Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Sang kien kinh nghiem

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (305.69 KB, 25 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Môc lôc</b>



Trang


A. Đặt vấn đề <i>---</i> 2


I. Lí do chọn đề tài
<i></i>
---2
II. Mục đích và nhiệm v ca ti <i>---</i> 2


III. Phơng pháp nghiên cứu <i>---</i> 2


B. Giải quyết vấn đề <i> ---</i> 3


I. C¬ sở lí luận và thực tiễn <i>---</i> 3


II. Các giải pháp
<i></i>
---3
1. Đối với thầy <i>---</i> 3


2. Đối với trò <i>---</i> 3


Chuyên đề I - Quang hình tĩnh <i>---</i> 4


Dạng 1 - Vẽ tia sáng tơng ứng, xác định vị trí đặt gơng <i>---</i> 4


Dạng 2 - Vẽ và xác định ảnh, quan sát ảnh của vật <i>---</i> 6


Dạng 3 - Vẽ đờng truyền tia sáng theo yêu cầu <i>---</i> 8



Dạng 4 - Các bài tập có tính toán <i>---</i> 14


Chuyên đề II - Quang hình động <i>---</i> 18


Dạng 1 - Chuyển động thẳng <i>---</i> 18


Dạng 2 - Chuyển động quay <i>---</i> 20


III. KÕt qu¶ <i>---</i> 22


C. KÕt luËn
<i></i>
---23
I. Bài học kinh nghiệm
<i></i>
---23
1. Đối với giáo viên <i>---</i> 23


2. Đối với học sinh <i>---</i> 23


II. Điều kiện áp dơng
<i></i>
---23
III. Híng nghiªn cøu tiÕp <i>---</i> 24


IV. Những đề xuất kiến nghị <i>---</i> 24


V. Lêi kÕt <i>---</i> 24



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>A. Đặt vấn đề</b>



<b>I. Lí do chọn đề tài</b>


Trong chơng trình mơn vật lý ở trung học cơ sở (THCS), phần quang học là
một trong những nội dung kiến thức cơ bản. Những kiến thức đợc đề cập trong
ch-ơng trình có thể chia thành hai phần lớn là <i>quang hình</i> và <i>quang lí</i> trong đó quang
hình chiếm phần lớn, đợc đa vào chơng trình ở hai khối lớp 7 (ánh sáng; Truyền
thẳng và Phản xạ ánh sáng), lớp 9 (Khúc xạ ánh sáng, Thấu kính và phần quang lí)
nối tiếp nhau. Trong phần quang hình: Định luật phản xạ ánh sáng và những ứng
dụng sự phản xạ ánh sáng qua gơng phẳng là một nội dung khá quan trọng. Tuy vậy
một thực tế là học sinh THCS vận dụng kiến thức vào các tình huống cụ thể có liên
quan nh: Giải thích hiện tợng; Làm bài tập về phản xạ ánh sáng trên gơng phẳng cha
tốt.


Là giáo viên dạy vật lí ở THCS, nhận thấy hạn chế đó của học sinh THCS, tơi
đã tìm cách khắc phục bằng “<i><b>Kinh nghiệm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng</b></i>
<i><b>tạo của học sinh khi hớng dẫn các em giải bài tập về gơng phẳng</b></i>’’


<b>II. Mục đích và nhiệm vụ của đề tài</b>


Trong khuôn khổ đề tài tôi xin trình bày <i><b>Kinh nghiệm phát huy tính tích</b></i>
<i><b>cực, chủ động, sáng tạo của học sinh khi hớng dẫn các em giải bài tập về gơng</b></i>
<i><b>phẳng</b></i> cùng các bạn đồng nghiệp dạy vật lí ở THCS - Biện pháp giúp học sinh
THCS hiểu đúng, sâu và vận dụng đợc các kiến thức quang học đã học giải đợc các
bài tập về gơng phẳng trong chơng trình giáo khoa và nâng cao(trong các kì thi học
sinh giỏi vật lí). Nhờ đó học sinh tích cực, chủ động và sáng tạo hơn trong học tập
phần quang hình cũng nh bộ mụn vt lớ v cỏc mụn hc khỏc.


<b>III. phơng pháp nghiªn cøu</b>



Trong q trình thực hiện đề tài này, tơi đã sử dụng một số phơng pháp nghiên
cứu chủ yếu sau:


<i>Phơng pháp điều tra thực trạng</i>:


Tỡm hiu mc kiến thức có liên quan đến gơng phẳng trong chơng trình
sách giáo khoa, sách tham khảo, các đề thi học sinh giỏi ... hiện hành.


Nghiªn cøu tõ thùc trạng của học sinh khi học và làm bài tập phần gơng
phẳng.


<i>Phơng pháp thực nghiệm:</i>


Chn i tng hc sinh tng đơng áp dụng đề tài, thu thập thông tin thực
nghiệm.


<i>Phơng pháp phân tích tổng hợp</i>:


Phõn tớch thụng tin thu đợc, rút ra những kết luận, bài học cần thiết.


<i>Phơng pháp thống kê so sánh đối chiếu:</i>


Lập các bảng thống kê để so sánh giữa đối chứng với thực nghiệm, rút ra kết
luận chính xác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>B. giải quyt vn </b>



<b>I. cƠ Sở Lí LUậN và thực tiễn</b>



T trực quan sinh động đến t duy trừu tợng, từ t duy trừu tợng trở về thực tiễn
là con đờng nhận thức của loài ngời.


Con đờng nhận thức của học sinh cũng vậy, nhiệm vụ của các thầy cô giáo là
dẫn học sinh khám phá kiến thức theo đúng con đờng đó. Nh thế từ chỗ học sinh có
đợc kiến thức đến việc vận dụng kiến thức đó vào giải quyếttốt những tình huống cụ
thể thì con đờng nhận thức mới thực sự có ý nghĩa. Đây cũng thực sự là một mục
tiêu quan trọng, quan trọng nhất của hoạt động dạy học.


Thùc tiƠn d¹y häc vËt lÝ ở THCS tôi thấy học sinh còn mắc trong quá trình giải bài
tập về gơng phẳng do một số nguyên nh©n sau:


- u cầu về kiến thức trong chơng trình vật lý mới chỉ ở mức độ cơ bản,
l-ợng bài tập trong sách giáo khoa cịn ít và ở mức củng cố vận dụng đơn giản, chứ
cha có những tình huống đa dạng, nội dung bài tập ít đề cập đến kiến thức thực tế
cuộc sống.


- Phân phối chơng trình mơn vật lí khơng có tiết bài tập để rèn kĩ năng vận
dụng kiến thức cho học sinh ở phần định luật phản xạ ánh sáng.


- Với học sinh THCS, mối liên hệ giữa toán học và vật lý cha thực sự đợc gắn
kết, khả năng vận dụng kiến thức tốn học vào vật lí của các em còn yếu và đặc biệt
là kĩ năng vận dụng hỡnh hc.


- Hơn nữa học sinh cha chuyên cần, các em cha có thói quen tự giác học tập,
khả năng vận dụng, kỹ năng quan sát, tìm hiểu các hiện tợng vật lý xảy ra trong
cuộc sống còn yếu.


<b>II. các giảI pháp</b>



<b>1. Đối với thầy:</b>


<i>a,</i> Dnh thi gian cng c cho học sinh kiến thức về hiện tợng phản xạ ánh
sáng; sự phản xạ ánh sáng trên gơng phẳng và tính chất ảnh của một vật tạo bởi
g-ơng phẳng; rèn kỹ năng vẽ hình bằng hệ thống bài tập phù hợp. Phân loại học sinh
theo các mức độ: Yếu – Trung bình – Khá và Giỏi


<i>b,</i> Nâng dần kiến thức lên theo hệ thống, với mức độ từ dễ đến khó, từ đơn
giản đến phức tạp (từ loại bài vận dụng ở mức đơn giản nh: Vẽ tiếp tia phản xạ tơng
ứng với tia tới đã cho, vẽ tia cịn thiếu, vẽ vị trí đặt gơng để có hớng truyền ánh sáng
theo mong muốn khi có phơng của chùm sáng tới... đến vẽ ảnh qua một gơng, qua
hệ gơng; gơng quay, vật chuyển động trớc gơng ...)


<i>c, </i> Phân dạng, phân loại bài tập để hình thành kĩ năng, phơng pháp cho học
sinh để các em rút ra phơng pháp, kỹ năng đối với mỗi dạng bài tập. Từ đó phát huy
tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh khi giải bài tập về gơng và rộng ra với
các bài tập ở phần khác, môn khác trong học tập và năng động trong lao động.


<b>2. §èi với trò:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Yêu cầu các em tự ôn lại các kiến thức có liên quan:


<i>a, Về vật lí:</i>


- Hiện tợng phản xạ ánh sáng, định luật phản xạ ỏnh sỏng.


- Sự phản xạ của ánh sáng trên gơng phẳng; Sự tạo thành ảnh của vật qua
g-ơng phẳng.


- Tính chất ảnh của một vật qua gơng phẳng.



- Tìm thấy những ứng dụng của gơng phẳng trong đời sống và kỹ thuật.


<i>b, VỊ to¸n häc:</i>


- RÌn lun kỹ năng vẽ hình.


- Gii cỏc bi toỏn hỡnh hc về đối xứng, tam giác đồng dạng, định lí Talét,
góc có cạnh tơng ứng song song, góc có cạnh tơng ứng vng góc ...


- Các bài tốn về quỹ tích đơn giản.


Để đạt đợc mục tiêu của đề tài tôi xây dựng hai chun đề chính (<i><b>chun</b></i>
<i><b>đề1</b></i>: <i><b>Quang hình tĩnh</b></i> và <i><b>chuyên đề2</b></i>: <i><b>Quang hình động</b></i>) nhằm củng cố và nâng
cao dần kiến thức vật lý và kiến thức toán học cho từng đối tợng học sinh kèm theo
những bài học cụ thể để qua mỗi chuyên đề nhằm phát huy tính tích cực, chủ động,
sáng tạo của học sinh khi giải bài tập về gơng phẳng.


