Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

Khóa luận tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm sữa Vinamilk của doanh nghiệp tư nhân Gia Ngân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.2 MB, 96 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

tế
H
uế

----------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

K
in

h

PHÁN TÊCH TÇNH HÇNH TIÃU THU
SAN PHỉM SặẻA VINAMILK CUA DOANH NGHIP



i
h

c

Tặ NHN GIA NGN

Giỏo viên hướng dẫn:


Sinh viên thực hiện:

ThS. Phan Thị Thanh Thủy

Trần Thị Thúy Nga
Lớp: K44A - QTKDTM

KHÓA HỌC: 2010 – 2014


Để hồn thành Khóa luận này, em xin chân

thành cám ơn quý thầy cô giáo và Ban chủ nhiệm
khoa Quản trị kinh doanh, những người đã tận
tình giảng dạy và dìu dắt em trong suốt quá
trình học tập.

tế
H
uế

Đặc biệt, em xin bày tỏ lịng biết ơn sâu

sắc đến cơ giáo, ThS. Phan Thị Thanh Thủy,

người đã trực tiếp hướng dẫn, nhiệt tình giúp

K
in


nghiệp của mình.

h

đỡ để em có thể hồn thành tốt Khóa luận tốt
Bên cạnh đó, em cũng gửi lời cảm ơn chân

ọc

thành tới Doanh nghiệp tư nhân Gia Ngân tạo

ại
h

điều kiện thuận lợi cho em hồn thành Khóa
luận tốt nghiệp này.

Đ

Do khả năng của bản thân và thời gian có

hạn nên Khóa luận khơng thể tránh khỏi những
thiếu sót. Mong thầy cơ và các bạn đánh giá,
góp ý kiến để Khóa luận được

hồn chỉnh hơn.

Sinh viên thực hiện
Trần Thị Thúy Nga



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy

MỤC LỤC
Trang
PHẦN I : ĐẶT VẤN ĐỀ ...........................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .....................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................2
5. Cấu trúc của đề tài nghiên cứu ................................................................................5
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU........................6

tế
H
uế

1.1. Cơ sở lí luận về tiêu thụ sản phẩm ở doanh nghiệp thương mại ..........................6
1.1.1. Khái niệm về tiêu thụ sản phẩm .....................................................................6
1.1.2. Đặc điểm của tiêu thụ sản phẩm.....................................................................7
1.1.3. Vai trò và tầm quan trọng của tiêu thụ sản phẩm ...........................................8

K
in

h


1.1.4. Nội dung của tiêu thụ sản phẩm .....................................................................9
1.1.5. Các hình thức tiêu thụ sản phẩm ..................................................................11
1.1.5.1. Tiêu thụ trực tiếp ....................................................................................11

ọc

1.1.5.2. Tiêu thụ gián tiếp ....................................................................................11

ại
h

1.1.6. Xác định thị trường mục tiêu trong tiêu thụ sản phẩm .................................12
1.1.7. Các chính sách marketing hỗ trợ hoạt động tiêu thụ sản phẩm....................13

Đ

1.1.7.1. Chính sách sản phẩm ..............................................................................13
1.1.7.2. Chính sách giá cả ...................................................................................13
1.1.7.3. Chính sách phân phối ............................................................................14
1.1.7.4. Chính sách khuyếch trương sản phẩm ...................................................14
1.1.8. Những nhân tố ảnh hưởng tới tiêu thụ sản phẩm .........................................15
1.1.8.1 Nhân tố ảnh hưởng thuộc môi trường kinh doanh ..................................15
1.1.8.2 Nhân tố thuộc môi trường bên trong doanh nghiệp.................................17
1.1.9. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tiêu thụ sản phẩm ......................................19
1.2. Cơ sở thực tiễn về ngành sữa Việt Nam ............................................................20
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG THỊ TRƯỜNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM
VINAMILK CỦA DNTN GIA NGÂN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HUẾ ......24
Trần Thị Thúy Nga – K44A QTTM



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy

2.1. Tổng quan về DNTN Gia Ngân .........................................................................24
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển .................................................................24
2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của DNTN Gia Ngân..............................................25
2.1.3 Sản phẩm sữa Vinamilk đang được DNTN Gia Ngân phân phối .................25
2.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý của DNTN Gia Ngân và chức năng, nhiệm vụ các
phòng ban ...............................................................................................................27
2.1.4.1 Tổ chức bộ máy quản lý của DNTN Gia Ngân .......................................27
2.1.4.2. Chức năng nhiệm vụ của các phịng ban ................................................28
2.1.5. Tình hình nguồn nhân lực ............................................................................28
2.1.6. Nguồn vốn của doanh nghiệp .......................................................................30

tế
H
uế

2.1.7. Tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp qua 3 năm (2011-2013) .....31
2.2. Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm sữa Vinamilk của DNTN Gia Ngân giai
đoạn 2011-2013 .........................................................................................................34
2.2.1 Phân tích chính sách tiêu thụ sản phẩm sữa Vinamilk của DNTN Gia Ngân......34

h

2.2.1.1. Tổ chức kênh phân phối .........................................................................34

K
in


2.2.1.2 Các chính sách hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm sữa Vinamilk của DNTN Gia
Ngân .....................................................................................................................36

ọc

2.2.2. Phân tích kết quả hoạt động tiêu thụ sản phẩm sữa Vinamilk của DNTN Gia

ại
h

Ngân .......................................................................................................................38
2.2.2.1 Tình hình thực hiện kế hoạch tiêu thụ sản phẩm sữa Vinamilk ..............38

Đ

2.2.2.2 Doanh thu tiêu thụ theo nhóm sản phẩm giai đoạn 2011-2013 ...............41
2.2.2.3. Doanh thu tiêu thụ theo kênh phân phối giai đoạn 2011-2013 ..............42
2.2.2.4. Tình hình biến động doanh thu theo mùa vụ .........................................43
2.2.2.5. Tình hình chi phí tiêu thụ trong tổng chi phí ..........................................44
2.2.2.6. Lợi nhuận tiêu thụ sản phẩm sữa Vinamilk của DNTN Gia Ngân giai
đoạn 2011-2013 ...................................................................................................46
2.2.2.7. Một số chỉ tiêu tài chính phản ánh hiệu quả tiêu thụ sữa Vinamilk của
DNTN Gia Ngân ..................................................................................................49
2.2.3 Kết quả khảo sát ý kiến đánh giá của khách hàng bán bn, bán lẻ về chính
sách tiêu thụ sản phẩm sữa Vinamilk của DNTN Gia Ngân ..................................53
2.2.3.1 Đặc điểm của mẫu nghiên cứu ................................................................53

