Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

Cụm từ hot !

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 35 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuaàn 11


Thứ hai ngày 26 tháng 10 năm 2009
<b>Tập đọc </b>


<b>I/ Mục tiêu :</b>


Tập đọc: Bước đầu biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật.


<b>Hiểu ý</b> nghĩa: Đất đai Tổ Quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất. (trả lời được các
câu hỏi sách giáo khoa)


<b>Kể chuyện:</b> Biết sắp xếp các tranh ( SGK ) theo đúng trình tự và kể lại
từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.


<b>II/ Chuẩn bị :</b>


Tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần
hướng dẫn,


<b>III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : </b>


<b>Hoạt động của Giáo viên</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1.</b> <i><b>Khởi động</b><b> :</b></i>


<b>2.</b> <i><b>Bài cũ</b><b> :</b></i><b> Thư gửi bà</b>


- Giáo viên gọi 3 học sinh đọc bài và hỏi :


+ Qua bức thư, em thấy tình cảm của
Đức đối với bà ở quê như thế nào ?



- Giáo viên nhận xét, cho điểm
- Giáo viên nhận xét bài cũ.


<b>3.</b> <i><b>Bài mới</b><b> :</b></i>


 <b>Giới thiệu bài : </b>


- Giáo viên treo tranh và hỏi :
+ Tranh vẽ gì ?


- Giáo viên : quang cảnh được minh hoạ trong
tranh là ở bờ biển của đất nước Ê – ti – ô – pi –
a xinh đẹp. Người dân đất nước này có một
phong tục rất độc đáo. Hơm nay chúng ta sẽ
cùng tìm hiểu qua bài : <i><b>“Đất quý, đất yêu”</b>.</i>


- Ghi baûng.


 <b>Hoạt động 1 : luyện đọc </b>
<i><b>GV đọc mẫu toàn bài</b></i>


- GV đọc mẫu với giọng kể thong thả, nhẹ


- Haùt


- 3 học sinh đọc
- Học sinh trả lời


- Học sinh quan sát



- Tranh vẽ cảnh chia tay bên bờ
biển. Đặc biệt có một người
đang cạo đế giày của một người
khách chuẩn bị lên tàu.


- Hoïc sinh lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

nhàng


<i><b>Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện</b></i>
<i><b>đọc kết hợp giải nghĩa từ.</b></i>


- GV hướng dẫn học sinh luyện đọc từng câu.,
- Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài.


- Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách phát
âm, cách ngắt, nghỉ hơi.


- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng
đoạn : bài chia làm 3 đoạn.


- Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn 1.


- Giáo viên gọi tiếp học sinh đọc từng đoạn.
- Mỗi HS đọc một đoạn trước lớp.


- Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy
- GV kết hợp giải nghĩa từ khó : <i><b>Ê – ti – ơ – pi</b></i>



<i><b>– a, cung điện, khâm phục</b></i>


- Giáo viên giải nghóa thêm :


 <b>Khách du lịch : người đi chơi, xem</b>
cảnh phong cảnh ở phương xa.


 <b>Sản vật : vật được làm ra hoặc khai</b>
thác, thu nhặt từ thiên nhiên.


- Giáo viên cho học sinh đọc nhỏ tiếp nối : 1
em đọc, 1 em nghe


- Giáo viên gọi từng tổ đọc.


- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại đoạn 1.
- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại đoạn 2
- Cho 1 học sinh đọc lại đoạn 1, 2, 3.


 <b>Hoạt động 2 : hướng dẫn tìm hiểu</b>


<b>bài </b>


- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 1 và
hỏi :


+ Hai người khách được vua Ê – ti – ô –
pi – a đón tiếp như thế nào ?


- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 2 và


hỏi :


+ Khi khách sắp xuống tàu, có điều gì
bất ngờ xảy ra ?


- Cá nhân


- Cá nhân, Đồng thanh.


- HS giải nghĩa từ trong SGK.


- Học sinh đọc theo nhóm ba.
- Mỗi tổ đọc 1 đoạn tiếp nối.
- Cá nhân


- Cá nhân
- Cá nhân


- Học sinh đọc thầm.


- Hai người khách được vua Ê –
ti – ô – pi – a mời vào cung, mở
tiệc chiêu đãi, tặng nhiều vật
quý, tỏ ý trân trọng và mến
khách.


- Khi khách sắp xuống tàu, viên
quan bảo khách dừng lại, cởi
giày ra để họ cạo sạch đất ở đế
giày rồi mới để khách xuống


tàu về nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

+ Vì sao người Ê – ti – ô – pi – a không
để khách mang đi những hạt đất nhỏ ?


- Giáo viên cho học sinh đọc thầm, thảo luận
nhóm đơi và trả lời câu hỏi :


+ Theo em, phong tục trên nói lên tình
cảm của người Ê – ti – ô – pi – a với quê hương
như thế nào ?


Giáo viên chốt ý : <i><b>đất đai Tổ quốc là thứ thiêng</b></i>
<i><b>liêng, cao quý nhất.</b></i>


là thứ thiêng liêng, cao quý
nhất.


- Học sinh đọc thầm.


- Học sinh thảo luận nhóm và tự
do phát biểu suy nghĩ của mình :


 Người Ê – ti – ô – pi – a


rất yêu quý và trân trọng mảnh
đất của quê hương


 Người Ê – ti – ô – pi – a



coi đất của quê hương họ là thứ
thiêng liêng, cao quý nhất


<b>Hoạt động 1 : luyện đọc lại </b>


- Giáo viên chọn đọc mẫu đoạn 2 và lưu ý học sinh về
giọng đọc ở các đoạn.


- Giáo viên uốn nắn cách đọc cho học sinh.


- Giáo viên tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thì đọc bài tiếp
nối


- Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân và
nhóm đọc hay nhất.


<b> Hoạt động 2 : </b>


- Giáo viên nêu nhiệm vụ :
- Gọi học sinh đọc lại yêu cầu bài


- Giáo viên hướng dẫn : Để sắp xếp được các tranh
minh họa theo đúng nội dung truyện, em cần quan sát
kỹ tranh và xác định nội dung mà tranh đó minh họa là
của đoạn nào, sau khi xác định nội dung của từng tranh
chúng ta mới sắp xếp chúng lại theo trình tự của câu
chuyện. Sau khi sắp xếp tranh theo đúng trình tự nội
dung câu chuyện, các em dựa vào trí nhớ và tranh minh
họa kể lại được trôi chảy, mạch lạc câu chuyện Đất
quý, đất yêu .



- KỂ CHUYỆN:


- Giáo viên cho học sinh quan sát 4 tranh trong SGK
nhẩm kể chuyện. Giáo viên treo 4 tranh lên bảng, gọi 4
học sinh tiếp nối nhau, kể 4 đoạn của câu chuyện


- Giáo viên cho cả lớp nhận xét mỗi bạn sau khi kể


Học sinh các nhóm thi
đọc.


- Bạn nhận xét.


- <b>Sắp xếp lại các tranh</b>
<b>theo đúng thứ tự trong</b>
<b>câu chuyện Đất quý, đất</b>
<b>yêu </b>


Học sinh quan sát và kể
tiếp nối


- Lớp nhận xét.
- Cá nhân


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

xong từng đoạn với yêu cầu :


- Giáo viên khen ngợi những học sinh có lời kể sáng
tạo.



- Giáo viên cho 1 học sinh kể lại tồn bộ câu chuyện
hoặc có thể cho một nhóm học sinh lên sắm vai.


 <b>Củng cố : </b>


- Giáo viên hỏi :


+ Nêu cảm nghó của mình về câu chuyện ?


<i><b>Câu chuyện về phong tục độc đáo của người</b></i>
<i><b>đã cho chúng ta thấy được tình yêu đất nước</b></i>
<i><b>sâu sắc của họ. Không chỉ người mà mọi dân</b></i>
<i><b>tộc, mọi quốc gia trên thế giới đều yêu quý đất</b></i>
<i><b>nước mình, trân trọng đất đai Tổ quốc mình.</b></i>
<i><b>Người Việt Nam cũng vậy.</b></i>


<b>( Với học sinh khá giỏi)</b>
<b>Học sinh khá giỏi kể lại</b>
<b>tồn bộ câu chuyện</b>.


<i><b>4.</b></i> <i><b>Nhận xét – Dặn dò : </b></i>


- GV nhận xét tiết học.


- Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh kể hay.


- Khuyết khích học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.


<b>Tốn</b>



<b>I/ Mục tiêu : Bước</b> dầu biết giải và trình bày bài giải bài tốn bằng hai phép
tính.


<b>II/ Chuẩn bị :</b>


đồ dùng dạy học : trị chơi phục vụ cho việc giải bài tập, các tranh
vẽ tương tự như trong sách


<b>III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :</b>


<b>Hoạt động của Giáo viên</b> <b>Hoạt động của HS</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- GV nhận xét bài kiểm tra và sửa bài
tập sai nhiều của HS


- Nhận xét


<i><b>3.</b></i> <i><b>Các hoạt động :</b></i>


 <b>Giới thiệu bài : Bài tốn</b>


<b>giải bằng hai phép tính .</b>


 <b>Hoạt động 1 : giới thiệu</b>


<b>bài tốn giải bằng hai phép tính </b>
<b> Bài toán 1 :</b>


- GV gọi HS đọc đề bài.
- GV hỏi :



+ Ngày thứ bảy cửa hàng đó bán
được bao nhiêu chiếc xe đạp ?


