2.
B. Tất cả các chất có cơng thức phân tử CnH2n+2 là ankan.
C. Tất cả các ankan đều chỉ có liên kết đơn trong phân tử.
D. Tất cả các chất chỉ có liên kết đơn trong phân tử là ankan.
Câu 13. Các ankan không tham gia


A. Phản ứng thế B. Phản ứng cộng C. Phản ứng tách D. Phản ứng cháy


Câu 14. Công thức đơn giản nhất của một hiđrocacbon là CnH2n+1. Hiđrocacbon đó thuộc dãy đồng đẳng
của


A. anken B. ankin C. ankađien D. ankan



Câu 15. Khi crackinh toàn bộ một thể tích ankan X thu được ba thể tích hỗn hợp Y (các thể tích đo ở
cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 12. Công thức phân tử của X là


A. C6H14. B. C3H8. C. C4H10. D. C5H12.


Câu 16. Cho iso–pentan tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ mol 1 : 1, số sản phẩm monoclo tối đa thu được là


A. 2 B. 3 C. 5 D. 4


Câu 17. Đốt cháy hoàn toàn 20,0 ml hỗn hợp X gồm C3H6, CH4, CO (thể tích CO gấp hai lần thể tích
CH4), thu được 24,0 ml CO2 (các thể tích khí đo cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Tỉ khối của X so với
H2 là


A. 25,8. B. 12,9. C. 22,2. D. 11,1.


Câu 18. Hiđrocacbon X không làm mất màu dung dịch brom ở nhiệt độ thường. Tên của X là
A. xiclopentan. B. xiclopropan. C. stiren. D. etilen.


Câu 19. Số đồng phân cấu tạo có cơng thức phân tử C5H12 là


A. 3 B. 4 C. 5 D. 2


Câu 20. Khí thiên nhiên có thành phần chính là


A. hiđro. B. propan. C. metan. D. butan.


Câu 21. Đốt cháy hoàn toàn 3,6 gam ankan X thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc). Cơng thức phân tử của X là
A. C3H8. B. C2H6. C. C5H12. D. C4H10.



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

A. CH3CH2CH(Cl)CH(CH3)2. B. CH3CH(Cl)CH(CH3)CH2CH3.
C. CH3CH2CH(CH3)CH2CH2Cl. D. CH3CH(Cl)CH3CH(CH3)CH3.
Câu 23. Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có cơng thức phân tử C5H12?


A. 3 B. 4 C. 5 D. 6


Câu 24. Nung m gam hỗn hợp X gồm 3 muối natri của 3 axit no đơn chức với NaOH dư thu được chất
rắn D và hỗn hợp Y gồm 3 ankan. Tỷ khối của Y so với H2 là 11,5. Cho D tác dụng với H2SO4 dư thu
được 17,92 lít CO2 (đktc). Giá trị của m là


A. 42,0. B. 84,8. C. 42,4. D. 71,2.


Câu 25. Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có cơng thức phân tử C4H9Cl?


A. 3 đồng phân. B. 4 đồng phân. C. 5 đồng phân. D. 6 đồng phân.


Câu 26. Đốt cháy lần lượt 3 hiđrocacbon X, Y, Z thu được tỉ lệ số mol nước so với số mol của X, Y, Z
lần lượt là 1; 2; 3. Công thức phân tử các chất X, Y, Z lần lượt là


A. CH4, C2H4, C3H4. B. C2H4, C3H6, CH4. C. CH4, C2H2, C3H6. D. C2H2, CH4, C6H6.
Câu 27. Phần trăm khối lượng C trong phân tử ankan Y bằng 83,33%. Công thức phân tử của Y là


A. C2H6. B. C3H8. C. C4H10. D. C5H12.
Câu 28. Chất có tên 2,2,3,3–tetrametylbutan có bao nhiêu nguyên tử C và H trong phân tử?


A. 8C, 16H. B. 8C, 14H. C. 6C, 12H. D. 8C, 18H.
Câu 29. Phản ứng đặc trưng của hiđrocacbon no là


A. Phản ứng tách. B. Phản ứng thế. C. Phản ứng cộng. D. Cả A, B và C.



Câu 30. Cho hỗn hợp khí có 20% thể tích ankan A và 80% thể tích O2 dư vào bình kín. au khi đốt cháy
rồi cho hơi nước ngưng tụ ở nhiệt độ ban đầu thì áp suất trong bình giảm đi 2 lần. Công thức phân tử của
A là


A. CH4. B. C2H6. C. C3H8. D. C4H10.


Câu 31. Khi cho 2–metylbutan tác dụng với Cl2 theo tỷ lệ mol 1:1 thì tạo ra sản phẩm chính là
A. 1–clo–2–metylbutan. B. 2–clo–2–metylbutan.


