Tải bản đầy đủ (.doc) (96 trang)

Tài liệu Ngữ văn 7 3 cột HKII

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (405.02 KB, 96 trang )

Tuần19 Bài18 tiết 73
Dạy: 21/1/08 TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ
LAO ĐỘNG SẢN XUẤT
A/ MỤC TIÊU BÀI DẠY
1- Kiến thức: Giúp HS hiểu thế nào là tục ngữ? Hiểu nội dung và 1 số hình thức
nghệ thuật (kết cấu, nhịp điệu, cách lập luận) của những câu tục ngữ
- Học thuộc lòng các câu tục ngữ, rèn kĩ năng vận dụng các câu tục ngữ
2. Trọng tâm: Đọc hiểu văn bản
3. Tích hợp: TV Chương trình địa phương phần văn + tiếng việt
TLV: Tìm hiểu chung về văn nghị luận
B / CHUẨN BỊ:
Thầy: -máy chiếu, tài liệu tục ngữ ca dao VN, văn học dân gian
Trò: Đọc trả lời câu hỏi, sưu tầm tục ngữ ca dao
C / HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY VÀ TRÒ
Nội dung hoạt động
tg
Hoạt động của thày
Của hs
HĐ 1 Khởi động
- Kiểm tra

- Giới thiệu bài
HĐ 2 Đọc hiểu văn bản
I/ Đọc-tìm hiểu chú thích
a. Đọc

b. Chú thích
- Là 1 thể loại văn học dân
gian
+ Hình thức:
+ Nội dung:


+ Sử dụng:
+ Từ khó: sgk
II/ Đọc hiểu văn bản

5'
10'
- Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS
-GV giới thiệu chương trình học kì II
-Cho HS quan sát quyển" VH dân gian" Tục ngữ ca dao
- Giới thiệu tục ngữ ca dao - vào bài
L: Theo em đọc tục ngữ cần đọc ntn?
DK: Đọc to rõ ràng, rành mạch, nhấn ở các từ quan
trọng trong câu
- Gọi 2- 3 HS đọc
H: Em hiểu thế nào là tục ngữ?
DK: Là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định có
nhịp điệu, h/ả thể hiện những kinh nghiệm của ND về
mọi mặt (tự nhiên,lao động,sản xuất,xã hội)
Được nhân dân vận dụng trong đời sống, suy nghĩ& lời
ăn tiếng nói hàng ngày
- Là câu nói ngắn gọn, có kết cấu bền vững, có hình
ảnh & nhịp điệu => dễ nhớ
- Diễn đạt cách nhìn nhận của ND đối với TN, LĐ, SX,
con người, XH
-Lưu ý có câu TN chỉ có nghĩa đen, nghĩa cụ thể, còn
lại đa số các câu TN có nghĩa gián tiếp, nghĩa biểu
tượng
- Sử dụng vào mọi hoạt động để nhìn nhận ứng xử,
thực hành
H: Trong các câu tục có thể chia làm mấy nhóm?

Mỗi nhóm có mấy câu- gọi tên nhón đó?
DK: N1 4 câu => TN về thiên nhiên
N2 4 câu => TN về lao động sản xuất
-Máy chiếu câu TN
Trả
Lời
Đọc
Trả
Lời
Trình
Bày
Trao
Đổi
Trình
Bày
Trả
Lời
Nghe
Ghi
1. Tục ngữ về thiên nhiên
Câu 1.
Đêm tháng 5 => Ngắn
Ngày tháng10 => Ngắn
-Dùng từ trái nghĩa & cách
nói quá nhấn mạnh thời
gian đêm, ngày của tháng
5 và tháng 10
- Cơ sở thực tiễn
-Bài học:
b. Câu 2:

Nhiều sao => Nắng
Ít sao => Mưa
c. câu 3:
" Ráng"
=>Ráng mỡ gà
- Câu rút gọn - lược bỏ 1 số
thành phần
=> Ráng vàng xuất hiện
phía chân trời là điềm báo
sắp có bão
d. câu 4:
- Tháng 7 thấy kiến di
chuyển lên chỗ cao biết là
sắp có lụt
=> kinh nghiệm để gữi gìn
nhà cửa hoa màu
2. Tục ngữ về kinh
nghiệm sản xuất
-Câu 5: NT so sánh => đất
quí hơn vàng - con người
phải trân trọng & gữi gìn
đất đai
-Phê phán hiện tượng lãng
phí đất, đề cao giá trị của đất
Câu 6:
- Nuôi cá lãi nhất - làm
vườn - làm ruộng => Giúp
25'
H: Em hiểu nghĩa của câu tục ngữ trên ntn?
H: Em có nhận xét gì về nghệ thuật dùng trong câu?

(gợi ý dùng từ trái nghĩa, tìm từ trái nghĩa? T/Dụng)
DK: Dùng từ trái nghĩa Đêm - ngày, sáng - tối
Nhấn mạnh đêm tháng 5 ngắn- ngày dài, T10 đêm dài -
ngày ngắn
H: Câu tục ngữ trên dựa trên cơ sở thực tiễn nào?
DK: Sử vận động của trái đất => sự phân chia ngày
đêm của các tháng trong năm ko đồng đều nhau
- sự quan sát 1 hiện tượng lặp đi lặp lại nhiều lần
H: bài học được rút ra từ câu TN này là gì?
- DK: Giúp có kế hoạch sắp xếp công việc1cách chủ động
L: Đọc câu 2 - Câu TN trên có nghĩa ntn?
H: Em có nhận xét gì về 2 vế của trong câu TN trên?
DK: 2 vế đối xứng, dùng các cặp từ trái nghĩa, nhấn
mạnh sự khác biệt về sao dẫn đến sự khác biệt về mưa nắng
H: Trong thực tế đời sống kinh nghiệm này được áp dụng
ntn? ( vận dụng trong sản xuất, bố trí công việc hàng ngày)
L: Đọc câu 3 - "Ráng" là gì?
DK: "Ráng" sắc màu phía chân trời do mặt trời chiếu vào
mà thành, "Ráng mỡ gà" => sắc màu vàng của mỡ gà
H: NX về cấu tạo ngữ pháp của câu TN (Câu rút gọn)
- Câu tục ngữ nêu lên kinh nghiệm gì?
L: Tìm 1số câu tục ngữ có nội dung gần gũi?
VD: tháng 8 heo may, chuồn chuồn bay thấp thì mưa…
L: đọc câu 4 - Em giải thích ND câu tục ngữ trên?
-Bình: Dựa vào sự quan sát của cha ông ta nhằm đối
phó với tai hoạ của TN- Kiến một loại côn trùng nhạy
cảm với thời tiết. Khi sắp mưa to kiến rời tổ di chuyển
lên cao để tránh lũ lụt
H: Câu thành ngữ có tác dụng gì với đời sống con ng ?
L: Tìm các câu TN có nội dung trên!

-VD: Tháng 7 kiến đàn, đại hàn hồng thuỷ
L: Đọc câu 5 - Em hiểu câu TN trên ntn? NT chính
trong câu TN là gì?
- Tấc: đơn vị do lường trong dân gian = 1/10 thước
1 thước = 24 m' ; 1 sào = 360 m'
- NT so sánh để khẳng định đất quí hơn vàng - vì đất
nuôi sống con người
H: Câu tục ngữ được sử dụng trong trường hợp nào?
L: Đọc câu TN - Câu TN trên sử dụng từ HV hay TV?
DK: (HV) 1 nuôi cá, 2 làm vườn, 3 làm ruộng
H: Bài học rút ra ở đây là gì?
Trả
Lời
nghe
Ghi
trình
bày
NX
đọc
trả
lời
trao
đổi
đọc
NX
Tìm
đọc
nghe
ghi
KL

Tìm
Trao
đổi
trả
lời
KL
con người biết khai thác
tốt các điều kiện hoàn
cảnh thiên nhiên
Câu 7:
- Nhất nước nhì phân, tam
cần tứ giống - Dùng phép
liệt kê => KĐịnh thứ tự
quan trọng của các yếu tố
nước, phân, LĐ, giống
Câu 8:
KĐ 2 yếu tố quan trọng
trong trồng trọt: thời vụ,
đất đai, trong đó thời vụ là
hàng đầu
3. Nghệ thuật:
- Hình thức: Ngắn ngọn,
sử dụng nhiều từ trái nghĩa
nghệ thuật so sánh, thường
có vần lưng, các vế đối
nhau cả ND & hình thức
NT- là câu rút gọn
HĐ3 Tổng kết ghi nhớ
- NT: Cách nói ngắn gọn
có vần, nhịp điệu, giầu h/ả

-ND: Các câu TN đưa ra
kinh nghiệm sản xuất quí
báu của ND ta trong việc
quan sát các hiện tượng tự
nhiên & lao động sản xuất
HĐ4Củng cố dặn dò
+ Khái quát KT nét cơ
bản về ND& NT của các
câu TN
15'
1'
-Liên hệ: Nghề nuôi trồng thuỷ sản ở nước ta hiện nay
đặc biệt nuôi trồng thuỷ sản để xuất khẩu trong thời kì
kinh tế hội nhận nhưng cũng phải chú ý tới chất lượng
sản phẩm....
L: Đọc câu 7 - Giải thích từ HV trong câu?
- 1 là nước,2 là phân, 3 là chuyên cần, 4 là giống tốt
H: Câu TN sử dụng biện pháp NT gì?
Trong sản xuất nông nghiệp
L: Đọc - Em hiểu câu tục ngữ trên ntn?
- Thứ1, 2, Thì: Thời vụ thích hợp là thứ nhất
-Thục: Thuần thục = đất canh tác đã hợp với trồng trọt
H: K/ nghiệm được rút ra từ câu TN là gì?
H: K/ nghiệm đó được áp đụng trong sản xuất ở nước
ta ntn? (Lịch gieo cấy - cải tạo đất)
H: Em có nhận xét gì về NT của các câu TN trên?
(gợi ý: Từ? Câu? Vần? Nhịp? ) => dễ nhớ, dễ hiểu
H: Qua các câu TN trên em hiểu được gì về NT của các
câu TN?
- Các câu TN trên đều có ND gì?

