Tải bản đầy đủ (.pdf) (37 trang)

Đồ án tốt nghiệp - Phân tích thiết kế hệ thống - Quản lý ngân hàng câu hỏi và tổ chức thi trắc nghiệm trên mạng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (540.18 KB, 37 trang )

ĐỀ TÀI:
Quản lý ngân hàng câu hỏi và tổ
chức thi trắc nghiệm trên mạng


Phần I. khảo sát
i. khảo sát mục tiêu bài toán
1. Tìm hiểu chung về tổ chức thi trắc nghiệm của bộ môn tiếng anh của ĐHHH:
Ngoại ngữ là môn học chung của tồn trường nên có rất nhiều sinh viên theo
học. Vì vậy tổ chức thi hết mơn cho sinh viên tồn trường là việc khó khăn. Trắc
nghiệm là hình thức thi được tổ bộ môn sử dụng trong những năm gần đây.
- ưu điểm:
+ Có nhiều dạng đề khác nhau nên việc đánh giá trình độ của từng sinh viên là
chính xác hơn .
+ Việc chấm thi đỡ tốn thời gian hơn so với thi viết.
- Nhược điểm:
+ Việc tạo ra nhiều đề rất mất thời gian: dùng phương pháp thủ công nên mất
nhiều người để làm việc này.
+ Lưu trữ đề thi khơng an tồn (chủ yếu bằng văn bản).
+ Các kì thi tiếp theo muốn thay đổi nội dung đề thi thì các giáo viên lại phải
soạn câu hỏi và ra đề thi. Công việc này mất thời gian và không hiệu quả.
+ Số lượng sinh viên đơng nên chi phí cho việc phơ tơ đề thi lớn.
+ Chấm thi bằng tay: nhiều giáo viên tham gia.
+ Khi sinh viên làm sai muốn sửa lại sẽ gây ra việc gạch xố, bài thi khơng đẹp
mắt.
2. Mục tiêu và phương án giải quyết:
- Phương án giải quyết: xây dựng được hệ thống quản lý ngân hàng câu hỏi tổ
chức thi trắc nghiệm trên mạng máy tính và sử dụng cho nhiều mơn học khác nhau.
- Mục đích: Phát huy ưu điểm và khắc phục nhược điểm của hệ thống cũ.
+ Xây dựng ngân hàng câu hỏi với mức độ khó dễ khác nhau.
+ Tự động sinh đề thi dựa theo mẫu và một quy tắc quy định sẵn.


+ Quản lý danh sách sinh viên thi.
+ Cho phép sinh viên thi và chấm điểm tự động.


II. Xác lập dự án:

1. Dự trù về trang thiết bị
2. Lên kế hoạch
- Việc cần làm, thời gian
3. Dự trù về con người và thời gian.
III. Khảo sát

1. Môi trường hoạt động
- Cơ cấu tổ chức:
Ban giám hiệu
Bộ môn ANH VĂN

Bộ môn khác

Trưởng bộ môn

Các giáo viên
- Phần mềm quản lý ngân hàng câu hỏi tổ chức thi trắc nghiệm:
+ Được sử dụng cho một tổ bộ môn, hoạt động trên mơi trường mạng lan.
-> Đáp ứng mơ hình tổ chức thi trắc nghiệm trên mạng máy tính: nhiều sinh viên
có thể thi cùng một lúc.
-> Sinh nhiều đề khác nhau, tráo đổi phương án trả lời.
-> Quản lý được ngân hàng câu hỏi với số lượng lớn.
-> Chấm thi tự động.
-> Lưu trữ kết quả bài thi.

2. Các nghiệp vụ trong hệ thống
- Các giáo viên trong bộ môn là người trực tiếp soạn các câu hỏi (dạng văn bản).
Mẫu câu hỏi được sử dụng có cấu trúc như ở bảng III.1. Mỗi giáo viên sẽ soạn khoảng
100 câu hỏi (50 dễ, 50 khó) và nộp lại cho trưởng bộ mơn duyệt. Sau đó bộ mơn sẽ họp
lại và quyết định các câu hỏi sẽ được lựa chọn. Mẫu xét duyệt như mẫu III.2.


