Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác kế toán quản trị chi phí tại công ty cổ phần Huetronics

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.4 MB, 71 trang )

tế
H
uế

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TỐN
----------------

ại
họ
cK
in
h

KHỌA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
THỰC TRẠNG V GIẢI PHẠP HON THIÃÛN
CÄNG TẠC KÃÚ TOẠN QUN TRË CHI PHÊ TẠI

Đ

CÄNG TY CÄØ PHÁÖN HUETRONICS

Sinh viên thực hiện:
Dương Nguyễn Xuân Trang
Lớp: K45C Kế tốn kiểm tốn
Niên khóa: 2011 - 2015

Giáo viên hướng dẫn:
ThS. Hồ Phan Minh Đức


Huế, tháng 5 năm 2015


---    ---

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

Để hồn thành khóa luận tốt nghiệp này, trước hết em xin gửi lời cảm ơn
chân thành đến Q thầy cơ trong khoa Kế Tốn - Tài Chính, Trường
Đại học Kinh tế Huế đã trang bị những kiến thức cho em trong suốt thời gian
học tập ở trường. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy giáo - Ths.
Hồ Phan Minh Đức đã tận tình chỉ bảo và giúp đỡ em hồn thành đề tài tốt
nghiệp này.
Trong quá trình thực tập tại Công ty cổ phần Huetronics, em đã
nhận được sự giúp đỡ, chỉ bảo tận tình của nhiều anh chị ở ngân hàng, đặc
biệt là các anh chị trong phòng Kế tốn tài chính của cơng ty. Chính vì vậy,
em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các anh chị trong phịng Kế tốn tài
chính nói riêng và các phịng ban khác nói chung đã tạo mọi điều kiện cho em
có được những kiến thức thực tế và giúp em thu thập được những thông tin
cần thiết trong suốt thời gian thực tập vừa qua.

Mặc dù đã rất cố gắng và nỗ lực trong quá trình nghiên cứu, thực hiện đề
tài này song do kiến thức của em còn hạn chế, thời gian thực tập ngắn, chắc
chắn đề tài không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em kính mong nhận được ý
kiến chỉ bảo và đóng góp của thầy cơ giáo và các bạn đọc để đề tài được hoàn
thiện hơn.
Huế , tháng 05 năm 2015
Sinh viên
Dương Nguyễn Xuân Trang

2


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
: Tài sản cố định

CNTT

: Công nghệ thông tin

GTGT

: Giá trị gia tăng

ĐVT

: Đơn vị tính

TNDN

: Thu nhập doanh nghiệp


CPNVL

: Chi phí nguyên vật liệu

CPSXC

: Chi phí sản xuất chung

CPLĐTT

: Chi phí lao động trực tiếp

Sp

: Sản phẩm

SX

: Sản xuất

SL

: Số lượng

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

Đ


ại
họ
cK
in
h

TSCĐ

tế
H
uế

---    ---

3


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình biến động tài sản và nguồn vốn trong 2 năm 2012, 2013 ............33
Bảng 2.2: Tình hình biến động của doanh thu trong 2 năm 2013-2014 ........................34
Bảng 2.3 : Định mức tiêu hao nguyên vật liệu nguồn Jetek A100 ................................38
Bảng 2.4 : Bảng tổng hợp định mức tiêu hao nguyên vật liệu sản phẩm ......................39
Bảng 2.5 : Định mức thời gian sản xuất sản phẩm ........................................................39

tế
H
uế

Bảng 2.6 : Định mức chi phí lao động trực tiếp của các sản phẩm ...............................40

Bảng 2.7 : Dự tốn chi phí sản xuất ..............................................................................41
Bảng 2.8 : Nhu cầu nguyên vật liệu ước tính cho sản xuất 4.500 nguồn A100 ............42
Bảng 2.9 : Dự tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp cho từng nhóm sản phẩm ...........43

Bảng 2.10 : Bảng tính khấu hao TSCĐ tại xưởng SX...................................................44
Bảng 2.11 : Bảng tính giá thành nhập kho tháng 10/2014 ............................................46

ại
họ
cK
in
h

Bảng 2.12 : Biến động chi phí sản xuất tháng 10/2014 .................................................47
Bảng 3.1 : Phân loại chi phí tại cơng ty Huetronics theo cách ứng xử chi phí .............52
Bảng 3.2 : Dự tốn NVLTT tháng 10/2014 ..................................................................53
Bảng 3.3 : NVL chính sử dụng trong tháng 10/2014 cho sản phẩm nguồn A100 ........54

Đ

Bảng 3.4 : Nhu cầu nguyên vật liệu ước tính cho sản xuất 4.582 nguồn A100 ............56

4


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.2 : Quá trình lập dự tốn ..................................................................................12
Sơ đồ 1.3 : Trình tự lập dự toán....................................................................................13
Sơ đồ 1.4 : Hệ thống dự toán tổng thể ...........................................................................14
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty .......................................25

Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty. .................................................26

tế
H
uế

Sơ đồ 2.3: Tổ chức bộ máy kế toán ...............................................................................28
Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký chung tại cơng ty ..............31

Đ

ại
họ
cK
in
h

Sơ đồ 2.5: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn máy tại công ty ..................32


MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1
1. Sự cần thiết của đề tài ..................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu ...................................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2
5.1 Phương pháp thu thập tài liệu ....................................................................................2

tế

H
uế

5.2 Phương pháp xử lý số liệu .........................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHI PHÍ ...............................4
1.1 Những nội dung của Kế tốn quản trị chi phí ...........................................................4

1.1.1 Tổ chức phân loại chi phí .......................................................................................4

ại
họ
cK
in
h

1.1.1.1 Khái niệm chi phí ................................................................................................4
1.1.1.2 Phân loại chi phí ..................................................................................................4
1.1.2 Xây dựng định mức chi phí sản xuất ......................................................................8
1.1.2.1 Khái niệm định mức chi phí ................................................................................8
1.1.2.2 Các loại định mức chi phí ....................................................................................8
1.1.2.3 Phương pháp xây dựng định mức........................................................................9
1.1.2.4 Xây dựng định mức các chi phí sản xuất ............................................................9
1.1.3 Lập dự tốn chi phí ...............................................................................................11

