Tải bản đầy đủ (.pdf) (61 trang)

Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá tình hình đầu tư phát triển trên địa bàn huyện Nông Cống tỉnh Thanh hóa giai đoạn 2009-2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (651.44 KB, 61 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

Ế

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
------------------

́H

U

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H




ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ PHÁT
TRIỂN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NƠNG
CỐNG TỈNH THANH HĨA
GIAI ĐOẠN 2009 -2012

PHAN THỊ LIÊN

KHĨA HỌC, 2009 - 2013

SVTH: Phan Thị Liên - Lớp: K43A KH - ĐT

i


Khóa luận tốt nghiệp

U

Ế

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
------------------

́H

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ PHÁT
TRIỂN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NƠNG
CỐNG TỈNH THANH HĨA
GIAI ĐOẠN 2009 -2012

Sinh viên thực hiện:
Phan Thị Liên
Lớp:K43A Kế hoạch - Đầu tư
Niên khóa: 2009 – 2013

Giáo viên hướng dẫn
ThS. Hồ Tú Linh


Huế, 05/2013
SVTH: Phan Thị Liên - Lớp: K43A KH - ĐT

ii


Khóa luận tốt nghiệp

Lời Cảm Ơn
Để hồn thành khóa luận tốt nghiệp này đ̣ i hỏi một sự nổ lực rất lớn của
bản thân tác giả cộng với sự giúp đỡ từ nhiều phía. Với t́ nh cảm sâu sắc, chân
thành nhất, cho phép tác giả được bày tỏ ḷ ng biết ơn sâu sắc tới tất cả những

Ế

cá nhân và cơ quan đă tạo điều kiện giúp đỡ tác giả trong quá tŕ nh học tập

U

cũng như thực hiện tốt đề tài thực tập cuối khóa này.

́H

Đầu tiên tác giả xin bày tỏ ḷ ng biết ơn đến quư thầy cô giáo Trường Đại



học Kinh tế - Đại Học Huế đă nhiệt t́ nh giảng dạy tác giả trong suốt bốn năm
học tập tại trường. Đặc biệt để hoàn thành tốt đề tài này, tác giả xin chân thành


H

cảm ơn cô Th.S Hồ Tú Linh, người đă hướng dẫn rất tận t́ nh, quan tâm và đầy

IN

trách nhiệm từ lúc định hướng chọn đề tài cũng như trong suốt quá tŕ nh hoàn

K

thiện đề tài của tác giả.

Tác giả cũng xin chân thành cảm ơn ban lănh đạo, các anh chị, nhân viên

̣C

và đặc biệt là Pḥ ng công thương trong Ủy ban nhân dân huyện Nông Cống

O

tỉnh Thanh Hóa và bạn bè đă nhiệt t́ nh giúp đỡ, cung cấp các thông tin, số liệu

̣I H

cần thiết và góp ư để tác giả có thể hồn thành khóa luận này.

Đ
A

Do thời gian, kiến thức và kinh nghiệm của tác giả c̣ n nhiều hạn hẹp nên

khóa luận khơng tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót. Do vậy tác giả mong nhận
được ư kiến đóng góp của các thầy cơ và các bạn để khóa luận được hồn thiện
hơn.
Huế, tháng 05 năm 2013
Sinh viên thực hiện
Phan Thị Liên

SVTH: Phan Thị Liên - Lớp: K43A KH - ĐT

iii


Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................i
MỤC LỤC ......................................................................................................................iv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU .................................................. vii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ.......................................................................... viii

Ế

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU....................................................................................x

U

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ............................................................................................xi

́H


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1



1. Tính cấp thiết của đề tài...........................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu ...............................................................................................1

H

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................2

IN

4. Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................2
5. Những đóng góp của đề tài......................................................................................2

K

6. Kết cấu của đề tài.....................................................................................................3

̣C

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU........................................................................4

O

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.........................4

̣I H


1.1. Cơ sở lý luận.........................................................................................................4
1.1.1. Đầu tư phát triển ............................................................................................4