<b>* * </b>


<b>*</b>



<b>Chuyên đề i </b>–<b> quang Hình tĩnh</b>


Phần này có tên tạm gọi nh vậy vì sẽ là những bài tập củng cố vận dụng ở các
mức độ nhận biết, thông hiểu và vận dụng đơn giản và vận dụng có sáng tạo ở mức
trung bình – Là những bài tập về gơng phẳng và tia sáng, vật sáng không chuyển
động. Dùng để củng cố kiến thức cơ bản và vận dụng ở mức độ đơn giản cho học
sinh. Có thể dùng ngay trong khi dạy học phần quang học 7. Chuyên đề này sẽ gồm
các bài tập tạm phân ra các dạng: Dạng 1 - Vẽ tia sáng tơng ứng, xác định vị trí đặt
gơng; Dạng 2 - Vẽ và xác định ảnh, quan sát ảnh của vật; Dạng3 - Vẽ đờng truyền


tia sáng theo yêu cầu; Dạng 4 - Các bài tập có tính tốn.


<b>Dạng 1 - Vẽ tia sáng tơng ứng, xác định vị trí đặt gơng</b>
<b>*</b><i><b>Ví dụ 1:</b></i>


Vẽ tiếp tia sáng phản xạ tơng ứng
(<i>hình 1a</i>) hoặc vẽ tia cịn thiếu tơng ứng
của tia đã cho nh hình vẽ (<i>hình 1b, c, d, e</i>)


<i> h×nh 1a</i>


<b> </b>


<i>h×nh 1b</i> <i> h×nh 1c</i> <i> h×nh 1d</i> <i> h×nh1e</i>


4


S


I


I


R


50
I


S <sub>R</sub>



15
I


N
65


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b> </b> <i>Những bài tập loại này để làm đợc học sinh buộc phải vận dụng định luật</i>
<i>phản xạ ánh sáng để giải. Nh vậy loại bài tập này có tác dụng củng cố và khắc sâu</i>
<i>định luật phản xạ ánh sáng. </i>


<i>Từ định luật phản xạ ánh sáng: </i>


<i>+ Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với tia tới và đờng pháp tuyến của </i>
<i>g-ơng tại điểm ti.</i>


<i>+ Góc phản xạ bằng góc tới</i>


<i>Ta cú cỏch gii các bài tập đó nh sau:</i>


<i>- Ta xác định góc tới (hặc góc phản xạ) bằng cách kẻ pháp tuyến của gơng tại</i>
<i>điểm tới.</i>


<i>- Sau đó xác định yếu tố cịn lại theo điều kiện: Góc phản xạ bằng góc ti</i>
<i><b>Gii</b></i>


Trờng hợp hình a, b:


- K phỏp tuyn IN; Xác định tia sáng cịn thiếu bằng thớc đo góc đo: <sub>ˆ</sub>, <sub>ˆ</sub>


<i>i</i> <i>i</i> . Ta


xác định đợc tia phản xạ IR hay tia tới SI tơng ứng với tia sáng đã cho.


<b> </b>


Trờng hợp c, d, e tơng tự. Có điều cần chú ý học sinh: Xác định đúng góc tới, góc
phản xạ; Góc hợp bởi mặt gơng và pháp tuyến bằng 90o<sub>. Ta vẽ đợc các tia sỏng cũng</sub>


thiếu nh hình vẽ.


<i>Cần lu ý học sinh qui íc vÏ: </i>


<i>+ Tia sáng bằng đờng liền nét có mũi tên chỉ hớng truyền ánh sáng.</i>
<i>+ Đờng pháp tuyến vẽ bằng nét đứt. </i>


<b>*</b><i><b>VÝ dô 2:</b></i>


Cho tia sáng tới tạo với phơng thẳng đứng
một góc 60o<sub>. Hãy xác định vị trí đặt gơng phẳng</sub>


để có tia phản xạ.


a, Theo phơng nằm ngang nh <i>hình 2a</i>.
b, Theo phơng thẳng đứng xuống dới.


<i> </i>


<i> hình 2a</i>
<i> Đây là loại bài tập đã nâng mức độ vận dụng</i>


<i>thêm một chút nhng vẫn đòi hỏi học sinh dụng</i>


<i>định luật phản xạ ánh sáng. Có thể dẫn dắt học</i>
<i>sinh bằng các gợi ý: </i>


<i> Gơng vng góc với pháp tuyến tại điểm tới.</i>
<i>Cần xác định đợc đờng pháp tuyến của gơng;</i>
<i>Mà pháp tuyến của gơng liên hệ thế nào với góc</i>
<i>tới và góc phản xạ? (Pháp tuyến là </i>


<i> </i>


<i> h×nh 2b</i>


5


X


Y


I <sub>Ph ¬ng n»m</sub>
ngang
Ph ¬ng


thẳng
đứng
60


S


15



75


A


B
S


I


R
N


Y
X


N
i'


i


R


I


S N


50


S



I


R
40 40


S


N
75 <sub>75</sub><sub></sub>


I


15


R
65


S <sub>65</sub>


I


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i>phân giác của góc tạo bởi tia tới và tia phản xạ do góc phản xạ bằng gãc tíi <sub>i</sub></i>ˆ, <i><sub>i</sub></i>ˆ


 <i>).</i>


<i>Nh vậy ta có thể vẽ vị trí đặt gơng nh sau:</i>
<i><b>Giải</b></i>


a, Ta vẽ tia phản xạ IR cần có tơng ứng với tia tới SI nh hình vẽ. Vẽ phân giác IN của
góc <i><sub>SIR</sub></i>ˆ . Gơng AB đợc xác định bằng cách vẽ AB vng góc IN. Nhận thấy góc



ˆ


<i>SIR</i><i>SIX</i>ˆ <i>XIR</i>ˆ = 60o + 90o = 150o . VËy


0
0
150


ˆ ˆ <sub>75</sub>


2


<i>NIR SIN</i>   . Gãc <i>AIX</i>ˆ <i>NIR</i>ˆ 750


(góc có cạnh tơng ứng vng góc). Vậy gơng AB tạo với phơng thẳng đứng XY một
góc 75o<sub> (nh </sub><i><sub>hình 2b</sub></i><sub>) (hay tạo với phơng nằm ngang một góc 15</sub>o<sub>) </sub>


b, Tơng tự nh vậy ta xác định đợc vị trí gơng AB
tạo với phơng thẳng đứng một góc 30o<sub> (hay tạo</sub>


víi ph¬ng n»m ngang mét gãc 60o<sub>) </sub><i><sub>h×nh 2c</sub></i>


<b>Dạng 2 - Vẽ và xác định ảnh, quan sát ảnh</b>
<b>của vật</b>


<b>*</b><i><b>VÝ dô 3:</b></i>


<i> </i>



<i> h×nh 2c</i>


Vẽ ảnh của vật sáng AB; ABC có dạng nh hình vẽ 3a, b, c, d.


<i>h×nh 3a</i> <i> h×nh 3b</i> <i> h×nh3c</i> <i> h×nh3d</i>


<i> Với loại bài này học sinh đợc củng cố vận dụng kiến thức: Tính chất ảnh ảo</i>
<i>của vật qua gơng phẳng (ảnh ảo cách gơng một khoảng bằng từ vật đến gơng). Loại</i>
<i>bài tập sẽ đợc giải nh sau:</i>


<i>+ Lần lợt vẽ ảnh của từng điểm sáng đặc biệt trên vật. Bằng cách lấy đối xứng:</i>
<i> - Từ điểm sáng đó kẻ đờng vng góc qua mặt gơng.</i>


<i> - Xác định ảnh của điểm đó trên đờng thẳng vừa vẽ bằng cách lấy một</i>
<i>điểm(ảnh) cách mặt gơng một khoảng bằng khoảng cách từ điểm đó đến gơng.</i>


<i>+ Nối các điểm ảnh đó lại (bằng nét đứt) ta có ảnh ảo của vật.</i>
<i><b>Giải</b></i>


+ Lần lợt vẽ ảnh của từng điểm sáng đặc biệt trên vật (điểm A; B; C) Bằng cách
(lấy đối xứng): Từ điểm sáng đó kẻ đờng vng góc qua mặt gơng; Xác định ảnh
của điểm đó bằng cách lấy cách mặt gơng một khoảng bằng khoảng cách từ điểm đó
đến gơng.


+ Nối các điểm ảnh đó lại (bằng nét đứt) ta có ảnh ảo của vật nh hình vẽ 3a1, b1,


c1, d1.


6



C
A


B
B


A


A B A


B


C'
A' B'


C
A


B


A'


B'
A


B


B'



A'


A B


A'


B'


B
A


X


30


60


B
N


I
S


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i>h×nh 3a1</i> <i> h×nh 3b1</i> <i> h×nh34c1</i> <i> h×nh3d1</i>


<b>*</b><i><b>VÝ dơ 4:</b></i>


Cho các điểm sáng S1, S2 trớc gơng phẳng nh


<i>hình 4a.</i>



a, Vẽ ảnh của S1, S2 qua g¬ng


b, Vẽ chùm tia tới lớn nhất từ S1; S2 n gng v


các chùm tia phản xạ tơng ứng?


c, Đặt mắt trong miền nào có thể nhìn thấy ¶nh <i> h×nh 4a</i>


cđa S1? Của S2? Đặt mắt trong miền nào có thể nhìn thấy ảnh của cả S1và S2?


<i>Vi loi bi ny học sinh đợc củng cố vận dụng kiến thức: Giải thích sự tạo</i>
<i>thành ảnh ảo do sự phản xạ ánh sáng qua gơng phẳng; Tính chất ảnh ảo của vật</i>
<i>qua gơng phẳng (ánh sáng phản xạ qua gơng gây cho ta cảm giác đợc phát ra từ</i>
<i>ảnh ảo của vật; ảnh ảo cách gơng một khoảng bằng từ vật đến gơng). Bài tập sẽ đợc</i>
<i>giải nh sau:</i>


<i><b>Gi¶i</b></i>


a, ảnh của S1, S2 đợc vẽ bằng cách lấy S1’, S2’


đối xứng với S1, S2 qua mặt gơng nh <i>hình 4b</i>


b, Chïm tia tíi lín nhÊt tõ S1 tíi g¬ng chÝnh là


S1A; S1B; từ S2 tới gơng chính là S2A; S2B. C¸c


chùm tia phản xạ tơng ứng có thể đợc xác định
bằng hai cách:



<i>Cách 1: (Bằng định luật phản x ỏnh sỏng)</i>


+ Kẻ các pháp tuyến AN và BM tại A và B


<i> h×nh 4b</i>


+ Vẽ tia phản xạ bằng cách dùng thớc đo góc
xác định tia phản xạ theo định luậtphản xạ ánh
sáng. Ta đợc các tia phản xạ AP; BQ ứng với
các tia tới S1A; S1B nh hình vẽ 4c; Các tia phản


x¹ AX; BY ứng với các tia tới S2A; S2B nh <i>hình</i>


<i>4c. </i>


<i>Cách 2: (B»ng c¸ch gi¶i thÝch sù tạo thành</i>
<i>ảnh ảo)</i>


<i> h×nh 4c</i>


+ Vẽ tia phản xạ bằng cách nối S1’, S2’ lần lợt với A, với B kéo dài. Ta c cỏc tia


phản xạ AP; BQ ứng với các tia tới S1A; S1B; Các tia phản xạ AX; BY ứng với các tia


tới S2A; S2B nh <i>hình 4c</i>.