Trần Thị Thúy Nga – K44A QTTM



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy

2.2.3.2. Đánh giá của khách hàng bán buôn và bán lẻ về chính sách tiêu thụ sữa
Vinamilk của DNTN Gia Ngân ...........................................................................55
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
TIÊU THỤ SẢN PHẨM SỮA VINAMILK CỦADNTN GIA NGÂN ...............65
3.2. Định hướng phát triển DNTN Gia Ngân trong thời gian sắp tới .......................66
3.3. Một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng tiêu thụ sản phẩm sữa Vinamilk của
DNTN Gia Ngân .......................................................................................................67
3.3.1. Tăng cường các hoạt động nghiên cứu thị trường và dự báo thị trường ......67
3.3.2. Hồn thiện chính sách Marketing- Mix........................................................68
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................72

tế
H
uế

1. Kết luận .................................................................................................................72
2. Kiến nghị ..............................................................................................................73
2.1. Đối với DNTN Gia Ngân ...................................................................................73
2.2. Đối với nhà cung ứng sữa Vinamilk ..................................................................74

h

2.3. Đối với chính quyền tỉnh Thừa Thiên Huế ........................................................75

K

in

TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................76

Đ

ại
h

ọc

PHỤ LỤC

Trần Thị Thúy Nga – K44A QTTM


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Đặc điểm sản phẩm của DNTN Gia Ngân ...............................................26
Bảng 2.2 Tình hình lao động của DNTN Gia Ngân qua 3 năm 2011-2013 .............29
Bảng 2.3: Tình hình nguồn vốn của DNTN Gia Ngân qua 3 năm (2011 –2013) .....30
Bảng 2.4: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp qua 3 năm
(2011-2013) ...............................................................................................................32
Bảng 2.5 Mức hưởng hàng khuyến mãi đối với mặt hàng sữa tươi .........................37
Bảng 2.6 Điều kiện tham gia chương trình “Phát triển cùng Vinamilk” ..................37

tế

H
uế

Bảng 2.7 Tình hình thực hiện kế hoạch tiêu thụ sản phẩm từ năm 2011-2013 .......38
Bảng 2.8 Doanh thu tiêu thụ theo nhóm sản phẩm giai đoạn 2011-2013 .................41
Bảng 2.9 Doanh thu tiêu thụ theo kênh phân phối ....................................................42
Bảng 2.10 Tình hình biến động doanh thu tiêu thụ theo các tháng trong năm ........44

h

Bảng 2.11 Cơ cấu chi phí tiêu thụ trong tổng chi phí ...............................................45

K
in

Bảng 2.12 Lợi nhuận tiêu thụ sản phẩm sữa Vinamilk của doanh nghiệp giai đoạn
2011-2013..................................................................................................................47

ọc

Bảng 2.13 Biến động của giá bình quân và sản lượng qua các năm từ 2011-2013 .........48

Đ

ại
h

Bảng 2.14 Chỉ tiêu tài chính phản ánh hiệu quả tiêu thụ ..........................................50

Trần Thị Thúy Nga – K44A QTTM



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỀU ĐỒ
Trang
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Mơ hình tiêu thụ sản phẩm ........................................................................7
Sơ đồ 1.2: Tiêu thụ trực tiếp .....................................................................................11
Sơ đồ 1.3: Tiêu thụ gián tiếp .....................................................................................12
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của DNTN Gia Ngân ......................................................27
Sơ đồ 2.2: Mơ hình kênh phân phối của DNTN Gia Ngân .......................................34
BIỂU ĐỒ

tế
H
uế

Biểu đồ 2.1 Biểu diễn doanh thu tiêu thụ theo từng tháng trong 3 năm 2011-2013.....43
Biểu đồ 2.2 Đặc điểm giới tính của mẫu nghiên cứu ................................................53
Biểu đồ 2.3 Đặc điểm loại khách hàng của mẫu nghiên cứu ....................................53
Biểu đồ 2.4 Cơ cấu mẫu nghiên cứu theo số năm kinh doanh ..................................54

h

Biểu đồ 2.5 Lí do khách hàng chọn DNTN Gia Ngân .............................................55

K

in

Biểu đồ 2.6 Đánh giá của khách hàng bán buôn và bán lẻ về sản phẩm ..................56
Biểu đồ 2.7 Đánh giá của khách hàng bán buôn, bán lẻ về chính sách giá ..............57

ọc

Biểu đồ 2.8 Đánh giá của khách hàng bán bn, bán lẻ về chính sách hỗ trợ bán hàng ..59
Biểu đồ 2.9 Đánh giá của khách hàng bán bn, bán lẻ về chính sách xúc tiến sản phẩm.60

ại
h

Biểu đồ 2.10 Đánh giá của khách hàng bán buôn, bán lẻ về nghiệp vụ bán hàng ....61
Biểu đồ 2.11 Mức độ hài lòng của khách hàng bán bn, bán lẻ về chính sách tiêu

Đ

thụ của doanh nghiệp ................................................................................................63

Trần Thị Thúy Nga – K44A QTTM


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy
DANH MỤC VIẾT TẮT
:Doanh nghiệp

DNTN


:Doanh nghiệp tư nhân

VN

:Việt Nam

DNTN TM & DV

:Doanh nghiệp tư nhân thương mại và dịch vụ

CSH

: Chủ sở hữu

KH

: Khách hàng

SP

: Sản phẩm

G

: Giá

HTBH

: Hỗ trợ bán hàng


XTSP

: Xúc tiến sản phẩm

NVBH

: Nhân viên bán hàng

TNDN

: Thu nhập doanh nghiệp

DNTM

: Doanh nghiệp thương mại

Đ

ại
h

ọc

K
in

h

tế

H
uế

DN

Trần Thị Thúy Nga – K44A QTTM


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy

PHẦN I : ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Tiêu thụ sản phẩm là một khâu vô cùng quan trọng đối với các doanh nghiệp.
Nó đóng vai trị kết thúc một chu kỳ sản xuất, thực hiện thu hồi vốn tiền tệ về doanh
nghiệp để chuẩn bị cho chu kỳ sản xuất kinh doanh mới. Trong giai đoạn hiện nay,
khi môi trường kinh doanh biến động mạnh mẽ, cạnh tranh diễn ra gay gắt, công tác
tiêu thụ sản phẩm cần phải được thực hiện hiệu quả hơn để bảo đảm đáp ứng nhu
cầu của khách hàng, từ đó doanh nghiệp có lãi, tồn tại và phát triển.
Thị trường sữa ở Việt Nam được đánh giá là có tiềm năng lớn (với tốc độ
tăng trường nhu cầu khoảng 17%/năm) nhưng đối với các thương hiệu sữa nội như

tế
H
uế

Vinamilk vẫn đang phải đối mặt với những thách thức lớn. Thứ nhất, nguồn nguyên
liệu phụ thuộc khá lớn vào hàng nhập khẩu. Thứ hai, mặc dù được đầu tư công nghệ
sản xuất hiện đại, chất lượng sản phẩm không thua kém các thương hiệu sữa nhập

khẩu, lại có lợi thế về nhân cơng, vận chuyển và nhiều yếu tố khác nên giá thành

K
in

h

hợp lý hơn, sữa lại tươi, mới hơn sản phẩm nhập khẩu nhưng sữa nội vẫn đang “lép
vế trước sữa ngoại nhập”. Thứ ba, trong những năm gần đây, liên tiếp nhiều vụ bê
bối lớn nhỏ liên quan đến chất lượng sữa bột của trẻ đang khiến người tiêu dùng

ọc

hoang mang. Những vấn đề trên đã khiến khách hàng trở nên khó tính hơn và dè dặt

ại
h

hơn trong việc lựa chọn sản phẩm, điều này ảnh hưởng không nhỏ đến các mặt hàng
sữa Vinamilk.