- Trưởng bộ mơn là người có quyền cao nhất trong bộ mơn, quyết định câu hỏi
có được sử dụng hay không.
- Các câu hỏi được xét duyệt xong sẽ chuyển cho NHÂN VIÊN A (người được
giao nhiệm vụ). Người này có nhiệm vụ lên danh sách ngân hàng câu hỏi và là người
duy nhất được truy xuất, xử lý thông tin trên cơ sở dữ liệu.
- Một đề thi hoàn chỉnh (mẫu III.3) là tập hợp 100 câu hỏi khác nhau lấy ngẫu
nhiên từ ngân hàng câu hỏi (quy tắc ra đề sẽ do bộ môn quyết định). Phương án trả lời
sẽ được hốn đổi vị trí cho nhau để tránh việc 2 đề bài có chung một câu hỏi, thứ tự
câu hỏi giống nhau. Yêu cầu sinh viên làm bài thi trong thời gian là 100 phút.
- Sinh viên trả lời câu hỏi bằng cách chọn một trong 4 phương án trả lời A, B, C,
D. Mỗi câu trả lời đúng tương ứng với 1 điểm. Không chọn phương án nào hoặc chọn
sai sẽ khơng có điểm. Bài thi của sinh viên sẽ được lưu lại trong cơ sở dữ liệu và được
NHÂN VIÊN A tổng hợp và kiểm tra. Khi nhân viên muốn lấy kết quả bài thi của sinh
viên thì sẽ lấy từ bảng III.4.
- Cuối đợt thi, NHÂN VIÊN A tổng kết điểm Y (điểm thi trắc nghiệm) và căn cứ
vào điểm X để tính điểm Z cho sinh viên. Cuối cùng là đưa ra bảng điểm của từng lớp
(Bảng III.5)
3. Các biểu mẫu
- Bảng III.1.
Cấu trúc một câu hỏi:
Câu số: ....
...........................................................(Câu hỏi)
(Các phương án trả lời)


O A. ...............

O B. ...................

O C. ................

- Mẫu III.2:
TRường đhhhvn
Khoa:...................

cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

O D. ...............


Tổ bộ môn: ...........

-------***--------

Bản xét duyệt
Vào hồi ...h...’ ngày ... tháng ... năm .... tổ bộ môn.....đã họp và xét duyệt .... câu
hỏi thi trắc nghiệm môn ... năm học ...
Tổ trưởng bộ môn
(Ký, ghi rõ họ tên)
- Mẫu III.3:
Đề số:.....


Đề thi Môn

Chủ nhiệm bộ môn

............ Lần: ....

...........

Thời gian làm bài: 100’
Chọn phương án trả lời đúng:
Câu số: 001
.......................................

O A. ...............

O B. ...................

O C. ................

O D. ...............

O C. ................

O D. ...............

.........................
Câu số: 100
.......................................

O A. ...............


O B. ...................

Mã sv:.......................
Họ và tên:..........................
Ngày sinh:.....................
Lớp:...........................
Khoa:.......................

- Bảng III.4:
Kết quả bài thi môn......lần ...
Đề số:...

Ngày thi:...............


Mã sinh viên:....
Họ và tên:.........................
Ngày sinh:..............
Lớp:..........
Khoa:...........
Trả lời: ....../100
Điểm:.......
- Bảng III.5
Trường ĐHHHVN
Khoa:.......
Lớp:........

Kết quả học phần lần...
--------------------


Năm học:.......
Môn:.......
Học kỳ: .....
... Ngày.... tháng ... năm ...

TT

Họ và tên

Ngày
sinh

số đề

kết quả

X

Y

Z

Điểm Z
(bằng chữ)

Số SV thi.... Tỷ lệ điểm giỏi:...... Tỷ lệ điểm khá:...... Tỷ lệ điểm TB
Số SV đạt yêu cầu trở lên:..... Số SV vi phạm kỷ luật.....
.... Ngày ... tháng ... năm ....
Chủ nhiệm bộ môn


Ghi chú


Phần II: Phân tích và thiết kế hệ thống
I. Sơ đồ phân rã chức năng:

QL ngân hàng câu
hỏi và HT thi trắc
nghiệm

QL Danh mục

Môn
Câu hỏi

QL đề thi

Tổ chức
thi

Quy tắc ra
đề

Phát hành
đề

Tạo đề

QLDS SV


Khoa
Lớp

Thi

Tìm
kiếm

Thống


QL DS bài
thi

II. Xác định đầu vào, đầu ra của hệ thống

1. Chức năng quản lý danh mục
1.1. Mục tiêu
- Chức năng này tương ứng với nghiệp vụ soạn câu hỏi, cho phép cập nhật các
nội dung về mơn thi, câu hỏi, khoa, lớp của sinh viên.
- Nó cho phép quản lý các nội dung trên với các thao tác thêm, sửa, xố.
1.2. Thơng tin đầu vào
- Danh sách các môn thi và danh sách câu hỏi của các mơn đó
- Danh sách khoa, lớp của sinh viên
- Thơng tin về mơn thi, khoa, lớp thì khá đơn giản và bao gồm mã và tên. Còn
về câu hỏi sẽ có những mức độ khó, dễ khác nhau chúng ta dựa trên mẫu câu hỏi (mẫu
01)
- Thông tin về kỳ thi (tổng hợp từ 3 mẫu biểu: mẫu III.3, III.4, III.5).
1.3.Thông tin đầu ra