Đ

1.1.3.1 Khái niệm về dự tốn.........................................................................................11
1.1.3.2 Mục đích của dự tốn ........................................................................................11
1.1.3.3 Các loại dự tốn .................................................................................................12

1.1.3.4 Q trình dự tốn ...............................................................................................12
1.1.3.5 Trình tự lập dự tốn ...........................................................................................13
1.1.3.6 Dự tốn chủ đạo .................................................................................................13
1.1.3.7 Dự tốn chi phí sản xuất ....................................................................................15
1.1.4 Phân tích biến động ..............................................................................................17
1.1.4.1 Mơ hình tổng qt để phân tích các biến động..................................................17

6


1.1.4.2 Phân tích biến động chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .......................................18
1.1.4.3 Phân tích biến động chi phí lao động trực tiếp ..................................................18
1.1.4.4 Phân tích biến động chi phí sản xuất chung ......................................................18
1.1.4.5 Kiểm sốt biến động chi phí ..............................................................................21
Chương 2: THỰC TRẠNG VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHI PHÍ .........23
TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN HUETRONICS .................................................................23
2.1. Giới thiệu khái quát về Công ty Cổ phần Huetronics. ...........................................23
2.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển tại công ty:........................................23

tế
H
uế

2.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ........................................24
2.1.2.1. Lĩnh vực hoạt động của công ty .......................................................................24
2.1.2.2. Tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty: ......................................25
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ...........................................................................25
2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý ..........................................................................25

ại

họ
cK
in
h

2.1.3.2. Nhiệm vụ và chức năng của các phịng ban: ....................................................27

2.1.4. Tổ chức cơng tác kế tốn và các chính sách kế tốn tại cơng ty: ........................28
2.1.4.1. Tổ chức cơng tác kế tốn ..................................................................................28
2.1.4.2. Chính sách kế tốn tại cơng ty..........................................................................30
2.1.5 Tình hình tài sản, nguồn vốn, sản xuất kinh doanh của công ty trong 2 năm 20132014 ...............................................................................................................................33
2.1.5.1 Tình hình Tài sản – Nguồn vốn .........................................................................33
2.1.5.2 Về sự biến động của doanh thu .........................................................................34

Đ

2.2 Thực trạng công tác kế tốn chi phí sản xuất tại cơng ty cổ phần Huetronics ........35
2.2.1 Phân loại chi phí ...................................................................................................35
2.2.1.1 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .......................................................................35
2.2.1.2 Chi phí lao động trực tiếp ..................................................................................36
2.2.1.3 Chi phí sản xuất chung ......................................................................................36
2.2.2 Xây dựng định mức chi phí ..................................................................................36
2.2.2.1 Định mức chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .......................................................36
2.2.2.2 Định mức chi phí lao động trực tiếp ..................................................................39
2.2.2.3 Định mức chi phí sản xuất chung ......................................................................40

7


2.2.3 Lập dự tốn chi phí sản xuất.................................................................................41

2.2.3.1. Dự tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp .........................................................41
2.2.3.2 Dự tốn chi phí lao động trực tiếp .....................................................................44
2.2.3.3 Dự tốn chi phí sản xuất chung .........................................................................44
2.2.4 Kiểm sốt chi phí ..................................................................................................45
CHƯƠNG 3 :: GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN QUẢN
TRỊ CHI PHÍ TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN HUETRONICS ..........................................49
3.1 Đánh giá khái qt cơng tác kế tốn kế tốn tại Cơng ty cổ phần Huetronics ........49

tế
H
uế

3.1.1 Đánh giá tổ chức bộ máy kế tốn .........................................................................49
3.1.2 Đánh giá cơng tác tổ chức kế tốn........................................................................49

3.2 Đánh giá cơng tác kế tốn quản trị chi phí tại cơng ty ............................................50
3.2.1 Những kết quả đạt được .......................................................................................50

3.2.2 Những hạn chế còn tồn tại ....................................................................................51

ại
họ
cK
in
h

3.3 Giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn quản trị chi phí tại cơng ty cổ phần

Huetronics......................................................................................................................52
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................59

1. Kết luận......................................................................................................................59
2. Kiến nghị ...................................................................................................................60
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................61

Đ

PHỤ LỤC ......................................................................................................................62

8


PHẦN I
ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Sự cần thiết của đề tài
Cùng với sự phát triển và xu thế hội nhập của nền kinh tế nước ta, bên cạnh
những cơ hội được mở ra cho các doanh nghiệp thì cũng xuất hiện nhiều thách thức,
đòi hỏi các doanh nghiệp dù kinh doanh trong lĩnh vực nào cũng phải biết nắm bắt thời

tế
H
uế

cơ, đưa ra những quyết định đúng đắn và phù hợp để có thể vượt qua thử thách, tồn tại

và phát triển. Kế tốn với tư cách là một cơng cụ quản lý có vai trị hết sức quan trọng
trong cơng tác quản lý kinh tế tài chính. Để kế tốn phát huy tốt vai trị của mình thì
phải xây dựng một hệ thống kế tốn hồn chỉnh : thơng tin được cung cấp không chỉ

hướng vào những sự kiện đã xảy ra trong quá khứ mà còn hướng đến các khả năng xảy


ại
họ
cK
in
h

ra trong tương lai . Kế toán tài chính đóng vai trị cung cấp thơng tin đã xảy ra trong
quá khứ, dành cho các đối tượng bên ngoài doanh nghiệp cịn kế tốn quản trị sẽ đóng
vai trị phục vụ cho các nhà quản trị quản lý, kiểm sốt và đưa ra các quyết định đúng
đắn thơng qua báo cáo quản trị. Tuy vậy, ở Việt Nam, kế tốn quản trị cịn khá mới
mẻ, việc triển khai ứng dụng trong các doanh nghiệp chưa được quan tâm đúng mức
và chưa được thực hiện một cách khoa học.