L: Đọc ghi nhớ sgk
Luyện tập:
- làm bài tập trắc nghiệm bài 18 làm từ câu 1 đến câu
16 trang 83- 84
- Đáp án sách bài tập trắc nghiệm
Học thuộc ghi nhớ
+ Hoàn chỉnh đề bài trên
+ sưu tầm các câu tục ngữ có cùng chủ đề
- Về kinh nghiệm thiên nhiên, đất đai, trồng trọt, lao động
+ Chuẩn bị bài:Từ địa phương +Tìm hiểu chung về văn NL
Liên
hệ
đọc
trả
lời
KL
đọc
giải
thích
NX
Rút
KL
đọc
Nghe
Ghi
Làm
BT
Về
nhà
Tuần18 Bài15-16-17 tiết 70

Dạy: 22 /1/08 CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
(Phần văn & Tập làm văn)
A/ MỤC TIÊU BÀI DẠY
1- Kiến thức: Giúp HS biết cách sưu tầm ca dao, tục ngữ theo chủ đề và tìm hiểu
ý nghĩa của chúng. Bước đầu biết cách chọn lọc xắp xếp các câu TN theo chủ đề
- Giáo dục lòng yêu quê hương, gắn bó với quê hương, sử hiểu biết tìm tòi sáng tạo
3. Tích hợp: Các câu TN về lao động sản xuất, TN, con người xã hội
TLV Tìm hiểu chung về văn NL
4. Trọng tâm: HD ra bài tập,sưu tầm ca dao tục ngữ
B / CHUẨN BỊ:
Thầy: Tài liệu, máy chiếu
Trò: S ưu t ầm c ác c âu TN
C / HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY VÀ TRÒ
Nội dung hoạt động
tg
Hoạt động của thày
Của hs
HĐ 1 Khởi động
- Kiểm tra
- Giới thiệu bài
HĐ 2 Kiến thức mới
I/ Bài học :
1. Yêu cầu:
-Sưu tầm những câu ca dao, TN
mang tính địa phương mang tên
riêng địa phương nói về sản vật
di tích, danh nhân, từ ngữ địa
phương
2. Đối tượng sưu tầm
+ Ca dao, dân ca, TN

3. Nguồn sưu tầm
4. Cách sưu tầm
HĐ4Củng cố dặn dò
- sưu tầm mỗi em ít nhất
20 câu

5'
10'
20'
15'
1'
- Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS
-Căn cứ vào NDbài mới và kiểm tra bài cũ để giáo
GVgiới thiệu
-GV nêu rõ yêu cầu để HS sưu tầm ca dao, TN lưu
hành ở địa phương
- Bài tập này nhằm rèn tính kiên trì của HS đó là tính
chăm học, đọc, học hỏi, ghi chép => Giúp các em có
kiến thức về địa phương mình
- Yêu cầu mỗi HS sưu tầm ít nhất 20 câu /1 em
- Các câu ca dao, tục ngữ lưu hành ở địa phương, nói
về địa phương ( lưu ý địa phương theo phạm vi rộng
VD vùng kinh bắc, Bắc giang, Bắc Ninh - Địa
phương theo phạm vi hẹp VD 1 vùng gồm 2 huyện...)
H: Dựa vào đâu để sưu tầm?
- sách báo nói chung, địa phương nói riêng
- Trong các tập dân ca ca dao hoặc " Hợp tuyển thơ
văn VN" Tập I, II, III
- Người địa phương ( các thế hệ) ông bà, cha mẹ
H: Sưu tầm ntn? = cách nào?

+ Nghe, ghi, chép vào vở, sổ tay
+ Phân loại: Ca dao, dân ca, Tục ngữ ( Theo chủ đề
VD: Tục ngữ về thiên nhiên, LĐSX, quan niệm về
nhân sinh, về GĐ &XH
- làm bài tập trắc nghiệm bài 18
- Đáp án sách bài tập trắc nghiệm
+ Thời gian nộp tuần 3 tháng 2 để tổng kết vào bài 33
Trên lớp - cho điểm theo tổ - điểm thực hành
Trả
Lời
Trả
Lời
Lấy
VD
Trao
Đổi
Nghe
Ghi
Làm
BT
Về
nhà
Tuần19 Bài18 tiết 75 TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN
Dạy: 22 /1/08
A/ MỤC TIÊU BÀI DẠY
1- Kiến thức: Giúp HS hiểu được nhu cầu nghị luận trong đời sống và đặc điểm
chung của văn nghị luận - Rèn kĩ năng nhận biết một văn bản nghị luận - Từ đó ứng
dụng vào trình bày một vấn đề ngắn gọn trước tập thể
2. Trọng tâm: K/ niệm về văn nghi luận
3. Tích hợp: V: các văn bản tuỳ bút "Sài gòn tôi yêu" TV: Từ, câu ghép, điệp ngữ

B / CHUẨN BỊ:
Thầy: Bảng phụ -VD -máy chiếu
Trò: Đọc tìm hiểu bài
C / HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY VÀ TRÒ
Nội dung hoạt động tg Hoạt động của thày
Của hs
HĐ 1 Khởi động
- Kiểm tra

- Giới thiệu bài
HĐ 2 Kiến thức mới
I/ Bài học :
1.Nhu cầu nghị luận và văn bản
nghị luận
a.Nhu cầu nghị luận
-Trong đời sống ta thường gặp
văn bản nghị luận dưới dạng
các ý kiến nêu ra trong cuộc
họp, các bài xã luận, bình luận,
bài phát biểu ý kiến trên báo
chí
2.Thế nào là văn bản nghị luận
a.VD"Chống nạn thất học"
b. nhận xét:
- Mục đích: Xác lập cho mọi
người tư tưởng chống nạn thất
học => Kêu gọi mọi người tích
cực vào phong trào" Diệt giặc dốt"
- Luận điểm:


5'
20'
15'
L: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
-Căn cứ vào NDbài mới và kiểm tra bài cũ để
giáo GVgiới thiệu
L: Theo đõi trao đổi nhóm và trả lời câu hỏi sgk
H: Trong đời sống em có thường gặp các vấn đề
và trả lời các câu hỏi kiểu như sau không?
- Vì sao em đi học? (Đi học để làm gì?)
- Vì sao con người cần có bạn bè?
-Theo em ntn? Là sống đẹp?
- Trẻ em hút thuốc lá là tốt hay xấu, lợi hay hại?
H: Gặp các câu hỏi như trên ta có thể trả lời bằng
các kiểu văn bản đã học: như kể chuyện, Mtả, tự
sự, biểu cảm hay ko? Vì sao?
DK: ko, vì bản thân câu hỏi buộc ta phải trả lời
bằng lý lẽ, phải sử dụng khái niệm để trả lời
thông suốt
H: Để trả lời những câu như vậy, hằng ngày trên
báo chí, đài phát thanh, truyền hình em thường
gặp những kiểu VB nào? (xã luận, bình luận, hỏi
đáp pháp luật, cách mua trái cây ngon...)
H: Thế nào là văn bản nghị luận?
L: Đọc bài văn - Bác Hồ viết bài này nhằm mục
đích gì? (VB hướng tới ai => mọi người trong xã
hội, VB nói với ai? => Toàn dân)
H: để thực hiện được mục đích trên VB đã nêu ra
Trả
Lời

nhóm
4em
Trả
Lời
Trao
Đổi
Trình
Bày
Nghe
Ghi
+ Một trong những công việc
phải thực hiện cấp tốc là nâng
cao dân trí
+ Mọi người VN phải hiểu biết
quyền lợi, bổn phận của mình,
phải có kiến thức…..
- Lý lẽ:+ Tình trạng thất học,
lạc hậu trước CM T8
+Những điều kiện cần có để
người dân tham gia xây dựng
nước nhà
+ Khả năng thực tế trong việc
chống nạn thất học
=> Những lý lẽ có thuyết phục
* Ghi nhớ:
HĐ3Luyện tập :

H Đ4 Củng cố dặn dò
+ Khái quát KT
5'


1'
các luận điểm nào?
H: những câu đó gọi là luận điểm vậy luận điểm
có đặc điểm gì?
=> Đó là những câu khẳng định một ý kiến, 1 tư
tưởng,1 quan điểm
H: Để ý kiến có sức thuyết phục bài viết đã nêu
những lý lẽ nào?
H: Tác giả có thể sử dụng văn kể chuyện, miêu
tả, biểu cảm để thực hiện mục đích của mình ko?
- Không, Vì những tư tưởng, quan điểm trong bài
nghị luận phải hướng tới giải quyết những vấn
đề đặt ra trong đời sống thì mới có ý nghĩa
L: Đọc ghi nhớ
L: Đọc bài văn " Ch ống n ạn th ất h ọc"
L: L àm b ài t ập tr ắc nghi ệm
GV nhắc lại + Văn nghị luận
+ Mục đích của văn nghị luận
+ Tư tưởng quan điểm trong văn NL
-Học thuộc lòng ghi nhớ- chuẩn bị luyện tập T2
Trao
Đổi
Trình
Bày
Trao
Đổi
Trình
Bày
Trao

Đổi
Đ ọc
Trả
Lời
Về
nhà
Tuần19 Bài18 tiết 76 TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN
Dạy: 26 /1/08
A/ MỤC TIÊU BÀI DẠY
1- Kiến thức: Giúp HS hiểu được nhu cầu nghị luận trong đời sống và đặc điểm
chung của văn nghị luận - Rèn kĩ năng nhận biết một văn bản nghị luận - Từ đó ứng
dụng vào trình bày một vấn đề ngắn gọn trước tập thể
2. Trọng tâm: K/ niệm về văn nghi luận
3. Tích hợp: V: các văn bản tuỳ bút "Sài gòn tôi yêu" TV: Từ, câu ghép, điệp ngữ
B / CHUẨN BỊ:
Thầy: Bảng phụ -VD -máy chiếu
Trò: Đọc tìm hiểu bài
C / HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY VÀ TRÒ
Nội dung hoạt động tg Hoạt động của thày
Của hs
HĐ 1 Khởi động
- Kiểm tra

5'
L: Làm bài tập trắc nghiệm 18 câu 19,20,22
trang 87 Trả
- Giới thiệu bài
HĐ 2 Kiến thức mới
I/ Thực hành luyện tập
1. Bài tập 1(sgk T9)

a. Đoạn văn
b. Nhận xét
- Là văn bản nghị luận
Vì:
-ý kiến đề xuất: Cần loại bỏ
thói quen xấu& tạo ra những
thói quen tốt trong xã hội
- Các câu văn thể hiện ý kiến:
- Lý lẽ :
-Dẫn chứng:
+ Thói quen tốt: luôn dạy sớm..
+ Thói quen xấu:………
2. Bài tập2 sgk trang10
- Bố cục gồm 3 phần
+ mở 2 câu đầu
+Thân bài" hút thuốc => nguy
hiểm"
+ Kết bài: còn lại
Bài tập 3(trang 10)
Bài tập 4 (trang 10)
* Ghi nhớ:
+ Văn nghị luận
+ Mục đích của văn nghị lu ận
Tư tưởng quan điểm trong văn
NL
H Đ4 Củng cố dặn dò
+ Khái quát KT
20'
15'
5'