- Lưu các thông tin vào cơ sở dữ liệu để làm đầu vào cho các chức năng khác.
2. Chức năng quản lý đề thi


2.1. Mục tiêu
- Làm việc với các câu hỏi đã hồn chỉnh. Nó cho phép đưa ra một quy tắc ra đề
nhất định.
- Chức năng này tương ứng với nghiệp vụ tạo đề thi của phòng đào tạo. Chức
năng này sẽ tạo ra một số lượng đề theo quy tắc nào đó.
2.2.Thơng tin đầu vào
- Chức năng này lấy dữ liệu của các câu hỏi, các môn được tạo từ chức năng
trước, và căn cứ vào các câu hỏi đó ta có được một đề thi hồn chỉnh (mẫu 02).
2.3. Thông tin đầu ra
- Nội dung đề thi lưu trữ trong cơ sở dữ liệu. Thông tin này sẽ là đầu vào của
chức năng khác.
- Đưa ra được một quy tắc ra đề với mức độ các câu khó, dễ phù hợp và lưu trữ
trong cơ sở dữ liệu.
3. Chức năng tổ chức thi
3.1. Mục tiêu
- Tương ứng với nghiệp vụ tổ chức thi
- Tiến hành phát hành đề thi để cho sinh viên thi ở bước tiếp theo
- Lên danh sách sinh viên và đề thi đưa ra được từng bài thi đầy đủ
3.2.Thông tin đầu vào
- Dữ liệu sinh viên căn cứ vào nội dung sinh viên ghi trong phiếu đăng ký thi.
- Các đề thi hoàn chỉnh đã đựơc tạo từ bước tạo đề.
- Thông tin về kỳ thi (tổng hợp từ 3 mẫu biểu: mẫu III.3, III.4, III.5).
3.3.Thông tin đầu ra
- Dữ liệu sinh viên, bài thi được lưu trong cơ sở dữ liệu để lấy ra sử dụng trong
chức năng Thi
4. Chức năng thi

4.1. Mục tiêu
- Chức năng này tương ứng với nghiệp vụ làm bài thi của sinh viên.
- Cho phép sinh viên thi trong một khoảng thời gian nào đó tương ứng với môn.
- Chấm điểm bài thi của sinh viên một cách tự động.


4.2. Thông tin đầu vào
- Thông tin đầy đủ về sinh viên, bài thi và các thông tin về thời gian thi, ngày thi
cụ thể để đảm bảo không xảy ra thiếu sót trong q trình thi.
- Các dữ liệu được đưa vào sử dụng và sinh viên trực tiếp làm bài thi
4.3. Thông tin đầu ra
- Bài làm chi tiết sinh viên.
- Điểm bài thi của sinh viên được chấm tự động, lưu trữ trong cơ sở dữ liệu và
trả kết quả về cho sinh viên.
5. Chức năng tìm kiếm và thống kê
5.1.Thông tin đầu vào:
- Các thông tin có trong q trình từ khi bắt đầu tạo đề đến khi thi xong gồm có
dữ liệu câu hỏi, khoa, lớp, sinh viên, đề thi, bài thi, ngày thi, điểm, .....
- Cho phép tìm kiếm, thống kê theo các tiêu chí trên.
5.2. Thơng tin đầu ra:
- Kết quả tìm kiếm, thống kê trả về cho Nhân viên lưu vào cơ sở dữ liệu để gửi
tới các Khoa và sinh viên