Đ

Doanh nghiệp tư nhân Gia Ngân là nhà phân phối độc quyền của Vinamilk
tại thị trường bờ Nam sông Hương thành phố Huế, là một trong ba nhà phân phối
của Vinamilk hiện nay tại tỉnh Thừa Thiên Huế (hai doanh nghiệp cịn lại là cơng ty
TNHH TM & DV Ngọc Thanh và DNTN Minh Phát). Với một hệ thống phân phối
gồm khoảng 600 đại lý và chịu trách nhiệm phân phối hơn 600 mặt hàng của
Vinamilk, DNTN Gia Ngân đã đưa được sản phẩm Vinamilk tới tay người tiêu
dùng tỉnh Thừa Thiên Huế, giúp nhà cung ứng giải quyết đầu ra sản phẩm.

Chính vì sự quan trọng của chính sách tiêu thụ sản phẩm và thực trạng tiêu thụ
sản phẩm của doanh nghiệp mà tôi đã chọn nghiên cứu đề tài: “Phân tích tình hình
tiêu thụ sản phẩm sữa Vinamilk của doanh nghiệp tư nhân Gia Ngân” làm đề tài
khóa luận tốt nghiệp Cử nhân Kinh tế, chuyên ngành Quản trị kinh doanh.
Trần Thị Thúy Nga – K44A QTTM

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy

2. Mục tiêu nghiên cứu
• Mục tiêu chung
Phân tích, đánh giá thực trạng chính sách tiêu thụ sản phẩm sữa Vinamilk
của doanh nghiệp Gia Ngân. Từ đó, đưa ra những định hướng và giải pháp nhằm
hoàn thiện và nâng cao hiệu quả của chính sách tiêu thụ sản phẩm sữa Vinamilk của
doanh nghiệp.
• Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa lý luận, thực tiễn về hoạt động tiêu thụ sản phẩm của
doanh nghiệp thương mại.
- Phân tích thực trạng tiêu thụ sản phẩm sữa Vinamilk của doanh nghiệp Gia Ngân.

của DNTN Gia Ngân.

tế
H
uế


- Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao khả năng tiêu thụ sản phẩm sữa Vinamilk
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
 Phạm vi nghiên cứu:

h

 Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động tiêu thụ sản phẩm sữa Vinamilk

K
in

- Phạm vi không gian: Doanh nghiệp tư nhân Gia Ngân
trên thị trường.

ọc

+ Đánh giá hoạt động tiêu thụ sản phẩm sữa vinamilk của DNTN Gia Ngân

ại
h

+ Ý kiến đánh giá của khách hàng bán buôn và bán lẻ ở địa bàn phụ trách về
hoạt động tiêu thụ sữa Vinamilk.

Đ

- Phạm vi thời gian:

+ Dữ liệu thứ cấp: từ năm 2011 đến năm 2013
+ Dữ liệu sơ cấp: thu thập trong vòng 3 tháng (từ 10/2/2014 đến 1/5/2014)

4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Nghiên cứu định tính
Nghiên cứu định tính để khám phá, điều chỉnh và bổ sung các biến quan sát
dùng để đo lường các khái niệm nghiên cứu. Đầu tiên, nghiên cứu sẽ áp dụng kỹ
thuật phỏng vấn các chuyên gia mà cụ thể ở đây là phòng kế hoạch và ban giám đốc
của doanh nghiệp để xác định các yếu tố bố cục, cũng như các yếu tố liên quan đến
chính sách tiêu thụ sản phẩm sữa Vinamilk của doanh nghiệp.

Trần Thị Thúy Nga – K44A QTTM

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy

Tiếp theo, nghiên cứu sử dụng phương pháp phỏng vấn sâu (n=7). Đối tượng
phỏng vấn: 7 khách hàng của doanh nghiệp. Kết hợp với một số nội dung được
chuẩn bị trước phác thảo các chỉ tiêu cần có khi xây dựng bảng hỏi.
Kết quả nghiên cứu sơ bộ là cơ sở cho thiết kế bảng câu hỏi đưa vào nghiên
cứu chính thức.
4.2.Nghiên cứu định lượng
Nghiên cứu định lượng được tiến hành trên cơ sở mơ hình nghiên cứu đề xuất
nhằm phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm sữa Vinamilk của doanh nghiệp Gia Ngân.
Về dữ liệu sử dụng, nghiên cứu sử dụng hai nguồn dữ liệu chính:
4.2.1 Dữ liệu thứ cấp

tế
H

uế

- Thu thập thông tin từ trang web của doanh nghiệp và các trang web khác.
- Thu thập từ các đề tài, các cơng trình nghiên cứu đã được thực hiện liên
quan đến đề tài nghiên cứu.

- Thu tập thông tin từ DNTN Gia Ngân.

h

4.2.2 Dữ liệu sơ cấp

K
in

Thu thập dữ liệu bằng cách phỏng vấn có sử dụng bảng hỏi (bảng hỏi cấu
trúc) với số lượng người tham gia nhiều (mẫu được chọn) và thời gian trả lời bảng
hỏi nhanh. Trên cơ sở bảng hỏi mang tính khách quan, phương pháp điều tra ngẫu

ọc

nhiên nhằm suy rộng cho tổng thể khách hàng của doanh nghiệp.

ại
h

4.2.3 Xác định kích thước mẫu và phương pháp thu thập số liệu
 Về kích thước mẫu

Đ


Cơ sở dữ liệu của DNTN Gia Ngân tính đến thời điểm tháng 2 năm 2014 là
600 khách hàng, trong đó có 150 khách hàng bán bn và 450 khách hàng bán lẻ.
Để đánh giá chính xác mẫu nghiên cứu, tôi sẽ chọn phương pháp chọn mẫu phân
tầng. Để xác định cỡ mẫu điều tra đại diện cho tổng thể nghiên cứu, nghiên cứu đã
sử dụng công thức sau:

σ2: phương sai
σ: độ lệch chuẩn

𝐙 𝟐 × 𝛅𝟐
𝑛=
𝐞𝟐

n: kích cỡ mẫu
e: sai số mẫu cho phép

Trần Thị Thúy Nga – K44A QTTM

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy

Với đặc tính của một nghiên cứu trong lĩnh vực kinh tế, độ tin cậy mà tôi lựa
chọn là 95%, thông qua tra bảng: Z=1,96.
Về sai số mẫu cho phép, do dữ liệu sơ cấp được thu thập bằng phương pháp
phỏng vấn trực tiếp nên sai số cho phép mà nghiên cứu lựa chọn là 0,07

Về độ lệch chuẩn, sau khi tiến hành điều tra thử với 30 bảng hỏi, tiến hành
xử lý SPSS, tính ra độ lệch chuẩn bằng 0,357. Thay vào cơng thức trên ta tính được:
n=100
Sau đó cỡ mẫu n được điều chỉnh theo số cá thể trong tổng thể nghiên cứu
theo công thức:
n
100
=
= 86
1 + (n / N ) 1 + (100 / 600)

Kết quả tính tốn ta được 86 mẫu.