1'
-Căn cứ vào Ndbài mới và kiểm tra bài cũ để
giáo Gvgiới thiệu
L: Đọc " Cần tạo ra một thói quen tốt trong đời
sống xã hội"
L: Trao đổi theo nhóm 4em trả lời các câu hỏi
a,b,c sgk trang10
H: Đây có phải là văn bản nghị luận ko? Vì sao?
+ Nhan đề bài viết nêu lên 1 ý kiến, 1 quan điểm
+ Mở bài, kết bài là văn nghị luận
+ Thân bài trình bầy những thói quen xấu cần
loại bỏ
H: Tg đề xuất ý kiến gì?
H: Những dòng những câu nào thể hiện ý kiến đó?
+ nhan đề bài văn
+Mở bài là nghị luận
+ Kết bài là nghị luận
+ Thân bài trình bầy những thói quen xấu cần loại bỏ
H: Đâu là lí lẽ?
+ Có thói quen tốt& thói quen xấu
+Có người phân biệt được tốt & xấu, nhưng vì
đã thành quen thì khó bỏ, khó sửa
+ Tác hại của thói quen xấu
+ Khả năng tạo thói quen tốt & nhiễm thói quen xấu
H: Đâu là dẫn chứng
L: Tìm bố cục của bài văn
-Khái quát về thói quen & giới thiệu 1 vài thói quen tốt
- Trình bày những thói quen xấu cần loại bỏ
- Đề ra hướng phấn đấu của mỗi người, mỗi GD

L:Trình bày bài sưu tầm trên báo - Trao đổi theo
nhóm 4 em
L: đọc bài "Hai biển hồ"
H: VB trên là NL hay TS?
+ VB trên là văn bản nghị luận kể để nghị luận -
2 biển hồ tượng trưng cho 2 cách sống của con
người ích kỉ & chan hoà chia sẻ với mọi người
thì mới có hạnh phúc
- S ưu t ầm c ác VB NL
- Chu ẩn b ị: T ục ng ữ v ề con ng ư ời v à XH
Lời
đọc
nhóm
4em
Trả
Lời
Trao
Đổi
Trình
Bày
t ìm
Ghi
Trao
Đổi
Trình
Bày
Về
nhà
Tuần20 Bài18 tiết 77
Dạy: 28/1/08 TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI


A/ MỤC TIÊU BÀI DẠY
1- Kiến thức: Giúp HS hiểu thế nào là tục ngữ? Hiểu nội dung và 1 số hình thức
nghệ thuật (kết cấu, nhịp điệu, cách lập luận,cách nói bóng bẩy của các câu TN
rèn kĩ năng vận dụng các câu tục ngữ
2. Trọng tâm: Đọc hiểu văn bản
3. Tích hợp: TV: Câu rút gọn TLV: văn nghị luận
B / CHUẨN BỊ:
Thầy: -máy chiếu, tài liệu tục ngữ ca dao VN, văn học dân gian
Trò: Đọc trả lời câu hỏi, sưu tầm tục ngữ ca dao
C / HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY VÀ TRÒ
Nội dung hoạt động
tg
Hoạt động của thày
Của hs
HĐ 1 Khởi động
- Kiểm tra
- Giới thiệu bài
HĐ 2 Đọc hiểu văn bản
I/ Đọc-tìm hiểu chú thích
a. Đọc
b. Chú thích
+ Từ khó: sgk
II/ Đọc hiểu văn bản
1. Những kinh nghiệm và
bài học về phẩm chất
con người
Câu 1.
Một người = mười mặt của
-NT: So sánh, nhân hoá,

đối lập ( một >< mười )
=> con người quí gấp bội
lần của cải
-Bài học:
Câu 2: Răng - Tóc =>
thuộc về hình thức con
người
=> Thể hiện cách nhìn
nhận đánh giá, bình phẩm
của nhân dân ta
Câu 3:
-Đói, sạch - Rách, thơm
=> Đối xứng giữa 2 vế và

5'
10'
25'
-Đọc thuộc lòng 8 câu TN - Giải thích câu 1,2
- Giới thiệu tục ngữ ca dao - vào bài
L: Theo em đọc tục ngữ cần đọc ntn?
DK: Đọc to rõ ràng, rành mạch, nhấn ở các từ quan
trọng trong câu - Gọi 2- 3 HS đọc
H: Em hiểu "m ặt ng ư ời" m ặt c ủa?
L: theo em phân các nhóm câu TN trên ra làm mấy nhóm
- Có thể chia làm 3 nhóm: C1,2,3 TN về phẩm chất con người
+ Câu 4,5,6 TN về học tập tu dưỡng
+ Câu 7,8,9 TN về quan hệ ứng xử
Máy chiếu các câu TN
L: Đọc và giải thích câu tục ngữ số 1và cho biết TN sử
dụng biện pháp nghệ thuật gì?

L: Tìm các câu tục ngữ tương tự như trên?
- Người sống đống vàng; Người làm ra của,của ko làm
ra người
H: từ kinh nghiệm trên cho ta hiểu điều gì?
- Con người là thứ quí nhất nên yêu quí và bảo vệ con người
L: Đọc Trao đổi câu TN trên có mấy nghĩa? Nêu nội
dung mỗi nghĩa?
DK: 2 nghĩa (1) Thể hiện tình trạng sức khoẻ
(2) Thể hiện hình thức, tính tình, tư cách
con người => Những gì thuộc về hình thức đều thể hiện
nhân cách của con người đó
H: Câu TN có thể được sử dụng trong những văn cảnh nào?
DK: Khuyên nhủ nhắc nhở con người phải biết gữi gìn
răng tóc cho sạch đẹp
L: Đọc câu 3 Trao đổi 4 em về hình thức & nội dung câu TN
- Nghĩa đen: Dù đói, rách vẫn phải ăn, mặc sạch sẽ
Trả
Lời
Đọc
Trả
Lời
đ ọc
Trao
Đổi
Trình
Bày
Trả
Lời
Nghe
Ghi

Trả
Lời
nghe
Ghi
trao
đ ổi
làm sáng tỏ nghĩa cho nhau
-Bài học: Giáo dục chúng
ta phải có lòng tự trọng
gữi gìn nhân phẩm cho dù
hoàn cảnh có khó khăn
2. TN về học tập tu dưỡng
câu 4:
Câu TN có 4 vế - có quan
hệ đẳng lập & bổ xung
cho nhau, "học" được lặp
lại 4 lần vừa nhấn mạnh
vừa mở ra những điều con
ng phải học
Câu 5, 6
- Coi trọng người thầy
- Coi trọng việc học hỏi ở
bạn bè => Đối câu 5,6
3. Kinh nghiệm và bài
học về quan hệ ứng xử
Câu 7: Khuyên nhủ con
ng phải yêu thương nhau
như chính bản thân mình,
hãy sống = lòng nhân ái,
vị tha

Câu 8
- 2 vế ăn quả - nhớ người
Câu 9
Một cây - chẳng lên non
3 cây - nên hòn núi cao
=>h/ả ẩn dụ, khẳng định
sức mạnh đoàn kết
HĐ3 Tổng kết ghi nhớ
- NT: Cách nói ngắn gọn
có vần, nhịp điệu, giầu h/ả
-ND: TN thể hiện quan
điểm của ND ta
* Ghi nhớ
HĐ4Củng cố dặn dò
+ Khái quát KT nét cơ
bản về ND& NT của các
câu TN
15'
1'
- Nghĩa bóng: Dù nghèo khổ thiếu thốn vẫn phải sống
trong sạch ko vì nghèo mà làm điều xấu xa tội lỗi
H: Câu TN khuyên chúng ta điều gì?
L: Tìm 1 số câu tục ngữ tương tự
(Giấy rách phải gữi lấy lề, Chết vinh còn hơn sống nhục)
L: Đọc câu 4, 5, 6 Nhận xét về đặc điểm ngôn từ và tác
dụng của nó trong câu TN này?
H: ND đã có NX về việc ăn nói của con ng = những
câu TN nào khác nữa? " Ăn trông nồi ngồi trông hướng
Ăn nên đọi, nói nên lời - Lời nói gói vàng - Lời nói
chẳng mất tiền mua lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau…

H: Câu TN khuyên con người ta điều gì trong cuộc
sống? (Con ng phải học để mọi hành vi ứng xử đều
chứng tỏ mình là con ng có văn hoá, lịch sự, tế nhị, biết
đối nhân xử thế)
H: Câu 5,6 có nội dung như thế nào? Khuyên nhủ ta
điều gì
- Học bạn nhiều khi đễ học hơn (về 1 phương diện nào
đó) - Coi trọng việc học hỏi ở bạn
H: Em hiểu ý nghĩa của câu TN trên ntn? TN khuyên gì
Mọi người hãy sống = lòng vị tha, nhân ái không nên
ích kỉ
H: Câu TN khuyên chúng ta điều gì?
- Khi được hưởng thành quả phải nhớ công ơn người đã
làm ra thành quả ấy, phải biết ơn người đã giúp đỡ
mình
L: tìm các câu TN tương tự hoặc có nội dung giống câu
TN (Đoàn kết đại đoàn kết, Đoàn kết là mẹ thành công)
H: Qua các câu TN trên em hiểu được gì về NT của các
câu TN? ( thể hiện lời khuyên tự nhiên, dễ hiểu, ko áp
đặt mà thấm thía nhớ lâu)
- Các câu TN trên đều có ND gì?
+ đòi hỏi cách sống, cách làm người, mong muốn con
người hoàn thiện, đề cao tôn vinh giá trị làm người
L: Đọc ghi nhớ sgk
Luyện tập:
- làm bài tập trắc nghiệm bài 18 làm từ câu 1 đến câu
16 trang 83- 84
- Đáp án sách bài tập trắc nghiệm
+ sưu tầm các câu tục ngữ có cùng chủ đề - học thuộc lòng
+ Chuẩn bị bài: Câu rút gọn

t ìm
đọc
trả
lời
trao
đổi
đọc
NX
Tìm
KL
Trao
đổi
trả
lời
KL
Liên
hệ
trả
lời
KL
đọc
Làm
BT
Về
nhà
Tuần20 Bài19 tiết 78
Dạy: 29 /1/08 CÂU RÚT GỌN
A/ MỤC TIÊU BÀI DẠY
1- Kiến thức: Giúp HS nắm được kiến thức về câu rút gọn - hiểu được tác dụng
của câu rút gọn khi nói viết - Rèn kĩ năng chuyển đổi từ câu đầy đủ sang câu rút gọn