7


A B



S<sub>2</sub>
S<sub>1</sub>


M
N


A B


S<sub>2</sub>
S<sub>1</sub>


S<sub>1</sub>'


S<sub>2</sub>'
P


Q


X <sub>Y</sub>


A B


S<sub>2</sub>
S<sub>1</sub>


S<sub>1</sub>'


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

c, <i>Sự tạo thành ảnh ảo do sự phản xạ ánh sáng qua gơng phẳng, chùm tia sáng phản</i>
<i>xạ qua gơng gây cho ta cảm giác đợc phát ra từ ảnh ảo của vật. Vì thế vùng đặt mắt</i>
<i>để quan sát ảnh của S1, S2 đợc xác định trên hình vẽ:</i>



Là vùng giới hạn bởi mặt gơng AB và các chùm tia phản xạ lớn nhất có thể có
ứng với mỗi điểm sáng. Vậy vùng đặt mắt để thấy ảnh của S1 là PABQ (phía trớc


g-ơng); Vùng đặt mắt để thấy ảnh của S2 là XABY (phía trớc gơng <i>hình 4c</i>). Vùng đặt


mắt để thấy ảnh của cả S1, S2 là PABY (phía trớc gơng <i>hình 4c</i>).
<b>Dạng 3 - Vẽ đờng truyền tia sáng theo yêu cầu </b>


<b>*</b><i><b>Ví dụ 5:</b></i> (Bài tập 5.4 trang 7 sách Bài tập vật lí 7)
Cho một điểm sáng S đặt trớc gơng phẳng G
a, Vẽ ảnh S’ của S tạo bởi gơng


b, VÏ tia tíi SI cho một tia phản xạ đi qua một điểm


A trớc gơng (trong hình 5a) <i> hình 5a</i>
<i>Phần a của bài tập này là quen thuộc vì học sinh đã đợc làm qua các bài tập</i>
<i>ở trên. Phần b là một tình huống mới địi hỏi học sinh cần vận dụng kiến thức có</i>
<i>những suy luận cần sự t duy tích cực hơn. Từ kiến thức giải thích sự tạo ảnh ảo qua</i>
<i>gơng: Sự tạo thành ảnh ảo do sự phản xạ ánh sáng qua g</i>“ <i>ơng phẳng, chùm tia sáng</i>
<i>phản xạ qua gơng gây cho ta cảm giác đợc phát ra từ ảnh ảo của vật . Do đó muốn</i>”


<i>xác định đợc điểm tới I để có tia phản xạ đi qua điểm A thì điểm tới I, ảnh S</i>’<i><sub> của S</sub></i>


<i>và A phải thẳng hàng. Từ đó ta phân tích và gợi mở để học sinh có thể giải bi toỏn</i>
<i>nh sau:</i>


<i><b>Giải</b></i>


<i> Cách 1: (Từ kiến thức giải thích sự tạo ảnh ảo</i>


<i>qua gơng nh lập luận trên) </i>


+ Xác định điểm S’ (ảnh của S qua gơng) bằng
cách lấy đối xứng


+ Nèi S’ víi A c¾t gơng tại điểm tới I


+ V tia ti SI (thoả mãn bài toán) <i> hình 5b</i>
<i>Ta dễ dàng chứng minh đợc cách vẽ trên thoả mãn định luật phản xạ ánh</i>
<i>sáng nh sau: Do cách vẽ đối xứng nên hai tam giác vuông SHI và S</i>’<i><sub>HI bằng nhau và</sub></i>


'


ˆ ˆ


<i>S</i><i>S</i> <i>(1). L¹i cã SS</i><i> // IN (cùng vuông góc với mặt gơng) nªn SIN</i>ˆ <i>S</i>ˆ<i>(2) (so le</i>


<i>trong)</i> <i>; <sub>NIA S</sub></i>ˆ ˆ'


 <i>(3) (vì ở vị trí đồng vị). Từ (1), (2), và (3) ta suy ra NIA SIN</i>ˆ  ˆ <i>(thoả</i>


<i>mãn định luật phản xạ ánh sáng)</i>


<i>Cách 2: (Bằng tính chất đảo chiều đờng đi của tia sáng). Tính chất đó nh sau:</i>
<i>Nếu: (theo hình 5b) Tia sáng từ S tới I thì qua A thì khi chiếu tia sáng ng</i>


<i>ợc lại </i>


<i>từ A tới I thì tia phản xạ phải đi qua S có thể mở</i>



<i>rộng cho học sinh trong trờng hợp này. Nh vậy ta</i>
<i>có thể có cách giải thứ 2 nh sau:</i>


8


H


N


I
S'


A
S


N


S A


A'


I


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

+ Lấy A’ đối xứng với A qua gơng.


+ Nối S với A’; SA’ cắt gơng tại I. Tia SI chính là
tia tới cần vẽ. Có thể chứng minh tơng tự ở trên
cách vẽ thoả mãn định luật phản xạ ánh sáng.


<i> </i>



<i> h×nh 5c</i>


<b>*</b><i><b>VÝ dơ 6:</b></i>


Vẽ tia sáng từ A phản xạ lần lợt qua gơng (G1);


gơng (G2) rồi đi qua B nh hình vẽ (<i>hình 6a</i>).
<i><b>Giải</b></i>


Vi cỏch vn dng tng t ví dụ 5 một cách liên
tục. Dẫn dắt để học sinh giải đợc bài toán nh sau:


<i> </i>


<i> hình 6a</i>
<i>Cách 1: (Từ kiến thức giải thích sự tạo ảnh ảo qua gơng nh lập luận trên) </i>


+ Xác định điểm A’<sub> (ảnh của A) qua gơng G</sub>


1 bằng cách lấy đối xứng qua mặt


g-ơng. <i>Tia tới từ A phản xạ trên G1</i> <i>đến G2 hình nh đợc phát ra từ A</i>’<i> (ảnh ảo của A nh</i>


<i>những lập luận ở các ví dụ trên). Do đó có thể coi tia phản xạ trên G1 đến G2 nh</i>


<i>một tia tới đợc phát ra từ A</i>’<i><sub>. Do đó ta coi A</sub></i>’<i><sub> nh là </sub></i><sub>“</sub><i><b><sub>vật o</sub></b></i><sub></sub><i><sub> vi G</sub></i>


<i>2. Nh thế bây giờ</i>



<i>lại lập luận nh ví dụ trên ta tiếp tục làm nh sau:</i>


+ Lấy A’’<sub> đối xứng với A</sub>’<sub> qua gơng G</sub>


2. <i>(Tia</i>


<i>phản xạ trên G2 phải qua B do ú A</i>

<i>; I</i>

<i>2</i>

<i>; B</i>



<i>thẳng hàng)</i>



+ Nèi A’’<sub>víi B c¾t G</sub>


2 tại điểm I2. <i>(Tia phản xạ</i>


<i>trờn G1 phi qua </i>

<i>I</i>

<i>2 do đó A</i>’

<i>; I</i>

<i>1</i>

<i>; I</i>

<i>2</i>

<i> thẳng hàng)</i>



+ Nối A<sub> với I</sub>


2 cắt G1 tại điểm I1.


Đờng truyền sáng cần vẽ là AI1I2B (<i>hình 6b</i>)


Ta có thể chứng minh cách vẽ thoả mãn định
luật phản xạ ánh sáng tơng tự ví dụ 5 ở trên bằng
cách kẻ các pháp tuyến tại I1 và I2 …


<i> </i>


<i> hình 6b</i>
<i>Cách 2: (Bằng tính chất đảo chiều đờng đi của tia sáng).</i>



+ Lấy A’<sub> đối xứng với A qua gơng G</sub>


1.


+ Lấy B’<sub> đối xứng với B qua gơng G</sub>


2.


+ Nối A

<sub> với </sub>

<sub>B</sub> <sub>cắt </sub><sub>G</sub>


1; G2 lần lợt tại I1; I2.


Đờng truyền sáng cần vẽ là AI1I2B (<i>hình 6c</i>)
<b>*</b><i><b>Ví dô 7</b></i><b>:</b>


Hai gơng phẳng G1, G2 đặt song song và quay


mỈt phản xạ vào nhau. Một nguồn sáng S và điểm A
ở trong khoảng 2 gơng nh (<i>hình 7a</i>).


<i> hình 6c</i>


Vẽ tia sáng phát ra từ S phản xạ 3 lần trên G1 G2


G1 rồi đi qua A.


<i><b>Giải</b></i>


<i> Do hc sinh đã làm quen và đợc rèn kĩ năng vận</i>



9


B'


G<sub>2</sub>
B
A


A' <sub>G</sub>
1


I<sub>2</sub>
I<sub>1</sub>


G<sub>2</sub>
B
A


G<sub>1</sub>


I<sub>1</sub>


I<sub>2</sub>
G<sub>1</sub>


A''


A'



A


B


G<sub>2</sub>


G<sub>1</sub> G<sub>2</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i>dụng kiến thức giải bài tập loại này nên có thể gợi,</i>
<i>dẫn học sinh làm bài nh sau:</i>


<i>C¸ch 1:</i>


<i> </i>


<i> h×nh 7a</i>


+ Vẽ S1 đối xứng với S qua G1


+ S2 đối xứng S1 qua G2


+ S3 đối xứng S2 qua G1


Nối S3 với A, cắt gơng G1 tại I3;


I3 với S2 cắt G2 tại I2; nối I2 với S1


cắt G1 tại I1.


§êng gÊp khóc S I1 I2 I3 A là tia



sáng ta cần vẽ (<i>hình 7b</i>).


<i> </i>


<i> hình 7b</i>
<i>Cách 2:(Bằng tính chất đảo chiều</i>


<i> đờng đi của tia sáng). </i>Đổi vai trò S
và A và làm theo cách 1(<i>hình 7c</i>).


<i>C¸ch 3: (Phèi hợp) </i>


+ Vẽ ảnh của S hai lần: S1 qua G1


và S2 là ảnh cña S1 qua G2. LÊy A1


đối xứng A qua G1. Ni A1S2 ct 2


gơng G1, G2 tại I3 vµ I2.