Đ
A

1.1.1.1. Khái niệm đầu tư phát triển ....................................................................4
1.1.1.2. Đặc điểm của đầu tư phát triển...............................................................4
1.1.1.3 Vai trò của đầu tư phát triển ....................................................................5
1.1.1.4 Các nguồn huy động vốn đầu tư phát triển .............................................7

1.1.2. Phát triển kinh tế - xã hội ..............................................................................8
1.1.2.1. Khái niệm và các chỉ tiêu đánh giá phát triển kinh tế - xã hội ...............8
1.1.2.2. Các nhân tố quyết định sự phát triển kinh tế xã hội. ..............................9
1.1.3. Mối quan hệ giữa đầu tư phát triển và phát triển kinh tế-xã hội ................10
1.1.3.1. Tác động của đầu tư phát triển đối với phát triển kinh tế - xã hội .......10

SVTH: Phan Thị Liên - Lớp: K43A KH - ĐT

iv


Khóa luận tốt nghiệp
1.1.3.2. Phát triển kinh tế - xã hội tác động tới việc thu hút vốn đầu tư ...........11
1.2. Cơ sở thực tiễn....................................................................................................11
1.2.1. Khái quát về tình hình đầu tư phát triển và phát triển kinh tế - xã hội ở Việt
Nam..............................................................................................................11
1.2.1.1. Khái quát tình hình kinh tế Việt Nam ..................................................11
1.2.1.2 Tình hình xã hội ở nước ta ....................................................................15

1.2.2. Khái quát về tình hình đầu tư phát triển và phát triển kinh tế - xã hội ở tỉnh

Ế

Thanh Hóa....................................................................................................15

U

1.2.2.1. Tình hình kinh tế tỉnh Thanh Hóa ........................................................15

́H

1.2.2.2. Lĩnh vực văn hóa, xã hội ......................................................................16
1.2.3. Giới thiệu chung về huyện Nơng Cống - tỉnh Thanh Hóa ..........................17



1.2.3.1. Đặc điểm tự nhiên ................................................................................17
1.2.3.2. Đặc điểm kinh tế xã hội........................................................................19

H

CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TRÊN ĐỊA

IN

BÀN HUYỆN NƠNG CỐNG TỈNH THANH HĨA GIAI ĐOẠN 2009-2012.......22

K


2.1. Tình hình đầu tư phát triển trên địa bàn huyện Nơng Cống trong giai đoạn
2009-2012 ..........................................................................................................22

O

̣C

2.1.1. Đầu tư phát triển trên địa bàn huyện giai đoạn 2009-2012 .........................22

̣I H

2.1.2. Kết quả đạt được từ quá trình đầu tư trên địa bàn giai đoạn 2009-2012.....24
2.2. Đánh giá tác động của đầu tư phát triển đến phát triển kinh tế - xã hội tên địa

Đ
A

bàn huyện Nông Cống........................................................................................33
2.2.1. Tác động của đầu tư phát triển đến tăng trưởng kinh tế của huyện Nông Cống 34
2.3.2. Tác động của đầu tư phát triển đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế của huyện
Nông Cống ...................................................................................................35
2.3.3. Tác động của đầu tư phát triển đến lao động - việc làm .............................37
2.3.4. Tác động của đầu tư phát triển đến cơ sở hạ tầng .......................................38
2.3.5. Tác động của đầu tư phát triển đến văn hóa - xã hội...................................39
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG HOẠT
ĐỘNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NÔNG CỐNG TỈNH
THANH HÓA ..............................................................................................................42
SVTH: Phan Thị Liên - Lớp: K43A KH - ĐT

v



Khóa luận tốt nghiệp
3.1. P hương hướng và mục tiêu phát triển kinh tế trên địa bàn huyện nông cống tỉnh
thanh hóa giai đoạn 2013-2015 ..........................................................................42
3.1.1. Phương hướng phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn huyện Nông Cống giai
đoạn 2013-2015 ...........................................................................................42
3.1.2. Mục tiêu.......................................................................................................42
3.1.2.1. Mục tiêu tổng quát................................................................................42
3.1.2.2. Mục tiêu cụ thể .....................................................................................42

Ế

3.2. Một số giải pháp nhằm tăng cường hoạt động đầu tư phát triển trên địa bàn

U

huyện nơng cống tỉnh thanh hóa ........................................................................45