3. Tích hợp: Các câu TN về lao động sản xuất, TN, con người xã hội
TLV Tìm hiểu chung về văn NL
4. Trọng tâm: Luyện tập chuyển đổi câu rút gọn
B / CHUẨN BỊ:
Thầy: Tài liệu, máy chiếu
Trò: Đọc trả lời các câu hỏi sgk
C / HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY VÀ TRÒ
Nội dung hoạt động
tg
Hoạt động của thày
Của hs
HĐ 1 Khởi động
- Kiểm tra
- Giới thiệu bài
HĐ 2 Kiến thức mới
I/ Bài học :
1. Thế nào là câu rút gọn
a. VD
b.Nhận xét
+ Câu a vắng CN
+ Câu b có CN " Chúng ta"
VD2: TP bị lược bỏ
-Rồi 3,4,5,6,7 người đuổi
theo nó
- Ngày mai, mình đi HN
=>Làm cho câu gọn hơn
nhưng vẫn đảm bảo được
lượng thông tin cần truyền
đạt
=> Câu rút gọn

-Ghi nhớ.1
2. Cách dùng câu rút gọn
- VD:
- Nhận xét:
+ Các câu đều thiếu CN
=> ko nên rút gọn như vậy

5'
10'
10'
Đặt câu với TN sau" Đầu tắt mắt mặt tối"
+ Cô ấy lúc nào cũng đầu tắt mặt tối
-Căn cứ vào NDbài mới và kiểm tra bài cũ để giáo
GVgiới thiệu
- Máy chiếu VD: a. Học ăn, học nói, học gói, học mở
b. Chúng ta học ăn, học nói, học gói, học mở
L: trao đổi xem cấu tạo của 2 câu sau có gì khác nhau
L: Tìm những từ có thể làm chủ ngữ trong câu (a)
DK: các từ: Chúng ta, các em, mọi người, cháu
H: Theo em, vì sao CN trong câu (a) được lược bỏ?
- DK: Vì đây là 1 câu TN nêu lên 1 nhận xét để trở
thành 1 chân lí cho mọi người - Khi đọc mọi người
vẫn hiểu, là lời khuyên chung cho mọi người
H: Trong những câu sau đây, thành phần nào của câu
bị lược bỏ? vì sao?
DK: Lược bỏ VN " đuổi theo nó" (a)
Lược bỏ cả CN-VN " mình đi Hà Nội" (b)
H: Tại sao có thể lược bỏ các thành phần trong 2 VD
H: Có thể lược bỏ TPCN-VN trong điều kiện hoàn
cảnh nào?

DK: Có thể lược bỏ TP CN-VN trong hoàn cảnh giao
tiếp hoặc trong khi viết cho phép khi thông tin vẫn
hiểu, đầy đủ
L: Đọc ghi nhớ 1 - Làm bài tập 1 (T15)
L: Trao đổi theo nhóm câu hỏi 1,2,3 sgk
L: đại diện nhóm trình bày kết quả
(gợi ý tìm những từ có thể thêm vào các câu in đậm&
cho biết những từ ngữ ấy đóng vai trò gì trong câu?)
H: có nên rút gọn như vậy ko? Vì sao?
Trả
Lời
Trao
đổi
4em
Trả
Lời
tr ả
l ời
Trao
Đổi
Nghe
Ghi
Làm
BT
Trao
Đổi
Nghe
Ghi
vì khó hiểu,văn cảnh ko
cho phép khôi phục CN

một cách dễ dàng
+ Câu trả lời ko được lễ
phép - Thêm từ"ạ"
=> Ghi nhớ2
HĐ3 II/ Luyện tập
Bài tập 1
- câu rút gọn: b, c
- Khôi phục:
- L í do v ì đ ây l à c âu
TN n êu qui t ắc ứng x ử
chung cho mọi người nên
có thể rút gọn CN làm cho
câu gọn hơn

Bài tập 2
- Câu rút gọn:
a. Rút gọn CN câu 1,7 "ta"
b. câu1 "mọi người"
câu3 "người ta"
câu 4 " vua"
câu5,6 "quan tướng"

Bài tập 3
- Vì khi trả lời cậu bé đã
dùng 3 câu rút gọn khiến
người khách hiểu sai
- Phải cẩn thận khi dùng
câu rút gọn vì dùng ko
đúng sẽ gây hiểu lầm
HĐ4Củng cố dặn dò

- Khái quát kiến thức
+ Thế nào là câu rút gọn
+ cách dùng câu rút gọn
- dặn dò
19'
1'
L: Đọc thầm lời đối thoại - câu trả Lời của con co lễ
phép ko? Thêm vào cho thích hợp?
H: vậy khi rút gọn câu cần lưu ý điều gì?
L: Đọc ghi nhớ
L: Đọc thầm chuẩn bị ra nháp câu trả lời - báo cáo tại
chỗ bài tập 1
Chúng ta ăn quả nhớ người trồng cây
Ai nuôi lợn ăn cơm nằm, ai nuôi tằm ăn cơm đứng
H: Vì sao trong ca dao, thơ thường dùng câu rút gọn
L: Đọc tìm câu rút gọn trong các câu thơ trên & khôi
phục thành phần bị lược bỏ
H: giải thích vì sao?
DK: Trong ca dao thường gặp nhiều câu rút gọn bởi
thơ ca dao chuộng lối diễn đạt súc tích, vả lại số chữ
trong mỗi dòng thơ rất hạn chế
H: Vì sao cậu bé và người khách lại hiểu nhầm nhau
DK: Mất rồi - ý cậu bé: tờ giấy mất - khách: Bố cậu
bé mất ...SGV
H: Cần rút ra bài học gì trong cách nói năng?
L: Làm bài tập trắc nghiệm bài 19 từ câu 13 đến câu
18 trang 90 - 91
- Đáp án sách bài tập trắc nghiệm
-Học thuộc lòng ghi nhớ
- Hoàn thiện các bài tập SGK

- Chuẩn bị bài " Đặc điểm của văn bản nghị luận'
Độc
lập
đọc
trao
đổi
ghi
đọc
giải
thích
rút ra
KL
Làm
Bt
Về
nhà
Tuần20 Bài19 tiết 79 ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA VĂN NGHỊ LUẬN
Dạy: 29 /1/08
A/ MỤC TIÊU BÀI DẠY
1- Kiến thức: Giúp HS hiểu đặc điểm chung của văn nghị luận bao giờ cũng
phải có 1 hệ thống luận điểm, luận cứ và lập luận gắn bó mật thiết với nhau. Biết xác
định luận điểm, luận cứ & triển khai lập luận cho 1 đề bài cụ thể
2. Trọng tâm: Luận điểm, luận cứ. lập luận trong văn nghi luận
3. Tích hợp: V: TN về con người XH, TV : Câu rút gọn
B / CHUẨN BỊ:
Thầy: Bảng phụ -VD -máy chiếu
Trò: Đọc tìm hiểu bài
C / HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY VÀ TRÒ
Nội dung hoạt động tg Hoạt động của thày
Của hs

HĐ 1 Khởi động
- Kiểm tra
- Giới thiệu bài
HĐ 2 Kiến thức mới
I/ Bài học :
1. Luận điểm luận cứ và lập
luận
a. Luận điêm
- Là ý kiến thể hiện tư tưởng
quan điểm trong bài văn nghị
luận
- Vai trò của luận điểm:
+ Luận điểm được thể hiện trong
nhan đề dưới dạng các câu
khẳng định nhiệm vụ chung
(luận điểm chính)
+ Luận điểm cụ thể trong bài
văn ( luận điểm phụ)
- Yêu cầu của luận điểm:
+ Phải đúng đắn chân thực
+ Đáp ứng nhu cầu thực tế
b. Luận cứ:
Là lý lẽ dẫn chứng làm cơ sở
cho luận điểm, dẫn đến luận
điểm như là kết luận của những
lý lẽ & dẫn chứng đó
+ Lí lẽ

5'
20'

H: Đọc thuộc lòng ghi nhớ T9 văn nghị luận
-Căn cứ vào NDbài mới và kiểm tra bài cũ để
GVgiới thiệu
L: Đọc VB" Chống nạn thất học"
H: Luận điểm chính của bài viết là gì?
DK: Chống nạn thất học
H: Luận điểm đó được nêu ra dưới dạng nào?
DK: Dưới dạng 1 khẩu hiệu
H: Luận điểm đó được nêu ra dưới dạng nào cụ
thể thành những câu văn nào?
DK: " mọi người VN ...trước hết phải biết đọc...
chữ quốc ngữ"
- Cụ thể hoá = những việc làm là: "người biết
chữ dạy cho những người chưa biết & những
người chưa biết hãy gắng sức mà học" phụ nữ lại
càng phải học => " chống nạn thất học là công
việc cần phải làm ngay
H: Luận điểm đóng vai trò gì? Trong bài văn
nghị luận
H: Muốn có sức thuyết phục thì luận điểm phải
đạt những yêu cầu gì?
L: Hãy chỉ ra những luận cứ trong văn bản"
chống nạn thất học"
DK: Lí lẽ ( Do chính sách ngu dân của TDP làm
cho hầu hết người VN mù chữ => Nước VN ko
phát triển tiến bộ được, nay độc lập rồi muốn
tiến bộ phẩi cấp tốc nâng cao trình độ dân trí để
Trả
Lời
nhóm

4em
Trả
Lời
Trao
Đổi
Trình
Bày
Nghe
Ghi
+ Dẫn chứng:
-95 % mù chữ
-chị em trong 6,7 năm….
- vợ dạy chồng,anh bảo em….
- chị em phải theo kịp nam giới
+ Vai trò của luận cứ:
- Trả lời cho câu hỏi của luận điểm
+ Yêu cầu của luận cứ:
- phải chân thật, đúng đắn, tiêu
biểu
c. Lập luận:
- là cách lựa chọn sắp xếp trình
bày luận cứ sao cho chúng làm
cơ sở vững chắc cho luận điểm
* Ghi nhớ:
HĐ3Luyện tập :
- Bài tập 1 sgk
H Đ4 Củng cố dặn dò
+ Khái quát KT
GV nhắc lại luận điểm, luận
cứ, lập luận

15'
5'