- Giáo viên thể hiện bằng sơ đồ


+ Số xe đạp bán được của ngày
chủ nhật như thế nào so với ngày thứ
bảy ?


- Giáo viên thể hiện bằng sơ đồ tóm
tắt :


Thứ
bảy :
Chủ
nhật :


6 xe


?
xe


+ Bài tốn hỏi gì ?


- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết
dấu móc thể hiện tổng số xe đạp bán
được trong cả hai ngày để hồn thiện sơ
đồ.



+ Để tính được số xe đạp bán
được trong cả hai ngày ta phải biết được
những gì ?


+ Số xe đạp ngày thứ bảy biết
chưa ?


+ Số xe đạp ngày chủ nhật biết
chưa ?


HS đọc


- Ngày thứ bảy cửa hàng đó bán được
6 chiếc xe đạp


- Số xe đạp bán được của ngày chủ
nhật gấp đôi ngày thứ bảy


- Bài toán hỏi cả hai ngày bán được
bao nhiêu xe đạp ?


- Để tính được số xe đạp bán được
trong cả hai ngày ta phải biết được số
xe của ngày thứ bảy và ngày chủ nhật


- Số xe đạp ngày thứ bảy biết rồi là 6
xe đạp


- Số xe đạp ngày chủ nhật chưa biết
Số xe đạp ngày chủ nhật là:



6 x 2 = 12 ( xe đạp Số xe đạp bán được
trong cả hai ngày là :


6 + 12 = 18 ( xe đạp )
- HS làm bài


Quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện
tỉnh dài là


5x3=15 (km)


Quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh


5+15=20 ( km)
ĐS:20 km.
Học sinh làm bài trong nhóm


Đại diện nhóm lên trình bày kết quả
Số lít mật ong lấy ra là


24:3=8 (lít)


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

+ Hãy tính số xe đạp ngày chủ
nhật


+ Hãy tính số xe đạp bán được
trong cả hai ngày



Yêu cầu HS làm bài trình bày bài giải.
- Giáo viên giới thiệu : đây là bài toán
giải bằng hai phép tính.


<b> Bài 1 : Hoạt động cá nhân</b>
.


Bài 2: Hoạt động nhóm
Bài 3: (dịng 2 ) Cho học sinh
chơi Trò chơi tiếp sức.


Giáo viên hướng dẫn cách
chơi.


Giáo viên, học sinh nhận xét
bình chọn nhóm chơi nhanh đúng nhất.


24+8=32 (lít)
ĐS:32 lít.


Học sinh chơi trị chơi
Gấp 3 lần bớt 2
66


Giảm 7 lần thêm 7


<i><b>4.</b></i> <i><b>Nhận xét – Dặn dò :</b></i>


- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị : Luyện tập.



Thứ ba ngày 27 tháng 10 năm 2009
<b>Chính tả</b>


<b>I/ Mục tiêu :</b>


Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xi


Làm đúng BT điền tiếng có vần ong / oong ( bt2)Làm đúng bài tập (3) a
hoặc b hoặc bài tập chính tả phương ngữ do giáo viên soạn.


<b>II/ Chuẩn bị : </b>


Bảng phụ viết nội dung bài tập ở BT1, 2
<b>III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :</b>


<b>Hoạt động của Giáo viên</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>6</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>1.</b> <i><b>Khởi động</b><b> : </b></i>
<b>2.</b> <i><b>Bài cũ</b><b> :</b></i>


- GV tổ chức cho học sinh thi giải những câu đố đã
học trong bài trước


- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Nhận xét bài cũ


<b>3.</b> <i><b>Bài mới</b><b> :</b></i>



 <b>Giới thiệu bài : </b>


 <b>Hoạt động 1 : hướng dẫn học sinh</b>


<b>nghe vieát </b>


<i><b> </b></i>


<i><b> Hướng dẫn học sinh chuẩn bị </b></i>


- Giáo viên đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lần.
- Gọi học sinh đọc lại bài.


+ Tên bài viết ở vị trí nào ?


+ Những chữ nào trong bài văn viết hoa ?
+ Bài văn có mấy câu ?


- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng
khó, dễ viết sai : <i><b>tiếng hị, chèo thuyền, thổi nhè</b></i>
<i><b>nhẹ, chảy lại, … </b></i>


<i><b> Đọc cho học sinh viết</b></i>


- Giáo viên đọc thong thả từng câu, mỗi câu đọc 2
lần cho học sinh viết vào vở.


<i><b> Chấm, chữa bài</b></i>


- Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài. GV đọc


chậm rãi, để HS dò lại.


- GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét từng
bài về các mặt : Hoạt động 2 : hướng dẫn học
<b>sinh làm bài tập chính tả.</b>


<b> Bài tập 1 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần a</b>
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.


- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình :


<b>a)</b> ( cong, coong )


chng xe đạp kêu kính coong
vẽ đường cong


<b>b)</b> ( xong, xoong )


làm xong việc


- Hát


- Học sinh lên bảng viết, cả
lớp viết vào bảng con.


Học sinh nghe Giáo viên đọc
- 2 – 3 học sinh đọc


- Tên bài viết từ lề đỏ thụt


vào 4 ô.


- Các chữ đầu câu, tên bài
và tên riêng : Gái, Thu Bồn


- Bài văn có 4 câu
- Học sinh đọc


- Học sinh viết vào bảng con
- Cá nhân


- HS chép bài chính tả vào
vở


- Học sinh sửa bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

caùi xoong


<b> Bài tập 2 : Cho HS nêu yêu cầu</b>
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.


- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng,
mỗi dãy cử 2 bạn thi tiếp sức.


- Gọi học sinh đọc bài làm của mình :


A B


<b>a)</b> Từ ngữ chỉ sự vật



có tiếng bắt đầu bằng s
- Từ ngữ chỉ hoạt
động, đặc điểm, tính
chất có tiếng bắt đầu
bằng x


<b>b)</b> Từ ngữ có tiếng


mang vần ươn


- Từ ngữ có tiếng
mang vần ương


- Sông, suối, sắn, sen,
sim


sung, saû, su su, sáo,
sếu


- Mang xách, xơ đẩy,
xiên


xộc xệch, xa xa, xáo
trộn,


xôn xao


- Mượn, mướn, vươn,
vượn



lươn, lượn, sườn, trườn
- Bướng,gương, giường,
đo


lương thực, lường,
thành


<b> Bài tập 3 : Cho HS nêu yêu cầu</b>
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.


- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng,
mỗi dãy cử 2 bạn thi tiếp sức.


- Gọi học sinh đọc bài làm của mình :


<b>a)</b> Bắt đầu bằng s :


Bắt đầu bằng x :


- Giáo viên cho cả lớp nhận xét.


- Giáo viên cho cả lớp nhận xét và kết luận nhóm
thắng cuộc


 <i><b>Học sinh yêu cảnh đẹp đất nước ta, từ đó</b></i>


<i><b>thêm u q mơi trường xung quanh, có ý</b></i>
<i><b>thức bảo vệ mơi trường.</b></i>


- Chọn chữ thích hợp trong


ngoặc đơn điền vào chỗ
trống :


Tìm nhanh, viết đúng từ ngữ
theo yêu cầu ở cột A rồi ghi
vào chỗ trống ở cột B :


- Học sinh viết vở


- Học sinh thi đua sửa bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>4.</b> <i><b>Nhận xét – Dặn dò :</b></i>
GV nhận xét tiết học.


Tun dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng chính
tả.


<b>Tốn</b>


<b>I/ Mục tiêu :</b>


* Biết giải bài tốn bằng hai phép tính
<b>II/ Chuẩn bị :</b>


<b> đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài ta</b>
<b> III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :</b>


<b>Hoạt động của Giáo viên</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<i><b>5.</b></i> <i>Khởi động :</i>



<i><b>6.</b></i> <i>Bài cũ :</i> Bài tốn giải
bằng hai phép tính


- Nhận xét vở HS
- Nhận xét bài cũ.


<i><b>7.</b></i> Các hoạt động :


 Giới thiệu bài : Bài tốn


giải bằng hai phép tính ( tt )


 Hướng dẫn thực hành :


Bài 1: Hoạt động cá nhân
- GV gọi HS đọc đề bài.


- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi học sinh lên sửa bài.
- Giáo viên nhận xét.


Bài 2 : ( Với học sinh khá giỏi)
- GV gọi HS đọc đề bài.


