Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

1 SỐ BÀI TẬP CƠ BẢN CẦN THIẾT CHƯƠNG NHIỆT HỌC - LÍ LỚP 12 phần 5 pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (275.27 KB, 11 trang )

1 SỐ BÀI TẬP CƠ BẢN CẦN THIẾT CHƯƠNG
NHIỆT HỌC - LÍ LỚP 12

A. LÝ THUYẾT :
1. Vận tốc :
V = s : t (v là vận tốc , s quãng đường , t thời gian )
đơn vị v : m/s: km/h
2. Tổng các lực :
- F = F
1
+ F
2

(F
1
, F
2
Hai lực cùng tác dụng lên 1 vật cùng phương
cùng hướng


)
- F = F
2
- F
1
(F
1
, F
2
Hai lực cùng tác dụng lên 1 vật cùng phương


,ngược chiềuF
1
< F
2

)
- F = F
1
- F
2

(

F
1
, F
2
Hai lực cùng tác dụng lên 1 vật cùng phương
,ngược chiều F
1
> F
2
)
.Hai lực cân bằng là hia lực cùng tác dụng 1 vật , có cường độ bằng
nhau nằm trên cùng một đường thẳng , chiều ngược nhau .
3. Lực ma sát : Gồm 3 loại : lực ma sát trượt , lực ma sát lăn , lực ma sát
nghĩ .
công thức : F = m.s
4. Công thức tính công suất :
P = F/ S (F là áp lực , s là diện tích bị ép , P là áp xuất )

Đơn vị là : 1N/ 1m
2
= 1Pa
5. Công thức tính lực đẩy Acs si mét:
F
A
= d.V (F lực đẩy ác si mét, d trọng lượng riêng, V thể tích chất
lỏngbị chiếm chỗ)
Khi nào vật nổi , khi nào vật chìm .
6. Công cơ học :
Công thức tính công cơ học : A= F.S (đơn vi J, F là lực tác dụng ,
S là quãng đường vật di chuyển )
Công phụ thuộc vào 2 yếu tố : lực tác dụng , quãng đường vật di
chuyển .
7. Định luật về công :
Định luật : sgk
hiệu suất của các máy cơ đơn giản :
H = A
1
/ A
2
. 100%
(H là hiệu suất , A
1
công có ích, A
2
công toàn phần)
công của trọng lực P :
.
A P h


(P Là trọng lực , h là đường cao)
8. Công suất :
A
P
t

(P công suất , A công thực hiện được , t là thời
gian thực hiên công đó, P có đơn vị là woát (w )) .
B. Bài tập :
Bài 1: Để đưa một vật có khối lượng 80 kg lên cao 1,2 m bằng một mặt
phẳng nghiêng cần tác dụng một lực 160N . Biết hiệu suất của mặt
phẳng nghiêng là 60% . Tíng chiều dài của mặt phẳnh nghiêng , công
của lực ma sát và lực ma sát .
Bài2: Dùng pa lăng gồm 1 ròng rọc động , 1 ròng rọc cố định để đưa
một vật có khối lượng 200kg lên cao thì phải kéo dây đi một đoạn là 8 m
a. vẽ sơ đồ thiết bị
b. Tính lực kéo F . Biểu diễn sơ đồ trên
c. Tính độ cao đưa vật lên
d. Tính công kéo vật .
Bài 3 : Dùng một ba lăng gốm 2 ròng rọc cố định và hai ròng rọc động
để đưa một vật có khối lượng 50kg lên cao 2m. cho biết lực kéo
156,25N . Tính hiệu suát của palăng ?
Bài 4: Dùng một ròng rọc để đưa một vật có khối lượng 2400 kg lên cao
người ta phải kéo dây đi 1 đoạn là 18m trong thời gian 3 ' 20s
a. Vẽ sơ đồ thiết bị
b. Tính lực kéo F , biểu diễn các lực vào sơ đồ trên .
c. Tính công suất của người kéo dây .
d. Tính độ cao và vận tốc di chuyển của vật .
Câu 65: (1,0 điểm): Hai ô tô chuyển động cùng chiều. Vận tốc của hai