tế
H
uế

n1 =

Theo Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang, cỡ mẫu dùng trong phân
tích nhân tố bằng ít nhất 4 đến 5 lần số biến quan sát để kết quả điều tra là có ý

h

nghĩa. Như vậy, với số lượng 22 biến quan sát trong thiết kế điều tra thì cần phải

K
in

đảm bảo có ít nhất 110 quan sát trong mẫu điều tra. Để đảm bảo tính khách quan, tôi

sẽ tiến hành điều tra 30 khách hàng bán buôn (đại lý cấp 1) và 80 khách hàng bán lẻ

ọc

trên địa bàn bờ Nam sông Hương.
+ Số phiếu phát ra :110

ại
h

+ Số phiếu hợp lệ: 110

 Về phương pháp thu thập dữ liệu:

Đ

Nghiên cứu được tiến hành qua hai giai đoạn đó là nghiên cứu sơ bộ và
nghiên cứu chính thức
Giai đoạn

Dạng

Phương pháp

1

Sơ bộ

Định tính


Kỹ thuật
Phỏng vấn trực tiếp
(kỹ thuật ánh xạ)

Mẫu
7 đáp viên

Bút vấn
2

Chính thức

Định lượng

(Khảo sát bảng câu hỏi)

110 mẫu

Xử lý dữ liệu

Trần Thị Thúy Nga – K44A QTTM

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy

Hiện tại DNTN Gia Ngân chịu trách nhiệm phân phối sữa Vinamilk cho tất cả

các khách hàng trong địa bàn thành phố thuộc bờ nam sông Hương được giới hạn từ
Huyền Trân công chúa của phường An Tây về đến phường Vĩ Dạ, vì vậy để đánh giá
khách quan và chính xác về tổng thể, nghiên cứu sẽ tiến hành chia bảng hỏi sao cho
có thể phỏng vấn trực tiếp bằng bảng hỏi trên mọi tuyến đường có khách hàng của
doanh nghiệp.
Phân tích Dữ Liệu Sơ Cấp
Dữ liệu thu thập được xử ký bằng phần mềm SPSS phiên bản 16.0. Được
tiến hành dựa trên quy trình dưới đây:
1. Mã hóa bảng hỏi trên phần mềm SPSS.

tế
H
uế

2. Tiến hành các bước xử lý và phân tích dữ liệu

- Trên cơ sở tài liệu thu thập được từ các nguồn khác nhau, tổng hợp, phân
loại, tiến hành phân tích, đánh giá.

- Vận dụng các phương pháp phân tích thống kê như số tương đối, tuyệt đối,

h

bình quân gia quyền, lượng tốc độ phát triển liên hoàn.

K
in

- Phương pháp so sánh: so sánh số liệu giữa năm nay so với năm trước để
đánh giá hiệu quả của hoạt động xúc tiến, so sánh liệu thực tế với số liệu dự đốn để


ọc

biết được tình hình thực hiện kế hoạch, so sánh số liệu thực tế kỳ này so với số liệu

ại
h

kì trước để đánh giá tốc độ phát triển.
5. Cấu trúc của đề tài nghiên cứu

Đ

Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và tài liệu tham khảo, nội dung của
gồm 3 phần

Phần 1: Đặt vấn đề.
Phần 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu. Gồm 3 chương.
Chương 1 – Tổng quan về vấn đề tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp thương mại.
Chương 2 – Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm sữa Vinamilk của DNTN
Gia Ngân trên địa bàn thành phố Huế.
Chương 3 – Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tiêu thụ sản phẩm
sữa Vinamilk của DNTN Gia Ngân.
Phần 3: Kết luận và kiến nghị.

Trần Thị Thúy Nga – K44A QTTM

5



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lí luận về tiêu thụ sản phẩm ở doanh nghiệp thương mại
1.1.1. Khái niệm về tiêu thụ sản phẩm
“Tiêu thụ sản phẩm là quá trình thực hiện giá trị và giá trị sử dụng của sản
phẩm hàng hóa”. Tiêu thụ sản phẩm là khâu cuối cùng trong quá trình sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Nó nằm ở khâu lưu thơng hàng hóa, là cầu nối trung gian
giữa nhà sản xuất và người tiêu dùng. Quá trình tiêu thụ sản phẩm thực hiện chuyển
quyền sở hữu, giá trị sử dụng hàng hóa từ nhà sản xuất sang người tiêu dùng. Do đó,

tế
H
uế

đây được xem là khâu quan trọng, khâu quyết định sự tồn tại và phát triển của
doanh nghiệp. Bởi vì một khi sản phẩm được tiêu thụ thì nhà sản xuất mới có thể
thu hồi được vốn về để thực hiện khâu sản xuất và tái sản xuất mở rộng.
“Tiêu thụ sản phẩm là việc chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa từ người bán

h

sang người mua, đồng thời gắn liền với sự thanh toán giữa người mua và người

K
in


bán”. Tiêu thụ được xem như là hoạt động bán hàng, là q trình người bán giao
hàng hóa cịn người mua thanh tốn tiền.

ọc

Xét theo nghĩa rộng thì “tiêu thụ sản phẩm là tổng thể các biện pháp về tổ
chức kinh tế và kế hoạch nhằm thực hiện việc nghiên cứu nhu cầu thị trường, tổ

ại
h

chức sản xuất, tiếp nhận sản phẩm, phân phối sản phẩm, tổ chức bán hàng, các hoạt
động xúc tiến hỗn hợp và các công tác dịch vụ sau khi bán hàng nhằm đáp ứng tốt

Đ

nhất nhu cầu của khách hàng với hiệu quả cao nhất”. Như vậy theo cách hiểu này
thì tiêu thụ khơng chỉ nằm ở một khâu, một bộ phận mà nó là tổng hợp của nhiều
cơng đoạn trong q trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Mỗi công đoạn
thực hiện một chức năng khác nhau nhưng cùng đạt mục tiêu là làm sao cho hoạt
động sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả một cách tốt nhất.Quá trình tiêu thụ sản
phẩm được thể hiện cụ thể qua sơ đồ 1.1.

Trần Thị Thúy Nga – K44A QTTM

6


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy

Nghiên cứu
thị trường

Thị trường

Thông tin
thị
trường

Lập các kế
hoạch tiêu thụ
sản phẩm

Thị trường
Quản lý hệ
thống phân
phối

Quản lý lực
lượng bán
hàng

Phối hợp và
tổ chức
thực hiện
các kế
hoạch


Giá,
doanh số
Phân phối
và giao
tiếp
Ngân quỹ

ọc

K
in

Tổ chức bán
hàng và cung
cấp dịch vụ

Dịch vụ

tế
H
uế

Quản lý dự
trữ và hồn
thiện sản
phẩm

Sản phẩm

h


Hàng
hóa dịch
vụ

ại
h

Sơ đồ 1.1: Mơ hình tiêu thụ sản phẩm

Dù hiểu theo cách nào đi chăng nữa thì vẫn phải xem xét đến bản chất của

Đ

tiêu thụ sản phẩm. Đó chính là q trình chuyển hình thái sản phẩm từ dạng hiện vật
sang hình thái giá trị (H-T). Sản phẩm chỉ được xem là sản phẩm đích thực khi được
khách hàng sử dụng, tiêu thụ sản phẩm, thực hiện mục đích của sản xuất là bán và
thu lợi nhuận.
1.1.2. Đặc điểm của tiêu thụ sản phẩm
Trong hoạt động tiêu thụ sản phẩm có hai kiểu hình thức nghiệp vụ chính đó
là nghiệp vụ kỹ thuật sản xuất và nghiệp vụ kinh tế. Nghiệp vụ sản xuất được xem
là hoạt động tiếp tục quá trình sản xuất trong khâu lưu thông với công việc là chuẩn
bị hàng hóa để xuất bán cho khách hàng. Bao gồm phân loại bao gói, gắn nhãn hiệu
sản phẩm, sắp xếp hàng hóa ở kho, đóng gói, bảo quản, chuẩn bị để xuất bán. Còn
lại là nghiệp vụ kinh tế như vận chuyển, phân phối bán hàng, marketing…