́H

3.2.1. Giải pháp tăng cường hoạt động đầu tư phát triển trên địa bàn huyện Nông
Cống trong giai đoạn tới ..............................................................................45



3.2.2. Giải pháp tăng cường thu hút vốn đầu tư trên địa bàn huyện Nông Cống
trong giai đoạn tới ........................................................................................46

H


PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................48

IN

4.1. Kết luận...............................................................................................................48

K

4.2. Kiến nghị ............................................................................................................48
4.2.1. Kiến nghị tới UBND huyện Nông Cống .....................................................48

O

̣C

4.2.2. Kiến nghị tới UBND tỉnh Thanh Hóa .........................................................49

Đ
A

̣I H

TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................50

SVTH: Phan Thị Liên - Lớp: K43A KH - ĐT

vi



Khóa luận tốt nghiệp

: Câu lạc bộ

CN-XD

: Cơng nghiệp – xây dựng

CSHT

: Cơ sở hạ tầng

́H

U

CLB

Ế

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU

: Kinh tế xã hội

NSNN

: Ngân sách nhà nước

TTCN


: Tiểu thủ công nghiệp

UBND

: Ủy ban nhân dân

VLXD

: Vật liệu xây dựng

XDCB

IN

H



KT-XH

K

KHHGĐ : Kế hoạch hóa gia đình

Đ
A

̣I H

O


̣C

: Xây dựng cơ bản

SVTH: Phan Thị Liên - Lớp: K43A KH - ĐT

vii


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ

Tên

Trang

Biểu đồ 1.1 : Tốc độ tăng trưởng kinh tế Việt Nam từ năm 2000 - 2012 .....................12
Biểu đồ 1.2: GDP bình quân đầu người của Việt Nam qua các năm ............................12
Biểu đồ 1.3: Vốn đầu tư phát triển qua các năm ...........................................................13

Ế

Biểu đồ 1.4: Tốc độ tăng vốn đầu tư phát triển bình quân trong từng thời kỳ..............13

U

Biểu đồ 1.5: Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) ............................................................14


́H

Biểu đồ 1.6 : Số lao động đang làm việc qua các năm..................................................14



Biểu đồ 1.7: Tốc độ tăng trưởng kinh tế tỉnh Thanh Hóa từ năm 2008 – 2012 ............15
Biểu đồ 1.8: Vốn đầu tư phát triển của tỉnh Thanh Hóa trong các năm qua .................16
Biểu đồ 1.9 : Thu nhập bình quân đầu người của huyện Nông Cống qua các năm .....20

H

Biểu đồ 2.1: Tổng vốn đầu tư toàn xã hội của huyện Nông Cống ...............................23

IN

giai đoạn 2009 - 2012 ....................................................................................................23

K

Biểu đồ 2.2: Tốc độ tăng của các ngành của huyện Nông Cống trong những năm qua......25
Biểu đồ 2.3: Tình hình trồng trọt trên địa bàn huyện Nông Cống giai đoạn 2009-2012......26

̣C

Biểu đồ 2.4: Tình hình chăn ni trên địa bàn huyện Nơng Cống giai đoạn 2009-2012 ....26

O


Biểu đồ 2.5: Tình hình trồng cây công nghiệp lâu năm của huyện Nông Cống ...........28

̣I H

trong thời gian qua.........................................................................................................28
Biểu đồ 2.6: Tình hình trồng cây ăn quả của huyện Nông Cống trong thời gian qua ........28