1'
xây dựng đất nước
H: Với 2 lí lẽ ấy tác giả đề ra nhiệm vụ gì?
DK: "Mọi người phải học chữ quốc ngữ "
H: Vậy chống nạn thất học ntn?
DK: + Những người đã biết dạy cho.....
+ Những người chưa biết......
+ Phụ nữ cần phải học......
L: Tìm các dẫn chứng trong bài
H: Những luận cứ ấy đóng vai trò gì?
- Căn cứ vào đâu mà đề ra chống nạn thất học
- Muốn chống nạn thất học cần phải làm gì
H: Muốn có sức thuyết phục thì luận cứ phải đạt
yêu cầu gì
L: trao đổi nhóm chỉ ra trật tự lập luận của VB
chống nạn thất học & cho biết lập luận như vậy
tuân theo thứ tự nào?
DK: Đ1- P' với chính sách ngu dân dùng để lừa
đối bóc lột ta
Đ2: 95% Dsố thất học như thế ko thể xây dựng
đất nước tiến bộ được
Đ3,4: nêu luận điểm = 2 câu ở 2 đoạn văn
Đ5: Công việc của người biết chữ
Đ6: Phấn đấu của người chưa biết chữ
Đ7: Phụ nữ càng cố gắng để đuổi kịp nam giới
H: Lập luận như vậy có ưu điểm gì?
DK: Cụ thể hoá luận điểm tạo nên 1 hệ thống 1

quan điểm có sức thuyết phục
L: Đọc ghi nhớ
L: Đọc"Cần tạo thói quen tốt trong đời sống XH"
L: Cho biết luận điểm, luận cứ, lập luận
DK: - Luận điểm: nhan đề "Cần tạo...
- Luận cứ: (1) có thói quen tốt & xấu
(2) có ng biết phân biệt tốt & xấu ....
(3) Tạo thói quen tốt là rất khó khăn
(4) Tác hại của thói quen xấu
- Lập luận: - Luôn dạy sớm.....thói quen tốt
- Hút thuốc lá....thói quen xấu
- Một thói quen xấu.....hằng ngày
- Cho nên mỗi ng , mỗi gđ tự xem lại mình
L: Làm bài tập trắc nghiệm bài 19 từ câu 19 đến
hết - Đáp án SBTTN
- Học thuộc lòng ghi nhớ - Chuẩn bị " Đề văn
nghị luận & việc lập ý cho bài văn nghị luận
Trao
Đổi
Trình
Bày
Trao
Đổi
Trình
Bày
Trao
Đổi
tr ình
b ày
Trả

Lời
đ ọc
l àm
BT
Về
nhà
Tuần20 Bài19 tiết 80 ĐỀ VĂN NGHI LUẬN & VIỆC LẬP Ý CHO BÀI
Dạy: 2 /2/08 VĂN NGHỊ LUẬN
A/ MỤC TIÊU BÀI DẠY
1- Kiến thức: giúp HS nhận rõ đặc điểm & cấu tạo của đề văn nghị luận - các
bước tìm hiểu đề bài văn nghị luận, các yêu cầu chung của 1 bài văn nghị luận, xác
định luận đề, tìm hiểu đề bài văn nghị luận & tìm ý, lập ý
2. Trọng tâm: Lập ý
3. Tích hợp: V: TN về con người XH, TV: Câu rút gọn
B / CHUẨN BỊ:
Thầy: Bảng phụ -VD -máy chiếu
Trò: Đọc tìm hiểu bài
C / HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY VÀ TRÒ
Nội dung hoạt động tg Hoạt động của thày
Của hs
HĐ 1 Khởi động
- Kiểm tra
- Giới thiệu bài
HĐ 2 Kiến thức mới
I/ Bài học :
A/ Tìm hiểu đề văn nghị luận
1. Nội dung tính chất của đề
văn nghị luận
a. Đề văn
b.Nhận xét:

+ Các đề văn nêu ra 1số khái
niệm, 1vấn đề lí luận, 1 nhận
định,1quan điểm, 1tư tưởng
cần được giải quyết
+Tính chất của đề bài => Mang
Tính định hướng cho bài viết
chuẩn bị cho người viết 1thái
độ, tình cảm phù hợp
* Ghi nhớ:1
2. Tìm hiểu đề văn nghị luận
- Đề : Chớ nên tự phụ
* Tìm hiểu đề:
*Đối tượng:
* Khuynh hướng

5'
20'
H: Đọc thuộc lòng ghi nhớ T19 văn nghị luận
-Căn cứ vào NDbài mới và kiểm tra bài cũ để
GVgiới thiệu
L: Đọc
H: Các đề trên có thể xem là đề bài, đầu đề được
ko? Nếu dùng làm đề bài cho bài văn sắp viết có
được ko?
DK: được vì thông thường đề của bài văn thể
hiện chủ đề của nó
H: Căn cứ vào đâu để nhận ra các đề trên là đề
văn nghị luận?
DK: Mỗi đề bài đều nêu 1 số khái niệm 1vấn đề
lí luận, 1 nhận định, 1quan điểm, 1 tư tưởng

được giải quyết
VD: lối sống giản dị, tiếng việt giầu đẹp => là
những quan điểm, luận điểm
- Thuốc đắng rã tật => Là 1 tư tưởng
- Hãy biết quí thời gian => Là lời kêu gọi mang 1
tư tưởng
H: T/ Chất của đề văn có ý nghĩa gì đối với việc
làm văn
DK: Có tính chất định hướng cho bài văn chuẩn
bị cho người viết có thái độ, tình cảm đúng
- Máy chiếu đề - L: đọc đề
H: Đề trên nêu nên vấn đề gì?
+ Vấn đề: Đề nêu nên 1 tính xấu của con người
& khuyên người ta từ bỏ tính xấu đó
H: Đối tượng & phạm vi nghị luận ở đây là gì?
DK: Là phân tích tính xấu, tác hại của thói tự
phụ, khuyên mọi người ko nên tự phụ
H: Khuynh hướng của đề bài là khẳng định hay
phủ định? ( Phủ định)
Trả
Lời
nhóm
4em
Trả
Lời
Trao
Đổi
Trình
Bày
trả

lời
Nghe
Ghi
Trao
* Ghi nhớ:2
B.Lập ý cho bài văn nghị luận
- đề " chớ nên tự phụ"
1. Xác lập luận điểm
2. Tìm luận cứ
-Là đánh giá cao bản thân mình
=> Vì tự phụ là thói xấu dẫn
đến tác hại lớn lao
3. Xây dựng lập luận
- XD cách dẫn dắt trình bày
luận điểm, luận cứ
* Ghi nhớ:3
HĐ3Luyện tập :
- Bài tập 1 sgk T23
a. Tìm hiểu đề
+ Vấn đề
+ Đối tượng
+ Khuynh hướng tư tưởng KĐ:
b. Lập dàn ý cho đề bài
1. Xác lập luận điểm
2. tìm luận cứ
3. Xây dựng lập luận
H Đ4 Củng cố dặn dò
+ Khái quát KT
GV nhắc lại luận điểm, luận
cứ, lập luận

15'
5'

1'
H: Đề bài đòi hỏi người viết phải làm gì?
DK: Giải thích rõ thế nào là tự phụ, phân tích
những biểu hiện & tác hại của nó, phải có thái độ
phê phán thói tự phụ & khẳng định sự kiêm tốn
L: Đọc ghi nhớ
L: Đọc và trả lời câu hỏi sgk
DK: - Tự phụ là thói xấu của con người
- Mọi người hãy từ bỏ thói tự phụ & rèn
luyện tính kiêm tốn - Cụ thể:
+ Tự phụ khiến cho con người ko tự biết mình
+ Tự phụ đi liền với thái độ coi thường ng khác
+ Tự phụ khiến cho bản thân bị mọi ng chê trách
H: Tự phụ là gi?
H: Vì sao khuyên chớ nên tự phụ?
H: Tự phụ có hại ntn? hại cho ai? chọn lí lẽ, d/c
Quan trọng nhất để thuyết phục mọi người?
+ Bản thân ko đánh giá đúng thực chất mình
+ Coi thường ng khác nên bị cô lập, xa lánh
+ Hành động của bản thân đễ sai lầm, thiếu kết
quả vì ko có sự giúp của mọi người => tự ti
+ Tự phụ có hại cho bản thân
H: Nên bắt đầu lời khuyên chớ nên tự phụ từ chỗ
nào? dẫn dắt người đọc đi từ đâu đến đâu?
DK: Có thể bắt đầu = Mtả 1 kẻ tự phụ với một
thái độ chủ quan, đánh giá mình cao, coi thường
người khác

L: Tìm hiểu đề - lập dàn ý" Sách là người bạn"
H: Đề nêu vấn đề gì? Đối tượng & phạm vi NL?
DK: Ý nghĩa quan trọng của sách với con người
+ Đối tượng phạm vi: Bàn về lợi ích của sách,
thuyết phục mọi người có thói quen đọc sách
- Cần g/thích sách là gì? PT/CM lợi ích của sách
=> từ đó KĐịnh sách là người bạn, nhắc nhở mọi
người có thái độ đúng đối với sách
=> Bắt đầu từ việc nêu lợi ích của sách =>đến
kết luận: Khẳng định sách là người bạn tốt của
con người & nhắc nhở mọi người tạo thói quen
đọc sách
L: Làm bài tập trắc nghiệm bài 19 từ câu 19 đến
hết - Đáp án SBTTN
- Học thuộc lòng ghi nhớ - Chuẩn bị " Tinh thần
yêu nước của nhân dân ta"
Đổi
Trình
Bày
Trao
Đổi
Trình
Bày
Trao
Đổi
tr ình
b ày
Trả
Lời
đ ọc

l àm
BT
Về
nhà
Tuần21 Bài20 tiết 81
Dạy: /2/08 TINH THẦN YÊU NƯỚC CỦA NHÂN DÂN TA
A/ MỤC TIÊU BÀI DẠY
1- Kiến thức: Giúp HS hiểu được tinh thần yêu nước là 1 truyền thống quí báu của
dân tộc ta. Nắm được nghệ thuật nghị luận chặt chẽ, sáng gọn, có tính mẫu mực của
bài văn. Nhớ được câu chốt của bài và những câu có hình ảnh so sánh trong bài văn
2. Trọng tâm: Đọc hiểu văn bản
3. Tích hợp: TV: Câu rút gọn TLV: văn nghị luận
B / CHUẨN BỊ:
Thầy: Bảng phụ, ảnh Bác Hồ
Trò: Đọc trả lời câu hỏi, sưu tầm t ài li ệu
C / HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY VÀ TRÒ
Nội dung hoạt động
tg
Hoạt động của thày
Của hs
HĐ 1 Khởi động
- Kiểm tra
- Giới thiệu bài
HĐ 2 Đọc hiểu văn bản
I/ Đọc-tìm hiểu chú thích
a. Đọc
b. Chú thích
-Tác giả: HCM
- Tác phẩm:
+ Từ khó: sgk

+ Vấn đề nghị luận:
"lòng yêu nước của ND ta
+ Bố cục:
Đ1:Từ đầu đến:lũ cướp nước"
Đ2: Tiếp đến…yêu nước
Đ3: Còn lại
+ NL=> VBNL
II/ Đọc hiểu văn bản
1. MB: Nhận định chung
về lòng yêu nước
-Dân ta có 1 lòng nồng
nàn yêu nước. Đó là
truyền thống quí báu của
DT ta