Bài 3 : Lập bài tốn theo tóm tắt sau rồi
giải bài


tốn đó :



- Hát


1 HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp làm vở.


Số ô tô rời bến hai lần là
18+17=35(ơ tơ )


Bến xe cịn lại số ơ tơ là
45-35=10 ( ô tô )


ĐS: 10 ô tô


- Lớp nhận xét
Học sinh làm bài
Số con thỏ đã bán là
48:6=8( con)


Bác An còn lại số con thỏ là
48-8=40( con thỏ)


ĐS: 40 con thỏ
Học sinh lập đề toán.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Số học
sinh giỏi :
Số học
sinh
khá :



14 bạn <sub> </sub>


?
bạn


- GV gọi HS đặt đề toán.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi học sinh lên sửa bài.
- Giáo viên nhận xét.


Bài 4 Tính theo mẫu (dòng a, b ) Học sinh
chơi trò chơi trò chơi tiếp sức.


Giáo viên phổ biến cách chơi


Giáo viên, học sinh nhận xét Bình chọn
nhóm chơi nhanh ,dúng nhất.


học sinh khá nhiều hơn số học sinh
giỏi 8 bạn. Hỏi lớp 3A có bao nhiêu
học sinh khá và giỏi?


Giải


Số học sinh khá là
14+8=22 (bạn)


Số học sinh khá và giỏi là
14+22=36 (bạn)



ĐS: 36 bạn


1 HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp làm vở.


- Lớp nhận xét


- Học sinh chơi trị chơi


<i><b>8.</b></i> <i><b>Nhận</b><b> xét – Dặn dò :</b></i>


- GV nhận xét tiết học.


- Chuẩn bị : bài Bảng nhân 8


Tự nhiên xã hội


<b>I/ Mục tiêu : Biết mối quan hệ, biết xung hô đúng đối với những người trong</b>
họ hàng.


<b>II/ Chuẩn bị:</b>
<b> </b>


<b> Giáo viên : Hình vẽ trang 42,43 SGK</b>
<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Hoạt động của Giáo viên</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<i><b>1.</b></i> <i><b>Khởi động</b><b> : </b></i>



<i><b>2.</b></i> <i><b>Bài cũ :</b></i> Họ nội, họ ngoại


- Những người thuộc họ nội gồm những ai ?
- Những người thuộc họ ngoại gồm những ai ?
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.


- Nhận xét bài cũ
<i><b>3.</b></i> <i><b>Các hoạt động :</b></i>


 <b>Giới thiệu bài : thực hành : phân</b>


<b>tích và vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng</b>


 <b>Hoạt động 1 : làm việc với phiếu</b>


<b>bài tập </b>


<i><b> Cách tiến haønh </b><b> :</b></i>


- GV yêu cầu HS quan sát các tranh vẽ trong
trang 42, thảo luận nhóm theo các yêu cầu sau :
+ Trong hình vẽ có bao nhiêu người, đó
là những ai ? Gia đình đó có mấy thế hệ ?
+ Ơng bà của Quang có bao nhiêu người con,
đó là những ai ?


+ Ai là con dâu và con rễ của ông bà ?
+ Ai là cháu nội và cháu ngoại của ông bà ?
- Giáo viên gọi đại diện học sinh trình bày kết
quả thảo luận.



- Giáo viên tổng kết các ý kiến của các nhóm,
nhận xét.


- GV kết luận : <i><b>đây là bức tranh vẽ một gia</b></i>


<i><b>đình. Gia đình đó có 3 thế hệ, đó là ơng bà, bố</b></i>
<i><b>mẹ và các con. Ơng bà có một con trai, một</b></i>
<i><b>con gái, một con dâu và một con rể. Ông bà có</b></i>
<i><b>hai cháu ngoại là Hương và Hồng, hai cháu</b></i>
<i><b>nội là Quang và Thuỷ</b></i>


 <b>Hoạt động 2 : Vẽ sơ đồ mối quan</b>


<b>hệ họ hàng </b>


- GV gợi ý cho học sinh trả lời câu hỏi để hình
thành sơ đồ như trong SGK :


+ Gia đình có mấy thế hệ? Thế hệ thứ
nhất gồm có những ai ?


+ Ông bà đã sinh được mấy người con ?


- Haùt


- Học sinh trả lời


Học sinh thảo luận nhóm và trả
lời câu hỏi của Giáo viên



- Trong hình vẽ có 10 người, đó
là ơng, bà, bố mẹ Hương, Hương,
Hồng, bố mẹ Quang, Quang và
Thuỷ. Gia đình đó có 3 thế hệ


- Ơng bà của Quang có 2 người
con, đó là bố mẹ Hương và bố
mẹ Quang


- Con dâu của ông bà là mẹ
Quang, con rễ của ông bà là bố
của Hương


- Cháu nội của ông bà là Quang
và cháu ngoại của ông bà là
Hương và Hồng


- Đại diện các nhóm trình bày
kết quả thảo luận của nhóm mình
- Các nhóm khác nghe và bổ
sung.


- Học sinh trình bày trước lớp (
mỗi một bạn trả lời 1 câu hỏi )


 Gia đình có 3 thế hệ. Thế hệ


thứ nhất gồm có ông và bà.



 Ông bà đã sinh được 2 người


con. Đó là bố của Quang và mẹ
của Hương


 Ơng bà có 1 người con dâu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Đó là những ai ?


+ Ơng bà có mấy người con dâu, mấy
người con rể ? Đó là những ai ?


+ Bố mẹ Quang sinh được mấy người con
? Đó là những ai ?


+ Bố mẹ Hương sinh được mấy người
con ? Đó là những ai ?


- Giáo viên vừa hỏi vừa kết hợp vẽ sơ đồ lên
bảng.


Ông x


Mẹ của
Quang và


Thuỷ


x



Bố của
Quang



Thuỷ


Mẹ của
Hương
và Hồng x


Bố của
Hương
và Hồng


Quang Thuỷ Hương Hồng


- Giáo viên u cầu học sinh nhìn vào sơ đồ
nói lại mối quan hệ của mọi người trong gia
đình.


- Nhận xét


 Bố mẹ Quang sinh được 2


người con. Đó là Quang và Thuỷ


 Bố mẹ Hương sinh được 2


người con. Đó là Hương và Hồng



- HS trả lời ( 3 – 4 HS )
( Với học sinh khá giỏi)


Phân tích mối quan hệ họ hàng
của một số trường hợp cụ thể, ví
dụ hai bạn Quang và Hương ( anh
em họ), Quang và mẹ
Hương( cháu và cô ruột),…


<i><b>4.</b></i> <i><b>Nhận xét – Dặn dò :</b></i>


- GV nhận xét tiết hoïc.


- Chuẩn bị : bài 22 : thực hành : phân tích và vẽ sơ đồ mối quan
hệ họ hàng ( tiếp theo )


<b>MÔN : ĐạO ĐứC</b>


<b>BÀI: THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA KỲ I</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Thứ tư ngày 28 tháng 10 năm2009
<b>Tập đọc</b>


<b>I/ Mục tiêu : * Bước đầu biết đọc đúng nhịp thơ và bộc lộ niềm vui qua giọng</b>
đọc.


* Hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê
hương tha thiết của bạn nhỏ. ( trả lời được các câu hỏi SGK), thuộc 2 khổ thơ
trong bài).



<b>II/ Chuẩn bị * Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ .</b>
<b>III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :</b>


<b> Hoạt động của Giáo viên</b> <b><sub>Hoạt động của HS</sub></b>
<b>1.</b> <i><b>Khởi động</b><b> :</b></i>


<b>2.</b> <i><b>Bài cũ</b><b> : </b></i><b>Đất quý, đất yêu </b>


- GV gọi 3 học sinh nối tiếp nhau kể lại câu
chuyện : “Đất quý, đất yêu”<i><b>.</b></i>


- Câu chuyện muốn nói với em điều gì ?
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.


- Nhận xét bài cũ.
<b>3.</b> <i><b>Bài mới</b><b> :</b></i>


 <b>Giới thiệu bài : </b>


 <b>Hoạt động 1 : luyện đọc .</b>
<i><b>GV đọc mẫu bài thơ</b></i>


<i><b>Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc</b></i>
<i><b>kết hợp giải nghĩa từ.</b></i>


- Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài.


- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng
khổ thơ.



- Giáo viên gọi học sinh đọc khổ 1


- Giáo viên : các em chú ý ngắt, nghỉ hơi đúng,
tự nhiên sau các dấu câu, nghỉ hơi giữa các dòng
thơ ngắn hơn giữa các khổ thơ.


- Giáo viên hướng dẫn học sinh ngắt giọng cho
đúng nhịp, ý thơ


- Hát


- Học sinh nối tiếp nhau kể


- Học sinh quan sát và trả lời.
Học sinh lắng nghe.


- Học sinh đọc tiếp nối 1- 2 lượt
bài.


- Học sinh đọc tiếp nối 1 - 2
lượt bài


- Caù nhaân


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Giáo viên cho học sinh đọc theo nhóm


- Giáo viên gọi từng tổ, mỗi tổ đọc tiếp nối 1
khổ thơ



- Cho cả lớp đọc bài thơ


 <b>Hoạt động 2 : hướng dẫn tìm hiểu</b>


<b>bài </b>


- Giáo viên cho học sinh đọc thầm cả bài và hỏi
+ Kể tên các cảnh vật được miêu tả
trong bài thơ ?