Đ
A

Biểu đồ 2.7: Tình hình ni thủy sản trên địa bàn huyện Nông Cống.........................29
giai đoạn 2009-2012 ......................................................................................................29
Biểu đồ 2.8: Giá trị công nghiệp của huyện Nông Cống từ năm 2009-2011................30
Biểu đồ 2.9: Giá trị xây dựng cơ bản của huyện Nông Cống giai đoạn 2009-2012 .....30
Biểu đồ 2.10: Giá trị ngành Dịch vụ của huyện Nông Cống giai đoạn 2009-2012 ......31
Biểu đồ 2.11: Tốc độ tăng trưởng kinh tế huyện Nơng Cống qua các năm ..................34
Biểu đồ 2.12: GDP bình quân đầu người huyện Nông Cống qua các năm...................35
Biểu đồ 2.13: Cơ cấu kinh tế năm 2009 của huyện Nông Cống ..................................35
Biểu đồ 2.14: Cơ cấu kinh tế năm 2010 của huyện Nông Cống ...................................36
Biểu đồ 2.15: Cơ cấu kinh tế năm 2011của huyện Nông Cống ....................................36
SVTH: Phan Thị Liên - Lớp: K43A KH - ĐT

viii


Khóa luận tốt nghiệp
Biểu đồ 2.16: Cơ cấu kinh tế năm 2012 của huyện Nông Cống ...................................36

Đ
A


̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

Biểu đồ 2.17: Lao động – việc làm của huyện Nông Cống qua các năm qua...............37

SVTH: Phan Thị Liên - Lớp: K43A KH - ĐT

ix


Khóa luận tốt nghiệp


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng

Tên

Trang

Bảng 1.1: Cơ cấu kinh tế tỉnh Thanh Hóa trong các năm .............................................16
Bảng 1.2: Tốc độ tăng trưởng kinh tế của huyện Nông Cống qua các thời kỳ .............19
Bảng 1.3: Cơ cấu của các ngành kinh tế của huyện Nông Cống qua các năm .............20

Ế

Bảng 1.4: Tổng đầu tư xã hội của huyện Nông Cống qua các năm ..............................21

U

Bảng 1.5: Tổng mức lưu chuyển hàng hóa bán lẻ của huyện Nơng Cống qua các năm .....21

́H

Bảng 2.1: Thu – chi ngân sách tại huyện Nông Cống qua các năm 2009-2012 ...........22



Bảng 2.3: Thực hiện vốn đầu tư XDCB cơ bản phân theo ngành đầu tư của ...............24
huyện Nông Cống qua các năm.....................................................................................24

H


Bảng 2.4: Giá trị sản xuất các ngành của huyện Nông Cống trong giai đoạn 2009 - 2012 .24

IN

Bảng 2.5: Tình hình sử dụng đất lâm nghiệp của huyện Nông Cống trong..................27
những năm qua ..............................................................................................................27

K

Bảng 2.6 : Tốc độ tăng năm nay so với năm trước của các ngành của huyện Nông

̣C

Cống trong những năm qua ...........................................................................................29

O

Bảng 2.7: Dư nợ của huyện Nông Cống giai đoạn 2009-2011 .....................................32

Đ
A

̣I H

Bảng 2.8: Việc làm của phân theo ngành của huyện Nông Cống trong các năm qua 37

SVTH: Phan Thị Liên - Lớp: K43A KH - ĐT

x



Khóa luận tốt nghiệp

TĨM TẮT NGHIÊN CỨU
Đề tài tập trung vào vấn đề là “Đánh giá tình hình đầu tư phát triển trên địa bàn
huyện Nơng Cống tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2009 – 2012” . Kết quả đề tài là thấy
được tình hình phát triển kinh tế - xã hội của huyện Nông Cống và quan trọng hơn là
đề tài đã cho thấy đầu tư phát triển tác động đến phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn
huyện Nơng Cống nó là một trong những nhân tố quyết định đến sự phát triển toàn

Ế

diện của huyện. Đầu tư phát triển giúp cho nền kinh tế phát triển tốc độ tăng trưởng

U

khá. Giúp cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tích cực tăng tỷ trọng ngành cơng

́H

nghiệp- dịch vụ giảm tỷ trọng ngành nông nghiệp dù việc chuyển dịch đang còn chậm,



chưa tạo được đột biến và bứt phá. Sự phát triển kinh tế đã giúp cho các lao động có
việc làm mới tăng dần theo các năm và cơ cấu lao động trong ngành chuyển dịch theo

H

hướng tích cực của chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Hệ thống cơ sở hạ tầng trên địa bàn


IN

luôn được tu sửa, sửa chữa, nâng cấp xây dựng để phục vụ một cách có hiệu quả cho
sự phát triển kinh tế của các ngành và việc giao lưu buôn bán và đi lại. Lĩnh vực văn

K

hóa – xã hơi ln được quan tâm tạo sự phát triển nâng cao chất lượng cuộc sống của

̣C

người dân để cùng với sự phát triển kinh tế và hệ thống cơ sở hạ tầng tạo nên một mơi

O

trường đầu tư tốt để từ đó thu hút vồn đầu tư cho huyện giúp huyện ngày càng phát

Đ
A

̣I H

triển trong giai đoạn này.