5'
10'
25'
-Đọc thuộc lòng 9 câu TN - Giải thích câu 1,2
- GT Tinh thần yêu nước của nhân dân ta là văn bản
nghị luận mẫu mực. Nêu xuất xứ của bài.....
L: Theo em đọc VB cần đọc ntn?
DK: Đọc to, rõ ràng, dứt khoát những T/cảm, lưu ý các
ĐTừ & H/ả So sánh - Gọi 2- 3 HS đọc
L: Tóm tắt những nét chính về tác giả?
H: Em hiểu gì về VB này?
- GT yếu tố"Điền" = Ruộng, "chủ" = người chủ
H: Nêu vấn đề nghị luận trong văn bản?
H: Tìm các câu chốt trong phần mở đầu? (Dân ta có
một lòng nồng nàn yêu nước)

H: Bố cục của văn bản?
DK: -Nhận đinh chung về lòng yêu nước
- Chứng minh những biểu hiện của lòng yêu nước
- Nhiệm vụ của chung ta
H: Phương thức biểu đạt của văn bản?
L: Đọc đoạn I
H: Vấn đề chủ chốt mà tác giả đưa ra để nghị luận là
gì? Được thể hiện trong những câu văn nào?
DK: Truyền thống quí báu của ND ta
L: trao đổi nhóm vấn đề sau- T/Cảm ntn được gọi là
"nồng nàn yêu nước - Đại diện nhóm trình bày
DK: Nồng nàn: Trạng thái t/ cảm sôi nổi mãnh liệt
- Nồng nàn yêu nước là lòng yêu nước ở trạng thái sôi
nổi mãnh liệt, chân thành
H: để chứng minh cho nhận định ấy T/giả đã đưa ra dẫn
chứng trên lĩnh vực nào?
DK: ĐT chống ngoại xâm
Đ/ điểm lịch sử DT ta luôn có giặc ngoại xâm, luôn
Trả
Lời
Đọc
Trả
Lời
đ ọc
Trao
Đổi
Trình
Bày
Trả
Lời

đọc
Nghe
Ghi
trao
đ ổi
t ìm
đọc
-Nó kết thành …nó lướt
qua…cướp nước bán nước
=>so sánh, lặp đại từ"nó"
=>Nhấn mạnh sức mạnh
của TT yêu nước
2. Những biểu hiện của
lòng yêu nước
-Câu mở đoạn
- Câu kết đoạn
=> Liệt kê các dẫn chứng
cụ thể toàn diện, hợp lí
=>Sự đa dạng phong phú
của TT yêu nước đc thể
hiện ở mọi tầng lớp, g/c,
lứa tuổi, mọi địa phương
3. Nhiệm vụ của chúng ta
- Đề cao TT yêu nước của
ND ta
-Nhiệm vụ: Động viên, tổ
chức kích lệ tấm lòng Y/N
của mọi ng là NVụ của
mọi cán bộ đảng viên đối
với công việc kháng chiến

HĐ3 Tổng kết- Ghi nhớ
1. NT: Bố cục chặt chẽ,
lập luận mạch lạc, rõ ràng
2. ND: SGk
HĐ4Củng cố dặn dò
+ Khái quát KT nét cơ
bản về ND& NT c ủa TP
15'
1'
cần đến lòng yêu nước. Vì ở lĩnh vực đó lòng yêu nước
mới được bộc lộ mạnh mẽ
H: Lòng yêu nước đc thể hiện = những h/ả cụ thể nào?
H: Tác giả sử dụng biện pháp NT nào?
H: Tác dụng của biện pháp NT ấy?
H: Đặt trong bố cục của bài văn NL này đoạn mở đầu
có vai trò và ý nghĩa ntn?
DK: Tạo luận điểm chính cho cả bài văn bầy tỏ NX
chung về lòng yêu nước
L: Đọc " Đ/ bào ta ngày nay… nồng nàn yêu nước"
L: Tìm câu mở đoạn & câu kết đoạn?
DK: Câu mở đoạn: Đồng bào ta…..
Câu kết đoạn: Những cử chỉ….yêu nước
H: để làm sáng tỏ lòng yêu nước của dân ta tác giả đã
đưa ra những dẫn chứng cụ thể nào?
DK: Từ" L/sử ta đã có...Lê Lợi, Quang Trung
Đồng bào ta ngày nay......nồng nàn yêu nước
H: các dẫn chứng được sắp xếp theo trình tự nào? Theo
kiểu câu có mô hình chung nào?
H: T/ Dụng của các dẫn chứng này
L: Đọc đoạn cuối

H: Tác giả đã ví TT yêu nước"như các thứ của quí...NX
Tác dụng của phép so sánh này?
DK: làm cho người đọc ng nghe dễ hiểu về giá trị của
lòng yêu nước
H: Em hiểu ntn? Là "lòng yêu nước trưng bày"& "lòng
yêu nước đấu kín" trong đoạn văn này?
DK: Lòng yêu nước có 2 dạng có thể nhìn thấy có thể
ko nhìn thấy => Cả hai đều đáng quí
H: Trong khi bàn về bổn phận của chúng ta tác giả đã
bộc lộ quan điểm ntn? - Lấy VD "Ra sức giải thích,T/
truyền, T/chức, L/đạo.....
GVKL: KL bài NLđc rút ra1cách tự nhiên, hợp lí, sâu
sắc&tinh tế, dựa trên sự am hiểu thực tiễnC/S rất phong
phú sâu sắc, cách kết thúc vấn đề cũng thể hiện rõ ph/
Cách NL của TG: Giản dị, rõ ràng, cụ thể, chặt chẽ đầy
sức thuyết phục
L: Trao đổi về NTNL ở bài này có gì đặc sắc?
=> lí lẽ thống nhất với dẫn chứng, D/C phong phú được
diễn = h/ả so sánh nên sinh động dễ hiểu
L: Đọc ghi nhớ sgk
Luyện tập: - làm bài TN b ài 20 làm từ câu 1 đến câu 9
(T94-95)
- Đáp án sách bài tập trắc nghiệm
học thuộc lòng ghi nhớ + chuẩn bị bài " câu đặt biệt"
trả
lời
trao
đổi
đọc
NX

Tìm
tr ả
l ời
KL
Trao
đổi
trả
lời
trả
lời
KL
tr ả
l ời
ghi
Làm
BT
Về
nhà
Tuần21 Bài20 tiết 82
Dạy: /2/08 CÂU ĐẶC BIỆT
A/ MỤC TIÊU BÀI DẠY
1- Kiến thức: Giúp HS nắm được kiến thức về câu đặc biệt - hiểu được tác dụng
của câu đặc biệt khi nói viết - Rèn kĩ năng chuyển đổi từ câu đầy đủ sang câu đặc biệt
3. Tích hợp: Các câu TN về lao động sản xuất, TN, con người xã hội
TLV Tìm hiểu chung về văn NL
4. Trọng tâm: Luyện tập chuyển đổi câu đặc biệt
B / CHUẨN BỊ:
Thầy: Tài liệu, máy chiếu
Trò: Đọc trả lời các câu hỏi sgk
C / HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY VÀ TRÒ

Nội dung hoạt động
tg
Hoạt động của thày
Của hs
HĐ 1 Khởi động
- Kiểm tra
- Giới thiệu bài
HĐ 2 Kiến thức mới
I/ Bài học :
1. Thế nào là câu đặc biệt
a. VD
b.Nhận xét
- Là câu ko thể phân biệt
được CN- VN
=> Là câu đặc biệt
-Ghi nhớ.1
2.Tác dụng của câu đặc biệt
- VD: bảng sgk
- Nhận xét:
=> Ghi nhớ2
HĐ3 II/ Luyện tập
Bài tập 1
a.- câu rút gọn"có khi…

5'
10'
10'
H:Thế nào là câu rút gọn? Lấy VD -Làm BTTN
-Căn cứ vào NDbài mới và kiểm tra bài cũ để giáo
GVgiới thiệu

- Máy chiếu VD sgk
L:Trao đổi xem cấu tạo của câu in đậm, lựa chọn câu
trả lời đúng?
(Gợi ý: Phân tích cú pháp của câu trên - NX cấu trúc
của cú pháp đó - Đó là câu có đầy đủ C-V hay là câu
rút gọn? - Nêu là câu rút gọn hãy khôi phục thành
phần vắng mặt)
H: cấu tạo của câu có gì đặc biệt? (ko phân biệt được C-V)
L: Đọc ghi nhớ
L: Tìm VD về câu đặc biệt (Theo nhóm) (máy chiếu)
DK: - Mùa xuân 81
- Ôi, hạnh phúc
L: So sánh câu đặc biệt, câu rút gọn, câu bình thường
DK: Câu rút gọn: Vắng CN, VN hoặc cả CN-VN
Câu bình thường: Đủ cả CN-VN
Câu đặc biệt ko xác định được CN-VN
L: trao đổi theo nhóm điền vào bảng sgk câu trả lời
thích hợp? - Đại diện trình bày kết quả
-GV Chốt kết quả = giấy trong câu trả lời
+Một đêm mùa xuân => xác định thời gian nơi chốn
+Tiếng reo.Tiếng vỗ tay =>Liệt kê....
+ "Trời ơi" =>Bộc lộ cảm xúc
+Sơn! Em Sơn! Sơn ơi! =>Gọi đáp
H: Căn cứ vào bảng trên em hãy nêu tác dụng của câu
đặc biệt?
-GV chốt ghi nhớ 2 - Gọi HS đọc ghi nhớ
L: Tìm câu đặc biệt, câu rút gọn trong các đoạn văn
sau
Trả
Lời

Trao
đổi
4em
Trả
Lời
tr ả
l ời
Trao
Đổi
Nghe
Ghi
Làm
BT
Trao
Đổi
t ìm
- Ko có câu đặc biệt
b.câu đặc biệt"Ba giây…
-Ko có câu rút gọn
c.Câu ĐB"Một hồi còi.
-Ko có câu RG
d.Câu ĐB"Lá ơi"
-Câu RG" Hãykể.., -Bình..