C. 2–clo–3–metylbutan. D. 1–clo–3–metylbutan.


Câu 32. Khi clo hóa C5H12 với tỷ lệ mol 1:1 thu được 3 sản phẩm thế monoclo. Tên thay thế của ankan đó


A. 2,2–đimetylpropan. B. 2–metylbutan.


C. pentan. D. 2–metylpropan.


Câu 33. Khi clo hóa metan thu được một sản phẩm thế chứa 89,12% clo về khối lượng. Công thức của
sản phẩm đó là


A. CH3Cl. B. CH2Cl2. C. CHCl3. D. CCl4.


Câu 34. Cho 4 chất gồm metan, etan, propan và butan. Số chất tạo ra một sản phẩm thế monoclo duy nhất


A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.


Câu 35. Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 ankan là đồng đẳng kế tiếp thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và
9,0 gam nước. Công thức phân tử của 2 ankan là



A. CH4 và C2H6. B. C2H6 và C3H8. C. C3H8 và C4H10. D. C4H10 và C5H12.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

(ở đktc) và x gam nước. Giá trị x là


A. 6,3 g. B. 13,5 g. C. 18,0 g. D. 19,8 g.


Câu 37. Hiđrocacbon mạch hở X trong phân tử chỉ chứa liên kết σ và có hai nguyên tử cacbon bậc ba
trong một phân tử. Đốt cháy hồn tồn 1 thể tích X sinh ra 6 thể tích CO2 ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp
suất. Cho X tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ số mol 1 : 1, số dẫn xuất monoclo tối đa sinh ra là


A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.


Câu 38. Đốt cháy hoàn toàn V lít hỗn hợp khí gồm metan, etan, propan (đktc) thu được 44 gam CO2 và
28,8 gam nước. Giá trị của V là


A. 8,96. B. 11,20. C. 13,44. D. 15,68.


Câu 39. Trong dãy gồm CH3CH2CH3 (a), CH4 (b), CH3C(CH3)2CH3 (c), CH3CH3 (d), CH3CH(CH3)CH3
(e), các chất chỉ cho một sản phẩm thế monoclo duy nhất khi tác dụng với Cl2 là


A. (a), (e) và (d). B. (b), (c) và (d). C. (c), (d) và (e). D. cả 5 chất trên.


Câu 40. Đốt cháy hồn tồn hỗn hợp khí X gồm 2 hiđrocacbon A và B là đồng đẳng kế tiếp thu được 96,8
gam CO2 và 57,6 gam nước. Hai hiđrocacbon A và B là


A. metan và etan. B. etan và propan. C. propan và butan. D. butan và pentan.
Câu 41. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A gồm CH4, C2H2, C3H4, C4H6 thu được x mol CO2 và 18x gam
nước. Phần trăm thể tích của CH4 trong A là



A. 30%. B. 40%. C. 50%. D. 60%.


Câu 42. Hỗn hợp khí X gồm 2 hiđrocacbon A và B là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy X với 64 gam O2 dư
rồi dẫn sản phẩm thu được qua bình đựng Ca(OH)2 dư thu được 100 gam kết tủa. Khí ra khỏi bình có thể
tích 11,2 lít ở 0°C và 0,4 atm. Công thức phân tử của A và B là


A. CH4 và C2H6. B. C2H6 và C3H8. C. C3H8 và C4H10. D. C4H10 và C5H12.


Câu 43. Ankan Y phản ứng với brom tạo ra 2 dẫn xuất monobrom có tỷ khối hơi so với H2 bằng 61,5.
Tên của Y là


A. butan. B. propan. C. Iso–butan. D. 2–metylbutan.


Câu 44. Đốt cháy một hỗn hợp gồm nhiều hiđrocacbon trong cùng một dãy đồng đẳng nếu ta thu được số
mol nước nhiều hơn số mol CO2 thì cơng thức phân tử chung của dãy là


A. CnHn, n ≥ 2. B. CnH2n+2, n ≥ 1. C. CnH2n–2, n ≥ 2. D. Tất cả đều sai.


Câu 45. Đốt cháy các hiđrocacbon của dãy đồng đẳng nào dưới đây thì tỉ lệ mol nước so với CO2 giảm
khi số C tăng?