SVTH: Phan Thị Liên - Lớp: K43A KH - ĐT

xi



Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Công cuộc đổi mới ở nước ta 20 năm qua đã thu được những thành tựu to lớn,
có ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển của đất nước trong thời kỳ mới. Đóng góp
vào sự phát triển ấy có vai trị rất quan trọng của hoạt động đầu tư phát triển và thu hút
vốn đầu tư

Ế

Tuy vậy, hoạt động đầu tư phát triển trong thời gian qua còn một số yếu kém

U

cần khắc phục. Những mục tiêu trong chiến lược phát triển của đất nước trong những

́H

năm tới cần tiếp tục giải quyết, cả về lý luận và thực tiễn đối với hoạt động đầu tư phát



triển và thu hút vốn đầu tư.

Phát triển song phải bền vững ở mỗi địa phương, thành phố vừa đem lại sự giàu

H

có, nâng cao đời sống nhân dân địa phương đó, đồng thời đóng góp vào sự phát triển


IN

chung của cả nước. Do đó con đường xây dựng đất nước giàu mạnh theo định hướng
xã hội chủ nghĩa ở nước ta đặt ra yêu cầu cho từng tỉnh, thành phố phải năng động,

K

sáng tạo, khai thác triệt để lợi thế so sánh, đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế. Q

̣C

trình này địi hỏi phải có sự nghiên cứu về hoạt động đầu tư và phát triển kinh tế trên

O

địa bàn tỉnh, thành phố. Qua việc tiếp cận cụ thể, với nghiên cứu về đầu tư phát triển

̣I H

huyện Nơng Cống tỉnh Thanh Hóa sẽ góp phần làm sáng tỏ cơ sở lý luận và thực tiễn
về hoạt động đầu tư phát triển, thực hiện công cuộc phát triển kinh tế theo hướng cơng

Đ
A

nghiệp hố, hiện đại hố đi đôi với phát triển bền vững của từng tỉnh, từng địa phương
cũng như của đất nước. Với lý do trên, tác giả lựa chọn đề tài: Đánh giá tình hình đầu
tư phát triển trên địa bàn huyện Nơng Cống tỉnh Thanh hóa giai đoạn 2009-2012
làm đề tài nghiên cứu.

2. Mục đích nghiên cứu
Hệ thống hố và góp phần hồn thiện lý luận về đầu tư phát triển trong phát
triển kinh tế, trong đó xác định rõ vai trị của đầu tư phát triển đối với sự tăng trưởng
và phát triển kinh tế, nội dung, các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động đầu tư phát triển
để vận dụng vào điều kiện cụ thể của huyện Nông Cống, tỉnh Thanh Hóa.

SVTH: Phan Thị Liên - Lớp: K43A KH - ĐT

1


Khóa luận tốt nghiệp
Phân tích thực trạng đầu tư phát triển kinh tế trên địa bàn huyện Nông Cống,
đánh giá những ưu nhược điểm, làm rõ những cơ sở khoa học và thực tiễn, để đề xuất
những giải pháp cho đầu tư phát triển kinh tế trên địa bàn huyện trong thời gian tới
theo hướng xây dựng nông thôn mới, cơng nghiệp hố, hiện đại hố, đáp ứng u cầu
hội nhập quốc tế.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của đề tài tập trung vào những

Ế

nội dung cơ bản của tình hình đầu tư phát triển, thu hút vốn đầu tư và phát triển kinh tế

U

trên địa bàn huyện Nông Cống.