Trần Thị Thúy Nga – K44A QTTM

7



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy

Q trình hình thành nên hoạt động tiêu thụ cấu thành bởi các yếu tố thị
trường, chủ thể và các đối tượng. Thị trường ở đây là môi trường diễn ra hoạt động
tiêu thụ bao gồm các thông tin sản phẩm, giá cả, thông tin người mua, người
bán…Đối tượng là sản phẩm hàng hóa, các phương tiện phục vụ tiêu thụ. Chủ thể là
người tham gia, người mua, người bán, người trung gian.
1.1.3. Vai trò và tầm quan trọng của tiêu thụ sản phẩm
- Đối với người tiêu dùng: góp phần thỏa mãn nhu cầu thơng qua việc tiếp
cận với các hình thức tiêu thụ sản phẩm của các doanh nghiệp. Có được sự phục vụ
và điều kiện ưu đãi tốt nhất khi mua sản phẩm hàng hóa, được cung cấp các dịch vụ
cần thiết nhờ sự cạnh tranh gay gắt của các doanh nghiệp hiện nay. Có sự lựa chọn

tế
H
uế

khi mua sắm hàng hóa và được hưởng các chính sách hỗ trợ bán hàng của các doanh
nghiệp. Mặt khác người tiêu dùng được hướng dẫn chi tiết hơn trong quá trình mua
sắm hàng hóa, góp phần nâng cao mức sống văn minh của toàn xã hội.
- Đối với doanh nghiệp:

h

+ Tiêu thụ sản phẩm đóng vai trị rất quan trọng, quyết định sự tồn tại và

K

in

phát triển của toàn doanh nghiệp trên cơ sở giải quyết đầu ra cho sản phẩm, tạo
doanh thu, trang trải những chi phí trong q trình sản xuất kinh doanh và góp phần

ọc

tích lũy để mở rộng hoạt động của doanh nghiệp.

ại
h

+ Tiêu thụ sản phẩm giúp doanh nghiệp thực hiện mục đích kinh doanh của
mình là lợi nhuận. Lợi nhuận là chỉ tiêu quan trọng nhất của toàn bộ kết quả hoạt

Đ

động sản xuất kinh doanh, là nguồn bổ sung vốn tự có trong kinh doanh và là nguồn
hình thành các quỹ ở doanh nghiệp. Vì vậy nó quyết định và chi phối các hoạt động
khác của doanh nghiệp như: Nghiên cứu thị trường, cung ứng nguyên vật liệu đầu
vào, dự trữ….
+ Tiêu thụ sản phẩm quyết định sự mở rộng hay thu hẹp sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp. Cũng thông qua tiêu thụ thì hàng hóa của doanh nghiệp mới
được người tiêu dùng chấp nhận, uy tín của doanh nghiệp mới được giữ vững và
củng cố trên thị trường. Công tác tiêu thụ sản phẩm có quan hệ mật thiết với khách
hàng, nó ảnh hưởng đến niềm tin và sự tái tạo nhu cầu của người tiêu dùng, nên nó
cịn là vũ khí cạnh tranh mạnh mẽ của doanh nghiệp với các đối thủ cạnh tranh trên
thương trường.

Trần Thị Thúy Nga – K44A QTTM


8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy

+ Kết quả của hoạt động tiêu thụ phản ánh kết quả của hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp,phản ánh sự đúng đắn của mục tiêu của chiến lược
kinh doanh của doanh nghiệp, phản ánh sự nỗ lực của doanh nghiệp trên thị trường,
trên cơ sở đó đánh giá được ưu nhược điểm của quá trình tiêu thụ, khắc phục những
thiếu sót và phát huy hơn nữa những ưu điểm mà doanh nghiệp hiện có.
- Đối với tồn xã hội: tiêu thụ sản phẩm có vai trị trong việc cân đối cung
cầu, dự đốn nhu cầu tiêu dùng của tồn xã hội, tạo điều kiện phát triển các hình
thức thương mại phong phú đa dạng đáp ứng tốt nhất cho sự phát triển của xã hội.
Tóm lại, để hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được tiến hành
một cách thường xun, liên tục, hiệu quả thì cơng tác tiêu thụ sản phẩm phải được

tế
H
uế

quan tâm tổ chức tốt. Việc quản lý hoạt động tiêu thụ sản phẩm ở các doanh nghiệp
thường được tiến hành dựa trên cơ sở các chứng từ nhập kho, xuất kho thành phẩm.
Do vậy, không ngừng nâng cao hiệu quả tiêu thụ sản phẩm là mối quan tâm hàng
đầu của bất kỳ doanh nghiệp nào.

h


1.1.4. Nội dung của tiêu thụ sản phẩm

K
in

Thứ 1: Nghiên cứu thị trường.

Nghiên cứu thị trường là nghiên cứu nơi mà DNTM sẽ mua hoặc bán sản

ọc

phẩm của mình trên thị trường. Tùy thuộc vào hoạt động mua hay bán sản phẩm

ại
h

hàng hóa mà DNTM tổ chức nghiên cứu theo yêu cầu, phương pháp và nội dung
khác nhau. Nhưng đều làm rõ các yếu tố cấu thành thị trường của DNTM là cung,

Đ

cầu, giá cả và sự cạnh tranh để tìm ra phương thức kinh doanh hiệu quả nhất.
Nghiên cứu thị trường ở DNTM do các phòng (ban) nghiên cứu của doanh nghiệp
đảm nhận hặc do phòng nghiệp vụ kinh doanh tiến hành.
Thứ 2: Tạo nguồn - mua hàng.
Tạo nguồn - mua hàng là toàn bộ hoạt động nghiệp vụ nhằm tạo nguồn hàng
phù hợp với nhu cầu thị trường trong kỳ kế hoạch.
Hoạt động tạo nguồn mua hàng là nghiệp vụ mở đầu nhằm thực hiện chức
năng lưu thông hàng hóa cơ bản quan trọng nhất. Vì vậy, mục tiêu cuối cùng của
quản trị tạo nguồn – mua hàng là tạo ra nguồn hàng ổn định, đồng bộ, đủ về số

lượng, tốt về chất lượng, đúng thời hạn với giá cả hợp lý. Nghiệp vụ tạo nguồn mua
hàng do phòng mua hàng hoặc phòng kinh doanh của DNTM thực hiện.