Ngành điện tử là ngành kỹ thuật mũi nhọn, hiện đại, được ứng dụng rộng rãi
trong mọi lĩnh vực của sản xuất và đời sống, là đòn bẩy giúp các ngành khoa học kỹ
thuật khác phát triển. Do vai trò ngày càng quan trọng của ngành đối với sản xuất và

Đ

đời sống nên các doanh nghiệp đầu tư sản xuất trong lĩnh vực này cần có những cải
tiến về sản phẩm cũng như có những quyết định phù hợp để đạt được mục tiêu và kế
hoạch chiến lược. Với 25 năm xây dựng và phát triển, công ty Huetronics đã đứng
vững và từng bước khẳng định vị trí của mình trong lĩnh vực sản xuất và kinh doanh
các mặt hàng điện tử và công nghệ thông tin ở Việt Nam. Đây là kết quả của sự nỗ lực,
phấn đấu không mệt mỏi của công ty. Trong những năm tới, khi mà đất nước hội nhập
ngày càng sâu vào nền kinh tế thế giới với nhiều cơ hội được mở ra, bên cạnh đó sẽ có
nhiều thách thức cạnh tranh khốc liệt địi hỏi công ty phải biết nắm bắt thời cơ, vượt

1



qua thử thách để xây dựng công ty hoạt động chuyên nghiệp, hiệu quả với định hướng
phát triển lâu dài bền vững. Và một trong những công cụ quan trọng có thể giúp ban
lãnh đạo cơng ty có những nhận định chính xác về các tình huống cũng như đưa ra
được những quyết định phù hợp nhằm giúp công ty phát triển bền vững chính là cơng
cụ kế tốn quản trị, đặc biệt là kế tốn quản trị chi phí và giá thành sản phẩm. Nếu
công ty thiết lập được một hệ thống kế tốn quản trị chi phí tốt thì sẽ đạt được hiệu quả
cao hơn trong kinh doanh. Chính vì vậy tơi đã tìm hiểu và thực hiện đề tài “ Thực
trạng và giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn quản trị chi phí tại cơng ty cổ phần
2. Mục đích nghiên cứu

tế
H
uế

Huetronics” làm nội dung nghiên cứu cho khóa luận tốt nghiệp của mình.

- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận cơ bản về kế toán quản trị làm khung lý
thuyết cho vấn đề nghiên cứu.
Huetronics.

cơng tác kế tốn quản trị chi phí tại cơng ty

ại
họ
cK
in
h

- Nghiên cứu thực trạng


- Phân tích đánh giá các ưu điểm, nhược điểm và hạn chế trong công tác kế tốn
quản trị chi phí của cơng ty Huetronics.

- Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị để hoàn thiện cơng tác kế tốn quản trị
chi phí cho cơng ty, góp phần cải thiện việc cung cấp thơng tin cho hoạt động quản lý
của công ty.

3. Đối tượng nghiên cứu

Cơng tác kế tốn quản trị chi phí tại cơng ty cổ phần Huetronics.

Đ

4. Phạm vi nghiên cứu

- Về không gian : tìm hiểu cơng tác kế tốn quản trị chi phí tại cơng ty cổ phần
Huetronics.
- Về thời gian : tháng 10 năm 2014.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1 Phương pháp thu thập tài liệu
- Đối với dữ liệu thứ cấp : thu thập dữ liệu thứ cấp bên trong và bên ngoài đơn vị.
Dữ liệu thứ cấp bên trong bao gồm các báo cáo tài chính, tài liệu khác của cơng ty. Dữ
liệu thứ cấp bên ngồi bao gồm giáo trình, tạp chí, internet và các khóa luận liên quan ...

2


- Đối với dữ liệu sơ cấp : sử dụng phương pháp phỏng vấn bằng cách phỏng
vấn trực tiếp cán bộ phịng kế tốn về cơng tác kế tốn quản trị của công ty.

5.2 Phương pháp xử lý số liệu
- Phân tích thống kê : là phương pháp tổng hợp lại những thông tin, dữ liệu thu
thập được nhằm phục vụ cho cơng việc nghiên cứu. Sau khi có số liệu sử dụng phương
pháp này để lập bảng phân tích.
- Phân tích xu hướng : phương pháp này được sử dụng nhằm phân tích biến
động của các chỉ số, các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính của cơng ty; qua đó có thể nhận

Đ

ại
họ
cK
in
h

có ổn định hay khơng ...

tế
H
uế

thấy tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong các năm qua

3


PHẦN II
NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHI PHÍ

1.1 Những nội dung của Kế tốn quản trị chi phí
1.1.1.1 Khái niệm chi phí

tế
H
uế

1.1.1 Tổ chức phân loại chi phí
Là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế tốn dưới hình

thức các khoản tiền chi ra, các khoản tiền khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ
dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc
chủ sở hữu.

ại
họ
cK
in
h

1.1.1.2 Phân loại chi phí

a. Phân loại chi phí theo chức năng

Để trợ giúp các nhà quản lý trong việc vạch kế hoạch và kiểm sốt chi phí, các
nhân viên kế tốn quản trị phân chia chi phí theo lĩnh vực chức năng của tổ chức. Theo
đó, chi phí có thể được phân loại thành chi phí sản xuất (manufacturing costs) và chi
phí ngồi sản xuất ( non-manufacturing costs).
Chi phí sản xuất


Chi phí sản xuất được phân loại thành ba khoản mục chi phí : chi phí nguyên

Đ

vật liệu trực tiếp, chi phí lao động trực tiếp và chi phí sản xuất chung.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp : Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là giá trị của
các loại nguyên vật liệu tạo thành thực thể của sản phẩm , chi phí này có thể tính trực
tiếp cho từng loại sản phẩm.
Chi phí lao động trực tiếp : Chi phí lao động trực tiếp bao gồm tiền lương, tiền
cơng, phụ cấp và các khoản trích theo lương như bảo hiểm xã hiểm, bảo hiểm y tế. Chi
phí lao động trực tiếp được tính trực tiếp vào các từng loại sản phẩm được sản xuất ra,
nó có thể được xác định rõ ràng và cụ thể cho từng loại sản phẩm.