- Giáo viên : trong bức tranh của mình, bạn nhỏ
đã vẽ rất nhiều cảnh đẹp và gần gũi với q
hương mình, khơng những như vậy bạn cịn sử
dụng nhiều màu sắc. Em hãy tìm những màu sắc
mà bạn nhỏ đã sử dụng để vẽ quê hương.


- Giáo viên gọi học sinh thảo luận và trả lời câu
hỏi:


+ Vì sao bức tranh quê hương rất đẹp ?
Chọn câu trả lời em cho là đúng nhất :


Câu a) Vì q hương rất đẹp.


Câu b) Vì bạn nhỏ trong bài thơ vẽ rất giỏi.
Câu c) Vì bạn nhỏ yêu quê hương.


 <b>Hoạt động 3 : học thuộc lịng bài</b>



<b>thơ .</b>


- Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn bài thơ, cho
học sinh đọc.


- Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ


.- Giáo viên xoá dần các từ, cụm từ chỉ để lại
những chữ đầu của mỗi khổ thơ như : <i><b>Bút – Em</b></i>
<i><b>– Em – Chị </b></i>


- Giáo viên gọi từng dãy học sinh nhìn bảng học
thuộc lịng từng dịng thơ.


- Gọi học sinh học thuộc lòng khổ thô.


- Giáo viên cho học sinh thi học thuộc lòng bài
thơ : cho 2 tổ thi đọc tiếp sức, tổ 1 đọc trước, tiếp
đến tổ 2, tổ nào đọc nhanh, đúng là tổ đó thắng.


Cho cả lớp nhận xét.


- Học sinh đọc thầm
- Học sinh trả lời.


-- Học sinh trả lời.



-- Học sinh tìm và nêu :


- Học sinh đọc thầm, thảo
luận nhóm và tự do phát biểu ý
kiến : bức tranh quê hương rất
đẹp vì bạn nhỏ yêu quê hương.
Cả 3 ý trả lời đều đúng, nhưng
ý trả lời đúng nhất là ý c. Chọn
câu c.


- Cá nhân


- Học sinh lắng nghe


- HS Học thuộc lòng theo sự
hướng dẫn của GV


- Mỗi học sinh tiếp nối nhau
đọc 2 dòng thơ đến hết bài.


- Học sinh mỗi tổ thi đọc tiếp
sức




- Lớp nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

thơ qua trò chơi : <i><b>“Hái hoa”</b></i>: học sinh lên hái
những bông hoa mà Giáo viên đã viết trong mỗi
bông hoa tiếng đầu tiên của mỗi khổ thơ ( <i><b>Bút –</b></i>


<i><b>Em – Em – Chị </b></i>)


- Giáo viên cho học sinh thi đọc thuộc lòng cả
bài thơ.


- Giáo viên cho lớp nhận xét chọn bạn đọc
đúng, hay


- 2 - 3 học sinh thi đọc
- Lớp nhận xét


- (Với học sinh khá giỏi)


- Học sinh khá giỏi thuộc cả
bài thơ.


<b>4.</b><i><b>Nhận xét –D</b><b>ặn dị:</b></i>


- Về nhà tiếp tục Học thuộc lòng cả bài thơ.
- GV nhận xét tiết học.


<b>Tốn</b>


<b>I/ Mục tiêu : </b>


* Bước đầu thuộc bảng nhân 8 và vận dụng được phép nhân 8 trong giải tốn
<b>II/ Chuẩn bị :</b>


<i><b>1.</b></i> <i><b>GV :</b></i><b> đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập</b>
<i><b>2.</b></i> <i><b>HS </b><b> </b></i><b>: vở bài tập Toán 3.</b>



<b>III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :</b>


<b>Hoạt động của Giáo viên</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<i><b>1.Khởi động : </b></i>
<i><b>2.Bài cũ :</b></i>


- GV sửa bài tập sai nhiều của HS
- Nhận xét vở HS


<i><b>3.Các hoạt động :</b></i>


 <b>Giới thiệu bài : bảng nhân 8</b>
 Hướng dẫn học sinh lập bảng nhân 8


.


- Goïi học sinh nêu các phép tính của bảng nhân
8


- Giáo viên kết hợp ghi bảng :


- Haùt


- Học sinh lắng nghe giáo viên
giới thiệu bảng nhân 8.


- Học sinh nêu ( có thể khơng
theo thứ tự )



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>8 x 4 = 32</b>
<b>8 x 5 = 40</b>
<b>8 x 6 = 48</b>
<b>8 x 7 = 56</b>
<b>8 x 8 = 64</b>
<b>8 x 9 = 73</b>
<b>8 x 10 = 80</b>


- Giaùo viên chỉ vào bảng nhân 8 và nói : đây là
bảng nhân 8. Giáo viên hỏi :


+ Các phép nhân đều có thừa số là mấy ?
+ Các thừa số còn lại là số mấy ?


+ Muốn tìm tích liền sau ta làm như thế nào
- Giáo viên cho học sinh đọc bảng nhân 8


- Giáo viên cho học sinh thi đua đọc bảng nhân 8
- Cho học sinh đọc thuộc bảng nhân 8.


* Hoạt động 2 : thực hành
<b> Bài 1 : tính nhẩm</b>
- GV gọi HS đọc yêu cầu


- Giáo viên cho học sinh tự làm bài
- Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả
- Giáo viên cho lớp nhận xét


<b> Bài 2 : Hoạt động cá nhân </b>


- GV gọi HS đọc đề bài.


- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi học sinh lên sửa bài.
- Giáo viên nhận xét.


<b> Baøi 3 : Học sinh chơi trò chơi tiếp sức.</b>
Giáo viên nhận xét bình chọn nhóm
chơi nhanh và đúng nhất.


là số 8


- Các thừa số cịn lại là số 1,
2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10


- Học sinh học bảng nhân 8.
- Cá nhân, Đồng thanh
- Cá nhân


- 3 học sinh
- Cá nhân
- Cá nhân


- 2 học sinh đọc
- Cá nhân


* Học sinh thảo luận nhóm đơi
1em hỏi 1em trả lời.


* Học sinh làm bài vào vở


Giải


Sáu can có số lít dầu là
8x6=48 ( lít )
ĐS:48 lít dầu
* Học sinh chơi trị chơi


8 16 40 72


Học sinh nhận xét nhóm chơi
tốt nhất.


<i><b>Nhận xét – Dặn dò :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>I/ Mục tiêu : Viết đúng chữ hoa G (1 dòng GH), R, Đ (1 dòng), viết đúng tên</b>


riêng Ghềnh Ráng (1 dòng ) và câu ứng dụng: Ai về Loa Thành Thục Vương (1
lần) cỡ chữ nhỏ.


<b>II/ Chuẩn bị : </b>


- <b>GV : chữ mẫu Gh, R, A, Đ, L, T, V, tên riêng : Ghềnh Ráng và</b>
câu ca dao trên dịng kẻ ơ li.


- <b>HS : Vở tập viết, bảng con, phấn</b>
<b>III/ Các hoạt động : </b>


<b>Hoạt động của Giáo viên</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<i><b>1.</b></i>



<i><b> </b><b> </b><b> Ổn định:</b><b> </b></i>
<i><b>2.</b></i>


<i><b> </b><b> </b><b> Bài cũ</b><b> :</b></i>


- GV kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh và
chấm điểm một số bài.


- Gọi học sinh nhắc lại từ và câu ứng dụng
đã viết ở bài trước.


- Cho học sinh viết vào bảng con : Ông
Gióng, G


- Nhận xét
<i><b>3.</b></i>


<i><b> </b><b> </b><b> Bài mới:</b></i>


 <b>Giới thiệu bài : </b>


 <b>Hoạt động 1</b> <b>: Hướng dẫn</b>


<b>viết trên baûng con .</b>


<i><b> Luyện viết chữ hoa</b></i>


- GV cho HS quan sát tên riêng và câu ứng
dụng.



+ Chữ G được viết mấy nét ?
+ Chữ G hoa gồm những nét nào?
- GV chỉ vào chữ Gh hoa và nói :


- Giáo viên viết chữ R, Đ hoa cỡ nhỏ trên
dòng kẻ li ở bảng lớp cho học sinh quan sát


 Chữ Gh hoa cỡ nhỏ : 1 lần
 Chữ R, Đ hoa cỡ nhỏ : 1 lần


- Giáo viên nhận xét.


<i><b> Luyện viết từ ngữ ứng dụng ( tên</b></i>


- Hát


- Học sinh nhắc lại
- Học sinh viết baûng con


- Các chữ hoa là : Gh, R, A, Đ, L,
T, V


- HS quan sát và nhận xét.
- 3 nét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i><b>riêng )</b></i>


- GV cho học sinh đọc tên riêng : Ghềnh
<b>Ráng</b>



- Giáo viên giới thiệu : Ghềnh Ráng là một
thắng cảnh ở Bình Định, có bãi tắm rất đẹp.


- Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn tên riêng
cho học sinh quan sát và nhận xét các chữ
cần lưu ý khi viết.


+ Những chữ nào viết hai li rưỡi ?
+ Chữ nào viết một li ?