II. Sơ đồ luồng dữ liệu

Bài
thi

1. Sơ đồ mức ngữ cảnh:


Dl
1. Nhập

QLngân
hàng câu
hỏi và HT

Nhân
viên

Dữ

câu
hỏi

2. Tìm kiếm,
Kết quả tìm kiếm
KQ

Đề
th Đăng
i ký,
làm
bài

Sinh
viên

2. Sơ đồ mức đỉnh:

Kỳ
thi
1. Nhập DM

DLDM

QL Danh

Danh

mục
quy tắc

Nhân

Câu hỏi
DL ĐT

2. Nhập T2 đề
thi

QL Đề thi

Đề thi

viên
DL ĐT

Khoa
3. Nhập DS

SV, số lượng
đề thi
DL

Môn

Kỳ
thi

Lớp
DL SV

Tổ chức
Thi
BT

Làm

Sinh vien
DL SV


Bài thi
DL

Sinh

BT

Thi


Kết

viên

Tìm kiếm
4. Tìm kiếm
5. Thống kê

Thống kê

3. Sơ đồ mức dưới đỉnh:
3.1. Quản lý danh mục:
Nhân

1.Nhập, sửa
ds
câu hỏi

QL DS

Dl câu
hỏi

Câu hỏi

câu hỏi

viên
Dl

thi
2.Nhập, sửa
ds
môn thi

QL DS
Môn thi

Dl môn
thi

môn

Môn thi
Kỳ thi

Dl kỳ thi
3.Nhập, sửa
ds
khoa

QL DS

Dl khoa

Khoa

Khoa
Dl khoa


4.Nhập, sửa
ds

QL DS

Dl lớp

Lớp

Lớp

3.2 Quản lý đề thi:
Khoa

Môn
Dl
môn

Dl
khoa

Nhân
viên

1.Nhập,sửa số

Dl câu
hỏi

Tạo đề


Câu
hỏi

Dl đề
thi

Đề
thi


3.3. Tổ chức thi:
QL DS
Dl

1. Đăng


Khoa

SV

SV
Lớp

Sinh
viên
bài thi

môn


Sinh
3. Làm

viên
3.4. Thi:

QL DS

Dl bài

bài thi
Mơn

bài thi

Phát
2. Ra đề
Dl
mơn

Sinh
viên
IV. phân tích hệ thống dữ liệu

hành đề

Sinh
viên
Dl đề

Dl sv

thi

Đề
thi

Chấm

Sinh

điểm

viên

1. Xác định các thực thể
1.1. Mô tả các thực thể
* Danh sách các thực thể
- Môn học
- Kỳ thi
- Câu hỏi
- Đề thi
- Quy tắc ra đề
- Bài thi
- Khoa
- Lớp
- Sinh viên
* Vai trò các thực thể
- Môn: lưu trữ thông tin về môn. Các thông tin về môn gồm mã môn học, tên
môn học



- Kỳ thi: lưu trữ thông tin về một đợt tổ chức thi trong năm học nào đó. Các
thơng tin về kỳ thi gồm: mã kỳ thi, diễn giải, năm học, học kỳ, lần thi, thời gian.
- Câu hỏi phải thuộc mơn nào đó, câu hỏi tham gia cấu tạo nên đề thi và là phần
chính của đề thi. Các thông tin về câu hỏi gồm mã câu hỏi, nội dung câu hỏi, phương
án trả lời, đáp án đúng và mức độ câu hỏi
- Đề thi: dữ liệu chính để tổ chức thi. Thông tin về đề thi gồm mã đề, tên đề.
- Quy tắc ra đề: Quy tắc để tổ chức một đề thi. Thông tin về quy tắc ra đề gồm
có: mã quy tắc, số lượng đề, số lượng câu, số câu hỏi khó, số câu hỏi trung bình và số
câu hỏi dễ.
- Khoa: lưu trữ thơng tin về khoa, gồm mã khoa và tên khoa
- Lớp: tham gia vào chức năng lớp sinh viên, nó xác định danh mục các lớp mà
khoa đang quản lý. Thông tin về lớp gồm mã lớp, tên lớp
- Sinh viên: lưu trữ danh sách sinh viên của một lớp, tham gia vào cấu trúc của
bài thi. Thông tin sinh viên gồm mã sinh viên, tên sinh viên, ngày sinh, ghi chú
- Bài thi: Đây là tổng hợp tất cả nội dung của bài thi với sinh viên. Dữ liệu gồm
mã bài thi, ngày thi, lần thi và thời gian thi, số câu đúng, điểm.
2.2. Quan hệ giữa các thực thể
- Xét 2 thực thể: Mơn và câu hỏi.
Một mơn học có nhiều câu hỏi nhưng một câu hỏi chỉ thuộc một môn học
Môn 1- n câu hỏi
- Xét 2 thực thể: Mơn và kỳ thi
Một kỳ thi có rất nhiều mơn thi và một môn thi chỉ thuộc một kỳ thi của năm
học.
kỳ thi 1 - n môn
- Xét 2 thực thể: Đề thi và Môn.
Đề thi và quy tắc ra đề: Một mơn học có thuộc nhiều đề thi (xáo trộn vị trí câu
và đáp án) và một đề thi chỉ thuộc một môn nhất định.
Môn 1- n Đề thi