4


Chi phí sản xuất chung : Chi phí sản xuất chung bao gồm chi phí nguyên liệu
gián tiếp, chi phí lao động gián tiếp, chi phí khấu hao tài sản cố định, các chi phí tiện
ích như điện, nước và các chi phí sản xuất khác. Đặc điểm của chi phí sản xuất chung
là khơng thể tính trực tiếp vào sản phẩm, chúng sẽ được tính vào chi phí sản phẩm
thơng qua việc phân bổ chi phí.
Chi phí ngồi sản xuất
Khi tiến hành hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp còn phải chịu các chi phí ở
bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.

tế
H
uế

ngồi khâu sản xuất. Các chi phí này gọi là chi phí ngồi sản xuất, bao gồm chi phí

Chi phí bán hàng : Chi phí bán hàng là những chi phí phát sinh liên quan đến
việc tiêu thụ sản phẩm, bao gồm tồn bộ chi phí cần thiết để thực hiện và đẩy mạnh
q trình lưu thơng, phân phối hàng hóa và đảm bảo việc đưa hàng hóa đến tay người
tiêu dùng. Chi phí bán hàng bao gồm các khoản chi phí như chi phí quảng cáo, khuyến

ại
họ
cK
in
h

mãi; chi phí tiền lương cho nhân viên bán hàng, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi
phí vật liệu, bao bì dùng cho việc bán hàng, hoa hồng bán hàng.

Chi phí quản lý : Chi phí quản lý là những chi phí phát sinh liên quan đễn việc
tổ chức, quản lý hành chính và các chi phí liên quan đến các hoạt động văn phòng làm
việc của doanh nghiệp mà khơng thể xếp vào loại chi chi phí sản xuất hay chi phí bán
hàng. Chi phí quản lý bao gồm chi phí tiền lương cho cán bộ quản lý doanh nghiệp và
nhân viên văn phịng, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí văn phịng phẩm, chi
phí khấu hao tài sản cố định (văn phịng và thiết bị trong văn phịng), các chi phí dịch

Đ

vụ mua ngồi... Tất cả mọi tổ chức đều có chi phí quản lý.
b. Phân loại chi phí theo cách quy nạp chi phí

Theo phương pháp phân phối chi phí cho một đối tượng chịu chi phí, các chi
phí được phân loại thành chi phí tiếp (direct costs) và chi phí gián tiếp (indirect costs).
Chi phí trực tiếp
Chi phí trực tiếp đối với một đối tượng chịu chi phí là loại chi phí liên quan

trực tiếp đến đối tượng chịu chi phí và có thể tính trực tiếp cho đối tượng đó một cách
hiệu quả, ít tốn kém (Horngren et al, 1999).

5


Chi phí gián tiếp
Chi phí gián tiếp đối với một đối tượng chịu chi phí là loại chi phí liên quan
đến đối tượng chịu chi phí nhưng khơng thể tính trực tiếp cho đối tượng chịu chi phí
đó một cách hiệu quả. Nói đúng hơn, chi phí gián tiếp là chi phí liên quan đến nhiều
đối tượng chịu chi phí. Do vậy, chi phí gián tiếp được phân phối cho các đối tượng
chịu chi phí bằng các phương pháp phân bổ chi phí (Horngren et al, 1999).

Phân phối
chi phí

Chi phí
gián tiếp

Tính trực tiếp

Phân bổ

Đối tượng
chịu chi
phí

tế
H
uế


Chi phí
trực tiếp

Sơ đồ 1.1 : Mối quan hệ của chi phí trực tiếp , chi phí gián tiếp với đối tượng chịu
chi phí

ại
họ
cK
in
h

Cần lưu ý là một chi phí được gọi là trực tiếp hay gián tiếp tùy thuộc vào đối
tượng chi phí xem xét. Hay nói cách khác, một chi phí có thể là chi phí trực tiếp đối
với đối tượng này nhưng là chi phí gián tiếp với đối tượng khác.
c. Phân loại chi phí theo cách ứng xử chi phí

Dựa vào cách ứng xử của chi phí theo sự biến đổi của mức hoạt động, chi phí
của tổ chức được phân loại thành chi phí biến đổi và chi phí cố định.
Chi phí biến đổi

Chi phí biến đổi là chi phí thay đổi trên tổng số dựa theo sự thay đổi của mức

Đ

độ hoạt động của tổ chức (thông thường là sản lượng). Các chi phí nguyên vật liệu, chi
phí nhân cơng trực tiếp, chi phí năng lượng phục vụ sản xuất, chi phí bao bì đóng gói,
hoa hồng bán hàng, v.v... là những chi phí biến đổi.
Chi phí cố định

Chi phí cố định là những chi phí khơng thay đổi khi mức độ hoạt động thay đổi.
Khác với chi phí biến đổi, chi phí cố định khơng bị ảnh hưởng bởi mức độ hoạt động.
Khi mức độ hoạt động tăng lên hoặc giảm xuống, các chi phí cố định vẫn giữ nguyên.
Các chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí tiền lương cho cán bộ quản lý, chi phí
quảng cáo khuyến mãi, chi phí bảo hiểm, v.v... là những chi phí cố định.

6


d. Phân loại chi phí theo khả năng kiểm sốt chi phí
Đây là một phương pháp phân loại chi phí có thể hữu ích trong việc kiểm sốt
chi phí. Phương pháp phân loại này dựa trên khả năng kiểm soát chi phí đối với các
nhà quản lý. Nếu một nhà quản lý có thể kiểm sốt hoặc quyết định về một loại chi phí
thì chi phí ấy được gọi là chi phí phí kiểm sốt được bởi nhà quản lý đó. Ngược lại, chi
phí mà nhà quản lý khơng có khả năng kiểm soát hoặc gây ảnh hưởng lớn lên nó thì
được phân loại là chi phí khơng kiểm sốt được đối với nhà quản lý đó (Hilton, 1991).
Thơng qua cách phân loại này giúp cho các nhà quản trị ở từng cấp hoạch định

tế
H
uế

được dự tốn chi phí đúng đắn hơn, hạn chế sự bị động về việc huy động nguồn lực để