Trần Thị Thúy Nga – K44A QTTM

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy

Thứ 3: Quản trị dự trữ hàng hóa.
Dự trữ hàng hóa là nguồn hàng để đảm bảo bán hàng thường xuyên đều đặn
cho khách hàng. Dự trữ hàng hóa mang tính chất hai mặt: Dự trữ ít sẽ khơng đủ hàng
hóa để kinh doanh và khơng có lợi nhuận, nhưng dự trữ quá nhiều sẽ gây ứ đọng vốn,
phải chi phí cho bảo quản hàng hóa, dự trữ dài sẽ gây hư hao, mất phẩm chất. Vì vậy,
mục tiêu của quản trị dữ trữ hàng hóa là nhằm duy trì lực lượng dự trữ hàng hóa đủ
về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, tốt về chất lượng và điều khiển sự biến động dự trữ
hợp lý, góp phần nâng cao hiệu quả đồng vốn, nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Thứ 4: Quản trị bán hàng.
Bán hàng là nghiệp vụ kinh doanh cơ bản của DNTM. Kết quả của hoạt động

tế
H
uế

bán hàng phản ánh niềm tin, sự tái tạo nhu cầu của khách hàng đối với doanh
nghiệp. Do vậy, nội dung của quản trị bán hàng khá phong phú, từ xây dựng mạng
lưới bán hàng, đào tạo đội ngũ nhân viên bán hàng đến lựa chọn các kênh bán và

hình thức bán nhằm mở rộng thị trường, tăng doanh số, giảm chi phí bán hàng.

h

Thứ 5 : Tổ chức thực hiện các hoat động dịch vụ khách hàng.

K
in

Một trong những quy luật hoạt động kinh doanh thương mại là khi sản xuất
càng phát triển, đời sống nhân dân càng một nâng cao thì con người ngày càng cần

ọc

nhiều đến loại hình dịch vụ để thỏa mãn nhu cầu. Trong cơ chế thị trường, dịch vụ

ại
h

là một phương tiện cạnh tranh mạnh mẽ để thuyết phục, lôi kéo và lưu giữ khách
hàng. Mục đích của quản trị hoạt động dịch vụ là trên cơ sở nghiên cứu thị trường

Đ

phát hiện nhu cầu, mong muốn, hy vọng, chờ đợi của khách hàng để tìm cách tổ
chức thực hiện các hoạt động dịch vụ nhằm nâng cao trình độ thỏa mãn nhu cầu
khách hàng của DNTM.
Thứ 6 : Quản trị marketing trong hoạt động kinh doanh.
Trong kinh doanh hiện đại, các DNTM ngày càng nhận ra vai trò và tầm
quan trọng của hoạt động marketing trong kinh doanh. Nhiều doanh nghiệp tổ chức

các phòng (ban) marketing của mình nhằm khởi thảo chiến lược marketing, thực
hiện hiệu quả các yếu tố marketinh hỗn hợp, tăng cường quảng cáo, xúc tiến bán
hàng theo định hướng khách hàng trong hoạt động kinh doanh.

Trần Thị Thúy Nga – K44A QTTM

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy

1.1.5. Các hình thức tiêu thụ sản phẩm
1.1.5.1. Tiêu thụ trực tiếp
Tiêu thụ trực tiếp là hình thức tiêu thụ mà doanh nghiệp sản xuất hay doanh
nghiệp thương mại bán thẳng sản phẩm cho người tiêu dùng cuối cùng mà không
không thông qua các trung gian khác.
Ưu điểm: Giảm được chi phí lưu thộng, sản phẩm tới tay người tiêu dùng
nhanh hơn, doanh nghiệp có điều kiện tiếp xúc trực tiếp với khách hàng.
Nhược điểm: Doanh nghiệp tốn kém nhiều công sức và thời gian cho quá trình
tiêu thụ, tốc độ bán hàng chậm, tốc độ chu chuyển do lượng hàn bán ra mỗi lần ít.
Người tiêu
dùng cuối cùng

tế
H
uế

Doanh nghiệp


Sơ đồ 1.2: Tiêu thụ trực tiếp
1.1.5.2. Tiêu thụ gián tiếp

Tiêu thụ gián tiếp là hình thức tiêu thụ trong đó doanh nghiệp xuất bán cho

h

người tiêu dùng cuối cùng thông qua các nhà trung gian thương mại.

K
in

Ưu điểm: khối lượng tiêu thụ sản phẩm thường lớn trong thời gian ngắn nhất,
thu hồi vốn nhanh và tiết kiệm nhiều chi phí lưu thơng, bảo quản hàng hóa nhờ các

ọc

trung gian.

ại
h

Nhược điểm: Thời gian để lưu thơng hàng hóa nhiều hơn, tăng chi phí cho
phân phối và tiêu thụ đồng thời doanh nghiệp khó kiểm soát được các khâu trung

Đ

gian, khoảng cách trao đổi phản hồi thông tin giữa nhà sản xuất và người tiêu dùng
dài hơn do không tiếp xúc trực tiếp nhiều.


Trần Thị Thúy Nga – K44A QTTM

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy

Mơi giới

Doanh nghiệp

Bán lẻ

Bán buôn

Người TDCC

Đại lý

tế
H
uế

Sơ đồ 1.3: Tiêu thụ gián tiếp

Việc các doanh nghiệp áp dụng hình thức tiêu thụ này hay hình thức tiêu thụ
khác phần lớn là do đặc điểm của sản phẩm quyết định và có sự khác nhau rất lớn trong

các hình thức tiêu thụ sản phẩm sử dụng cho tiêu dùng sản xuất và tiêu dùng cá nhân.

h

Xu thế gần đây cho thấy hình thức thức tiêu thụ trực tiếp đang này được phát

K
in

triển. Trước đây loại tiêu thụ này chủ yếu phát triển ngành cơng nghiệp nặng, khai
khống,cơ khí nặng lại rất phổ biến và phát triển hầu hết ở các nghành sản xuất của

ọc

nền kinh tế quốc dân.

Mỗi hình thức tiêu thụ đều có ưu nhược, điểm riêng, tùy vào đặc điểm của

ại
h

sản phẩm, tình hình kinh tế của doanh nghiệp để có lựa chọn cách thức trực tiếp hợp
lý, hiệu quả nhất.

Đ

1.1.6. Xác định thị trường mục tiêu trong tiêu thụ sản phẩm
* Khái niệm thị trường
-Theo M.C Cathy: thị trường có thể hiểu được hiểu là các nhóm khách hàng
tiềm năng với những nhu cầu tương tự nhau và những người bán đưa ra những sản

phẩm khác nhau với các cách thức khác nhau để thỏa mãn nhu cầu đó.
- Thị trường các doanh nghiệp sản xuất bao gồm tất cả các cá nhân và tổ
chức mua sắm sản phẩm dịch vụ sử dụng vào việc sản xuất ra hàng hóa hay dịch vụ
khác để kiếm lời.