A. ankan. B. anken. C. ankin. D. aren


Câu 46. Đốt cháy hồn tồn 6,72 lít hỗn hợp A (đktc) gồm CH4, C2H6, C3H8, C2H4 và C3H6, thu được
11,2 lít khí CO2 (đktc) và 12,6 gam nước. Tổng thể tích của hai chất không phải ankan trong hỗn hợp A


A. 5,60 lít. B. 3,36 lít. C. 4,48 lít. D. 2,24 lít.


Câu 47. Đốt cháy hồn tồn 2,24 lít hỗn hợp A (đktc) gồm CH4, C2H6 và C3H8 thu được V lít khí CO2


(đktc) và 7,2 gam nước. Giá trị của V là


A. 5,60. B. 6,72. C. 4,48. D. 2,24.


Câu 48. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CH4, C3H8 và C4H10 thu được 4,4 g CO2 và 2,52 g
nước. Giá trị của m là


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Câu 49. Hai xicloankan và N đều có tỉ khối hơi so với metan bằng 5,25. Khi tham gia phản ứng thế clo
tỉ lệ mol 1 : 1 thì M cho 4 sản phẩm thế còn N cho 1 sản phẩm thế. Tên gọi của N và M là


A. metyl xiclopentan; đimetyl xiclobutan. B. Xiclohexan; metyl xiclopentan.
C. xiclohexan và n–propyl xiclopropan. D. Cả A, B, C đều đúng.


Câu 50. Cho phản ứng hóa học: A + Br2 → Br–CH2–CH2–CH2–Br. Chất A là


A. propan. B. 1–brompropan. C. xiclopropan. D. A và B đều đúng.
Câu 51. Dẫn hỗn hợp khí A gồm propan và xiclopropan đi vào dung dịch brom sẽ quan sát được hiện
tượng


A. Màu của dung dịch nhạt dần, khơng có khí thốt ra.
B. Màu của dung dịch nhạt dần, và có khí thốt ra.
C. Màu của dung dịch mất hẳn, khơng cịn khí thốt ra.
D. Màu của dung dịch khơng đổi, có khí thốt ra.


Câu 52. Cho hỗn hợp 2 ankan A và B ở thể khí, có tỉ lệ số mol trong hỗn hợp nA : nB = 1 : 4. Khối lượng
phân tử trung bình là 52,4. Công thức phân tử của hai ankan A và B lần lượt là


A. C2H6 và C4H10. B. C5H12 và C6H14. C. C2H6 và C3H8. D. C4H10 và C3H8


Câu 53. Tiến hành cracking 22,4 lít khí butan (đktc) thu được hỗn hợp A gồm CH4, C2H6, C2H4, C3H6,


C4H8, H2 và butan dư. Đốt cháy hoàn toàn A thu được x gam CO2 và y gam nước. Các giá trị của x và y
lần lượt là


A. 176 và 180. B. 44 và 18. C. 44 và 72. D. 176 và 90.


Câu 54. Tiến hành cracking butan thu được 35 mol hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và
C4H10. Cho toàn bộ A qua bình nước brom dư thấy cịn lại 20 mol khí. Nếu đốt cháy hồn tồn A thì thu
được x mol CO2. Hiệu suất phản ứng cracking là


A. 20%. B. 75%. C. 50%. D. 25%.


Câu 55. Crackinh hoàn toàn ankan X thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với hiđro là 11. Biết mỗi phản ứng
chỉ tạo thành hai sản phẩm. Công thức phân tử của X là


A. C6H14. B. C3H8. C. C4H10. D. C5H12.


Câu 56. Craking 8,8 gam propan thu được hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C3H6 và một phần propan
chưa bị craking. Biết hiệu suất phản ứng là 90%. Khối lượng phân tử trung bình của A là


A. 30,69. B. 23,16. C. 22,56. D. 33,96.


Câu 57. Craking 40 lít butan thu được 56 lít hỗn hợp A gồm butan dư và các chất khí H2, CH4, C2H4,
C2H6, C3H6, C4H8. Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Hiệu suất phản ứng cracking


A. 40%. B. 20%. C. 80%. D. 20%.


Câu 58. Craking m gam butan thu được hỗn hợp A gồm butan dư và các sản phẩm là H2, CH4, C2H4,
C2H6, C3H6, C4H8. Đốt cháy hoàn toàn A thu được 9 gam nước và 17,6 gam CO2. Giá trị của m là



A. 5,8. B. 11,6. C. 2,6. D. 23,2.


Câu 59. Đốt cháy một hỗn hợp hiđrocacbon ta thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 2,7 gam nước thì thể tích
O2 đã tham gia phản ứng cháy (đktc) là