Bài tập 2
- Tác dụng của câu ĐB
- Tác dụng của câu rút gọn
Bài tập 3
Trình bày bài viết
Bài tập trắc nghiệm:

HĐ4Củng cố dặn dò
- Khái quát kiến thức
+ Thế nào là câu đặc biệt
+ cách dùng câu đặc biệt
- dặn dò
19'
1'
-Gọi HS trình bày bài tập 1
- Nhận xét bổ xung
-GV chốt đúng (Giấy trong)
L: Trao đổi nhóm 2 bàn cho biết tác dụng của câu đặc
biệt & câu rút gọn
L: Đại diện nhóm trình bày
DK: +Xác định thời gian (3 câu đầu phần b)
+Bộc lộ cảm xúc (câu 4 phần b)
+Liệt kê thông báo sự tồn tại của sự vật, hiện
tượng (c)
+Gọi đáp (câu đ)
DK: (bài tập 1)
+Giúp tránh lặp từ đã xuất hiện ở câu trước (c,a)
+Làm cho câu ngắn gọn hơn- câu mệnh lệnh thường
rút gọn CN (câu thứ 1 trong phần d)
+ Tránh sự lặp lại từ ngữ đã xuất hiện ở câu trước
(c2-Pd)
L: Làm việc cá nhân
Y/ C Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5-7 câu) tả
cảnh quê hương em, trong đó có 1 vài câu đặc biệt
L: Làm bài tập trắc nghiệm bài 20 từ câu 11 đến câu
17 trang 96 - 97
- Đáp án sách bài tập trắc nghiệm

-Học thuộc lòng ghi nhớ
- Hoàn thiện các bài tập SGK
- Chuẩn bị bài "Bố cục và phương pháp lập luận trong
văn nghị luận
Nghe
Ghi
đọc
trao
đổi
ghi
rút ra
KL
Làm
Bt
l àm
BT
Về
nhà
Tuần21 Bài20 tiết 83 BỐ CỤC & PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN TRONG BÀI
Dạy: / 2 / 08 VĂN NGHỊ LUẬN
A/ MỤC TIÊU BÀI DẠY
1- Kiến thức: Giúp HS biết được cách xác định luận điểm, luận cứ, lập luận &
bố cục của một bài văn NL - KN lập bố cục từ luận điểm đến hệ thống luận cứ trong
bài NL để tìm hiểu & lập dàn ý cho đề cụ thể
- Nắm được mối quan hệ giữa bố cục & phương pháp lập luận của bài văn nghị luận
ứng dụng vào làm bài cụ thể
2. Trọng tâm: Mối liên hệ giữa bố cục & phương pháp lập luận
3. Tích hợp: V- Tình yêu nước của ND ta, TV " Câu đặc biệt"
B / CHUẨN BỊ:
Thầy: Bảng phụ -VD -máy chiếu

Trò: Đọc tìm hiểu bài
C / HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY VÀ TRÒ
Nội dung hoạt động tg Hoạt động của thày
Của hs
HĐ 1 Khởi động
- Kiểm tra
- Giới thiệu bài
HĐ 2 Kiến thức mới
I/ Bài học:
A/ mối quan hệ giữa bố cục
& lập luận
a. Văn bản " Tinh thần yêu
nước của nhân dân ta"
b. Nhận xét:
+ Bố cục gồm 3 phần
a. Đặt vấn đề
b. Giải quyết vấn đề
c. Kết thúc vấn đề
- Sơ đồ sgk
+ Quan hệ nhân quả
+ Quan hệ nhân quả

5'
20'
H: Đọc thuộc lòng ghi nhớ T19 văn nghị luận
- Muốn làm tốt 1 bài văn NL cần phải biết lập
luận, bố cục & lập luận có mối liên hệ gì? Đó là
ND bài hôm nay
L: Đọc lại văn bản
H: Bài văn gồm mấy phần (3 phần)

- Mỗi phần có mấy đoạn?
DK: Đặt vấn đề
C1: Nêu vấn đề trực tiếp,
C2: Khẳng định giá trị của vấn đề
C3: so sánh mở rộng & xác định phạm vi biểu
hiện nổi bật của vấn đề trong cuộc K/C
- Chứng minh truyền thống yêu nước
B1 Trong quá khứ lịch sử (3 câu)
C1: Giới thiệu khái quát & chuyển ý
C2: Liệt kê D/C- Xác định T/ cảm thái độ
C3: xác định T/Cảm, T/Độ, ghi nhớ công lao
Bước 2: trong thực tế cuộc chống pháp hiện tại
C1: Khái quát chuyển ý
C2,3,4 liệt kê D/C theo các bình diện, các mặt
khác nhau, kết nối D/C = cặp quan hệ từ" từ đến"
C5: Khái quát nhận định đánh giá
-C1: So sánh k/quát giá trị của tinh thần y/ nước
- C2,3: 2 biểu hiện khác nhau của lòng yêu nước
- C4: xác định bổn phận trách nhiệm của chúng ta
Bảng phụ sơ đồ SGK(t30)
L:Trình bày ý hiểu của em sau khi quan sát sơ đồ
H: Hàng ngang1 lập luận theo quan hệ gi?
H: Hàng ngang2 lập luận theo quan hệ gi?
Trả
Lời
nhóm
4em
Trả
Lời
Trao

Đổi
Trình
Bày
trả
lời
Nghe
Ghi
+ Quan hệ tổng - phân- hợp
+Quan hệ suy luận, tương đồng
-Suy luận tương đồng theo thời gian
- Nhân quả - so sánh - suy lí...
Tóm lại:
* Ghi nhớ:2
HĐ3Luyện tập :
- Văn bản" học cơ bản mới trở
thành tài"
-Bố cục 3 phần
+MB: Câu1
=>Phép lập luận suy luận đối
lập
+TB: Tiếp ... Thời phục hưng
Kết bài: Còn lại
* Ghi nhớ
H Đ4 Củng cố dặn dò
+ Khái quát lại kiến thức về
phương pháp lập luận
15'
5'

1'

H: Hàng ngang3 lập luận theo quan hệ gi?
H: Hàng ngang 4 lập luận theo quan hệ gi?
H: Hàng dọc 1,2 suy luận theo quan hệ gì?
H: Hàng dọc 3 lập luận theo quan hệ gì?
=>Mối quan hệ giỡa bố cục& lập luận đã tạo
thành 1 mạng lưới liên kết trong VBNL trong đó
lập luận là chất keo gắn bó các phần các ý của bố cục
L: Đọc ghi nhớ
L: Đọc văn bản
H: Bài văn đã nêu nên tư tưởng gì?(luận điểm)
DK: Phải biết học cơ bản thì mới thành tài
H: TT ấy thể hiện ở những luận điểm nào?
DK: Luận điểm:
+(1)Ko phải ai cũng biết học để thầnh tài"ở
trên đời có nhiều người nhưng ít ai biết học cho
thành tài"
L: Tìm câu văn chứa luận điểm?
LĐiểm (1) Chỉ ai chịu khó học những điều cơ
bản mới trở nên tài giỏi"
" Câu chuyện vẽ trứng ...thì mới có tiến bộ"
H: Bài này có bố cục mấy phần?
H: Câu 1 câu mở đầu đối lập nhiều người& ít ai
là phép lập luận gì?
Câu chuyện Dơ vanh xi vẽ trứng đóng vai trò
minh hoạ cho luận điểm chính.
- Phép lập luận: Suy luận nhân quả: Do cách học
vẽ đi vẽ lại cái trứng mà Đờ vanh xi đã luyện
được mắt tinh, tay dẻo=> trở thành hoạ sỹ lớn
thời phục hưng.
H: Hãy chỉ ra đâu là nhân đâu là quả trong lập

luận ở đoạn kết?
DK: Lập luận là suy luận cụ thể khái quát.
L: Đọc ghi nhớ
L: Làm bài tập trắc nghiệm bài 20 từ câu 17 đến
hết - Đáp án SBTTN
- Đáp án SBTTN
- Học thuộc lòng ghi nhớ
- Chuẩn bị bài" Luyện tập về phương pháp lập
luận trong văn nghị luận
Trao
Đổi
Trình
Bày
Trao
Đổi
Trình
Bày
Trao
Đổi
tr ình
b ày
Trả
Lời
tr ả
l ời
tìm
l àm
BT
Về
nhà

Tuần21 Bài20 tiết 8 LUYỆN TẬP VỀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN TRONG
Dạy: / 2 / 08 VĂN NGHỊ LUẬN
A/ MỤC TIÊU BÀI DẠY
1- Kiến thức: giúp HS hiểu sâu về phương pháp lập luận trong văn nghị luận
Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập - Rèn kĩ năng lập luận điểm, luận cứ & lập luận
2. Trọng tâm: Luyện tập
3. Tích hợp: V- Tình yêu nước của ND ta, TV "Câu đặc biệt"
B / CHUẨN BỊ:
Thầy: Bảng phụ -VD -máy chiếu
Trò: Đọc tìm hiểu bài
C / HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY VÀ TRÒ
Nội dung hoạt động tg Hoạt động của thày
Của hs
HĐ 1 Khởi động
- Kiểm tra
- Giới thiệu bài
HĐ 2 Kiến thức mới
I/ Bài học:
A/ Lập luận trong đời sống
a. VD sgk (T32)
- Nhận diện lập luận trong đời
sống
- Quan hệ: a. quan hệ nhân quả
b. quan hệ nhân quả
c. quan hệ nhân quả
VD2: Cho kết luận tìm luận cứ
VD3: Cho luận cứ nêu kết luận
Ghi nhớ:
2: Lập luận trong văn bản nghị
luận


5'
20'
H: Đọc thuộc lòng ghi nhớ T31 văn nghị luận
- Muốn làm tốt 1 bài văn NL cần phải biết lập
luận, bố cục & lập luận, bài hôm nay luy ện t ập
L: Đọc lại văn bản
H: Trong các câu sau bộ phận nào là luận cứ? Bộ
phận nào là kết luận thể hiện tư tưởng của người nói?
DK: Luận cứ: Kết luận
a. Hôm nay trời mưa - chúng tôi ko đi chơi nưã
b.Vì qua sách...n điều - Em rất thích đọc sách
c. Trời nóng quá - Đi ăn kem
H: Nêu mối quan hệ giữa luận cứ & luận điểm?
H: Vị trí của luận cứ & kết luận có thay đổi cho
nhau ko vì sao?
DK: có - GV lấy VD
Bảng phụ VD
L: Đọc các đoạn có K/ luận
a. Em rất... vì đó là nơi em được dạy đỗ thành ng
b.Nói đối...vì nó làm mất lòng tin của mọi người
c. Mệt quá, nghỉ một lát nghe nhạc thôi
(Chú ý 1 K/ luận có thể có nhiều luận cứ khác nhau)
GV đọc các luận cứ
H: Tìm kết luận?
- Lập luận trong đời sống thường đi đến những
kết luận thu hẹp trong phạm vi giao tiếp của một
vài cá nhân hoặc một tập thể nhỏ.
GV: Nêu các luận điểm trong mục 1 phần II sgk
H: So sánh những kết luận ở mục II phần 2 đê

tìm ra đặc điểm của luận điểm trong văn nghị
luận?(HD hs trả lời câu hỏi trong mục II phần 2.)
H: Hãy lập luận cho luận điểm:
" Sách là người bạn lớn của con người"
Trả
Lời
nhóm
4em
Trả
Lời
Trao
Đổi
đọc
Trình
Bày
Tìm
trả
lời
Ghi
Trao
Đổi
=> nhằm đi đến những kết luận
có tính khái quát, có ý nghĩa
phổ biến đối với XH
* Ghi nhớ
HĐ3Luyện tập :
- Truyện " Ếch ngồi đáy giếng"
* Ghi nhớ
H Đ4 Củng cố dặn dò
+ Khái quát lại kiến thức về

phương pháp lập luận
15'
5'