<i> </i>


<i> </i>


<i> h×nh 7c</i>


Nối I2S1 cắt G1 tại I1. Vậy SI1I2I3 là đờng truyền ánh sáng ta cần vẽ(<i>hình 7d</i>).


<i>C¸ch 4</i>: Đổi vai trò của S và A ở cách thứ 3. (Vẽ ảnh A hai lần, S một lần) (<i>hình 7e</i>).



<i>h×nh 7d</i> <i>h×nh 7e</i>


<i>Việc u cầu học sinh tìm nhiều cách giải quyết với một tình huống gặp phải</i>
<i>sẽ tạo và rèn cho học sinh thói quen t duy linh hoạt để có đợc lựa chọn tốt nhất cho</i>
<i>việc giải quyết một tình huống gặp phải. Nhờ đó mà kiến thức đợc củng cố thêm</i>
<i>chắc, thêm sâu. Ngay trong ví d sau õy cng vy:</i>


*<i><b>Ví dụ 8:</b></i>


Một điểm sáng S chiếu một tia tới SI vào gơng phẳng G1(<i>nh hình 8a</i>).


a, HÃy vẽ ảnh S qua G1 và tính các góc tới i,


góc phản xạ i


b, Dùng gơng ph¼ng G2 ghÐp víi G1 mét gãc 


10


G<sub>1</sub>


G<sub>2</sub>


S
A


S<sub>1</sub> S<sub>2</sub>


A<sub>1</sub>



I<sub>1</sub>


I<sub>2</sub>
I<sub>3</sub>


I<sub>3</sub>


I<sub>2</sub>
I<sub>1</sub>


S<sub>3</sub> S<sub>1</sub> S<sub>2</sub>


A


S
G<sub>2</sub>
G<sub>1</sub>


I<sub>3</sub> <sub>I</sub>
2
I<sub>1</sub>


A<sub>1</sub> <sub>A</sub>


2
A


S
G<sub>2</sub>


G<sub>1</sub>


A<sub>3</sub>


I<sub>3</sub> <sub>I</sub>


2


I<sub>1</sub>


A<sub>1</sub> <sub>A</sub>


2


S<sub>1</sub>


A


S
G<sub>2</sub>
G<sub>1</sub>


G<sub>1</sub>
18


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

để hứng tia phản xạ trên G1, sao cho tia phản xạ


G2 cã híng vu«ng gãc với gơng G1. HÃy xác


nh gúc ?



<i><b>Giải</b></i>


a, Đây là phần quen thuộc với học sinh nªn häc
sinh cã thĨ tù vËn dơng:


+ Vẽ S’<sub> đối xứng S qua mặt gơng</sub>


+ Nèi S’<sub> víi I vµ kÐo dài ta có tia phản xạ IR. </sub>


<i> </i>
<i> </i>


<i> h×nh 8a </i>


<i> h×nh 8b </i>


+ Vẽ pháp tuyến IN, dễ dàng nhận thấy và tính đợc:


<i> </i> ' 0 0


1ˆ ˆ


ˆ ˆ <sub>90</sub> <sub>18</sub>


<i>i</i>  <i>i</i> <i>G IN SIN</i>   720(<i>h×nh 8b</i>).<i> </i>


<i> Học sinh có thể nêu phơng án vẽ ảnh S</i><i><sub> bằng cách vẽ thêm tia tới thứ hai råi</sub></i>


<i>dùng định luật phản xạ ánh sáng để xác định tia phản xạ thứ hai; Kéo dài hai tia</i>


<i>phản xạ ta tìm đợc S</i>’<i><sub>(xem ví dụ 4). Tuy vậy cần cho học sinh so sánh để thấy khơng</sub></i>


<i>nªn làm bài theo cách làm này.</i>


b,Vi cõu b hc sinh có thể gặp khó khăn.
Cần phân tích đề bài để học sinh thấy yêu
cầu của bài giống nh ví dụ 2 ở trên khi ta
coi nh tia IR là tia sáng tới gơng G2 có


ph-ơng cho trớc (tạo với phph-ơng thẳng đứng một
góc 72o<sub>). Cần xác định vị trớ gng G</sub>


2 cú


tia phản xạ vuông góc với gơng G1 (tức là


vuụng gúc vi phng nm ngang). Vậy tia
phản xạ phải có phơng thẳng đứng PQ


<i> </i>
<i> </i>


<i> h×nh 8c </i>


nh <i>hình 8c</i>. Vậy có thể có hai trờng hợp là:
Tia phản xạ theo chiều từ R đến P hoặc từ R
đến Q (<i>hình 8c</i>). Khi đó tơng tự ví dụ 2 ta
xác định vị trí đặt gơng G2 nh sau:


Trêng hỵp 1:



+ Phân giác RT của góc <i><sub>IRP</sub></i> chính là
pháp tuyến của G2. Nh vËy mỈt gơng G2


vuông góc với RT nh h×nh <i>h×nh 8d</i>


<i> </i>
<i> </i>


<i> h×nh 8d </i>


+ DƠ dµng nhËn thÊy: <i><sub>i</sub></i>ˆ' <i><sub>IRP</sub></i>ˆ <sub>72</sub>0


  (so le trong) suy ra


0
0


ˆ <sub>72</sub>


ˆ ˆ <sub>36</sub>


2 2


<i>IRP</i>


<i>TRP IRT</i>   


. VËy: 0



1ˆ 2 ˆ


ˆ <i>G OG</i> <i>TIP</i> 36


(góc có cạnh tơng ứng vuông góc).


Trờng hợp 2:


+ Phân giác RT <sub> của góc </sub><i><sub>IRQ</sub></i> <sub> chính là </sub>


pháp tuyến của G2. Nh vậy mặt gơng G2


vuông gãc víi RT ’<sub> nh </sub><i><sub>h×nh 8d.</sub></i>


+ DƠ dµng nhËn thÊy: <i><sub>i</sub></i>ˆ' <i><sub>IRQ</sub></i>ˆ <sub>180</sub>0


  (trong


<i> </i>
<i> </i>
11
i'
i R
N
S'
S
I
G<sub>1</sub>
G<sub>1</sub>
I


S
N
R
P
Q
i'
i
O
G<sub>2</sub>

T P
G<sub>1</sub>
I
S
N R
Q
i'
i
O <sub></sub>
G<sub>2</sub>
G<sub>1</sub>
I
S
N
R
P
Q
i'
i



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

cïng phÝa), suy ra:<i><sub>IRQ</sub></i>ˆ <sub>180</sub>0 <i><sub>i</sub></i>ˆ' <sub>180</sub>0 <sub>72</sub>0


    


0


108


 . VËy nªn:


0


'ˆ ˆ ' 108 <sub>54</sub>0


2


<i>T RQ IRT</i>   ;


' '


ˆ ˆ ˆ


<i>IRO T RO IRT</i>   <i>IRO</i>ˆ 900 540 360.


<i> </i>


<i> </i>


<i> h×nh 8e </i>



Trong tam gi¸c  <i>IRO:</i>  <i>IOR</i>ˆ 1800 (18036 ) 1260  0.


*<i><b>VÝ dô 9:</b></i>


Mặt phản xạ của hai gơng phẳng hớngvào nhau và hợp với nhau một góc  .
Tia sáng SI song song với gơng này và đi đến gơng kia. Vẽ đờng truyền tiếp theo
của tia SI qua hệ gơng này trong các trờng hợp:


a,  = 90o


b,  = 60o


c,  = 30o


(Các tia sáng đều nằm trong cùng một mặt phẳng vuông góc với hai gơng)


<i> h×nh 9a</i> <i> h×nh 9b</i> <i> hình 9c</i>
<i><b>Giải</b></i>


a, Dễ thấy tia tíi SI song song víi g¬ng thø nhÊt (G1) thì vuông góc với gơng thứ hai


(G2) nên tia phản xạ trên gơng thứ hai (G2) trùng phơng, ngợc chiều với tia tới (góc


phản xạ bằng góc tới cùng bằng 0o<sub>).</sub>


b, Trong trờng hợp này do SI // G1O nên <i>SIG</i>ˆ <sub>2</sub> <i>G OG</i><sub>1</sub>ˆ <sub>2</sub> 600(đồng vị); Nếu kẻ pháp


tuyÕn IN th×: <i>NIJ</i>ˆ <i>SIN</i>ˆ <i>NIG</i>ˆ <sub>2</sub> <i>SIG</i>ˆ <sub>2</sub> 900 600 30 .0


Nh vậy: <i><sub>JIO NIO NIJ</sub></i>ˆ  ˆ  ˆ <i>JIO</i>ˆ 900 300 600  Tam giác  IOJ đều lập luận tơng tự ,



ta còng thÊy 0


1


ˆ ˆ <sub>60</sub>


<i>IJR RJG</i>  hay JR // OG2 hay tam giác SIJ cũng là tam giác đều


<i>h×nh 9b</i>.<i> </i>


c, Tơng tự phần b do SI // G1O nên: <i>SIG</i>ˆ <sub>2</sub> <i>G OG</i><sub>1</sub>ˆ <sub>2</sub> 600(đồng vị); Nếu kẻ pháp tuyến


IN th×: <i>NIJ</i>ˆ <i>SIN</i>ˆ <i>NIG</i>ˆ <sub>2</sub> <i>SIG</i>ˆ <sub>2</sub> 900  300 600. NhËn thÊy <i>SIJ</i>ˆ 1200, mµ <i>SIJ IJG</i>ˆ  ˆ 1
0


ˆ ˆ <sub>180</sub>


<i>SIJ IJG</i>  (trong cïng phÝa), <i>IJG</i>ˆ 1 1800 <i>SIJ</i> 18001200 600; Tiếp tục kẻ pháp


tuyến JM thì lại có <i>MJK</i>ˆ <i>IJM</i>ˆ <i>MJG</i>ˆ <sub>1</sub><i>IJG</i>ˆ <sub>1</sub>900 600 300; <i>KJO KJI</i> <i>IJG</i><sub>1</sub>600.