- Xét 2 thực thể: Đề thi và quy tắc ra đề


Nhiều đề thi có chung một quy tắc ra đề và 1 quy tắc ra đề được áp dụng cho
nhiều đề thi.
Quy tắc ra đề 1 – n Đề thi
- Xét 2 thực thể: Câu hỏi và đề thi
Nhiều câu hỏi thuộc nhiều đề thi khác nhau và nhiều đề thi có thể có nhiều câu
hỏi khác nhau.
Câu hỏi n - n Đề thi
- Xét 2 thực thể: Câu hỏi và bài thi.
Một câu hỏi thuộc bài thi và một bài thi có nhiều câu hỏi.
Câu hỏi n - 1 Chi tiết bài thi
- Xét 2 thực thể: Đề thi & Bài thi
Một đề thi chỉ thuộc một bài thi và một bài thi chỉ có một đề
Đề thi 1 - 1 bài thi
- Xét 2 thực thể: Sinh viên & Bài thi
Một sinh viên làm nhiều bài thi và một bài thi chỉ để một sinh viên làm
Sinhviên 1- n Bài thi
- Xét 2 thực thể: Khoa & Lớp.
Một khoa có nhiều lớp nhưng một lớp chỉ thuộc một khoa duy nhất
Khoa 1- n Lớp
- Xét 2 thực thể: Lớp & Sinh viên
Một lớp có nhiều sinh viên nhưng một sinh viên chỉ được học trong một lớp
Lớp 1- n Sinhvien

2.3. Sơ đồ quan hệ thực thể (E-R)
* Sơ đồ tập thực thể ban đầu:
1
kỳ thi


- makt
diengiai
- namhoc
- hocky
- lanthi
-

tổ
chức

n
Mơn
- mam
- tenm



c
1

n
Đề
- made
- tende

1

n
1


thu
ộc

quy tắc ra
đề
- maqt
- soluongcau
- socaukho


n

n

thu

n

Câu hỏi
- mach
n
noidung
luachon1
luachon2
luachon3

1

thuộ

c

Bài thi
- mabt
- ngaythi
socaudung
- diem

n
làm
1

traloi

Sinh viên

- masv n
- tensv
ngsinh
-

lớp

1

c

- mal
- tenl


n
khoa

1

c

- mak
- tenk

* Sơ đồ tập thực thể liên kết mức hạn chế
chi tiết
đề thi
- stt
- made
- mach

kỳ thi

- makt
diengiai
- namhoc
- hocky
- lanthi
thoigian

câu hỏi
- mach
- noidung
luachon1


quy tắc ra đề
đề thi

- maqt
- made
tendeth
môn
- makt
- mam
- tenm

bài thi
- made
- mabt
- masv
ngaythi
socaudun

- maqt
- soluongcau
- socaukho
socautrungbi
nh

sinh
viên

- masv
- mal

tensv
-


chi tiết
bài thi
- mabt
- mach
- traloi

lớp
- mal
- mak
- tenl

2. Sơ đồ dữ liệu quan hệ
2.1. Các bảng dữ liệu:

khoa
- mak
tenk

- mơn(mã mơn, tên mơn)
- kỳ thi(mã kì thi, diễn giải, năm học, học kỳ, lần thi, thời gian)
- câu hỏi (mã câu hỏi, nội dung, phương án trả lời, đáp án, mức độ, lựa chọn 1,
lựa chọn 2, lựa chọn 3, lựa chọn 4, đáp án)
- đề thi(mã đề, mã quy tắc, mã môn, tên đề thi)
- chi tiết đề thi(stt, mã đề thi, mã câu hỏi)
- quy tắc ra đề (mã quy tắc, số lượng câu, số câu khó, số câu trung bình, số câu
dễ )

- bài thi (mã bài thi, mã đề thi, mã sinh viên, ngày thi, số câu đúng, điểm)
- chi tiết bài thi (mã bài thi, mã câu hỏi, trả lời)
- khoa (mã khoa, tên khoa)
- lớp (mã lớp, mã khoa, tên lớp)
- sinh viên (mã sinh viên, mã lớp, tên sinh viên, ngày sinh, ghi chú)
* Bảng môn:
Name
mam
makt
tenm
* Bảng kỳ thi:
Name
makt
diengiai
namhoc
hocky
lanthi
thoigian
* Bảng câu hỏi:

Data type
varchar
varchar
nvarchar

Size
10
10
50


Nulls

Diễn giải
mã môn
mã kỳ thi
tên môn

Data type
varchar
nvarchar
varchar
smallint
smallint
int

Size
10
30
12
2
2
4

Nulls

Diễn giải
mã kỳ thi
diễn giải
năm học
học kỳ

lần thi
thời gian


Name
mach
noidung
luachon1
luachon2
luachon3
luachon4
dapan
mucdo

Data type
varchar
nvarchar
nvarchar
nvarchar
nvarchar
nvarchar
nvarchar
char

Size
10
255
30
30
30

30
30
10

Nulls

Diễn giải
mã câu hỏi
nội dung
lựa chọn 1
lựa chọn 2
lựa chọn 3
lựa chọn 4
đáp án
mức độ