Trần Thị Thúy Nga – K44A QTTM

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy

- Thị trường tiêu dùng bao gồm tất cả các cá nhân, các hộ gia đình và các
nhóm người hiện có và tiềm ẩn mua sắm hàng hóa hoặc dịch vụ cho mục đích thỏa
mãn nhu cầu cá nhân.
* Lý do phải xác định thị trường mục tiêu trong tiêu thụ hàng hóa
- Thị trường tổng thể ln bao gồm một số lượng lớn khách hàng với những
nhu cầu, đặc tính mua và sức mua khác nhau. Sẽ khơng có một doanh nghiệp nào có
khả năng đáp ứng được nhu cầu và ước muốn của mọi khách hàng tiềm năng.
- Doanh nghiệp cung ứng khơng chỉ có một mình trên thị trường. Họ phải đối mặt
với nhiều đối thủ cạnh tranh cùng những cách thức thu hút, lôi kéo khách hàng khác nhau.
- Mỗi doanh nghiệp thường chỉ có một hoặc vài thế mạnh xét về một vài

tế
H
uế

phương diện nào đó trong việc thỏa mãn nhu cầu và ước muốn của thị trường.

Vì vậy, để kinh doanh có hiệu quả, duy trì và phát triển thị phần, từng doanh
nghiệp phải tìm cho mình những đoạn thị trường mà ở đó mình có thể thỏa mãn nhu
cầu và ước muốn của thị trường.

K
in

h

1.1.7. Các chính sách marketing hỗ trợ hoạt động tiêu thụ sản phẩm
1.1.7.1. Chính sách sản phẩm

Trong sản xuất khinh doanh chính sách sản phẩm có vai trị rất quan trọng.

ọc

Chỉ khi nào doanh nghiệp xây dựng cho mình một chính sách lâu dài, thích ứng với

ại
h

sự biến động của thị trường thì từ đó doanh nghiệp mới có phương hướng để đầu tư,
nghiên cứu, thiết kế và chế tạo sản phẩm. Chính sách sản phẩm là nội dung cốt lõi

Đ

của maketing mix vì thơng qua đó doanh nghiệp mới có thể kết hợp hiệu quả các
chính sách khác như chính sách giá, phân phối, quảng cáo, khuyếch trương,…
1.1.7.2. Chính sách giá cả
Chính sách giá cả của doanh nghiệp là tập hợp cá cách thức quy định mức

giá cơ sở và biên độ dao động giá cho phép trong điều kiện sản xuất kinh doanh trên
thị trường. Việc quy định giá khơng nên q cứng nhắc mà tùy vào tình hình thị
trường để linh động điều chỉnh giá cho phù hợp. Vì vậy thăm dị thị trường, tìm hiểu
mức giá của đối thủ cạnh tranh cũng như khả năng chi trả của khách hàng trước khi
quyết định mức giá là vấn đề hết sức quan trọng.
Mục tiêu của chính sách giá cả là doanh số tối đa và tối đa hóa lợi nhuận.
Khách hàng tiêu dùng đặc biệt bị tác động của giá cả vì đó là khả năng thanh tốn

Trần Thị Thúy Nga – K44A QTTM

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy

thực tại của họ. Nếu giá bán quá cao, lượng tiêu thụ sản phẩm được ít nên doanh thu
đạt được thấp, ngược lại nếu giá bán thấp thì lượng tiêu thụ là rất lớn, doanh thu có
thể rất lớn nhưng lợi nhuận thực sự lại thấp. Vì vậy việc định giá phải hài hòa giữa
mục tiêu lợi nhuận và doanh số bán ra.
1.1.7.3. Chính sách phân phối
Xây dựng chính sách phân phối là việc làm quan trọng để nâng cao khả năng tiêu
thụ hàng hóa trên thị trường. Sản phẩm tiêu thụ được coi là tốt khơng chỉ ở bản thân hàng
hóa đó được người tiêu dùng ưa thích mà cịn là vấn đề ở chính sách phân phối của
doanh nghiệp. Tức là phải làm sao cho người tiêu dùng tiếp cận được sản phẩm một cách
nhanh chóng và dễ dàng nhất. Do đó doanh nghiệp phải tổ chức đội ngũ cung ứng hàng

tế
H

uế

hóa đến người tiêu dùng một cách đầy đủ, kịp thời. Một chính sách phân phối hợp lý chỉ
khi phối hợp được chặt chẽ giữa các thành phần trung gian. Trong chính sách phân phối,
doanh nghiệp cũng cần quan tâm đến mức chiết khấu sao cho các trung gian được thỏa
mãn. Vì vây cần thiết kế bao nhiêu cấp trong kênh phân phối để đảm bảo cho giá thành

h

khi đến tay người tiêu dùng không vượt quá mức mong muốn.

K
in

1.1.7.4. Chính sách khuyếch trương sản phẩm
Chính sách giao tiếp khuyếch trương là một chính sách định hướng vào việc

ọc

giới thiệu cung cấp và truyên tin về sản phẩm hàng hóa. Mục đích là thơng tin lợi

ại
h

ích của nó tới người tiêu dùng hoặc người sử dụng cuối cùng, kích thích chân chính
lịng ham muốn mua hàng của khách hàng. Các hình thức của giao tiếp khuyếch

Đ

trương là quảng cáo, khuyến mãi, tuyên truyền và quan hệ công chúng, cổ động trực

tiếp và bán hàng cá nhân.
- Quảng cáo là hoạt động thông tin về sản phẩm hoặc dịch vụ, mang tính chất
phi cá nhân: người – người. Quảng cáo trình bày một thơng điệp có những chuẩn
mực nhất định trong cùng một lúc có thể tác động đến một số lớn những người nhận
phân tán nhiều nơi thông qua các phương tiện truyền thông đại chúng, trong một
không gian và thời gian nhất định, do một người (tổ chức) nào đó muốn quảng cáo
chi tiền ra để thực hiện.
- Khuyến mãi: là những khích lệ ngắn hạn dưới hình thức thưởng để khuyến
khích dùng thử hay mua một sản phẩm, dịch vụ.

Trần Thị Thúy Nga – K44A QTTM

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy

- Tuyên truyền và quan hệ công chúng: bao gồm các chương trình khác nhau
được thiết kế nhằm đề cao hay bảo vệ hình ảnh một doanh nghiệp hay những sản
phẩm và dịch vụ nhất định nào đó trước cơng chúng.
- Bán hàng cá nhân: là hoạt động thông tin được xác định rõ mang tính cá
nhân, truyền đi một thơng điệp mang tính thích nghi cao độ tới một đối tượng nhận
tin nhỏ rất chọn lọc. Bán hàng cá nhân xảy ra thông qua tiếp xúc giữa người bán và
người mua bằng cách đối mặt.
1.1.8. Những nhân tố ảnh hưởng tới tiêu thụ sản phẩm
Mỗi doanh nghiệp khi tiến hành kinh doanh trên thị trường đều chịu rất nhiều
ảnh hưởng của các nhân tố xung quanh tác động. Sự thành công trong hoạt động


tế
H
uế

tiêu thụ của doanh nghiệp xuất hiện khi kết hợp hài hoà các yếu tố bên ngoài và
bên trong doanh nghiệp. Tùy từng cách phân loại khác nhau mà ta có các yếu tố ảnh
hưởng khác nhau, theo cách thơng thường có thể chia thành các nhân tố bên ngồi
mơi trường kinh doanh và nhân tố thuộc tiềm lực doanh nghiệp.