+ Chữ nào viết 4 li ?
+ Đọc lại từ ứng dụng


- GV viết mẫu tên riêng theo chữ cỡ nhỏ
trên dòng kẻ li ở bảng lớp, lưu ý cách nối
giữa các con chữ.


- Giáo viên cho HS viết vào bảng con


- Giáo viên nhận xét, uốn nắn về cách viết.


<i><b> Luyện viết câu ứng dụng </b></i>


- GV cho học sinh đọc câu ứng dụng :


<i><b>Ai về đến huyện Đơng Anh </b></i>


<i><b>Ghé xem phong cảnh Loa Thành Thục</b></i>
<i><b>Vương </b></i>



- Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn câu tục
ngữ cho học sinh quan sát và nhận xét các
chữ cần lưu ý khi viết.


Caù nhân


- Học sinh quan sát và nhận xét.
R, g, h


- n, ê, a
- G


- Cá nhân


- Học sinh theo dõi
- Học sinh viết bảng con
- Cá nhân


- Học sinh quan sát và nhận xét.
- Câu ca dao có chữ được viết hoa
là Gh, R, A, Đ, L, T, V


- Học sinh viết bảng con
-Học sinh nhắc


- HS viết vơ


- (Với học sinh khá giỏi)


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

hoa ?



- Giáo viên yêu cầu học sinh Luyện viết
trên bảng con.


- Giáo viên nhận xét, uốn nắn


 <b>Hoạt động 2 : Hướng dẫn</b>


<b>HS viết vào vở Tập viết </b>
- Giáo viên nêu yêu cầu :


+ Viết chữ Gh : 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết chữ R, Đ : 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết tên Ghềnh Ráng : 1 dòng cỡ
nhỏ


+ Viết câu tục ngữ : 2 lần
- Gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết
- Cho học sinh viết vào vở.


<i><b> * Giáo dục tình cảm quê hương qua câu ca</b></i>
<i><b>dao: Ai về đến huyện Đông Anh / Ghé xem</b></i>
<i><b>phong cảnh Loa Thành Thục Vương.</b></i>


<b>Chấm, chữa bài </b>


- Giáo viên thu vở chấm nhanh khoảng 5 – 7
bài


- Nêu nhận xét về các bài đã chấm để rút


kinh nghiệm chung


<i><b>4.</b></i>


<i><b> </b><b> </b><b> Nhận xét – Dặn dò :</b></i>


- GV nhận xét tiết học.


- Luyện viết thêm trong vở tập viết để rèn chữ đẹp.
- Chuẩn bị : bài : ôn chữ hoa H


<b>THỦ CÔNG</b>


<b>I/ Mục tiêu : Biết cách kẻ, cắt, dán chữ I, T.</b>


Kẻ cắt dán được chữ I, T. các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán
tương đối phẳng.


<b>II/ Chuẩn bị :</b>


<i> * </i>Mẫu chữ I, T cắt đã dán và mẫu chữ I, T cắt từ giấy màu hoặc


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ I, T
- Kéo, thủ cơng, bút chì.


<b>III/ Các hoạt động:</b>


<b>Hoạt động của Giáo viên</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<i><b>1.</b></i>



<i><b> </b><b> </b><b> Ổn định</b><b> :</b></i>
<i><b>2.</b></i>


<i><b> </b><b> </b><b> Bài cũ:</b></i>


- Kiểm tra đồ dùng của học sinh.
- Nhận xét bài kiểm tra của học sinh.


- Tuyên dương những bạn gấp, cắt, dán các
bài đẹp.


<i><b>3.</b></i>


<i><b> </b><b> </b><b> Bài mới:</b></i>


 <b>Giới thiệu bài : cắt, dán chữ I,</b>


<b>T ( Tieát 1 )( 1’ )</b>


 <b>Hoạt động 1 : GV hướng dẫn</b>


<b>HS quan sát và nhận xét .</b>


- Giáo viên giới thiệu cho học sinh mẫu các
chữ I, T, yêu cầu học sinh quan sát và nhận
xét :


+ Các chữ I, T rộng mấy ô ?
+ So sánh chữ I và chữ T ?



<b>Hình 1</b>


<b>Hoạt động 2 : Giáo viên hướng</b>


<b>daãn maãu .</b>


<i><b>a) Bước 1 : Kẻ chữ I, T .</b></i>


- Giáo viên treo tranh quy trình kẻ, cắt, dán
chữ I, T lên bảng.


- Giáo viên hướng dẫn :


+ Lật mặt sau tờ giấy thủ cơng, kẻ,


- Hát


- Học sinh quan sát, nhận xét và trả
lời câu hỏi.


- Các chữ I, T rộng 1 ơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

nhất có chiều dài 5 ơ, rộng 1 ơ, được chữ I.
Hình chữ nhật thứ hai có chiều dài 5 ơ, rộng
3 ơ


+ Chấm các điểm đánh dấu hình chữ
T vo hình chữ nhật thứ hai. Sau đó kẻ chữ T
theo các điểm đã đánh dấu như hình 2b.



1ô 3 oâ


5


a)


5 oâ


b)
<b>Hình 2 </b>


<b> </b>


<i><b>b) Bước 2 : Cắt chữ T .</b></i>


- Giáo viên hướng dẫn học sinh gấp đơi
hình chữ nhật đã kẻ chữ T ( Hình 2b ) theo
đường dấu giữa ( mặt trái ra ngoài ). Cắt
theo đường kẻ nữa chữ T, bỏ phần gạch
chéo (Hình 3a ). Mở ra được chữ T như chữ
mẫu (Hình 3b)


a) <sub>b)</sub>


<b>Hình 3</b>


<i><b>c) Bước 3 : Dán chữ I, T .</b></i>


- Giáo viên hướng dẫn học sinh dán chữ I, T


theo các bước sau :


+ Kẻ một đường chuẩn, sắp xếp các
chữ cho cân đối trên đường chuẩn


- Học sinh quan sát


- Học sinh lắng nghe Giáo viên
hướng dẫn.


- Học sinh thực hành cắt.
- ( Với học sinh khéo tay)


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

+ Bôi hồ đều vào mặt kẻ ô và dán
chữ vào vị trí đã định


+ Đặt tờ giấy nháp lên trên chữ vừa
dán để miết cho phẳng ( Hình 4 )


<b>Hình 4</b>


- Giáo viên vừa hướng dẫn cách dán, vừa
thực hiện thao tác dán.


- Giáo viên yêu cầu 1 - 2 học sinh nhắc lại
quy trình kẻ, cắt, dán chữ I, T và nhận xét
- .


- Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành
kẻ, cắt, dán chữ I, T theo nhóm.





-- GV yêu cầu mỗi nhóm trình bày sản phẩm
của mình.


- Tổ chức trình bày sản phẩm, chọn sản
phẩm đẹp để tuyên dương.


- Giáo viên đánh giá kết quả thực hành của
học sinh.


<i><b>4.</b></i>


<i><b> </b><b> </b><b> Nhận xét, dặn dò: </b></i>


- Chuẩn bị : kẻ, cắt, dán chữ I, T ( tiếp theo )
- Nhận xét tiết học


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>Luyện từ và câu</b>


<b>TỪ NGỮ VỀ Q HƯƠNG. ƠN TẬP CÂU AI LÀM GÌ ?</b>


<b>I/ Mục tiêu : Hiểu và xếp đúng vào hai nhóm một số từ ngữ về quê hương</b>
( BT1 ).


* Biết dùng từ cùng nghĩa thích hợp thay thế từ quê hương trong đoạn văn
(BT2).


* Nhận biết được các câu theo mẫu Ai làm gì? Và tìm được bộ phận câu trả lời


câu hỏi Ai? Hoặc làm gì (BT3)


* Đặt được 2-3 câu theo mẫu Ai làm gì? Với 2-3 từ ngữ cho trước (BT4).
<b>II/ Chuẩn bị :</b>


<i><b>1.</b></i> <i><b>GV :</b></i>bảng phụ viết sẵn bài taäp 2.
<i><b>2.</b></i> <i><b>HS :</b></i> VBT.


<b>III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :</b>


<b>Hoạt động của Giáo viên</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<i><b>1.</b></i> <i><b>Khởi động</b><b> : </b></i>


<i><b>2.</b></i> <i><b>Bài cũ : </b></i><b> So sánh. Dấu chấm </b>


- Giáo viên cho học sinh làm lại bài tập 2, 3
- Giáo viên nhận xét, cho điểm


- Nhận xét bài cũ
<i><b>3.</b></i> <i><b>Bài mới</b><b> :</b></i>


 <b>Giới thiệu bài : </b>


 <b>Hoạt động 1: Mở rộng vốn từ: Q</b>


<b>hương </b>


<i><b> </b></i>


<i><b> Bài tập 1</b></i>



- Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu
- Giáo viên gọi học sinh đọc các từ ngữ trong bài
- Giáo viên hỏi :


+ Cây đa là từ chỉ gì ?


+ Vậy ta xếp từ cây đa vào cột nào ?
+ Gắn bó có nghĩa là gì ?