Vậy tam giác KOJ vuông tại K, Tia JK vuông góc G2 nên cho tia phản xạ ngợc trở


li theo phng ca tia ti nh <i>hỡnh 9c</i>; Tia sáng phản xạ này sẽ lần lợt đi ngợc lại theo
đờng truyền KJIR nh hình vẽ. <i>(Đúng nh tính chất đảo chiều đờng đi của tia sáng đã</i>
<i>nhắc đến trong ví dụ 5 ở trên).</i>


<i>Nh vậy việc củng cố kiến thức, rèn kĩ năng và t duy tởng tợng cho học sinh</i>
<i>khi làm bài tập về gơng phẳng thơng qua hệ thống các bài tập ví dụ từ mức độ đơn</i>



12


S  R
G<sub>2</sub>


G<sub>1</sub>
I


R
M


N
J


I


O


60


G<sub>2</sub>


S


G<sub>1</sub>


K
M



O


G<sub>1</sub>
J


N
30


S  R
I


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i>giản đã phát triển thêm và bổ sung những cách, những đờng lối vận dụng linh hoạt</i>
<i>nhằm đến mục tiêu phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh.</i> <i>Mức độ</i>
<i>phát triển t duy còn đợc tiếp tc nõng cao thờm:</i>


<i><b>*Ví dụ 10:</b></i>


Có 2 gơng phẳng G1 và G2 hợp với nhau một góc

. Một tia sáng SI tới G1 phản xạ


theo phng IJ n gng G2 rồi phản xạ tiếp theo phơng JR. Tìm góc  hợp bởi hai


tia SI vµ JR (ChØ xÐt trêng hợp các tia sáng nằm trong cùng mặt phẳng vuông gãc
víi giao tun cđa hai g¬ng).


<i>Ngay trong bài tập này mức độ t duy của học sinh đã đòi hỏi ở mức cao hơn</i>
<i>các ví dụ trớc đó. Địi hỏi trong khi giải bài tập bài tập ví dụ này, học sinh không</i>
<i>chỉ vận dụng những kiến thức và cách t duy đã củng cố và phát triển qua các bài tập</i>
<i>ví dụ trên mà học sinh cịn phải xem xét tình huống mới gặp ở bài tập dới nhiều khả</i>
<i>năng có thể có. Nhờ đó giúp hình thành và rèn thói quen xem xét, lật đi lật lại vn</i>
<i> mt cỏch ton din. </i>



<i><b>Giải</b></i>


a, Trờng hợp <sub> là góc nhọn:</sub> (<sub>Có thể có cả hai khả năng </sub><i><sub>hình 10a</sub></i><sub> và </sub><i><sub>hình 10b</sub></i><sub>). </sub>
+ Với trờng hợp <i>h×nh 10a</i>: Ta cã <i>JNI G OG</i>ˆ  1ˆ 2 . Trong IJN ta cã ˆ <i>i</i>ˆ <i>r</i>ˆ (1)


(gãc ngoµi tam giác)<i>.</i> Trong tam giác IJB ta lại có 2<i>i</i>2<i>r</i>(2). Tõ (1) vµ (2) suy


ra ˆ 2ˆ.


+ Trờng hợp nh <i>hình 10b</i> : Lập luận t¬ng tù: Trong IJN ta cã ˆ  <i>i r</i>ˆ (3)(góc


ngoài tam giác)<i> hình 10a.</i> Trong tam giác IJB ta lại có 2<i>i</i>2<i>r</i>(4). Từ (3) và (4)


suy ra 2.


<i> h×nh 10a</i>


<i> hình 10b</i>


b, Trờng hợp là góc tù: (<i>hình 10c</i>)


Trong IJN ta có <i>i</i>' <i>r</i> (5)(góc ngoài tam giác)<i>.</i>


Trong tam gi¸cBIJ:ˆ<i>BIJ IJB</i>ˆ  ˆ  ˆ2.(900 <i>i</i>ˆ') 2.(90  <i>r</i>ˆ) ˆ1800 2.(<i>i</i>ˆ'<i>r</i>ˆ)


(6)


Thay (5) vào (6) ta đợc : ˆ1800 2.ˆ



13


r
i
B





S




G<sub>1</sub>
I
N


J G2
O


R


J N


R


I G1


S
G<sub>2</sub>



B
r


r'





i i'


R


J
N


S


I
G<sub>1</sub>


G<sub>2</sub>




O


B
r



i







G<sub>1</sub>


S


G<sub>2</sub>
O


I


J
N


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i> </i>


<i> h×nh 10c</i>


<i> hình 10d</i>


c, Trờng hợp <sub> là góc vuông: (</sub><i><sub>hình 10d</sub></i><sub>)</sub> <sub>: DƠ nhËn thÊy SI vµ JR song song và ngợc</sub>
chiều nhau. 1800





<b>Dạng 4 - Các bài tập có tính toán </b>


<i>* <b>Ví dụ 11: </b></i>


Các gơng phẳng AB, BC, CD đợc sắp xếp nh


<i>h×nh 11a</i>. ABCD là hình chữ nhật có AB = a; BC =
b; S là điểm sáng nằm trên AD và biết SA = b1.


a, Vẽ tia sáng đi từ S, phản xạ lần lợt trên mỗi
g-ơng AB, BC, CD một lần råi trë l¹i S.


b, Tính khoảng cách a1 từ A đến điểm tới trên


g-¬ng AB. <i><sub> </sub></i>


<i> hình 11a</i>
<i><b>Giải</b></i>


a, Tơng tự phần ví dụ 6 và 7:


Ta ln lợt lấy S1 đối xứng S qua AB, S2 đối xứng S1 qua BC, S3 đối xứng S2 qua


CD. Nèi S3S cắt CD tại I3; I3S2 cắt BC tại I2; I2S1 cắt AB tại I1.


Đờng truyền ánh sáng cần vÏ SI1I2I3S (<i>h×nh 11b</i>)


b, Dễ dàng chứng minh đợc tứ giác
SI1I2I3 là hình bình hành. Do đó SI1 =



I2I3. Từ đó lại chứng minh đợc AS I1


= CI2I3. Ta cã SA = I2C = b1; CI3 =


AI1 = a1; AB = a, BC = b. XÐt c¸c


tam giác đồng dạng  I3CI2 và 


I3HS 2 ta cã :


3 2 1 1 1


1


3 2 1 1


.


<i>I H</i> <i>S H</i> <i>a</i> <i>a</i> <i>b b</i> <i>a b</i>


<i>a</i>


<i>I C</i> <i>I C</i> <i>a</i> <i>b</i> <i>b</i>


 


    


* Cã thÓ nhËn thÊy h×nh b×nh hành
SI1I2I3 có các cạnh song song với các



ng chộo của hình chữ nhật ABCD


<i>h×nh 11b</i>


<i>Đây là những bài tập rèn cho học sinh khả năng không những củng cố vận</i>
<i>dụng kiến thức vật lí, t duy vật lí đã đợc rèn ở trên mà học sinh còn đợc rèn cả việc</i>
<i>vận dụng những kiến thức toán vào giải quyết tình huống gặp phải. Nh vậy ngồi</i>
<i>việc đạt mục tiêu</i> <i>rèn kĩ năng và t duy sáng tạo của học sinh khi giải bài tập về gơng</i>
<i>phẳng của đề tài, học sinh cịn thấy đợc tính thực tiễn của kiến thức và liên hệ giữa</i>
<i>các bộ môn khoa học tự nhiên với nhau.</i>


<i>* <b>VÝ dô 12: </b></i>


Một gơng phẳng dựng trên nền nhà, nghiêng một
góc  5o<sub> so với phơng thẳng đứng nh </sub><i><sub>hình 12a</sub></i><sub>.</sub>


Một ngời cao h =1,7 m có thể đứng cách mép dới
của gơng một khoảng L bằng bao nhiêu để cịn


14


D C


A B


S


I<sub>2</sub>
I<sub>3</sub>



I<sub>1</sub>


S<sub>3</sub>
S<sub>2</sub>
S<sub>1</sub>


D C


A B


S


H


5


h


L O


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

nhìn thấy đợc một phần ảnh của mình qua gơng,
(bỏ qua khoảng cỏch t mt n nh u ngi
ú)


<i>hình 12a</i>


<i><b>Giải</b></i>


Trc hết ta nhận xét: Để ngời đó cịn thấy


ảnh của mình qua gơng thì khoảng L phải
thoả mãn BO vng góc với gơng (O là điểm
thấp nhất của gơng. Vì tia tới BO sẽ cho tia
phản xạ OB; OB kéo dài đi qua B’<sub>).</sub> <sub>Vậy</sub>


ˆ ˆ


<i>BOA GOX</i> (gãc cã cạnh tơng ứng vuông


góc). <i><sub>BOA</sub></i> <sub>5</sub>0




. Vậy trong tam giác vuông


ABO ta có:


<i>hình 12b</i>


0
1,7


19, 4
5


<i>AB</i> <i>h</i> <i>h</i>


<i>tag</i> <i>L</i>


<i>AO</i> <i>L</i> <i>tag</i> <i>tag</i>







      (m).


<i>Sau đây là một ví dụ khác:</i>
<i>* <b>Ví dụ 13: </b></i>


Hai gơng phẳng M1, M2 đặt song song có mặt phản xạ quay vào nhau, cách nhau


một đoạn d. Trên đờng thẳng song song với hai gơng có hai điểm S, O với các
khoảng cách đợc cho trên <i>hình 13a</i>.


a, Hãy trình bầy cách vẽ một tia sáng từ S đến gơng M1 tại I, phản xạ đến gơng M2


tại J rồi phản xạ đến O.


b, Tính khoảng cách từ I đến A và từ J đến B


<i><b>Gi¶i</b></i>


a, Ta lần lợt lấy S1 đối xứng S qua gơng


M1, lấy O1 đối xứng O qua gơng M2 (<i>hình</i>


<i>13b</i>); Nèi S1O1 cắt gơng M1 tại I, gơng M2


ti J. S I J O là đờng truyền sáng cần vẽ. <i><sub> hình 13a</sub></i>


b, <i>Tính IA, JB?</i>


Do cách vẽ đối xứng (<i>hình 13b</i>) ta có:
S1A = SA = a (1). Từ O1 hạ O1H  SB 


BH = SB = d – a (2)  AS1 + BH = d (3).


Thay (1), (2) vào (3) đợc: S1H = 2d. (4)


XÐt S1AI  S1BJ:


1


1
<i>S A</i>


<i>AI</i> <i>a</i>


<i>BJ</i> <i>S B</i> <i>a d</i>  .


<i>a</i>


<i>AI</i> <i>BJ</i>


<i>a d</i>




 (5)



XÐt  S1AI   S1HO:


1


1 1


.


2 2


<i>S A</i>


<i>AI</i> <i>AI</i> <i>a</i> <i>a h</i>


<i>AI</i>


<i>HO</i> <i>S H</i>  <i>h</i>  <i>d</i>   <i>d</i> (6)


Từ (5) và (6) ta đợc: .