́H


- Phạm vi nghiên cứu: Trong phạm vi bài viết do thời gian, nguồn số liệu và
trình độ hạn chế nên đề tài chỉ đi vào nghiên cứu về tình hình đầu tư phát triển trên địa



bàn huyện Nông Cống giai đoạn 2009-2012. Từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm tăng
cường hoạt động đầu tư phát triển và thu hút vốn đầu tư ở huyện Nơng Cống tỉnh

H

Thanh Hóa.

IN

+Về nội dung: nghiên cứu tình hình đầu tư phát triển

K

+Về khơng gian: huyện Nơng Cống, tỉnh Thanh Hóa
+Về thời gian: từ 2009 đến 2012

O

̣C

- Về mặt lý luận: Chủ yếu đề cập đến những vấn đề lý luận chung về đầu tư

̣I H

phát triển, phát triển kinh tế.


- Về mặt thực tiễn: Phân tích, đánh giá về tình hình đầu tư tại huyện Nơng

Đ
A

Cống, tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2009 - 2012, đưa ra các giải pháp chủ yếu nhằm tăng
cường hoạt động đầu tư phát triển và thu hút vốn đầu tư ở huyện Nơng Cống tỉnh
Thanh Hóa trong thời gian tới.
4. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng phương pháp duy vật lịch sử, phân tích, thống kê, tổng hợp.
5. Những đóng góp của đề tài
Góp phần hồn thiện lý luận về đầu tư phát triển của huyện Nông Cống.
Làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn để đề ra những giải pháp đầu tư phát triển
kinh tế trên địa bàn huyện Nông Cống.

SVTH: Phan Thị Liên - Lớp: K43A KH - ĐT

2


Khóa luận tốt nghiệp
6. Kết cấu của đề tài
Ngồi phần mở đầu và kết luận, phần nội dung đề tài được chia làm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu.
Chương 2: Đánh giá tình hình đầu tư phát triển trên địa bàn huyện Nông Cống,
tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2009-2012

Đ
A


̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

Chương 3: Định hướng và giải pháp.

SVTH: Phan Thị Liên - Lớp: K43A KH - ĐT

3


Khóa luận tốt nghiệp


PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1.1. Đầu tư phát triển
1.1.1.1. Khái niệm đầu tư phát triển
Đầu tư là hoạt động sử dụng các nguồn lực tài chính nguồn lực về vật chất và trí

Ế

tuệ để sản xuất và kinh doanh trong một thời gian tương đối dài nhằm thu về lợi nhuận

U

và lợi ích kinh tế xã hội.

́H

Phân loại đầu tư căn cứ vào cách thức sử dụng vốn và cách thức quan hệ quản



lý của chủ đầu tư: thì đầu tư có hai loại, đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp.
Đầu tư gián tiếp là hình thức đầu tư trng đó người đầu tư bỏ vốn khơng trực tiếp

H

tham gia vào quản lý và sử dụng vốn, điều hành quá trình sản xuất kinh doanh. Ở loại

IN


hình này thì việc đầu tư bằng nguồn vốn nước ngồi là một hình thức điển hình.
Đầu tư trực tiếp là hình thức đầu tư trong đó người đầu tư bỏ vốn trực tiếp tham

K

gia vào quản lý và điều hành quá trình sản xuất kinh doanh và đầu tư trực tiếp chia làm

̣C

các loại sau:

O

Đầu tư phát triển là việc người đầu tư bỏ tiền ra tiến hành các hoạt động sản

̣I H

xuất kinh doanh nhằm tạo ra của cải vật chất
Đầu tư thương mại là việc người đầu tư bỏ tiền ra mua hàng hóa sau đó bán lại

Đ
A

nhằm thu được lợi nhuận do chênh lệch giữa giá mua và giá bán. Loại đầu tư này không
tạo ra tài sản mới mà chỉ có tác dụng thúc đẩy q trình lưu thơng của cải vật chất.
Đầu tư tài chính là việc người đầu tư bỏ tiền ra cho vay hoặc mua các chứng chỉ

có giá trị để hưởng các lãi suất định trước hoặc lãi suất tùy thuộc vào kết quả của hoạt
động kinh doanh. Đầu tư tài chính khơng trực tiếp tạo ra tài sản mà nó chỉ làm giá tăng
hoặc giảm giá trị tài sản.