+ Vậy ta xếp từ gắn bó vào cột nào ?
- Giáo viên cho học sinh làm bài


- Giáo viên cho học sinh thi đua sửa bài.


- Haùt


- Học sinh sửa bài


- <b>Hãy xếp những từ dưới</b>
<b>đây vào ô thích hợp trong</b>
<b>bảng : </b>


- Cá nhaân


- Cây đa là từ chỉ sự vật.
- Xếp từ cây đa vào cột Chỉ
sự vật ở quê hương


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Gọi học sinh đọc bài làm :



Chỉ sự vật ở quê
hương


Chỉ tình cảm đối với quê
hương


cây đa, dịng sơng gắn bó, nhớ thương,<sub>u </sub>
con đị, mái đình,


ngọn


quý, thương yêu, bùi
ngùi,


núi, phố phường tự hào


- Cho lớp nhận xét đúng / sai, kết luận nhóm
thắng cuộc.


 <i><b>Giáo dục tình cảm yêu quý quê</b></i>


<i><b>hương</b></i>.


<i><b> </b></i>


<i><b> Bài tập 2</b></i>


- Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu



- u cầu HS tự suy nghĩ và làm bài, gọi 3 HS
lên bảng gạch chân dưới những từ ngữ trong ngoặc
đơn có thể thay thế cho từ Quê hương


- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau
đó nhận xét và cho điểm HS


- Gọi học sinh đọc bài làm : Các từ ngữ trong
ngoặc đơn có thể thay thế cho từ Quê hương là
quê quán, quê cha đất tổ, nơi chôn rau cắt rốn


<i><b> </b></i>


<i><b> Bài tập 3: </b></i>


- Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu


- Gọi học sinh đọc mẫu câu viết sẵn trong bảng
- Giáo viên hỏi :


+ Hãy nêu bộ phận của câu để trả lời câu
hỏi <i><b>“Ai” </b></i>?


+ Hãy nêu bộ phận của câu để trả lời câu
hỏi <i><b>“Làm gì”</b></i> ?


nhau.


- Xếp từ cộng tác vào cột
Chỉ tình cảm đối với quê


hương.


- Học sinh làm bài.


- Học sinh thi đua sửa bài


- Gạch dưới những từ ngữ
<b>trong ngoặc đơn có thể thay</b>
<b>thế cho từ Quê hương ở</b>
<b>đoạn văn sau : </b>


- 3 HS làm bài trên bảng, cả
lớp làm bài vào vở bài tập


- Nhận xét bài của bạn, chữa
bài theo bài chữa của GV nếu
sai


- <b>Gạch dưới những câu</b>
<b>được viết theo mẫu </b><i><b>“Ai làm</b></i>
<i><b>gì ?” </b></i><b>trong đoạn dưới đây :</b>


- HS đọc: Chúng tôi rủ nhau
đi nhặt những trái cọ rơi đầy
quanh gốc về om, ăn vừa béo
vừa bùi.


- Bộ phận của câu để trả lời
câu hỏi <i><b>“Ai” </b></i>là Chúng tôi.



- Bộ phận của câu để trả lời
câu hỏi <i><b>“Làm gì”</b></i> là rủ nhau
đi nhặt những trái cọ rơi đầy
quanh gốc về om, ăn vừa béo
vừa bùi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Giáo viên cho học sinh làm bài


- Giáo viên cho học sinh thi đua sửa bài, mỗi dãy
cử 2 bạn lên thi đua tiếp sức,


<i><b> </b></i>


<i><b> Bài tập 4: </b></i>


- Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu


- Giáo viên nhắc học sinh : với mỗi từ ngữ đã cho,
các em có thể đặt được nhiều câu.


- Giáo viên cho học sinh laøm baøi


- Giáo viên cho học sinh thi đua sửa bài
- Gọi học sinh đọc bài làm trên bảng


 Bác nông dân đang cày ruộng./ Bác nông


dân đang dắt trâu ra đồng


 Em trai tơi đang chơi bóng đá ngoài sân


 Những chú gà con chạy lon ton bên gà mái


meï


 Đàn cá bơi lội tung tăng dưới ao.


- <b>Dùng mỗi từ ngữ trong</b>
<b>ngoặc đơn để đặt một câu</b>
<b>theo mẫu </b><i><b>“Ai làm gì ?”</b></i><b>: </b>


- 3 HS làm bài trên bảng, cả
lớp làm bài vào vở bài tập


- Hoïc sinh thi đua
- Bạn nhận xét


<i><b>4.</b></i><b>Nhận xét – Dặn dò : </b>


- GV nhận xét tiết học.


- Chuẩn bị bài : Ôn tập về từ chỉ hoạt động, trạng thái, so sánh



<b>TỐN</b>



<b>I/ Mục tiêu : Thuộc bảng nhân 8 và vận dụng được trong tính giá trị biểu</b>
thức, trong giải tốn.


Nhận biết tính chất giao hốn của phép nhân với ví dụ cụ thể.
<b>II/ Chuẩn bị :</b>



<i><b> </b></i>


<i><b> GV :</b></i> Đồ dùng dạy học phục vụ cho việc giải bài tập, nội dung
ôn tập.


<i><b> </b></i>


<i><b> HS</b><b> </b></i><b> : vở bài tập Toán 3</b>
<b>III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :</b>


<b>Hoạt động của Giáo viên</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1)</b> <i><b>Khởi động </b><b> : </b></i>


<b>2)</b> <i><b>Bài cũ :</b></i><b> bảng nhân 8 .</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Gọi học sinh đọc bảng nhân 8
- GV sửa bài tập sai nhiều của HS
- Nhận xét vở HS


<i><b>3)</b></i> <i><b>Các hoạt động :</b></i>


 <b>Giới thiệu bài : Luyện tập .</b>
 <b>Luyện tập : </b>


<b> Bài 1 : tính </b>
- GV gọi HS đọc yêu cầu


- Giáo viên cho học sinh tự làm bài
- Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả


- Giáo viên cho lớp nhận xét


- Giáo viên lưu ý : <i><b>1 x 8 = 8, 8 x 1 = 8 vì số nào</b></i>


<i><b>nhân với 1 cũng bằng chính số đó.</b></i>


- GV hỏi :


+ Có nhận xét gì về kết quả các thừa số,
thứ tự của các thừa số trong hai phép tính nhân 8 x
2 và 2 x 8 ?


Vậy ta coù 8 x 2 = 2 x 8


- Giáo viên tiến hành tương tự để học sinh rút ra
kết luận về các phép tính cịn lại.


- Giáo viên kết luận : <i><b>khi đổi chỗ các thừa số</b></i>


<i><b>của phép nhân thì tích khơng thay đổi.</b></i>


<b> Bài 2 : (Cột a ) Học sinh làm nhóm</b>
Giáo viên chia nhóm


Giáo viên nhận xét bình chọn nhóm
làm nhanh đúng


<b> Bài 3 Học sinh làm bài vào vở</b>
- GV gọi HS đọc yêu cầu



- Giáo viên cho học sinh tự làm bài


Bài 4: Hoạt động cá nhân


Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài
- Giáo viên thu bài chấm.


Học sinh đọc
- HS làm bài


- Học sinh thi đua sửa bài
- Lớp Nhận xét


Hai phép tính này cùng bằng
16


- Có các thừa số giống nhau
nhưng thứ tự viết khác nhau


- Học sinh làm bài trong nhóm
- Đại diện nhịm lên trình bày
8x3+8=24+8 8x4+8=32+8
=32 =40
Học sinh nhận xét , bình chọn


- Học sinh làm bài cá
nhân


Giải



Bốn đoạn có số m là
4x8=32(m)


Cuộn dây điện cịn lại số mét


50-32=18 (m)
ĐS: 18m
Học sinh làm bài.


Số ơ vng trong hình chữ
nhật là


3x8=24(ơ vng)


Số ơ vng trong hình chữ
nhật là


8x3=24 (ơ vng)
Nhận xét 3x8=8x3
<b>4)</b> <i><b>Nhận xét – Dặn dò :</b></i>


- GV nhận xét tiết học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

I/ Mục tiêu : Biết mối quan hệ , biết xưng hô đúng với những người trong họ
hàng.