h

1.1.8.1 Nhân tố ảnh hưởng thuộc môi trường kinh doanh

K
in

 Mơi trường văn hố xã hội, dân số, xu hướng vận động dân số
Yếu tố văn hoá xã hội ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động kinh doanh cũng

ọc

như sự hình thành đặc điểm thị trường tiêu thụ của doanh nghiệp. Các thị trường

ại
h

luôn bao gồm con người thực với số tiền mà họ sử dụng trong việc thoả mãn nhu
cầu của họ. Các thông tin về môi trường văn hoá - xã hội cho phép doanh nghiệp

Đ


hiểu biết ở những mức độ khác nhau (từ khái quát đến cụ thể) về đối tượng phục vụ
của mình. Qua đó, có thể đưa ra một cách chính xác sản phẩm và cách thức phục vụ
khách hàng.Các tiêu thức được nghiên cứu khi phân tích mơi trường văn hố xã hội
và ảnh hưởng của nó đến thị trường của doanh nghiệp gồm:
- Dân số và xu hướng vận động.
- Hộ gia đình và xu hướng vận động.
- Sự di chuyển của dân cư.
- Thu nhập của dân cư và xu hướng vận động; phân bố thu nhập giữa các
nhóm người và các vùng địa lý.
- Việc làm và vấn đề phát triển việc làm.
- Dân tộc và các đặc điểm tâm sinh lí.

Trần Thị Thúy Nga – K44A QTTM

15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy

 Mơi trường kinh tế và công nghiệp
Ảnh hưởng của các yếu tố thuộc môi trường kinh tế và công nghệ đến hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp là rất lớn. Các yếu tố thuộc môi trường này quy
định cách thức doanh nghiệp trong việc sử dụng tiềm năng của mình và qua đó ảnh
hưởng đến thị trường tiêu thụ. Mơi trường kinh tế và kĩ thuật công nghệ quyết định
quy mô, cấu trúc thị trường của doanh nghiệp. Thị trường của doanh nghiệp phải có
quy mơ và cấu trúc phù hợp với môi trường kinh tế và công nghệ, nếu không nó sẽ
tạo ra một lực cản lớn làm giảm hiệu quả tiêu thụ và sự phát triển thị trường của

doanh nghiệp. Các yếu tố quan trọng có thể tác động đến thị trường của doanh
nghiệp gồm:

tế
H
uế

- Tiềm năng tăng trưởng nền kinh tế.

- Sự thay đổi về cơ cấu sản xuất và phân phối
- Tiềm năng kinh tế và sự gia tăng đầu tư.

- Lạm phát thất nghiệp, sự phát triển ngoại thương.

h

- Các chính sách tiền tệ tín dụng.
động kinh doanh.

K
in

- Tiến bộ kĩ thuật của nến kinh tế và khả năng ứng dụng kĩ thuật trong hoạt

ọc

- Chiến lược phát triển kĩ thuật công nghệ của nến kinh tế .

ại
h


 Mơi trường chính trị luật pháp
Các yếu tố thuộc lĩnh vực chính trị luật pháp chi phối mạnh mẽ đến thị

Đ

trường và công tác phát triển thị trường của doanh nghiệp. Sự ổn định của môi
trường luật pháp là một trong những tiền đề quan trọng cho sự hình thành và phát
triển thị trường của doanh nghiệp. Sự thay đổi điều kiện chính trị có thể hoặc tạo
thuận lợi hoặc có thể gây khó khăn trên thị trường kinh doanh. Mức độ hoàn thiện,
sự thay đổi và thực thi pháp luật trong nền kinh tế có ảnh hưởng lớn đến hoạch định
và tổ chức thực hiện chiến lược phát triển thị trường của doanh nghiệp. Các yếu tố
cơ bản gồm có:
- Sự ổn định về chính trị, đường lối ngoại giao.
- Sự cân bằng các chính sách của nhà nước.
- Vai trò và các chiến lược phát triển kinh tế của Đảng và chính phủ.
- Sự điều tiết và khuynh hướng can thiệp của chính phủ vào đời sống kinh tế.

Trần Thị Thúy Nga – K44A QTTM

16


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy

- Sự phát triển các quyết định bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
- Hệ thống luật pháp, sự hoàn thiện và hiệu lực thi hành.
 Môi trường cạnh tranh

Cạnh tranh được xác định là động lực thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế
thị trường với nguyên tắc ai hoàn thiện hơn, thỏa mãn nhu cầu tốt hơn người đó sẽ
chiến thắng, tồn tại và phát triển. Gắn với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp
kinh doanh là sự tồn tại và phát triển của thị trường. Trong một thị trường chung
doanh nghiệp cố gắng dành được một thị trường riêng. Sự thành công hay thất bại
trong cạnh tranh quyết định sự hình thành thị trường của doanh nghiệp. Mơi trường
cạnh tranh ngày càng gay gắt thì hoạt động kinh doanh trên thị trường càng gặp khó

tế
H
uế

khăn và hiệu quả của công tác phát triển thị trường cũng bị ảnh hưởng. Mối quan hệ
giữa môi trường cạnh tranh và phát triển thị trường của doanh nghiệp phụ thuộc vào
phương hướng và tiềm lực của doanh nghiệp, môi trường cạnh tranh có thể thúc đẩy
doanh nghiệp tiến hành phát triển thị trường một cách tích cực hoặc triệt tiêu thị

h

trường của doanh nghiệp .

K
in

 Môi trường tự nhiên và cơ sở hạ tầng
Tham gia vào quá trình xác định cơ hội kinh doanh và khả năng khai thác,

ọc

phát triển thị trường cịn có các yếu tố thuộc tự nhiên địa lí, sinh thái. Trước hết, khi


ại
h

nói đến thị trường, người ta thường nói đến một vị trí địa lí nhất định, vị trí địa lí là
một trong những tiêu thức quan trọng đầu tiên xác định thị trường của doanh

Đ

nghiệp. Doanh nghiệp xác định địa điểm phù hợp để khai thác tức là có thể có một
thị trường tốt để khai thác và ngược lại, địa điểm là một trong những tiêu thức đánh
giá hiệu quả phát triển thị trường thơng qua khoảng cách thị trường với nhóm khách
hàng, thị trường với nguồn cung ứng hàng hoá lao động…Các yếu tố của mơi
trường sinh thái như khí hậu, thời tiết, tính chất mùa vụ, cân bằng sinh thái, ơ nhiễm
môi trường ảnh hưởng đến các chu kỳ sản xuất tiêu dùng trong khu vực, đến nhu
cầu về các loại sản phẩm được tiêu dùng của khách hàng dẫn đến ảnh hưởng đến thị
trường tiêu thụ của doanh nghiệp.
1.1.8.2 Nhân tố thuộc môi trường bên trong doanh nghiệp
Thị trường và khả năng phát triển thị trường của doanh nghiệp luôn phụ
thuộc chặt chẽ vào các yếu tố phản ánh tiềm lực của một doanh nghiệp cụ thể. Một

Trần Thị Thúy Nga – K44A QTTM

17


×