* Quy tắc ra đề:
Name
maqt
soluongch
kho
tb
de

Data type
varchar
int
int
int
int


Size
10
4
4
4
4

Nulls

Diễn giải
mã quy tắc
số lượng câu hỏi
số câu hỏi khó
số câu hỏi trung bình
số câu hỏi dễ

* Bảng đề thi:
Name
made
maqt
mam
tende

Data type
varchar
varchar
varchar
nvarchar


Size
10
10
10
30

Nulls

Diễn giải
mã đề
mã quy tắc
mã môn
tên đề

Data type
int
varchar
varchar

Size
4
10
10

Nulls

Diễn giải
số thứ tự
mã đề
mã quy tắc


* Bảng chi tiết đề thi
Name
stt
made
mach
* Bảng bài thi:
Name
mabt
made
masv
ngaythi
socaudung
diem

Data type
varchar
varchar
varchar
datetime
int
smallint

Size
10
10
10
8
4
2


Nulls

Diễn giải
mã bài thi
mã đề
mã sinh viên
ngày thi
số câu đúng
điểm

* Bảng chi tiết bài thi:
Name

Data type

Size

Nulls

Diễn giải


mabt
mach
traloi

varchar
varchar
nvarchar


10
10
30

mã bài thi
mã câu hỏi
trả lời

Data type
varchar
nvarchar

Size
10
50

Nulls

Diễn giải
mã khoa
tên khoa

Data type
varchar
varchar
nvarchar

Size
10

10
50

Nulls

Diễn giải
mã lớp
mã khoa
tên lớp

* Bảng khoa:
Name
mak
tenk
* Bảng lớp:
Name
mal
mak
tenl
* Bảng sinh viên:
Name
masv
mal
tensv
ngaysinh
ghichu

Data type
varchar
varchar

nvarchar
datetime
nvarchar

3.2.2. Sơ đồ mơ hình quan hệ

Size
10
10
50
8
50

Nulls

+

Diễn giải
mã sinh viên
mã lớp
tên sinh viên
ngày sinh
ghi chú


PHầN III: Thiết kế giao diện
1. Đăng nhập
frmdangnha
p


Đăng nhập người dùng
User
name
Passwor
d

pictureB
ox1

txtuser size
= 30
txtpass
size = 30
OK

btnOK
size =
(70,40)

Trạng thái khởi tạo:

Exit
btnEx
it =
size
(70,40)


- btnOk, btnExit có enable = true.
- txtpass có passwordChar = *

- pictureBox1 show 1 icon.
Hành động:
- Khi click vào btnExit thì: thốt khỏi frmdangnhap.
- Khi click vào btnOk thì kiểm tra trong bảng dangnhap và dữ liệu được nhập
vào từ 2 ô text.
 Nếu txtuser.text hoặc txtpass.text = “ ” thì thơng báo “Chưa nhập đủ thơng tin”.
 Nếu upper(txtuser.text) != “ADMIN” hoặc “TEACHER” hoặc “STUDENTS” hoặc
mat_ma không trùng thì thơng báo “nhập sai thơng tin”.
 Nếu upper(txtuser.text) == “ADMIN”, và trùng cả mat_khau thì thơng báo “Bạn
đăng nhập quyền Admin”.
Thốt khỏi frmdangnhap và show Frmmain có trạng thái khởi tạo: tất cả menu của
Frmmain có enable = true.


Nếu upper(txtuser.text) == “TEACHER”, và trùng cả mat_khau thì thơng báo
“Bạn đăng nhập quyền giáo viên”.

Thoát khỏi frmdangnhap và show Frmmain có trạng thái khởi tạo:
+ mnuthongtin, mnuquytac, mnutaode có enable =false.


Nếu upper(txtuser.text) == “STUDENTS”, và trùng cả mat_khau thì thơng báo
“Bạn đăng nhập quyền sinh viên”.

-> Thoát khỏi frmdang nhap và show frmdangnhapsv.
2. Formmain:
Frmmain

chương trình tổ chức thi trắc nghiệm


Hệ thống

Cập nhật

Tra cứu/Thống kê

Thông tin

Danh mục hệ thống

Danh sách sinh viên

Tổng hợp

Help

Đổi mật khẩu

Thông tin kỳ thi

Sign out

Quy tắc đề
Tạo đề thi

Exit


- 5 menu chính: mnuhethong, mnucapnhat, mnutracuu, mnutkthongke,
mnuthongtin.