đảm bảo cho các khoản chi phí. Đồng thời qua cách phân loại này cũng giúp các nhà

quản trị cấp cao đưa ra phương hướng để tăng cường chi phí kiểm sốt được cho từng
cấp; đưa ra phương hướng để tăng cường chi phí kiểm sốt được như mở rộng , phát
triển các quy trình sản xuất kinh doanh có tỷ lệ định phí cao hơn, phân cấp quản lý chi


ại
họ
cK
in
h

tiết rõ ràng hơn về những chi phí gián tiếp phục vụ cho quản lý sản xuất kinh doanh.
e. Phân loại chi phí theo thời điểm ghi nhận chi phí

Một điều quan trọng đối với cả kế tốn tài chính và kế tốn quản trị là việc xác
định thời điểm ghi nhận các khoản chi tiêu trong việc mua sắm tài sản hoặc dịch vụ
được ghi nhận là chi phí. Thuật ngữ chi phí sản phẩm (product costs) và chi phí thời kỳ
(period costs) được sử dụng để mô tả thời điểm ghi nhận các loại chi phí khác nhau.
Chi phí sản phẩm

Chi phí sản phẩm là những chi phí gắn liền với q trình sản xuất sản phẩm hay

Đ

hàng hóa được mua vào như chi phí ngun vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực
tiếp và chi phí sản xuất chung. Chi phí sản phẩm được ghi nhận là chi phí tại thời điểm
sản phẩm hoặc dịch vụ được tiêu thụ; được ghi nhận là giá vốn hàng bán trên Báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh . Khi sản phẩm, hàng hóa chưa tiêu thụ được thì những
chi phí này nằm trong sản phẩm, hàng hóa tồn kho (gọi là chi phí tồn kho), nằm trong
giá thành hàng tồn kho trên Bảng cân đối kế tốn.
Chi phí thời kỳ
Tất cả các chi phí khơng phải là chi phí sản phẩm được xếp loại là chi phí thời
kỳ. Những chi phí này được ghi nhận là chi phí trong kỳ chúng phát sinh và làm giảm

7



lợi tức trong kỳ đó. Nói một cách khác, những chi phí thời kỳ được xem là phí tổn và
được khấu trừ ra khỏi sản xuất lợi tức của thời kỳ mà chúng phát sinh. Chính vì thế,
chúng được gọi là chi phí thời kỳ.
Theo hệ thống kế tốn hiện hành, chi phí thời kỳ bao gồm chi phí bán hàng và
chi phí sản xuất chung.
1.1.2 Xây dựng định mức chi phí sản xuất
1.1.2.1 Khái niệm định mức chi phí
Chi phí tiêu chuẩn hay cịn gọi là định mức chi phí (standard cost) là sự ước

tế
H
uế

lượng chi phí để sản xuất một đơn vị sản phẩm. Chi phí tiêu chuẩn được thiết lập cho từng
khoản mục chi phí sản xuất ( nguyên liệu trực tiếp, lao động trực tiếp và sản xuất chung)

dựa trên lượng tiêu chuẩn (ví dụ như số giờ lao động, số lượng nguyên liệu, ... cần để sản

xuất một đơn vị sản phẩm) và giá tiêu chuẩn của mỗi nhân tố đầu vào. Dựa vào chi phí
tiêu chuẩn, nhân viên kế tốn quản trị sẽ xác định dự tốn chi phí sản xuất (dựa trên mức

ại
họ
cK
in
h

hoạt động dự kiến) và sử dụng nó làm chuẩn mực để đối chiếu với chi phí thực tế.


Chi phí thực tế (actual cost) là chi phí phát sinh thực tế trong q trình sản xuất,
được nhân viên kế tốn quản trị thu thập từ hệ thống kế toán của tổ chức.
Hệ thống chi phí tiêu chuẩn được các nhân viên kế toán quản trị sử dụng để trợ
giúp cho các nhà quản lý trong việc kiểm sốt chi phí của tổ chức bao gồm chi phí tiêu
chuẩn, chi phí thực tế và biến động giữa chi phí thực tế và chi phí tiêu chuẩn.
1.1.2.2 Các loại định mức chi phí

Định mức chi phí được chia làm 2 loại là định mức lý tưởng và định mức thực tế.

Đ

Định mức lý tưởng : Định mức lý tưởng hay còn gọi là định mức hồn hảo là
định mức chỉ có thể đạt được trong những điều kiện sản xuất lý tưởng : người lao động
làm việc với năng suất cao nhất, nguyên liệu khơng bị hỏng, khơng có sự hư hỏng của
máy móc hoặc sự gián đoạn sản xuất... Trong thực tế, định mức lý tưởng ít khi được áp
dụng vì nó khơng có tính thực tiễn.
Định mức thực tế : Định mức thực tế là loại định mức được xây dựng một cách
chặt chẽ, có cơ sở khoa học, dựa trên điều kiện sản xuất thực tế : cho phép có thời gian
hợp lý máy chết và thời gian nghỉ ngơi của người lao động và do đó định mức sẽ đạt
được thông qua sự nhận thức và sự cố gắng cao của người lao động trong công việc.

8


Do vậy, định mức thực tế nếu xây dựng đúng đắn và hợp lý sẽ có tác dụng động viên,
khuyến khích người lao động làm việc có năng suất.
1.1.2.3 Phương pháp xây dựng định mức
Các nhà quản lý thường sử dụng hai phương pháp chủ yếu sau đây để xây dựng định
mức chi phí : Phương pháp thống kê kinh nghiệm và phương pháp phân tích cơng việc.

Phương pháp thống kê kinh nghiệm (Historycal Data Analysis) : phương pháp này
thường được áp dụng ở các doanh nghiệp có quy trình sản xuất ổn định. Để xây dựng các
định mức chi phí, người ta dựa vào số liệu trong quá khứ, tiến hành phân tích và từ đó xây

tế
H
uế

dựng định mức về lượng (lượng nguyên liệu tiêu hao, thời gian làm việc...). Đồng thời,
căn cứ vào tình hình thị trường, các quyết định tồn kho để xây dựng định mức về giá.

Phương pháp phân tích kinh tế kỹ thuật : để thực hiện phương pháp này, các kế

toán viên phải phối hợp với các nhân viên kỹ thuật để phân tích cơng suất thiết kế của

máy móc thiết bị, phân tích quy trình cơng nghệ, phân tích hành vi sản xuất ... để xây

ại
họ
cK
in
h

dựng các định mức chi phí.