xe như nhau; khi đi trên đường bằng là v
1
, còn khi đi qua cầu là v
2
< v
1
.
th Hỡnh 1 cho bit s ph thuc ca khong cỏch gia hai ụ tụ theo
thi gian. T th hóy xỏc nh vn tc v
1
, v
2
v chiu di ca cõy cu.
Cõu 66: (1,0 im): Hóy lp mt phng ỏn xỏc nh nhit dung riờng
ca du ha bng thớ nghim. Dng c gm cú: Nhit lng k ó bit
nhit dung riờng c
0
ca nú; bỡnh nc ó bit nhit dung riờng ca nc
c
n
; ngun nhit; nhit k; cõn Robecvan; cỏt khụ v mt bỡnh du ha
cn xỏc nh nhit dung riờng.
Bài 67: (2,5 điểm)
Một ca nô xuôi dòng từ A đến B dài 60 km, đi hết thời gian 2 giờ. Khi
trở về A, ngợc dòng sông, ca nô phải đi hết thời gian 3 giờ 30 phút. Trên
đờng đi lúc trở về , ca nô bị chết máy, phải chữa hết 24 phút. Tính vận
tốc của ca nô và vận tốc của nớc.








Cõu 1. (2,5 im)
Cho h thng trng thỏi cõn bng ng yờn nh hỡnh v 1
C

A

trong đó vật M
1
có khối lượng m, vật M
2
có khối lượng
3
2
m,
ròng rọc và thanh AC có khối lượng không đáng kể.
Tính tỉ số
AB
BC
.








Câu 2 (2,5 điểm)
Có hai bình cách nhiệt. Bình thứ nhất đựng 5 lít nước ở nhiệt độ t
1
=
60
0
C, bình thứ hai chứa 1 lít nước ở nhiệt độ t
2
= 20
0
C . Đầu tiên, rót
một phần nước từ bình thứ nhất sang bình thứ hai, sau khi bình thứ hai
đã đạt cân bằng nhiệt, người ta lại rót trở lại từ bình thứ hai sang bình
thứ nhất một lượng nước để cho trong hai bình có dung tích nước bằng
như lúc đầu. Sau các thao tác đó nhiệt độ nước trong bình thứ nhất là t'
1

= 59
0
C. Hỏi đã rót bao nhiêu nước kg từ bình thứ nhất sang bình thứ hai
và ngược lại ? Cho biết khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m
3
.
Câu 1 (2,5 điểm)
Vẽ được hình, phân tích lực đúng. (0,75đ)
Chọn C làm điểm tựa của đòn bẩy AC

Vì hệ ở trạng thái cân bằng nên F
2
= P

2

F
A
là lực phát động. (0,25đ)

Theo điều kiện cân bằng của đòn bẩy ta có:

2
A
A B
F l
F l

hay
2
A
F
AC
F BC

(1)

Với: l
A
là cánh tay đòn của lực F
A
đối với điểm tựa C
l
B

là cánh tay đòn của lực F
2
đối với điểm tựa C (0,5đ )

Dùng ròng rọc cố định không cho ta lợi về lực và hệ
đang đứng yên cân bằng nên: P
1
= F
A
(2) (0,25đ )
Thay (2) vào (1) và theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:




F
A

T
l
B
l
A

F
2

P
2


P
1

F
1

T
M
1
M
2
C
B
A
2 2 1 2 1
1 1 1
P P P P P
AC AC BC AB
BC P BC P BC P
 

    
(3) ( 0,5đ )

Vì trọng lượng P tỉ lệ thuận với khối lượng m: P = 10m
Suy ra:
3
1 1
2 2
2 2

m
m m
AB AB
BC m m AC

    
(0,25đ)

Câu 2 (2,5 điểm)
Đổi : V
1
= 5

= 5dm
3
= 0,005 m
3
; V
2
= 1

= 1dm
3
=
0,001m
3
;
Khối lượng nước trong bình 1 và bình 2 lần lượt:
m
1

= D
n
. V
1
= 5 (kg) ; m
2
=D
n
.V
2
= 1(kg)
(0,25đ)