II/ Chuẩn bị:





Giáo viên : <b>Hình vẽ trang 42,43 SGK</b>




Học sinh : <b>SGK, mỗi 1 HS mang 1 ảnh chụp họ nội, họ ngoại.</b>
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :


Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1 Khởi động :


2.Bài cũ <i> :</i> Thực hành : phân tích và vẽ sơ đồ mối
quan hệ họ hàng


- <b>GV cho học sinh hình thành sơ đồ mối quan</b>
<b>hệ họ hàng</b>


- <b>Giáo viên nhận xét, đánh giá.</b>
- <b>Nhận xét bài cũ</b>


3.Các hoạt động :


 Giới thiệu bài : thực hành :


phân tích và vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng


 Hoạt động 1 : Chơi trị chơi Xếp


hình



- <b>Giáo viên phổ biến luật chơi : phát cho 2</b>
<b>nhóm các miếng ghép tên các thành viên trong</b>
<b>một gia đình. Nhiệm vụ của các nhóm là phải vẽ</b>
<b>sơ đồ và giải thích được mối quan hệ họ hàng</b>
<b>trong gia đình ấy.</b>


- <b>Giáo viên phát giấy ghi sẵn nội dung cho các</b>
<b>nhóm. </b>


- <b>Giáo viên u cầu học sinh nhìn vào sơ đồ nói</b>
<b>lại mối quan hệ của mọi người trong gia đình.</b>


- <b>Nhận xét </b>


- <b>Hát</b>


- <b>Học sinh thực hành </b>


- <b>Học sinh thảo luận nhóm và ghi kết</b>
<b>quả ra giấy. </b>


 Nhóm 1 : <b>Hương, Tuấn, bố mẹ</b>


<b>Linh, Linh ( em gái Tuấn ), bố mẹ Hương.</b>


 Nhóm 2 :<b> ông, con trai, con rể, con</b>


<b>gái, con dâu, bà</b>


 Nhóm 3 :<b> ông, bà, Giang, Sơn, Bác</b>



<b>Thư, Bố mẹ Giang, Sơn</b>


 Nhóm 4 :<b> cô lan, chú Tư, bố mẹ</b>


<b>Tùng, Tùng, ông bà.</b>


- <b>Đại diện các nhóm trình bày kết quả</b>
<b>thảo luận của nhóm mình theo các nội</b>
<b>dung : nhìn vào sơ đồ giải thích được mối</b>
<b>quan hệ giữa các thành viên và nói được</b>
<b>gia đình đó có mấy thế hệ.</b>


- <b>Các nhóm khác nghe và bổ sung.</b>
- ( Với học sinh khá giỏi )


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

một số trường hợp cụ thể, ví dụ: 2 bạn
Quang và Hương ( anh em họ),Quang
và mẹ Hương ( cháu và cơ ruột),…


<i>4 </i>.Nhận xét – Dặn dò<i> : </i>


- <b>GV nhận xét tiết học.</b>


- <b>Chuẩn bị : bài 23 : Phịng cháy khi ở nhà</b>
<b>Thứ sáu ngày 30 tháng 10 năm 2009</b>


<b>Chính tả</b>


<b>I/ Mục tiêu : + Nhớ - Viết đúng bài chính tả, trình bày sạch sẽ và đúng hình thức</b>


bài thơ 4 chữ.


+ Làm đúng bài tập( 2) a / b hoặc bài tập chính tả phương ngữ do giáo viên
soạn.


<b>II/ Chuẩn bị : </b>


- : bảng phụ viết bài thơ Quê hươngGV <i><b> </b></i>
- : VBTHS


<b>III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :</b>


<b>Hoạt động của Giáo viên</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<i><b>1.</b></i>


<i><b> </b><b> </b><b> Khởi động</b><b> : </b></i>
<i><b>2.</b></i>


<i><b> </b><b> </b><b> Bài cũ</b><b> :</b></i>


- GV gọi 3 học sinh lên bảng viết các từ ngữ :


<i><b>mỗi ngày, diều biếc, êm đềm, trăng tỏ.</b></i>


- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Nhận xét bài cũ.


<i><b>3.</b></i>


<i><b> </b><b> </b><b> Bài mới</b><b> :</b></i>



 <b>Giới thiệu bài : </b>


- Giáo viên : trong giờ chính tả hơm nay cơ sẽ
hướng dẫn các em :


 Nhớ – viết chính xác, trình bày đúng 1


đoạn trong bài thơ Vẽ Quê hương<i>. </i>


 Luyện đọc, viết đúng một số chữ có âm


- Hát


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

 <b>Hoạt động 1 : hướng dẫn học sinh</b>


<b>nhớ - viết </b>


<i><b> </b></i>


<i><b> Hướng dẫn học sinh chuẩn bị </b></i>


- Giáo viên đọc bài thơ
- Gọi học sinh đọc lại.
- Giáo viên hỏi :


+ Khổ thơ này chép từ bài nào ?
+ Tên bài viết ở vị trí nào ?


+ Khổ thơ này có mấy dịng thơ ?


- Giáo viên gọi học sinh đọc từng dòng thơ.


+ Chữ đầu câu viết như thế nào ?


- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng
khó, dễ viết sai : <i><b>đỏ thắm, vẽ, bát ngát, xanh ngắt,</b></i>
<i><b>trên đồi, … </b></i>


- Giáo viên gạch chân những tiếng dễ viết sai,
yêu cầu học sinh khi viết bài, không gạch chân
các tiếng này.


<i><b> </b></i>


<i><b> Hướng dẫn học sinh viết bài :</b></i>


- GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt
vở.


- Giáo viên cho học sinh gấp SGK, tự nhớ lại
đoạn thơ và cho học sinh viết vào vở.


- Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế
ngồi của học sinh. Chú ý tới bài viết của những
học sinh thường mắc lỗi chính tả.


<i><b> </b></i>


<i><b> Chấm, chữa bài</b></i>



- Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài. GV đọc
chậm rãi, chỉ từng chữ trên bảng để HS dò lại. GV
dừng lại ở những chữ dễ sai chính tả để học sinh tự
sửa lỗi. Sau mỗi câu GV hỏi :


+ Bạn nào viết sai chữ nào?
- HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau.


 <b>Hoạt động 2 : hướng dẫn học sinh</b>


<b>làm bài tập chính tả. </b>


<b> Bài tập 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần a</b>
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.


- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình.


- Học sinh nghe Giáo viên
đọc


- Học sinh đọc. Cả lớp đọc
thầm.


- Khổ thơ này chép từ bài
Vẽ Quê hương


- Tên bài viết từ lề đỏ thụt
vào 4 ô.



- Bài thơ này có 16 dịng thơ
- Học sinh đọc


- Chữ đầu câu viết hoa.
- Học sinh viết vào bảng con


- Cá nhân


- HS nhớ và viết bài chính tả
vào vở


- Học sinh sửa bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Một nhà sàn đơn sơ vách nứa
Bốn bên suối chảy, cá bơi vui
Đêm đêm cháy hồng bên bếp lửa
Aùnh đèn khuya còn sáng lưng đồi.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần b


- Cho HS làm bài vào vở bài tập.


- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình.


- Mồ hơi mà để xuống vườn
Dâu xanh lá tốt vấn vương tơ tằm
- Cá không ăn muối cá ươn


Con cãi cha mẹ trăm đường con hư
<b> Bài tập 2: (b) Gọi 1 HS đọc yêu cầu </b>


- Cho HS làm bài vào vở bài tập.


- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình :


<b>b)</b> Bắt đầu bằng s :


Bắt đầu bằng x :


- <b>Điền vào chỗ trống s hoặc</b>
<b>x :</b>


<b>Tìm và ghi lại các tiếng có</b>
<b>trong bài chính tả Vẽ Quê</b>
<b>hương :</b>


<i><b>4.</b></i>


<i><b> </b><b> </b><b> Nhận xét – Dặn dò :</b></i>


- GV nhận xét tiết học.


- Tun dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng
chính tả.


<b>TỐN</b>


I/ Mục tiêu : Biết đặt tính và tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.
Vận dụng trong giải bài tốn có phép nhân.



II/ Chuẩn bị :


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :


Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1.Khởi động :


2.Baøi cũ Luyện tập.<i> :</i>


- <b>GV nhận xét bài kiểm tra và sửa bài tập sai</b>
<b>nhiều của HS</b>


- <b>Nhaän xeùt</b>


3.Các hoạt động<i> :</i>


 Giới thiệu bài : Nhân số có ba chữ


số với số có một chữ số .


 Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh


thực hiện phép nhân .


- GV viết lên bảng phép tính : 123 x 2 = ?


- Giáo viên gọi HS lên bảng đặt tính theo cột dọc
- Giáo viên gọi học sinh nêu cách đặt tính


- <i><b>Giáo viên hướng dẫn học sinh</b></i>



<i><b>cách tính :</b></i>


<b>x</b>
<b>123</b>


<b> 2</b>
<b>246</b>


 <b>2 nhân 3 bằng 6, viết</b>


<b>6</b>


 <b>2 nhân 2 bằng 4, viết</b>


<b>4</b>


 <b>2 nhân 1 bằng 2, viết</b>


<b>2</b>


 <b>Vậy 123 nhân 2 bằng</b>


<b>246</b>


- <b>GV gọi HS nêu lại cách tính</b>


- GV viết lên bảng phép tính : 326 x 3 = ?