Trong thực tiễn, các nhà quản lý thường sử dụng phối hợp hai phương pháp này
để xây dựng các định mức chi phí. Phương pháp thống kê kinh nghiệm được sử dụng ở
những giai đoạn của quy trình sản xuất ổn định và phương pháp phân tích cơng việc
được sử dụng trong những giai đoạn của quy trình sản xuất có sự thay đổi về công
nghệ hoặc phương pháp sản xuất.


1.1.2.4 Xây dựng định mức các chi phí sản xuất

a. Định mức chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Định mức chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được xây dựng dựa vào định mức

Đ

lượng nguyên vật liệu tiêu hao và định mức giá của nguyên vật liệu.

Định mức lượng nguyên vật liệu trực tiếp : phản ánh lượng nguyên liệu tiêu hao
ước tính để sản xuất một sản phẩm, bao gồm luôn lượng hao hụt cho phép trong quá
trình sản xuất.
Định mức
lượng
nguyên vật
liệu trực tiếp
cho một đơn
vị sản phẩm

=

Lượng
nguyên liệu
cần thiết để
sản xuất
một đơn vị
sản phẩm


+

Mức
hao hụt
cho
phép

+

Mức nguyên
liệu cho sản
phẩm hỏng
(cho phép)

9


Định mức về giá nguyên vật liệu trực tiếp : phản ánh giá phí cuối cùng của một
đơn vị nguyên liệu trực tiếp, bao gồm giá mua cộng với chi phí thu mua từ đi chiết
khấu mua hàng được hưởng.
Định mức
giá của một
đơn vị
nguyên liệu

Giá
mua
đơn vị

=


+

Chi phí
chuyên
chở

Chi phí
nhập
kho

+

-

Chiết khấu
thương mại
( nếu có )

được xác định như sau
Định mức
chi phí
ngun vật
liệu trực tiếp
cho một đơn
vị sản phẩm

Định mức
giá của một
đơn vị

nguyên liệu

=

tế
H
uế

Từ đó, định mức chi phí ngun vật liệu trực tiếp của một đơn vị sản phẩm
Định mức
lượng
nguyên vật
liệu trực tiếp
h
đ

X

ại
họ
cK
in
h

b. Định mức lao động trực tiếp

Định mức chi phí lao động trực tiếp được biểu hiện thông qua định mức giá của
một giờ lao động trực tiếp và định mức lượng thời gian lao động trực tiếp để sản xuất
một đơn vị sản phẩm.


Định mức về thời gian lao động : lượng thời gian tiêu chuẩn cần thiết để sản
xuất một đơn vị sản phẩm. Một điều cần lưu ý là định mức thời gian lao động phải bao
gồm cả thời gian để nghỉ ngơi, lau chùi máy và thời gian chết máy.

Định mức giá lao động trực tiếp : chi phí tiền lương ước tính cho một giờ lao

Đ

động trực tiếp, bao gồm tiền lương, tiền công của người lao động và các khoản phụ
cấp và những chi phí khác liên quan đến lao động.
Định mức chi phí
lao động trực tiếp
cho một đơn vị
sản phẩm

=

Định mức
giá lao động
trực tiếp

X

Định mức lượng
thời gian lao
động cho một
đơn vị sản phẩm

c. Định mức chi phí sản xuất chung
Định mức chi phí sản xuất chung được xây dựng theo chi phí sản xuất chung

biến đổi và cố định, nhằm phục vụ cho việc phân tích biến động chi phí sản xuất chung
và tiêu thức được chọn để phân bổ chi phí sản xuất.

10


Trong quá trình định mức, cần lựa chọn tiêu thức phân bổ chi phí hợp lý để
phân bổ định mức chi phí chung cho từng đối tượng chịu chi phí. Tiêu chuẩn phân bổ
hợp lý có thể là khối lượng sản phẩm sản xuất, tổng số giờ công lao động trực tiếp,
tổng số giờ máy hoặc phân bổ theo chi phí trực tiếp.

=

1.1.3 Lập dự tốn chi phí
1.1.3.1 Khái niệm về dự tốn

Đơn giá chi
phí sản xuất
chung phân
bổ

X

Đơn vị tiêu
chuẩn phân bổ
cho một đơn
vị sản phẩm

tế
H

uế

Định mức chi
phí chung cho
một đơn vị sản
phẩm

Dự tốn là một trong những cơng cụ được sử dụng rộng rãi bởi các nhà quản lý

trong việc hoạch định và kiểm soát các tổ chức (Horgren et al, 1999). Nó là một kế

hoạch chi tiết nêu ra những khoản thu chi của doanh nghiệp trong một thời kỳ nào đó.
(Hilton, 1991).

ại
họ
cK
in
h

Nó phản ánh một kế hoạch cho tương lai được biểu hiện dưới dạng số lượng và giá trị
Xây dựng dự tốn là một cơng việc quan trọng trong việc lập kế hoạch đối với

tất cả các hoạt động kinh tế. Điều này thật cần thiết cho doanh nghiệp đến cơ quan nhà
nước và ngay cả các cá nhân. Tất cả các doanh nghiệp phải lập kế hoạch tài chính để
thực thi các hoạt động hằng ngày cũng như các hoạt động trong dài hạn.
1.1.3.2 Mục đích của dự tốn

Dự tốn rất cần thiết để quản lý, điều hành các hoạt động kinh doanh của các tổ


Đ

chức. Các số liệu điều tra cho thấy rằng hầu hết các tổ chức có quy mơ vừa và lớn trên
tồn thế giới đều lập dự tốn. Dự tốn cung cấp cho doanh nghiệp thơng tin về tồn bộ kế
hoạch kinh doanh của doanh nghiệp một cách có hệ thống và đảm bảo việc thực hiện các
mục tiêu đã đề ra. Ngồi ra việc lập dự tốn cịn có những tác dụng khác như sau :
- Xác định rõ các mục tiêu cụ thể để làm căn cứ đánh giá việc thực hiện sau này.
- Lường trước những khó khăn tiềm ẩn để có phương án xử lý kịp thời và đúng đắn.
- Liên kết toàn bộ các hoạt động của doanh nghiệp bằng cách hợp nhất các kế
hoạch và mục tiêu của các bộ phận khác nhau. Chính nhờ vậy, dự toán đảm bảo các kế
hoạch và mục tiêu của các bộ phận phù hợp với mục tiêu chung của toàn doanh nghiệp.