Do chuyển nước từ bình 1 sang bình 2 và từ bình 2 sang bình 1. Giá
trị khối lượng
nước trong các bình vẫn như cũ, còn nhiệt độ trong bình thứ nhất hạ
xuống một lượng:

0 0 0
1
60 59 1
t C C C
   
(0,25đ)

Như vậy nước trong bình 1 đã bị mất một nhiệt lượng:
Q
1
= m
1

c

t
1
(0,25đ)

Nhiệt lượng này đã được truyền sang bình 2. Do đó theo phương trình
cân bằng
nhiệt ta có: m
2
c

t
2
= m
1
c

t
1
trong đó

t
2
là độ biến thiên nhiệt độ
trong bình 2. (0,5đ)

Suy ra:
0
1

2 1
2
5
. .1 5
1
m
t t C
m
    

(0,25đ)

Như vậy sau khi chuyển lượng nước

m từ bình 1 sang bình 2 nhiệt độ
của nước
trong bình 2 trở thành:
t'
2
=t
2
+

t
2
= 20 + 5 = 25
0
C
(0,25đ)


Theo phương trình cân bằng nhiệt:


m c (t
1
- t'
2
) = m
1
c (t'
2
- t
2
)
(0,5)

Suy ra:
2 2
2
1 2
' 25 20 1
. 1. ( )
' 60 25 7
t t
m m kg
t t






(0,25)
Vy khi lng nc ó rút:

m =
1
7
kg

Bài 3: (5 điểm) Một động tử X có vận tốc khi di chuyển là 4m/s. Trên đ-
ờng di chuyển từ A đến C, động tử này có dừng lại tại điểm E trong thời
gian 3s (E cách A một đoạn 20 m). Thời gian để X di chuyển từ E đến C
là 8 s.
Khi X bắt đầu di chuyển khỏi E thì gặp một động tử Y đi ngợc
chiều. Động tử Y di chuyển tới A thì quay ngay lại C và gặp động tử X
tại C (Y khi di chuyển không thay đổi vận tốc).
a) Tính vận tốc của động tử Y
b) Vẽ đồ thị thể hiện các chuyển động trên (trục hoành chỉ thời
gian; trục tung chỉ quãng đờng)

Bài 4: (5 điểm) Ngời ta nhúng vào trong thùng chất
lỏng một ống nhẹ dài hình trụ đờng kính d; ở phía d-
ới ống có dính chặt một cái đĩa hình trụ dày h, đờng
D

d

H
h


kính D, khối lợng riêng của vật liệu làm đĩa là

. Khối lợng riêng của
chất lỏng là

L
( với

>

L
). Ngời ta nhấc ống từ từ lên cao theo phơng
thẳng đứng.
Hãy xác định độ sâu H (tính từ miệng dới của ống lên đến mặt
thoáng của chất lỏng) khi đĩa bắt đầu tách ra khỏi ống.
Bài 3:
a) (2,5đ) Vận tốc của Y: Chọn t = 0 tại A lúc X bắt đầu di chuyển.
Thời gian X đi từ A đến E là: t
1
= 20 : 4 = 5 s và quãng đờng EC là: 4 x
8 = 32 m
=> Quãng đờng AC dài 20 + 32 = 52 m
1,0 đ
Vì X và Y đến C cùng lúc nên thời gian Y đi là t
Y
= 8 s
0,5 đ
và quãng đờng Y đã đi: 20 + 52 = 72 m
0,5 đ
Vậy vận tốc của Y là: V

Y
= 72 : 8 = 9 m/s 0,5 đ
b) (2,5đ) Đồ thị của X là đờng gấp khúc AEE'C
1,0 đ
Đồ thị của Y là đờng gấp khúc E'MC
1,5 đ
F

(Để vẽ chính xác điểm M, vẽ F đối xứng với E' qua trục hoành rồi nối FC
cắt trục hoành tại M, nếu học sinh không xác định chính xác M thì
không cho điểm đồ thị Y)

A
5
20
52
s(m)
8
16
t(s)
E E
M
C




×