2


<i>h a d</i>
<i>BJ</i>
<i>d</i>



<i> </i>
<i> h×nh 13b</i>


15
S
1
M
1
M
2 O
1
O
J
I


S B H


d d - a
a a
<b>A</b>
S
O
A
d
a B
M<sub>2</sub>
M<sub>1</sub>
J


d - a


H



a


O<sub>1</sub>


S<sub>1</sub> <sub>S</sub>
O


d - a
A
d
a
B
M<sub>2</sub>
M<sub>1</sub>
I
X
B
A O
L
h
5
G


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i>CÇn tiÕp tơc rÌn khả năng phân tích, hình dung thêm những tình huống khác</i>
<i>mà sau đây là một vài ví dụ khác:</i>


<i>*<b>Ví dô 14:</b></i>


Một điểm sáng S đặt trớc hai gơng phẳng vng góc với nhau G1, G2. Xác định



sè ¶nh cđa S tạo bởi hai gơng.


<i><b>Gi</b></i>i
S cho ảnh S1 đối xứng qua G1 nên: OS1


= OS (1); <i>SOS</i>ˆ <sub>1</sub>2.<i>S OI</i><sub>1</sub>ˆ <sub>1</sub>(2)<i> h×nh 14. </i>Do S1


nằm trớc mặt gơng G2 nên tiếp tục cho ¶nh


S1’ đối xứng S1 qua G2. Do đó lại có: OS1 =


OS1’ (3); <i>S OS</i><sub>1</sub>ˆ <sub>1</sub>'2.<i>S OI</i><sub>1</sub>ˆ <sub>3</sub> (4).


Tõ (1) vµ (3) cã: OS1’ = OS (5).


Tõ (2) vµ (4) ta cã:


'


1 1 1 1 1 1 3


ˆ ˆ <sub>2.</sub> ˆ <sub>2.</sub> ˆ


<i>SOS</i> <i>S OS</i>  <i>S OI</i>  <i>S OI</i> 


' 0 0


1 1 1 1 3


ˆ <sub>2.(</sub> ˆ ˆ <sub>) 2.90</sub> <sub>180</sub>



<i>SOS</i>  <i>S OI</i> <i>S OI</i>   (6). VËy


(5) và (6) chứng tỏ S1’ và S đối xứng nhau


<i> h×nh 14</i>


qua O. Mặt khác S cũng trớc G2 nên cũng cho ảnh S2 đối xứng S qua G2; S2 lại trớc


G1 nên cũng cho ảnh S2’ đối xứng S2 qua G1. Chứng minh hồn tồn tơng tự nh trên


ta cũng có S2’ đối xứng với S qua O. Nh vậy hệ gơng vày cho 3 ảnh của S: Các ảnh


S1, S2 có đợc là do sự phản xạ ánh sáng 1 lần tên các gơng G1, G2. Còn hai ảnh S1’ và


S2’ là do sự phản xạ ánh sáng lần lợt trên hai gơng. Ba ảnh này cùng với S nằm trên 4


đỉnh của hình chữ nhật nội tiếp đờng trịn tâm O bán kính OS.


<i>*<b>VÝ dơ 15:</b></i>


Một điểm sáng S đặt trên đờng phân giác của góc hợp bởi hai gơng phẳng là .
Xác định số ảnh của S tạo bởi hai gơng khi:


a,  = 900<sub>; b,  = 120</sub>0
<i><b>Gi¶i</b></i>


a, <i>Khi </i><i> = 900</i>


Tơng tự nh ví dụ 14 ta có 3 ảnh của S


qua hệ gơng nh hình vẽ<i> hình 15a</i>. Các
ảnh cùng với S là 4 đỉnh của hình vng
nội tiếp đờng trịn tâm O, bán kính OS.
b, <i>Khi </i><i> = 1200</i>


Vật sáng S cho ảnh S1 đối xứng S qua G1


víi 0


1


ˆ <sub>120</sub>


<i>SOS</i>  . NhËn thÊy S1 nằm trên


mặt phẳng của G2 nên không tạo ảnh qua


G2 nữa.


- Tng t S cho ảnh S2 đối xứng S qua G2


víi 0


2


ˆ <sub>120</sub>


<i>SOS</i>  . NhËn thấy S2 nằm trên


mặt phẳng của G1 nên không tạo ảnh qua



<i> hình 15a</i>


16


G<sub>1</sub>


O


I<sub>2</sub>
I<sub>1</sub>


I<sub>3</sub>
S'


1


S


S<sub>2</sub>
S<sub>1</sub>


S'
2


G<sub>2</sub>


G<sub>2</sub>


=120


O


S<sub>1</sub>
S<sub>2</sub>


S


G<sub>1</sub>
O


S'
2


S'


1 S1


S<sub>2</sub>


G<sub>2</sub>


G<sub>1</sub>
I


J


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

G1 nữa. Vậy hệ gơng cho 2 ¶nh. Hai ¶nh


này cùng với vật sáng là 3 đỉnh của tam
giác đều nội tiếp đờng trịn tâm O bán


kính SO(<i>hình 15b</i>).


<i> h×nh 15b</i>


<i>Những bài tốn thực tế ln là điều kích thích hứng thú học tập của học sinh</i>
<i>rất tốt. Đây là cơ hội để các em có thể trải nghiệm, đem kiến thức vào thực tế cuộc</i>
<i>sống một cách tự nhiên; Các em hồn tồn có điều kiện để kiểm tra tính đúng đắn</i>
<i>của kiến thức qua thực nghiệm </i>–<i> Điều mà mục tiêu dạy học hiện nay đang rất</i>
<i>khuyến khích. Ngồi ra lại thêm lần nữa các em thấy đợc vật lí gắn liền bộ mơn</i>
<i>tốn và các bộ mơn khoa học tự nhiên khác hay rộng ra là vật lí gắn liền với cuộc</i>
<i>sống nh thế nào. Từ đó bồi dờng thêm lịng say mê mơn học, là động lực giúp quá</i>
<i>trình rèn t duy, bồi dỡng và xây dựng nhân cách cho học sinh. Ví dụ sau đây là một</i>
<i>minh họa: </i>


<i>*<b> VÝ dô 16:</b></i>


Một ngời cao 1,65m đứng đối diện với một gơng phẳng hình chữ nhật đợc
treo thẳng đứng. Mắt ngời đó cách đỉnh đầu 15cm


a, Mép dới của gơng cách mặt đất ít nhất bao nhiêu để ngời đó thấy ảnh của chân
trong gơng?


b, Mép trên của gơng cách mặt đất nhiều nhất bao nhiêu để ngời đó thấy ảnh của
đỉnh đầu trong gơng?


c, Tìm chiều cao tối thiểu của gơng để ngời đó nhìn thấy tồn thể ảnh của mình
trong gơng.


d, Các kết quả trên có phụ thuộc vào khoảng cách từ ngời đó tới gơng khơng? vì
sao?



<i><b>Gi¶i</b></i>


a, Để mắt M thấy đợc ảnh B’<sub> của chân B</sub> <sub>(</sub><i><sub>hình </sub></i><sub>16) thì mép dới I của gơng cách</sub>
<b>mặt đất nhiều nhất là đoạn IK. Xét </b><b> B BM có IK là đ</b>’ <b>ờng trung bình nên : </b>


1,65 0,15


0,75( ) 75


2 2 2


<i>MB</i> <i>AB AM</i>


<i>IK</i>       <i>m</i>  <i>cm</i>


b, Để mắt M thấy đợc ảnh A’<sub> của đỉnh đầu A thì</sub>


mép trên J của gơng cách mặt đất ít nhất là đoạn
JK. Xét  M’MA có JH là đờng trung bình nên:


15


7,5( )
2 2


<i>AM</i>


<i>JH</i>    <i>cm</i> . Mặt khác: JK = JH +
HK = JH + MB  JK = 0,075 + (1,65 – 0,15) =


1,575 (m) = 157,5 cm.


c, Chiều cao tối thiểu của gơng để thấy đợc toàn
bộ ảnh A’<sub>B</sub>’<sub> là đoạn IJ. Ta có : IJ = JK – IK =</sub>


1,575 – 0,75 = 0,825 (m) = 82,5 cm.


<i> h×nh 16</i>


d, Các kết quả trên không phụ thuộc vào khoảng cách từ ngời đến gơng do các kết
quả khơng phụ thuộc khoảng cách đó. Nói cách khác, trong việc giải quyết bài tốn
dù ngời soi gơng ở bất kỳ vị trí nào thì trong các tam giác ta xét ở các câu a, b thì


17


<b>I</b>


H
M '


B '


B
A


<b>J</b>


K


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

IK, JK đều là đờng trung bình nên các kết quả chỉ phụ thuộc vào chiều cao của ngời


đó.


<b>Chun đề II - quang Hình Động</b>


Phần này gồm những bài tập về gơng phẳng và tia sáng, vật sáng chuyển
động. Dùng để vừa tiếp tục củng cố kiến thức vừa rèn kĩ năng vận dụng ở mức độ
cao hơn cho học sinh.


Đây là những nội dung kiến thức lạ, mới, khó với học sinh, vì trong chơng
trình ít phổ biến, vì dạng bài tập này ngoài những kiến thức cần vận dụng củng cố
khắc sâu về phản xạ ánh sáng và gơng phẳng đã học trong chơng trình vật lí cịn có
thể chứa đựng cả những kiến thức về chuyển động cả những kiến thức liên quan đến
“phép quay” hay tốn quỹ tích trong hình học. Học sinh cần đợc ơn tập lại những
kiến thức đơn giản về chuyển động cơ học; vận tốc; cách tính vận tốc … và những
kiến thức tốn đơn giản, cần thiết có thể các em đã học hoặc có thể hiểu đợc. Nh thế
chuyên đề này chỉ dùng tốt cho học sinh khối 9. Còn với học sinh khối lớp 7 cần sử
dụng một cách chọn lọc. Sau đây là những ví dụ:


<b>Dạng 1 - Chuyển động thẳng</b>


<i>* <b>VÝ dô 17:</b></i>


Một điểm sáng A đặt trớc gơng phẳng G cố định và chuyển động với vận tốc v
đối với gơng. Xác định vận tốc của ảnh A’<sub> đối với gơng và đối với S trong các trờng</sub>


hỵp:


a, S chuyển động song song với gơng.
b, S chuyển động vng góc với gơng.



c, S chuyển động theo phơng hợp với mặt gơng một góc .