- Giáo viên gọi HS lên bảng đặt tính theo cột dọc


- Giáo viên gọi học sinh nêu cách đặt tính


- <i><b>Giáo viên hướng dẫn học sinh</b></i>


<i><b>cách tính :</b></i>


<b>326</b>  <b>3 nhân 6 bằng 18, viết 8 nhớ 1</b>


- <b>Haùt</b>


- <b>HS đọc.</b>


- <b>1 HS lên bảng đặt tính, cả lớp</b>
<b>làm vào bảng con. </b>


- <b>Học sinh nêu :</b>


 <b>Đầu tiên viết thừa số 123</b>


<b>trước, sau đó viết thừa số 2 sao</b>
<b>cho 2 thẳng cột với 3.</b>


 <b>Viết dấu nhân.</b>
 <b>Kẻ vaïch ngang.</b>


- <b>Cá nhân</b>
- <b>HS đọc </b>


- <b>1 HS lên bảng đặt tính, cả lớp</b>
<b>làm vào bảng con. </b>



- <b>Học sinh neâu :</b>


 <b>Đầu tiên viết thừa số 326</b>


<b>trước, sau đó viết thừa số 32 sao</b>
<b>cho 3 thẳng cột với 6.</b>


 <b>Viết dấu nhân.</b>
 <b>Kẻ vạch ngang.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>x 3</b>
<b>978</b>


 <b>3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7,</b>


<b>viết 7</b>


 <b>3 nhân 3 bằng 9, viết 9</b>
 <b>Vậy 326 nhân 3 bằng 978</b>


- <b>GV gọi HS nêu lại cách tính</b>


 Hoạt động 2 : thực hành


Bài 1 : tính : Học sinh làm bảng con
- GV gọi HS đọc yêu cầu và cho HS làm bài
- Lớp Nhận xét về cách trình bày và cách tính
của bạn



- GV gọi HS nêu lại cách tính
- GV Nhận xét


Bài 2 :(Cột a) đặt tính rồi tính :
- GV gọi HS đọc yêu cầu và làm bài


- GV cho 3 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua
trò chơi : <i><b>“ Ai nhanh, ai đúng”</b></i>.


- Lớp Nhận xét về cách đặt tính và cách tính của
bạn


- GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và cách tính
- GV Nhận xét


Bài 3 : Học sinh làn tập.
- <b>GV gọi HS đọc đề bài </b>


- <b>Yêu cầu HS làm bài.</b>
- <b>Gọi học sinh lên sửa bài.</b>
- <b>Giáo viên nhận xét.</b>


Bài 4 : Tìm x :
- <b>GV gọi HS đọc yêu cầu . </b>
- <b>Yêu cầu học sinh làm bài.</b>
- <b>GV cho HS thi đua tiếp sức. </b>
- <b>GV Nhận xét, tuyên dương</b>


- <b>HS nêu và làm bài</b>



341 213 212 110 203
x x x x x
2 3 4 5 3
<b>682 639 848 550 609</b>


- <b>Lớp Nhận xét</b>
- <b> Học sinh nêu</b>


- <b>HS nêu và làm bài</b>


<b>437</b> <b>205</b>


<b>x x </b>
<b> 2 4</b>
874 820


- <b>HS thi đua sửa bài</b>
- <b>Lớp nhận xét.</b>
- <b>Học sinh nêu</b>


- <b>HS hoạt động cá nhân</b>
<b>Giải</b>


<b>Ba</b> chuyến máy bay chở được
số người là


116x3=348(máy bay)
ĐS: 348 máy bay
<b> -HS thi đua tiếp sức</b>



X:7=101 X:6=107
X =101x7 X=107x6
X=707 X=642
<b>HS sửa bài.</b>


- <b>Lớp nhận xét </b>
<i><b>5.</b></i> Nhận xét – Dặn dị :


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

I/ Mục tiêu : Nghe – kể lại câu chuyện Tơi có đọc đâu (BT1).


Bước đầu biết nói về quê hương hoặc nơi mình đang ở theo gợi ý (BT2).
II/ Chuẩn bị :


 <i> :GV </i> <b>Bảng phụ viết sẵn các gợi ý về nội dung và hình thức một bức thư</b>
 <i>HS : </i><b>Vở bài tập, Mỗi HS chuẩn bị 1 tờ giấy HS, 1 phong bì thư</b>


III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :


Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
<b>1)</b> <i>Khởi động : </i>


<b>2)</b> <i>Bài cũ : </i>Tập viết thư và phong bì thư
- Giáo viên trả bài và nhận xét về bài văn Viết thư cho


người thân


- Giáo viên gọi 3 – 4 học sinh đọc lá thư đã viết trước


lớp



- Nhận xét


<b>3)</b> <i>Bài mới :</i>


 Giới thiệu bài : Nghe – kể : Tơi có


đọc đâu. Nói về q hương .


- Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu bài 1
- Giáo viên kể chuyện ( giọng vui, dí dỏm )


Tơi có đọc đâu


<i>Một người ngồi viết thư cho bạn ngay trong</i>
<i>bưu điện. Bỗng anh ta thấy người ngồi bên cạnh</i>
<i>ghé mắt đọc trộm thư của mình. Bực mình, anh</i>
<i>ta bèn viết thêm vào bức thư : “ Xin lỗi. Mình</i>
<i>khơng viết tiếp được nữa, vì hiện có người đang</i>
<i>đọc trộm thư”. Người ngồi bên cạnh bèn kêu</i>
<i>lên :</i>


- <i>Khơng đúng ! Tơi có đọc trộm thư của</i>


<i>anh đâu !</i>


- Giáo viên gọi học sinh đọc câu hỏi :


+ Người viết thư thấy người bên cạnh làm gì ?
+ Người viết thư viết thêm vào thư điều gì ?



- Hát


- 3 – 4 học sinh đọc


- Dựa theo truyện Tơi có đọc đâu, trả


lời câu hỏi .


- Học sinh lắng nghe Giáo viên kể


- Cá nhân


- Người viết thư thấy người bên cạnh


ghé mắt đọc trộm thư của mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

+ Người bên cạnh kêu lên như thế nào ?


- Giaùo viên kể chuyện lần 2


- Giáo viên gọi học sinh kể lại câu chuyện


- Giáo viên chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ, mỗi nhóm


khoảng 4 học sinh, yêu cầu kể câu chuyện cho nhau
nghe.


- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi kể chuyện


- Giáo viên cho cả lớp nhận xét, bình chọn những



người kể tốt nhất : kể đúng u cầu của bài, lưu lốt,
chân thật.


- Giáo viên nhận xét và hỏi :


+ Truyện này buồn cười ở chỗ nào ?


 Hoạt động 2 : Nói về q hương .


- Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu bài 1


- Giáo viên hướng dẫn : q hương là nơi em sinh ra,


lớn lên, nơi ông bà, cha mẹ, họ hàng của em sinh sống,
… Quê em có thể ở nơng thơn, làng q, cũng có thể ở
các thành phố lớn như : Hà Nội, TPHCM, Hải Phịng, …


- Giáo viên cho học sinh tập nói trước lớp


- Bài nói đủ ý ( Quê em ở đâu ? Nêu cảnh vật ở quê


em yêu nhất, cảnh vật đó có gì đáng nhớ ? Tình cảm
của em với quê hương như thế nào ? ), dùng từ, đặt câu
đúng


- Cho học sinh tập nói theo nhóm đôi


- Gọi học sinh xung phong trình bày trước lớp
- Giáo viên nhận xét



Xin lỗi. Mình không viết tiếp được
nữa, vì hiện có người đang đọc trộm
thư ”


- Người bên cạnh kêu lên : “Khơng


đúng ! Tơi có đọc trộm thư của anh đâu
!”.


- Học sinh chú ý laéng nghe


- Học sinh Học sinh kể theo hướng


dẫn của Giáo viên.


- Học sinh thảo luận nhóm và kể câu


chuyện cho nhau nghe


- Học sinh thi kể chuyện.
- Lớp nhận xét.


- Truyện này buồn cười ở chỗ người


bên cạnh đọc trộm thư, bị người viết
thư phát hiện liền nói điều đó cho bạn
của mình. Người đọc trộm vơi thanh
minh là mình khơng đọc lại càng chứng
tỏ anh ta đọc trộm vì chỉ có đọc trộm


anh ta mới biết được người viết thư
đang viết gì về anh ta.


- Học sinh nêu
- Cá nhân


1. Em thích nhất là mỗi lần hè đến lại
được về thăm quê. Quê em là một làng
chài ven biển. Vào mỗi buổi bình
minh, mặt trời hồng từ từ nhô lên trên
mặt biển xanh mênh mông. Từng đoàn
thuyền đánh cá dong buồm trở về sau
một đêm lao động giữa biển khơi. Các
bạn nhỏ quê em nhanh nhẹn và vui
tính lắm. Mỗi lần về quê chơi, các bạn
lại bắt cho em bao nhiêu là cịng cịng,
sao biển. Em rất u q, vì đó là nơi
đã ghi dấu những kỉ niệm ngọt ngào
của tuổi thơ em.


- Học sinh tập nói theo nhóm đơi
- Lớp nhận xét


4) Nhận xét – Dặn dò :


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>SINH HOẠT LỚP</b>


Đánh giá các mặt trong tuần


Ưu: Học sinh đi học đều, lớp ngoan



Khuyết: Minh,Ngọc chưa chú ý trong giờ học.
Phương hướng tuần tới.


Duy trì những mặt tốt.


Phân công lao động tuần tới.


<b>NỘI DUNG SINH HOẠT SAO</b>
 Tháng 10: Chủ điểm:


 Tuần 4:


 Biết họ tên cha mẹ mình


 Biết ngày tháng năm sinh của mình


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×