1'
H: Vì sao mà nêu ra luận điểm này?
DK: Xuất phát từ con người: Con người không
chỉ có nhu cầu về đ/sống vật chất mà còn có nhu
cầu tình cảm...
H: Luận điểm có những nội dung gì?
DK: -Sách là kết tinh của trí tuệ.
- Sách giúp ích rất nhiều cho con người.
- Sách giúp con người khám phá mọi lĩnh
vực của đời sống.
- Sách giúp con người nhận thức được
những vấn đề lớn trong xã hội.
- Sách dạy con người biết sống đúng sống đẹp.
- Sách đem lại sự thư giãn cho con người.
H: Luận điẻm có thực tế không?
(Đọc sách là một thực tế lớn của xã hội)
H: Luận điểm đó có tác dụng gì?
- Luận điểm" Sách là bạn lớn của con người" có
tác dụng nhắc nhở biết quý sách & ham đọc sách
(chú ý: Giữa luận cứ và kết luận trong văn nghị
luận không thể tuỳ tiện, linh hoạt như trong đời
sống ở văn NL mỗi luận cứ chỉ được phép rút ra
1 kết luận).
H: So sánh sự giống và khác nhau giữa lập luận
trong đời sống & lập luận trong văn NL.
DK: + Giống: Đều là những kết luận.

+Khác: L/luận trong đ/sống mang tính cá nhân.
L/luận trong văn NL mang tính khái quát
- Tập nêu luận điểm, luận cứ, lập luận.
+Luận điểm: Cái giá phải trả cho những kẻ
dốt nát kiêu ngạo
+Luận cứ: -Ếch sống lâu trong giếng bên cạnh
những con vật bé nhỏ.
- Các loài vật sợ tiếng kêu của ếch.
- Ếch tưởng....
- Trời mưa to.... ra ngoài.
- Quen thói cũ... bị dẫm bẹp.
+Lập luận: Theo trình tự t/gian không gian thông
qua 1 câu chuyện kể với những chi tiết sự việc
cụ thể chọn lọc đưa ra 1 kết luận.
L: Đọc ghi nhớ
L: Làm bài tập trắc nghiệm bài 20 từ câu 17 đến
hết - Đáp án SBTTN
- Đáp án SBTTN
- Học thuộc lòng ghi nhớ
- chuẩn bị bài" Sự giầu đẹp của tiếng việt"
tr ả
l ời
Trình
Bày
Trao
Đổi
Trình
Bày
Trao
Đổi

tr ình
b ày
Trả
Lời
tr ả
l ời
l àm
BT
Về
nhà
Tuần22 Bài21 tiết 85 SỰ GIÀU ĐẸP CỦA TIẾNG VIỆT
Dạy: /2/08 (ĐẶNG THAI MAI)
A/ MỤC TIÊU BÀI DẠY
1- Kiến thức: Giúp HS được những nét chung của sự giầu đẹp của tiếng việt qua
sự phân tích chứng minh của tác giả .Nắm được những điểm nổi bật trong nghệ thuật
của bài văn .Rèn kĩ năng nhận biết & phân tích 1 VBNL, CM bố cục, hệ thống lập
luận lí lẽ dẫn chứng .Giáo dục lòng tự hào về sự giàu đẹp của tiếng việt
2. Trọng tâm: Đọc hiểu văn bản - Luyện
3. Tích hợp: TV: Thêm TN cho câu, TLV: PP lập luận cho bài văn NL
B / CHUẨN BỊ:
Thầy: Bảng phụ
Trò: Đọc trả lời câu hỏi, soạn bài
C / HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY VÀ TRÒ
Nội dung hoạt động
tg
Hoạt động của thày
Của hs
HĐ 1 Khởi động
- Kiểm tra
- Giới thiệu bài

HĐ 2 Đọc hiểu văn bản
I/ Đọc-tìm hiểu chú thích
a. Đọc
b. Chú thích
-Tác giả: ĐTM
- Tác phẩm: (T36)
+ Từ khó: sgk
+ Vấn đề nghị luận:
Tiếng Việt giàu đẹp.
+ Bố cục:
Đ1:Từ đầu đến:Thời kì lịch sử
Đ2: Tiếp đến…hết
+ NL=> VBNL
II/ Đọc hiểu văn bản
1. MB: Nhận định về
phẩm chất của Tiếng
Việt.
-Tiếng Việt đẹp.
-Tiếng Việt hay.
-khả năng của TV diễn đạt
tư tưởng tình cảm của
người Việt, thỏa mãn nhu
cầu đời sống văn hóa của

5'
10'
25'
- Đọc thuộc lòng đoạn "Dân ta có 1 lòng....anh hung"
-Nêu vị trí của bài trong cụm bài VBNL - Giới thiệu đề
tài NLCM

L: Theo em đọc VB cần đọc ntn?
DK: Đọc to rõ ràng mạch lạc, với những câu dài đọc
chậm, nhấn mạnh những câu in nghiêng-GV đọc1đoạn
- Gọi 2- 3 HS đọc
L: Tóm tắt những nét chính về tác giả?
H: Em hiểu gì về VB này?
- VB được trích ở phần đầu của bài N/cứu "TV1 biểu
hiện hùng hồn của sức sống DT"
H: Trả lời chú thích sgk (T36)
H: Để làm rõ sự giầu đẹp của tiếng việt, TG đã lập luận
= các luận điểm nào?
DK: " TV có những đặc sắc của 1 thứ tiếng hay1thứ
tiếng đẹp"
H: Bố cục của văn bản? và ý chính của mỗi đoạn
=> Nhận định TV là 1thứ tiếng đẹp,1thứ tiếng hay, giải
thích nhận định ấy
=> CM cái đẹp& sự phong phú giầu có của TV
H: Phương thức biểu đạt của văn bản?
L: Đọc đoạn I
H:Tìm câu chốt? Hay câu khái quát phẩm chất của TV?
DK: "TV có những nét đặc sắc của1 thứ tiếng đẹp,1 thứ
tiếng hay"
H: Qua đó TG đã phát hiện ra phẩm chất TV trên
những phương diện nào?
H: Vẻ đẹp của TV đã được giải thích trên những yêu tố
nào?
DK: Hài hoà về âm hưởng, thanh diệu (nhịp diệu)
Trả
Lời
Trả

Lời
Đọc
Trao
Đổi
Trình
Bày
Trả
Lời
đọc
Nghe
Ghi
trao
đ ổi
t ìm
đọc
nước nhà.
2.Biểu hiện giàu đẹp của
TV
a/TV đẹp
+Đẹp về ngữ âm:Giàu
thanh điệu uyển chuyển,
cân đối nhịp nhàng.
+Từ vựng dồi dào:Giá trị
về thơ nhạc họa.
=>TV hài hòa về mặt âm
hưởng thanh điệu.
b/TV hay
-Uyển chuyển tế nhị trong
cách đặt câu, có khả nang
diễn đạt tình cảm tư tưởng

của con người với con
người
HĐ3 Tổng kết- Ghi nhớ
1. NT:Kết hợp giải thích
với chứng minh, lập luận
chặt chẽ mạch lạc, rõ ràng,
dẫn chứng toàn diện.
2. ND: SGk
HĐ4Củng cố dặn dò
+ Khái quát KT nét cơ
bản về ND& NT của TP
15'
1'
-Tế nhị uyển chuyển trong cách đặt câu (cú pháp)
H: Dựa trên căn cứ nào để tác giả NX TV hay, đẹp?
L: đọc phần 2
H: Để CM cho vẻ đẹp cuarTVtác giả đã đưa ra những
chứng cứ gì& sắp xếp các chứng cứ ấy ntn?
DK: Hệ thống nguyên âm, phụ âm phong phú, giàu
thanh điệu
- Ý kiến của người nước ngoài khi nghe người việt nói,
nhận xét của người am hiểu TV như các giáo sĩ phương
tây:"TV là 1thứ tiếng giàu chất nhạc"
H: Em hãy lấy VD để CM cho chất nhạc đó?
-VD: "Chú bé loắt choắt ....nghêng nghêng"
" Các câu tục ngữ ca dao, thành ngữ"
- Cách sắp xếp: Theo 1 thứ tự
H: Sự giầu có & khả năng phong phú của TV được thể
hiện ở những phương diện nào?
DK: Có khả năng dồi dào về cấu tạo từ ngữ & hình

thức diễn đạt, có sự phát triển qua từng thời kì lịch sử
cả về 2 mặt, từ vựng& ngữ pháp, thoả mãn yêu cầu của
đời sống văn hoá XH
L: Lấy VD để minh hoạ
- VD: Chàng thì đi cõi xa mưa gió
Thiếp thì về buồng cũ chiếu chăn
- Cùng nghoảnh lại mà cùng chẳng thấy ....ai sầu hơn ai
-2 sắc thái khác nhau của đại từ"ta" trong thơ
NK&HTQ
H: Trong các phẩm chất đẹp &hay của TV thì p/chất
nào thuộc về hình thức, p/chất nào thuộc về nội dung?
DK: Đẹp => p/chất hình thức
Hay => p/chất nội dung
- GV: Quan hệ giữa hay & đẹp là quan hệ gắn bó cái
đẹp của TV đi liền với cái hay, ngược lại cái hay cũng
tạo ra vẻ đẹp của TV
H: Nêu những đặc điểm nổi bật trong nghệ thuật nghị
luận của bài văn này?
DK: lập luận chặt chẽ đưa ra những nhận định ngay ở
phần MB tiếp đó giải thích mở rộng - lấy VD để chứng
minh
L: Đọc ghi nhớ sgk
Luyện tập: - làm bài TN b ài 21 làm từ câu 1 đến câu
11 (T100 -101)
- Đáp án sách bài tập trắc nghiệm
học thuộc lòng ghi nhớ + chuẩn bị bài "Thêm trạng ngữ
cho câu
trả
lời
trao

đổi
đọc
NX
Tìm
tr ả
l ời
KL
Trao
đổi
trả
lời
trả
lời
KL
tr ả
l ời
ghi
Làm
BT
Về
nhà

×