<i><b>Gi¶i</b></i>


a, Giả sử sau thời gian t, A chuyển động đến A1


(<i>h×nh 17a</i>), vËn tèc cđa A lµ <i><sub>v</sub></i> <i>AA</i>1
<i>t</i>


 ; ảnh A’<sub> đến</sub>


A1'; Do A’ đối xứng A qua mặt gơng nên: AA1 =


A’<sub>A</sub>


1'; A A’ = A1A1'. Vậy vận tc ca nh A i vi


gơng là:


' '
' <i>A A</i>1 <i>AA</i>1


<i>v</i> <i>v</i>


<i>t</i> <i>t</i>


   ; Vận tốc của ảnh A’đối
với vật A là:


' '



' 1 1


1


0
0


<i>A A</i> <i>AA</i>


<i>v</i>


<i>t</i> <i>t</i>




  


<i> h×nh 17a</i>


b, Tơng tự nh trên sau thời gian t, A chuyển động
đến A1 (<i>hình 17b</i>), vận tốc của A là <i>v</i> <i>AA</i>1


<i>t</i>


 ; ¶nh


A’<sub> đến A</sub>


1'; Do A’ đối xứng A qua mặt gơng nên:



AA1 = A’A1'; A1A1'- A A’ = 2. AA1. VËy vËn tèc


của ảnh A’<sub> đối với gơng là:</sub>


18


A1'
A<sub>1</sub>


A'
A


G


A<sub>1</sub>'


A<sub>1</sub>


A'


A


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

' '
' <i>A A</i>1 <i>AA</i>1


<i>v</i> <i>v</i>


<i>t</i> <i>t</i>



   ; Vận tốc của ảnh A’đối với vật
A là:


' '


' 1 1 1


1


2.


2.


<i>A A</i> <i>AA</i> <i>AA</i>


<i>v</i> <i>v</i>


<i>t</i> <i>t</i>




  


<i> h×nh 17b</i>


c, Cũng nh trên sau thời gian t, A chuyển động
đến A1 (<i>hình 17c</i>), vận tốc của A là <i>v</i> <i>AA</i>1


<i>t</i>



 ; ¶nh


A’<sub> đến A</sub>


1'; Do A’ đối xứng A qua mặt gơng nên:


AA1 = A’A1'; A1A1'- A A’ = 2.a. VËy vËn tèc cña


ảnh A’<sub> đối với gơng là:</sub>


' '
' <i>A A</i>1 <i>AA</i>1


<i>v</i> <i>v</i>


<i>t</i> <i>t</i>


   .


Vận tốc của ảnh A’<sub>đối với vật A là:</sub>


' '


' 1 1 1


1


2. .sin
2.



2. .sin


<i>A A</i> <i>AA</i> <i>a</i> <i>AA</i>


<i>v</i> <i>v</i>


<i>t</i> <i>t</i> <i>t</i>







    .


<i> h×nh 17c</i>


<i>* <b>VÝ dơ 18:</b></i>


Một điểm sáng S cố định trên đờng SH vng góc với gơng phẳng G (<i>hình</i>
<i>18</i>). Xác định vận tốc của ảnh S ’<sub> qua gơng khi gơng chuyển động theo phơng HS</sub>


với vận tốc v (gơng luôn song song với chính nã).


<i><b>Gi¶i</b></i>


Lúc đầu gơng ở H, S cho
ảnh S’ <sub>đối xứng S qua mặt gơng</sub>


(SS’<sub> = 2SH), sau thêi gian t g¬ng</sub>



chuyển động đến H’<sub>, S cho ảnh S</sub>
1’


đối xứng S qua gng(SS


1 = 2SH).


Vận tốc của gơng là:


'
<i>HH</i>
<i>v</i>


<i>t</i>


; Vận tốc của ảnh S là:


' ' ' '


' <i>S S</i>1 <i>SS</i>1 <i>SS</i>1 2<i>SH</i> 2<i>SH</i>


<i>v</i>


<i>t</i> <i>t</i> <i>t</i>


 


   



'


2(<i>SH SH</i> )


<i>t</i>


'
2<i>HH</i>
<i>t</i>

'


' 2<i>HH</i>


<i>v</i>
<i>t</i>


   <i>v</i>' 2.<i>v</i>


<i>* <b>VÝ dô 18:</b></i>


Hai bạn học sinh cao bằng nhau và cao 1,5 m, đứng trên hai bờ hồ hoàn toàn
yên lặng rộng 30m, bờ cách mặt nớc 0,5 m. Một bạn đứng yên, một bạn đi dần ra xa
bạn kia theo đờng thẳng nối hai bạn cho đến khi vừa vặn khơng nhìn thấy ảnh của
nhau trên mặt hồ nớc. Tính khoảng cách giữa hai bạn khi đó.


<i>Khó khăn với học sinh trong</i>
<i>trờng hợp này là các em khơng vẽ</i>
<i>đợc hình mơ tả q trình hai bạn</i>


<i>học sinh làm thí nghiệm vì gơng</i>
<i>phẳng (mặt hồ hồn tồn n lặng)</i>
<i>lại khơng nằm trên đờng thẳng nối</i>


<i>hai bạn, dẫn đến việc khó xác định</i> <i> hình 18</i>


19


a
G
A
A'
A<sub>1</sub>


A<sub>1</sub>'
a
S
G
H
H'
H
S
S'
S<sub>1</sub>'


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i>điểm tới I và A</i><i><sub>. </sub></i>


<i>Cn gi mở để các em thấy: Khi A di chuyển trên bờ hồ thì A ln nằm trên đ ờng</i>
<i>thẳng song song với bờ hồ; Tia phản xạ ứng với tia tới từ B còn truyền đợc đến mắt</i>


<i>của A tại A</i>’<i><sub> hình nh đợc phát ra từ B</sub></i>


<i>1, ảnh của B qua mặt gơng, do đó B1, K, A</i>’<i> phải</i>


<i>thẳng hàng. Vậy suy ra việc xác định điểm tới I và A</i>’<i><sub> có thể làm nh sau:</sub></i>
<i><b>Giải</b></i>


+ Từ A kẻ Ax song song với bờ hồ (hình 18); Lấy B’<sub> đối xứng với B qua mặt</sub>


g¬ng; Nèi B’<sub> víi K cắt mặt gơng tại I, cắt Ax tại A</sub><sub>.</sub>


+ Do các ảnh A1của A; B1 của B đều đối xứng nhau qua gơng nên BG = GB1 =


HA = H’<sub>A = H</sub>’<sub>A</sub>


1 = 1,5 + 0,5 = 2 (m). Vậy tam giác vuông IHA1 = IGB suy ra


IH’<sub> = IG.</sub>


+ Ta xét các tam giác đồng dạng IHK <sub> IGB</sub><sub>1</sub>


nên lại có:


1 1 1


0,5 30.0,5


6( )


30 2 0,5 2,5



<i>IH</i> <i>KH</i> <i>IH</i> <i>KH</i> <i>IH</i> <i>KH</i> <i>IH</i>


<i>IH</i> <i>m</i>


<i>IG</i> <i>B G</i>  <i>IG IH</i> <i>B G KH</i>  <i>GH</i> <i>B G KH</i>      


Suy ra: IG = 30 – 6 = 24 (m). VËy H’<sub>G = IH</sub>’<sub> + IG = 2IG = 48 (m); Khoảng cách</sub>


gia hai hc sinh khi ú l 48m.


<b>Dng 2 - Chuyển động quay</b>


<i>* <b>VÝ dô 19:</b></i>


<i><b> </b></i>Một tia sáng cố định chiếu vào một gơng
phẳng. Tính góc quay của tia phản xạ khi cho
gơng quay đi một góc . (Chỉ xét trờng hợp
trục quay của gơng vng góc với mặt


<i> </i>


<i> h×nh 19</i>


phẳng tới, tại điểm tới để cho mặt phẳng tới không thay đổi)


<i>Thông thờng học sinh sẽ vẽ tia tới bất kì tới gơng, nh vậy sẽ làm cho hình vẽ trở</i>
<i>nên khó quan sát và các em sẽ gặp khó khăn hơn khi làm bài. Trong trờng hợp này</i>
<i>cần phân tích, gợi mở để học sinh lựa chọn phơng án thuận lợi nhất - Đó là chọn tia</i>
<i>tới vng góc với mặt gơng nh hình 19.</i>



<i><b>Gi¶i</b></i>


Xét tia tới SI vng góc với mặt gơng (1) (trùng với pháp tuyến IN), cho tia
phản xạ IR ngợc trở lại nh <i>hình 19</i>. Khi gơng quay từ vị trí (1) đi một góc  đến vị
trí (2) quanh trục quay đi qua điểm I và vng góc với mặt phẳng tới thì pháp tuyến
mới của gơng cũng quay đi một góc  . Bây giờ góc tới mới l <i><sub>SIN</sub></i> '




; Theo nh


luật phản xạ ánh sáng góc phản xạ ' '


<i>N IP SIN</i> . Vậy tia phản xạ sẽ quay đi một
góc <i><sub>RIP</sub></i> <sub></sub><sub>2</sub><sub></sub>.


<i>* <b>VÝ dô 20: </b></i>


Một tia sáng cố định chiếu vào một gơng phẳng. Tính góc quay của tia phản
xạ khi cho gơng quay đi một góc . (Chỉ xét trờng hợp trục quay của gơng vng
góc với mặt phẳng tới, để cho mặt phẳng tới không thay đổi)


20


2


 


P



I
S  N  R






1


 


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i>Trên cơ sở học sinh đã làm quen với ví dụ 19 cần tiếp tục nâng cao dần dần</i>
<i>yêu cầu vận dụng thêm qua cá bài tập nh trên. Có thể giáo viên cũng vẫn cần gợi</i>
<i>mở cho học sinh để các em suy nghĩ vẽ hình và làm bài. </i>


<i><b>Gi¶i</b></i>


Tơng tự ví dụ 19: Xét tia tới SI vng góc
với mặt gơng (1) (trùng với pháp tuyến IN),
cho tia phản xạ IR ngợc trở lại nh <i>hình 20</i>. Khi
gơng quay từ vị trí (1) đi một góc  đến vị trí
(2) quanh trục quay đi qua điểm O và vng
góc với mặt phẳng tới thì pháp tuyến mới của
gơng cũng quay đi một góc  . Bây giờ góc tới
mới là ˆ '


<i>SJN</i>  ; Theo định luật


<i> </i>



<i> hình 20</i>


phản xạ ánh sáng góc phản xạ <i><sub>N JP SJN</sub></i>' '




. Vậy tia phản xạ sẽ quay đi một góc


<sub>2</sub>


<i>RJP</i>  .


<i>* <b>VÝ dơ 21:</b></i>


Trên <i>hình 2a</i>, S là một điểm sáng
cố định nằm trớc hai gơng phẳng G1 và


G2. G1 quay quanh I1, G2 quay quanh I2.