11


1.1.3.3 Các loại dự toán
Dự toán vốn là kế hoạch mua sắm tài sản như máy móc thiết bị, nhà xưởng.
Nhà quản lý phải đảm bảo được rằng nguồn vốn phải ln có sẵn khi việc mua sắm
những tài sản này trở nên cần thiết. Nếu khơng có các kế hoạch dài hạn, khi doanh
nghiệp cần đầu tư, mua sắm tài sản sẽ khơng tìm một lượng vốn lớn sẵn sàng để thực
hiện việc mua sắm này.
Dự toán chủ đạo hay còn gọi là kế hoạch lợi nhuận là một hệ thống dự toán tổng
thể, tổng hợp các dự toán về tồn bộ q trình hoạt động của tổ chức trong một thời kỳ nhất

tế
H
uế

định. Dự toán chủ đạo thường được lập cho thời kỳ một năm và phải trùng với năm tài
chính. Nhờ đó các số liệu dự tốn có thể được so sánh với các kết quả thực tế.

1.1.3.4 Q trình dự tốn
Q trình dự tốn bao gồm 2 khâu :

Khâu kế hoạch : Nhân viên kế toán quản trị sẽ được yêu cầu cung cấp thông tin
của các kỳ trước. Các số liệu, thông tin trong quá khứ sẽ được kết hợp với thông tin

ại
họ
cK
in
h

hiện hành để lập dự toán.

Khâu kiểm soát : Khi các hoạt động được tiến hành, các số liệu thực tế được ghi
nhận sẽ được so sánh với số liệu dự toán. Các chênh lệch sẽ được nhân viên kế tốn
quản trị tính toán và ghi nhận. Các nỗ lực hiệu chỉnh sẽ được thực hiện nhằm hướng
theo các mục tiêu của dự toán. Đồng thời, các chênh lệch này được sử dụng để xem lại
và cập nhật hóa dự tốn.

Số liệu, thơng
tin quá khứ

Kiểm soát

Đ

Kế hoạch

Số liệu dự

toán

Số liệu thực
tế

Báo cáo
biến động

Hành động
hiệu chỉnh

Thơng tin
hiện hành

Sơ đồ 1.2 : Q trình lập dự toán

12


1.1.3.5 Trình tự lập dự tốn
Trình tự lập dự tốn được trình bày trong sơ đồ dưới đây
Quản lý
cấp cao

Quản lý
cấp cơ sở

Quản lý cấp
trung gian


Quản lý
cấp cơ sở

Quản lý
cấp cơ sở

tế
H
uế

Quản lý cấp
trung gian

Quản lý
cấp cơ sở

Sơ đồ 1.3 : Trình tự lập dự tốn

Thơng thường, dự tốn được chuẩn bị từ cấp dưới lên. Số liệu dự toán của cấp

ại
họ
cK
in
h

dưới được trình lên cấp quản lý cao hơn để xem xét trước khi được chấp nhận. Việc
xem xét và kiểm tra lại các dự toán của cấp dưới là cần thiết nhằm tránh nguy cơ có
những dự tốn lập ra khơng chính xác cũng như hạn chế bớt q nhiều quyền tự do
trong cơng việc.


Bên cạnh đó, các quản lý cấp cao thường không quen với những vấn đề quá chi tiết
nên họ phải dựa vào các quản lý cấp dưới để cung cấp các thông tin chi tiết để lập dự toán.
Các số liệu dự toán của các bộ phân riêng lẽ trong tổ chức sẽ được quản lý cấp cao kết
hợp lại để tạo thành một hệ thống dự tốn tổng thể mang tính thống nhất cao.

Đ

1.1.3.6 Dự toán chủ đạo

Dự toán chủ đạo phản ánh một cách toàn diện kế hoạch của nhà quản lý cho
tương lai và biện pháp hoàn thành các kế hoạch đó. Dự tốn chủ đạo là một hệ thống
bao gồm các dự toán riêng biệt về các hoạt động của doanh nghiệp nhưng có mối quan
hệ qua lại lẫn nhau. Hệ thống này được trình bày trong sơ đồ sau :

13


Dự tốn
tiêu thụ

Dự tốn

Dự tốn chi phí bán

cuối kỳ

sản xuất

hàng và quản lý


Dự toán nguyên

Dự toán lao động

Dự toán chi phí sản

vật liệu trực tiếp

trực tiếp

xuất chung

Dự tốn vốn bằng
tiền

tế
H
uế

Dự toán tồn kho

Dự toán báo cáo

ại
họ
cK
in
h


kết quả kinh doanh

Dự toán bảng cân
đối kế toán

Dự toán lưu

chuyển tiền tệ

Sơ đồ 1.4 : Hệ thống dự toán tổng thể

Dự toán tiêu thụ

Đ

Việc soạn thảo dự toán chủ đạo được bắt đầu bằng dự toán tiêu thụ sản phẩm. Dự
thảo tiêu thụ sản phẩm trình bày chi tiết dự kiến việc tiêu thụ sản phẩm trong các kỳ sắp
tới. Dự toán tiêu thụ là chìa khóa của tồn bộ q trình lập dự tốn vì tất cả các dự tốn
khác trong dự tốn chủ đạo đều phụ thuộc vào dự tốn này. Chính vì thế, các nhà quản lý
thường phải mất nhiều thời gian và cơng sức để lập bảng dự tốn này được chính xác.
Các dự tốn hoạt động
Dựa vào dự tốn tiêu thụ, doanh nghiệp sẽ xây dựng các dự toán hoạt động chỉ
rõ các hoạt động của doanh nghiệp phải như thế nào để đáp ứng nhu cầu tiêu thụ sản
phẩm, dịch vụ. Trình tự lập các dự tốn hoạt động như sau:

14


Căn cứ trên dự toán tiêu thụ, dự toán sản xuất được thiết lập, chỉ rõ số lượng
sản phẩm cần phải sản xuất. Từ dự toán sản xuất, các dự toán nguyên vật liệu, dự toán

lao động trực tiếp và dự tốn chi phí sản xuất chung sẽ được thiết lập.
Dự tốn chi phí lưu thơng và dự tốn chi phí quản lý được soạn thảo căn cứ trên
dự tốn tiêu thụ và các dự tốn này cũng có tác động vào dự toán về tiêu thụ sản phẩm.
Căn cứ vào các dự toán trên, dự toán vốn bằng tiền sẽ được thiết lập. Nó là một
kế hoạch chi tiết, chỉ ra các khoản tiền thu (từ việc hàng hóa, dịch vụ) và các khoản
Các dự toán báo cáo tài chính

tế
H
uế

tiền chi ra cho các hoạt động của doanh nghiệp
Các dự tốn báo cáo tài chính bao gồm báo cáo thu nhập dự kiến, bảng cân đối

kế toán dự kiến và báo cáo lưu chuyển tiền tệ dự kiến. Những dự tốn này trình bày
các kết quả tài chính của các hoạt động của doanh nghiệp cho kỳ dự toán.
1.1.3.7 Dự tốn chi phí sản xuất

ại
họ
cK
in
h

Dự tốn chi phí ngun vật liệu

DỰ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP
Năm ...

Chỉ tiêu


Khối lượng sản phẩm sản xuất (đơn vị
sản phẩm)

Kì dự tốn

Cả
năm

Ngun liệu cần cho 1 sản phẩm (kg)

Nhu cầu nguyên liệu cho sản xuất (kg)

Đ

Cộng : Yêu cầu tồn kho cuối kỳ (kg)
Tổng nhu cầu nguyên liệu (kg)

Trừ : Tồn kho nguyên liệu đầu kỳ (kg)
Nguyên liệu cần mua vào (kg)
Đơn giá ngun liệu
Chi phí mua ngun liệu
Dự tốn ngun vật liệu trực tiếp được soạn thảo để chỉ ra nhu cầu nguyên liệu
cần thiết cho quá trình sản xuất. Việc lập dự tốn ngun liệu nhằm mục đích đảm bảo

15


đầy đủ nguyên liệu phục vụ sản xuất và nhu cầu tồn kho nguyên liệu cuối kỳ. Một
phần của nhu cầu nguyên liệu này đã được đáp ứng bởi nguyên liệu tồn kho đầu kỳ, số

còn lại phải được mua thêm trong kỳ.
Dự tốn chi phí lao động trực tiếp
Dự toán lao động trực tiếp được soạn thảo dựa trên dự toán sản xuất. Nhu cầu
lao động trực tiếp cần được tính tốn để doanh nghiệp biết được lực lượng lao động có
đáp ứng được nhu cầu sản xuất hay khơng.
Nhu cầu về lao động trực tiếp được tính tốn dựa trên tổng số lượng sản phẩm

tế
H
uế

cần sản xuất ra trong kỳ và định mức thời gian lao động trực tiếp cần thiết cho một đơn
vị sản phẩm. Nếu có nhiều loại lao động khác nhau thì việc tính tốn phải dựa theo
nhu cầu từng loại lao động.

Lượng thời gian lao động trực tiếp dự kiến đem nhân với đơn giá của một giờ
lao động trực tiếp để có được số liệu về chi phí lao động trực tiếp dự kiến.

ại
họ
cK
in
h

DỰ TỐN CHI PHÍ LAO ĐỘNG TRỰC TIẾP
Năm ...

Chỉ tiêu

Kì dự toán


Cả năm

Khối lượng sản phẩm cần sản
xuất (đơn vị sản phẩm)

Định mức thời gian lao động
trực tiếp của một sản phẩm (giờ)
động trực tiếp

Đ

Tổng nhu cầu về thời gian lao

Đơn giá của một giờ lao động
trực tiếp
Tổng chi phí lao động trực tiếp
Dự tốn chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung được lập dự tốn theo định phí và biến phí sản xuất
chung, dựa trên đơn giá phân bổ và tiêu thức được lựa chọn để phân bổ.

16


Dự tốn chi phí sản xuất chung cũng được sử dụng để xây dựng dự toán vốn
bằng tiền. Điều cần lưu ý là chi phí khấu hao tài sản cố định là một khoản chi phí
khơng thanh tốn bằng tiền , do vậy chi phí này phải được loại trừ ra khỏi tổng chi phí
bằng tiền trong chi phí sản xuất chung.
DỰ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
Năm ...

Chỉ tiêu

Kì dự toán

Cả

Thời gian lao động trực tiếp dự kiến
Đơn giá sản xuất chung khả biến
Tổng chi phí sản xuất chung khả biến
dự kiến được phân bổ
Chi phí sản xuất chung bất biến dự

ại
họ
cK
in
h

kiến

tế
H
uế

năm

Tổng chi phí sản xuất chung
Trừ : Chi phí khấu hao

Chi trả tiền cho chi phí sản xuất chung

1.1.4 Phân tích biến động

1.1.4.1 Mơ hình tổng qt để phân tích các biến động

Biến động chi phí là chênh lệch giữa chi phí thực tế và định mức chi phí. Biến

Đ

động chi phí được tách thành hai thành phần là biến động về giá và biến động về lượng
nhằm phục vụ cho việc kiểm sốt chi phí.
Biến động về giá

= Lượng thực tế x ( Giá thực tế - Giá định mức )

Biến động về lượng = Giá định mức x ( Lượng thực tế - Lượng định mức )
Kết quả có được về sự biến động được đánh giá như sau :
- Nếu biến động dương, nghĩa là chi phí thực tế lớn hơn chi phí định mức : biến
động không thuận lợi.
- Nếu biến động âm hoặc bằng 0, nghĩa là chi phí thực tế bé hơn hoặc bằng chi phí
định mức : biến động thuận lợi (nếu như chất lượng sản phẩm, dịch vụ vẫn được đảm bảo).

17


×