- mnuhethong: mnudmhethong, mnudoimatkhau, mnuthongtin, mnusignout.
- mnucapnhat: mnudanhsachsv, mnuthongtinkythi, mnuquytac, mnutaode
- mnutracuu: mnutracuutonghop
* Trạng thái khởi tạo:
- Tuỳ theo người dùng đăng nhập quyền Admin hay Teacher mà frmmain sẽ có
menu nào được hoạt động.
- Các thuộc tính: locked = true, MinimizeBox = false, WindowState =
Maximized.
* Hành động:
- Khi người dùng:
+ Click vào mnuexit thì thốt khỏi chương trình.
+ Click vào mnusignout thì thốt khỏi Frmmain, trở về frmdangnhap.
+ Click vào mnudoimatkhau thì hiển thị frmdoimatkhau
+ Click vào mnuthongtin (quyền admin) thì hiển thị frmthongtinnguoidung
+ Click vào mnuhelp: một file help sẽ được mở ra, giới thiệu về thông tin về
phần mềm và toàn bộ hướng dẫn cụ thể về cách sử dụng phần mềm.
+ Click vào mnudanhmuc: show form frmdanhmuc
+ Click vào mnudanhsachsv: hiển thị frmdanhsachsv
+ Click vào mnuthongtinkythi: hiển thị frmthongtinkythi
+ Click vào mnuquytactaode: hiển thị frmquytactaode
+ Click vào mnutaode: hiển thị frmtaode
+ Click vào mnutracuutonghop: hienthi frmtracuutonghop

3. Cập nhật danh mục
frmdanhmu

c
Danh mục hệ thống

Cập nhật danh mục



txt1

Danh mục dùng
chung

Labe
l1
Labe
l2
Labe
l3

ComboBox
size 120,25

txt2
ComboBox2 size 120,25

gridvi
ew
Thêm

btnthe

Sửa

btnsu


Xoá

Cance
l

btnxoa btnCanc
el

Save

btnSa
ve

Thoát

btntho

- ComboBox: Items (collection) :
- 1. Môn
- 2. Câu hỏi
- 3. Khoa
- 4. Lớp
* Trạng thái khởi tạo:
- frmdanhmuc có Font: TimeNewRoman 12. WindowState = Maximized;
- txt1, txt2 có Multiline = true, Size = 200,30;
- ComboBox2.text = “ ”; ComboBox2.enable = false;
- ComboBox.text= “ ”; btnthem, btnsua, btnxoa, btnCancel, btnSave có enable = false.
- gridview:
+ Khơng cho phép thêm, sửa, xố trực triếp trên gridview.
+ Các dòng xen kẽ màu khác nhau.

+ Chế độ chọn: FullRowSelect.
* Hành động:
Khi người dùng:
- Click ComboBox chọn dòng “Môn”:
+ gridview nạp tất cả danh sách đã nhập của bảng mon.
+ btnthem, btnsua, btnxoa có enable = true;


+ ComboBox2.enable = true, hiển thị tên kỳ thi nhưng trả về giá trị là makt;
lable3.Visible = true; lable1.text = “Mã môn”; lable2.text = “Tên môn”, lable3.text =
“Tên kỳ thi”;
+ Lấy thơng tin về mon của dịng tương ứng đưa vào các ơ txt1, txt2, ComboBox2
+ Nếu khơng có bản ghi nào trong danh sách thì btnsua, btnxoa có enable =
false; Nếu có bản ghi trong danh sách thì btnxoa, btnsua có enable = true;
+ Khi click vào nút thêm:
btnthem, btnsua, btnxoa, có enable = false; btnSave, btnCancel có enable = true;
ComboBox.enable = false; txt1.text= “ ”, txt2.text = “ ”;
-> Click nút Cancel thì trở về trạng thái trước khi click nút thêm.
-> Khi txt1.text != “ ” & txt2.text != “” thì: btnSave.enable = true;
Khi nhấn nút Save:
/. mam trùng thì thơng báo “trùng mã mơn”.
/. nếu mam khơng trùng thì thêm bản ghi mới vào bảng mon. Nạp lại danh sách
mon lên gridview. Chuyển btnthem, btnsua, btnxoa, ComboBox có enable = true;
btnSave, btnCancel có enable = false;
+ Khi click nút sửa: Xét một bản ghi trong danh sách
ComboBox.enable = false; btnthem.enable = false; btnxoa.enable = false;
btnCancel.enable = true; txt1.Readonly = true; btnSave.enable = true;
btnsua.enable= false;
Lấy thông tin về mon của dịng đang xét đưa vào các ơ txt1, txt2. Chuyển con
trỏ về ô txt2;

/. Khi click vào nút Cancel:
Trở lại trạng thái trước khi click nút sửa.
/. Khi click vào nút Save:
-> Nếu người dùng sửa ô txt2.text = “ ” thì thơng báo “tên mơn khơng để trống”.
Ngược lại thì đẩy vào bảng mon. Trở lại trạng thái trước khi click nút sửa.
+ Khi click nút xố: Xét một bản ghi trong danh sách
-> Nếu có sự ràng buộc khơng xố được thì thơng báo “khơng thể xố bản ghi”.
-> Nếu khơng có sự ràng buộc với các bảng khác thì xố bản ghi khỏi danh sách.