(I1, I2 cố định). Biết các góc


1 2 2 1


ˆ <sub>;</sub> ˆ


<i>SI I</i>  <i>SI I</i>  . Gäi ¶nh cđa S qua G1 lµ


S1, qua G2 lµ S2. TÝnh gãc  hợp giữa mặt



phản xạ của 2 gơng sao cho khoảng cách
S1S2 là: a, Nhỏ nhất; b, Lín nhÊt.


<i> </i>


<i> </i>


<i> </i>


<i> hình 21a</i>


<i><b>Giải</b></i>


Khi hai gơng quay, S1 và S2 chạy trên hai


ng trũn tõm I1 và I2 bán kính SI1 và SI2


nh <i>hình 21b </i>(do I1, I2 cố định và ảnh luôn


đối xứng với vật qua gơng)


a, VËy dÔ dµng thÊy r»ng khoảng cách
giữa hai ảnh S1S2 sẽ nhỏ nhÊt khi chóng


trùng với S’<sub> (giao điểm của hai đờng trũn)</sub>


<i>hình 21c</i>.


b, Cũng nh vậy, khoảng cách giữa hai ảnh
S1S2 sÏ lín nhÊt khi S1, S2 n»m trªn hai



đầu đờng nối tâm hai đờng trịn <i>hình 21c</i>.
Khi đó I1, I2 là các điểm tới của các tia


s¸ng trên mỗi gơng. Trong tam gi¸c 
I1OI2 cã:


0 0


1ˆ 2 ˆ1 2 ˆ2 1 180 (90 )


2


<i>I OI</i> <i>OI I</i> <i>OI I</i>     


0 0


(90 ) 180


2 2


  


 


     . VËy S1S2 sÏ


lín nhÊt khi gãc hợp bởi mặt hai g¬ng


<i> </i>


<i> h×nh 21b</i>
<i> h×nh 21c</i>
21
N'
J
O
1
  <sub></sub>


S  N  R


I
2
 
P
I<sub>2</sub>
I<sub>1</sub>
S



G<sub>1</sub> G2




O
S'


S<sub>2</sub>



S<sub>1</sub> <sub>I</sub>


2
I<sub>1</sub>


S




G<sub>1</sub> G2




G<sub>2</sub>
G<sub>1</sub>


S


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

b»ng <sub>; sao cho: </sub>


2


 


  .


<i>Nh vËy:</i>



<i>Các bài tập đã đợc chọn lựa kỹ lỡng lơgíc từ thấp đến cao ở trên phù hợp với</i>
<i>mục tiêu, nhiệm vụ của đề tài: <b>Phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học</b></i>
<i><b>sinh khi hớng dẫn các em giải bài tập về gơng phẳng</b> mà tôi đã và đang thực</i>
<i>nghiệm.Sau đây là những kết quả khảo sát sau vài năm áp dụng.</i>


<b>III. kÕt qu¶</b>


Sau 3 năm áp dụng đề tài tơi thấy học sinh đã thực sự tự tin, phát huy đợc<i><b> tính</b></i>
<i><b>tích cực, chủ động, sáng tạo khi giải bài tập về gơng phẳng</b></i>, chất lợng học sinh
tăng rõ rệt, sauđây là bảng thống kê kết quả của cùng một bài kiểm tra khảo sát đối
tợng học sinh tơng đơng trong 3 năm học: Năm học 2006-2007 (cha áp dụng đề ti);
2007-2008 v 2008-2009(ỏp dng ti).


Lớp


Năm học


2006-2005 2007-2008 2008-2009


< 5đ Khá Giỏi < 5đ Khá Giỏi < 5đ Khá Giái
SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL %
7A 2 5,1 7 17,9 0 0 1 2,5 15 38,4 5 12,8 0 0 17 43,5 8 20,5
7B 3 18,9 5 13,5 0 0 0 0 10 27 2 5,4 0 0 15 40,5 4 10,8
7C 5 12,5 6 15 0 0 2 5 13 32,5 4 10 0 0 13 32,5 7 17,5


Nh vậy, so sánh kết quả năm học 2006-2007 (cha áp dụng đề tài) với 2 năm học
kế sau là 2007-2008 và 2008-2009 (áp dụng đề tài), kết quả cùng bài kiểm tra khảo
sát, đối tợng học sinh tơng đơng, thấy rõ: Tỉ lệ bài điểm dới trung bình giảm mạnh
(từ cỡ bình qn trên 12% đến khơng cịn bài nào), tỉ lệ bài đạt khá, giỏi tăng mạnh
(từ khơng có bài đạt giỏi đến bình qn 12,8% đạt giỏi).



<b>c. KÕt ln</b>



<b>I. Bµi häc kinh nghiƯm</b>


Qua q trình thực nghiệm, tơi rút ra đợc một số bài học kinh nghiệm để thực
hiện tốt đề tài.


<b>1. §èi víi giáo viên:</b>


- Dnh thi gian nghiờn cu ti liu, sách tham khảo, phân loại bài tập.
- Lợng hoá bài tập phù hợp với năng lực, đối tợng học sinh theo tng chuyờn
.


- Giáo viên phải soạn kỹ trớc khi lên lớp, đa ra nhiều phơng án, chỉ rõ cho học
sinh thấy phơng án tốt nhất cho từng dạng bài.


- Dành thời gian và tâm sức để hiểu đúng học sinh của mình.
- Kiên trì áp dụng đề tài, có tâm với nghề dạy học.


<b>2. §èi víi häc sinh :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Nắm vững, hiểu sâu kiến thức phần định luật phản xạ ánh sáng; gơng phẳng
và sự tạo ảnh, tính chất ảnh của vật qua gơng phẳng.


- Tích cực, chủ động, độc lập, sáng tạo trong học tập.


- Say mê, ln có ý thức vơn lên đạt kết quả cao trong học tập.


- Rèn luyện phơng pháp học tập bộ môn: Khai thác, liên hệ, lật đi lật lại, mở


rộng vấn đề, phát triển t duy vật lý.


<b>II. §iỊu kiƯn ¸p dơng</b>


Đề tài này có thể áp dụng cho các đối tợng học sinh ở cả khối lớp 7 khi đã
học xong phần: Định luật phản xạ ánh sáng; gơng phẳng và sự tạo ảnh của vật qua
gơng phẳng. áp dụng tốt cho việc bồi dỡng học sinh ham mê môn vật lý 9 và luyện
học sinh giỏi vật lí THCS. Mọi giáo viên dạy vật lí 7; vật lí 9 đều áp dụng đợc. Tuy
nhiên với học sinh khối lớp 7 cần lựa chọn những bài tập có mức độ phù hợp trong
phần <i><b>Quang hình tĩnh.</b></i>


<b>III. híng nghiªn cøu tiÕp</b>


Trên đây là một số kinh nghiệm sử dụng hệ thống bài tập để: “<i><b>Phát huy tính</b></i>
<i><b>tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh khi hớng dẫn các em giải bài tập về </b></i>
<i><b>g-ơng phẳng</b></i>’’, nhng việc rèn t duy cho học sinh mới chỉ dừng ở mức vận dụng kiến
thức vào tình huống tơng tự hoặc chỉ cần suy luận một chút, rèn t duy tởng tợng ở
mức đơn giản trong phạm vi hẹp (chỉ về gơng phẳng). Ví dụ nh cha đa đợc hệ thống
các bài tập vận dụng ở mức độ chuyên sâu nh gơng phẳng trong một hệ quang học
kết hợp với các loại thấu kính vào đề tài nhằm bồi dỡng mức độ cao của t duy hớng
tới bồi dỡng học sinh giỏi, học sinh có năng khiếu vật lí. Những năm tiếp sau tôi sẽ
tiếp tục nghiên cứu tiếp.


<b>VI. Những kiến nghị và đề xuất</b>


Mong rằng Sở giáo dục và đào tạo tỉnh, Phòng giáo dục và đào tạo huyện,
th-ờng xuyên cung cấp tài liệu bồi dỡng chuyên môn, tổ chức các hoạt động chuyên đề,
các đợt bồi dỡng giáo viên theo quy mô lớn, để chúng tơi có thể trao đổi, học hỏi
kinh nghiệm của các đồng nghiệp, nâng cao trình độ nghiệp vụ s phạm, góp phần
nâng cao chất lợng dạy, học vật lí.



<b>V. Lêi kÕt</b>


Là giáo viên, tôi luôn ý thức đợc sự cần thiết của việc tự bồi dỡng chuyên
môn nghiệp vụ. Đề tài này là kết quả của tinh thần tự trau dồi ấy. “<i><b>Kinh nghiệm</b></i>
<i><b>phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh khi hớng dẫn các em giải</b></i>
<i><b>bài tập về gơng phẳng</b></i>’’ thực sự giúp các em nâng cao năng lực giải bài tập về
g-ơng phẳng nói riêng và nâng cao kĩ năng học tập, t duy trong học vật lí nói chung.
Qua đó, phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh trong hoạt động học
tập.


Mặc dù đã rất cố gắng khi thực hiện đề tài và về mặt thực tiễn, đề tài cũng đã
đem lại những hiệu quả đáng kể nhng khó tránh đợc những hạn chế. Tơi rất mong
nhận đợc những ý kiến trao đổi của đồng nghiệp đề tài hồn thiện hơn, có giá trị
thực tiễn cao hn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Ngày 25 tháng 3 năm 2010.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Tài liệu tham khảo


1. Sách giáo khoa vật lí 6, 7, 8, 9/ Nhà xuất bản Giáo dục (Mới nhất).
2. Sách giáo viên vật lí 6, 7, 8, 9 / Nhà xuất bản Giáo dục (Mới nhất).
3. Sách bµi tËp vËt lÝ 6, 7, 8, 9 / Nhµ xuất bản Giáo dục (Mới nhất).


4. Chuẩn kiến thức kĩ năng môn vật lí trung học cơ sở/ Nhà xuất bản Giáo dục
(Mới nhất).


5. Tài liệu bồi dỡng thờng xuyên chu kì III (2004 2007) môn vật lí cho giáo
viên trung học cơ sở/ Nhà xuất bản Giáo dục.



6. Bài tập vật lí 8/ Nhà xuất bản Giáo dục/ 1994/ Lơng Tất Đạt Phạm Trơng
Hng


7. 36 Bài tập chọn lọc vật lí 8/ Nhà xuất bản Đà Nẵng/ 1997/ Trơng Thọ Lơng
Phan Hoàng Văn.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×