1.1.1.2. Đặc điểm của đầu tư phát triển
Hoạt động đầu tư phát triển có 5 đặc điểm cơ bản sau:
- Vốn đầu tư (tiền, vật tư, lao động) cần huy động cho một công cuộc đầu tư
thường là rất lớn.
SVTH: Phan Thị Liên - Lớp: K43A KH - ĐT

4


Khóa luận tốt nghiệp
- Thời gian cần thiết cho cơng cuộc đầu tư rất dài do đó vốn đầu tư phải nằm
khê đọng lâu, khơng tham gia vào q trình chu chuyển kinh tế vì vậy trong suốt thời
gian này nó khơng đem lại lợi ích cho nền kinh tế.
- Thời gian vận hành các kết quả đầu tư cho đến khi thu hồi đủ vốn đã bỏ ra
hoặc thanh lý tài sản do vốn đầu tư tạo ra thường là vài năm, chục năm, lâu hơn hoặc
là vĩnh viễn.
- Nếu các thành quả của đầu tư là các công trình xây dựng thì nó sẽ được sử

Ế

dụng ở ngay tại nơi đã tạo ra nó.

U

- Các kết quả đầu tư chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố không ổn định trong tự

́H

nhiên, trong hoạt động kinh tế xã hội như các điều kiện địa lí, khí hậu, chính sách,




nghiên cứu thị trường và quan hệ quốc tế. Tính mạo hiểm của loại hình này rất cao. Như
vậy để đảm bảo cho công cuộc đầu tư phát triển đạt hiệu quả kinh tế xã hội cao, trước

H

khi tiến hành đầu tư phải làm tốt công tác chuẩn bị. Sự chuẩn bị này thể hiện trong việc

IN

soạn thảo các dự án đầu tư và mọi công cuộc đầu tư phải tiến hành theo dự án.
1.1.1.3 Vai trò của đầu tư phát triển

K

Lý thuyết kế hoạch hóa tập trung và lý thuyết kinh tế thị trường đều coi đầu tư

̣C

phát triển là nhân tố quan trọng để phát triển kinh tế, là chìa khóa của sự tăng trưởng.

O

Đầu tư phát triển là hoạt động đầu tư tài sản vật chất và sức lao động vì thế nó

̣I H

là nhân tố quan trọng để tăng trưởng và phát triển kinh tế, vai trò của đầu tư phát triển
được thể hiện ở những mặt sau:


Đ
A

Đầu tư vừa tác động đến tổng cung vừa tác động đến tổng cầu. Trong ngắn

hạn, đầu tư tác động đến tổng cầu khi tổng cung chưa kịp thay đổi. Khi đầu tư tăng
làm cho tổng cầu tăng kéo theo sản lượng cân bằng tăng và giá cả của các yếu tố đầu
vào cũng tăng theo. Khi thành quả của đầu tư chưa phát huy tác dụng, các năng lực
mới đi vào hoạt động thì tổng cung đặc biệt là tổng cung dài hạn tăng thêm, kéo theo
sản lượng tiềm năng tăng và do đó giá cả sản phẩm giảm. Sản lượng tăng, giá cả giảm
cho phép tăng tiêu dùng. Tăng tiêu dùng lại kích thích sản xuất hơn nữa. Sản xuất phát
triển là nguồn gốc cơ bản để tăng tích lũy, phát triển kinh tế xã hội, tăng thu nhập cho
người lao động, nâng cao đời sống của mọi thành viên trong xã hội.
SVTH: Phan Thị Liên - Lớp: K43A KH - ĐT

5


Khóa luận tốt nghiệp
Đầu tư phát triển có tác động hai mặt đến sự ổn định của nền kinh tế. Sự tác
động không đồng thời về mặt thời gian của đầu tư đối với tổng cầu và tổng cung của
nền kinh tế làm cho mọi sự thay đổi của đầu tư, dù tăng hay giảm đều cùng một lúc
vừa là yếu tố duy trì sự ổn định vừa là yếu tố phá vỡ sự ổn định của nền kinh tế của
mọi quốc gia. Chẳng hạn khi tăng đầu tư, cầu của các yêu tố đầu tư tăng làm cho giá
cả các hàng hóa có liên quan tăng (giá chi phí vốn, giá công nghệ, lao động, vật tư)
đến một mức nào đó dẫn đến tình trạng lạm phát. Lạm phát làm cho sản xuất trì trệ,