-> Khi xoá hết bản ghi trong danh sách, btnxoa.enable = false;
- Click ComboBox chọn dòng “3. Khoa”:
+ gridview nạp tất cả danh sách đã nhập của bảng khoa.
+ btnthem, btnsua, btnxoa có enable = true;
+ ComboBox2.enable = false; lable3.Visible = false; lable1.text = “Mã khoa”;
lable2.text = “Tên khoa”;
+ Lấy thơng tin về khoa của dịng tương ứng đưa vào các ơ txt1, txt2.
+ Nếu khơng có bản ghi nào trong danh sách thì btnsua, btnxoa, btnSave,
btnCancel có enable = false; Nếu có bản ghi trong danh sách thì btnxoa, btnsua có
enable = true;
+ Khi click vào nút thêm:
btnthem, btnsua, btnxoa có enable = false; btnCancel.enable = true;
ComboBox.enable = false; txt1.text= “ ”, txt2.text = “ ”; btnSave.enable = true;
-> Click nút Cancel thì trở về trạng thái trước khi click nút thêm.
-> Khi txt1.text != “ ” & txt2.text != “” thì: btnSave.enable = true;
Khi nhấn nút Save:
/. mak trùng thì thơng báo “trùng mã khoa”.
/. nếu mak khơng trùng thì thêm bản ghi mới vào bảng khoa. Nạp lại danh sách
khoa lên gridview. Chuyển btnthem, btnsua, btnxoa, ComboBox có enable = true;
btnSave, btnCancel có enable = false;

+ Khi click nút sửa: Xét một bản ghi trong danh sách
ComboBox.enable = false; btnthem, btnsua, btnxoa có enable = false;
btnCancel.enable = true; txt1.Readonly = true; btnSave.enable = true;
Lấy thông tin về khoa của dịng đang xét đưa vào các ơ txt1, txt2. Chuyển con
trỏ về ô txt2;
/. Khi click vào nút Cancel:
Trở lại trạng thái trước khi click nút sửa.
/. Khi click vào nút Save:
-> Nếu người dùng sửa ô txt2.text = “ ” thì thơng báo “tên khoa khơng để
trống”. Ngược lại thì đẩy vào bảng khoa. Trở lại trạng thái trước khi click nút sửa.


+ Khi click nút xoá: Xét một bản ghi trong danh sách
-> Nếu có sự ràng buộc khơng xố được thì thơng báo “khơng thể xố bản ghi”.
-> Nếu khơng có sự ràng buộc với các bảng khác thì xố bản ghi khỏi danh sách.
-> Khi xoá hết bản ghi trong danh sách, btnxoa.enable = false;
- Click ComboBox chọn dòng “4. Lớp”:
+ gridview nạp tất cả danh sách đã nhập của bảng lop.
+ btnthem, btnsua, btnxoa có enable = true;
+ ComboBox2.enable = true; lable3.Visible = true; lable1.text = “Mã lớp”;
lable2.text = “Tên lớp”; lable3.text = “Tên khoa”.
+ ComboBox2: hiển thị tenk tương ứng với mak ở gridview;
+ Lấy thông tin về lớp của dịng tương ứng đưa vào các ơ txt1, txt2,
ComboBox2;
+ Nếu khơng có bản ghi nào trong danh sách thì btnsua, btnxoa, btnSave,
btnCancel có enable = false; Nếu có bản ghi trong danh sách thì btnxoa, btnsua có
enable = true;
+ Khi click vào nút thêm:
btnthem, btnsua, btnxoa có enable = false; btnCancel.enable = true;
ComboBox.enable = false; txt1.text= “ ”, txt2.text = “ ”; btnSave.enable = true;

-> Click nút Cancel thì trở về trạng thái trước khi click nút thêm.
-> Khi txt1.text != “ ” & txt2.text != “” thì: btnSave.enable = true;
Khi nhấn nút Save:
/. mal trùng thì thơng báo “trùng mã lớp”.
/. nếu mal khơng trùng thì thêm bản ghi mới vào bảng lop. Nạp lại danh sách lop
lên gridview. Chuyển btnthem, btnsua, btnxoa, ComboBox có enable = true; btnSave,
btnCancel có enable = false;
+ Khi click nút sửa: Xét một bản ghi trong danh sách
ComboBox.enable = false; btnthem, btnsua, btnxoa có enable = false;
btnCancel.enable = true; txt1.Readonly = true; btnSave.enable = true;
Lấy thông tin về khoa của dịng đang xét đưa vào các ơ txt1, txt2. Chuyển con
trỏ về ô txt2;


×