A. 5,6 lít. B. 2,8 lít. C. 4,48 lít. D. 3,92 lít.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

A. 18,52%; 81,48%. B. 45,00%; 55,00%. C. 28,13%; 71,87%. D. 25,00%; 75,00%.


Câu 61. Cho 224 lít metan (đktc) qua hồ quang được V lít hỗn hợp A (đktc) chứa 12% C2H2; 10% CH4;
78% H2 về thể tích. Giả sử chỉ xảy ra 2 phản ứng: 2CH4 → C2H2 + 3H2 (1); CH4 → C + 2H2 (2). Giá trị
của V là


A. 407,27. B. 448,00. C. 520,18. D. 472,64.


Câu 62. Hỗn hợp hai ankan đồng đẳng liên tiếp có tỉ khối hơi với H2 là 24,8. Phần trăm về thể tích của
hai ankan là


A. 30% và 70%. B. 35% và 65%. C. 60% và 40%. D. 50% và 50%


Câu 63. Ở điều kiện tiêu chuẩn, hỗn hợp khí gồm 2 hiđrocacbon no A và B có tỉ khối hơi đối với H2 là
12. Khối lượng CO2 và hơi nước sinh ra khi đốt cháy 15,68 lít hỗn hợp (đktc) là


A. 24,2 gam và 16,2 gam. B. 48,4 gam và 32,4 gam.
C. 40,0 gam và 30,0 gam. D. Kết quả khác.


Câu 64. Đốt 10 cm³ một hiđrocacbon X bằng 80 cm³ oxi lấy dư. ản phẩm thu được cho ngưng tụ hơi
nước còn 65 cm³, trong đó có 25 cm³ oxi dư. Các thể tích đó ở cùng điều kiện. Cơng thức phân tử của X



A. C4H10. B. C4H6. C. C5H10. D. C3H8.


Câu 65. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ankan kế tiếp trong dãy đồng đẳng được 24,2 gam CO2
và 12,6 gam nước. Công thức phân tử 2 ankan là


A. CH4 và C2H6. B. C2H6 và C3H8. C. C3H8 và C4H10. D. C4H10 và C5H12.


Câu 66. Cho X là hỗn hợp 2 ankan. Để đốt cháy hết 10,2 gam X cần 25,76 lít O2 (đktc). Hấp thụ tồn bộ
sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư được m gam kết tủa. Giá trị của m là


A. 30,8 gam. B. 70 gam. C. 55 gam. D. 15 gam


Câu 67. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai hiđrocacbon đồng đẳng hơn kém nhau 2 nguyên tử C, thu được
4,48 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam nước. Công thức phân tử của 2 hiđrocacbon là


A. C2H4 và C4H8. B. C2H6 và C4H10. C. C3H8 và C5H12. D. CH4 và C3H8.


Câu 68. Giả sử xăng là hỗn hợp các đồng phân của hexan và khơng khí gồm 80% N2 và 20 O2 theo thể
tích. Tỉ lệ thể tích xăng dạng hơi và khơng khí để xăng cháy hoàn toàn trong các động cơ xe là


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Website HOC247 cung cấp một môi trường <b>học trực tuyến sinh động, nhiều tiện ích thơng minh, nội </b>
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những giáo viên nhiều nă inh nghiệm,
<b>giỏi về kiến th c chuyên môn lẫn kỹ năng sƣ hạm đến từ các trường Đại học và các trường chuyên </b>
danh tiếng.


<b>I. </b> <b>Luyện Thi Online </b>


- <b>Lu n thi ĐH, THPT QG Đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng </b>


xây dựng các khóa luyện thi THPTQG các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và


Sinh Học.


- <b>Luyện thi vào l p 10 chun Tốn: </b>Ơn thi HSG l p 9 và luyện thi vào l p 10 chuyên Toán các


trường <i>PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An</i> và các trường
Chuyên khác cùng <i>TS.Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn </i>
<i>Đức Tấn.</i>


<b>II. </b> <b>Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>


- <b>Toán Nâng Cao THCS: Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Tốn Chuyên dành cho các em H </b>


THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.


- <b>B i ƣỡng HSG Tốn: Bồi dưỡng 5 phân mơn Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học và T H p </b>


dành cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: <i>TS. Lê Bá Khánh </i>
<i>Trình, TS. Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc </i>


<i>Bá Cẩn</i> cùng đôi H V đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.


<b>III. </b> <b>Kênh học tập miễn phí </b>


- <b>HOC247 NET: Website hoc miễn phí các bài học theo hƣơng t nh SGK từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả </b>


các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư
liệu tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


- <b>HOC247 TV: Kênh Youtube cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi </b>



miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hố, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và
Tiếng Anh.


<i><b>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </b></i>



<i><b> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </b></i>


<i><b>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>


</div>

<!--links-->

×