Ế


đời sống của người lao động gặp nhiều khó khăn do tiền lương ngày càng thấp hơn,

U

thâm hụt ngân sách, kinh tế phát triển chậm lại. Mặt khác khi tăng đầu tư làm cho cầu

́H

các yếu tố có liên quan tăng, sản xuất các ngành này phát triển, thu hút thêm lao động,
giảm tình trạng thất nghiệp, nâng cao đời sống người lao động, giảm tệ nạn xã hội. Tất



cả các tác động này tạo điều kiện phát triển nền kinh tế. Khi tăng đầu tư cũng dẫn đến
các tác động hai mặt nhưng theo chiều hướng với các tác động khác nhau. Vì vậy

H

trong điều hành kinh tế vĩ mô của nền kinh tế, các nhà hoạt động chính sách cần thấy

IN

hết các tác động hai mặt này để đưa ra các chính sách nhằm hạn chế các tác động xấu,

K

phát huy được các tác động, duy trì sự ổn định của tồn bộ nền kinh tế.
Đầu tư phát triển có tác động làm tăng cường khả năng khoa học và công nghệ

O


̣C

của đất nước. Cơng nghệ là trung tâm của cơng nghiệp hóa. Đầu tư là điều kiện tiên

̣I H

quyết của sự phát triển và tăng cường công nghệ của đất nước ta hiện nay. Theo đánh
giá của các chuyên gia công nghệ, trình độ cơng nghệ của Việt Nam lạc hậu nhiều thế

Đ
A

hệ so với thế giới và khu vực. Có hai con đường cơ bản để có cơng nghệ là tự nhiên
nghiên cứu và phát minh ra công nghệ và nhập cơng nghệ tư nước ngồi. Dù tự nghiên
cứu hay nhập cơng nghệ từ nước ngồi cũng cần phải có tiền, cần có vốn đầu tư. Mọi
phương án đổi mới cơng nghệ không gắn với nguồn vốn đầu tư đều là nhưng phương
án khơng khả thi.
Đầu tư phát triển có vai trò quan trọng trong việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Con đường tất yếu để có thể tăng trưởng nhanh với tốc độ mong muốn là tăng cường
đầu tư. Do đó đầu tư quyết định q trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở các quốc gia
nhằm đạt được tốc độ tăng trưởng nahnh của toàn bộ nền kinh tế và sự cân đối giữa
các vùng, các ngành.
SVTH: Phan Thị Liên - Lớp: K43A KH - ĐT

6


Khóa luận tốt nghiệp
Đầu tư phát triển có tác động đến tốc độ tăng trưởng và phát triển kinh tế:

Vốn đầu tư

Mức tăng GDP =

ICOR

Trường hợp hệ số ICOR không đổi thì mức tăng GDP hồn tồn phụ thuộc vào
vốn đầu tư cho nên đầu tư ảnh hưởng rất quan trọng đến tốc độ tăng trưởng và phát
triển nền kinh tế. Kết quả nghiên cứu của các nhà đầu tư cho thấy: muốn giữ tốc độ
tăng trưởng ở mức trung bình thì tỉ lệ đầu tư phải đạt 15- 25% so với GDP tùy thuộc

Ế

vào ICOR của mỗi nước. Tại các nước phát triển, ICOR thường lớn, từ 5-7 do thừa

U

vốn, thiếu lao động, vốn được sử dụng nhiều để thay thế lao động và sử dụng nhiều

́H

cơng nghệ có giá cao. Còn ở các nước chậm phát triển ICOR thấp từ 2-3 do thiếu vốn
thừa lao động, sử dụng nhiều lao động để thay thế vốn, sử dụng công nghệ kém hiện



đại, giá rẻ. Chỉ tiêu ICOR của mỗi nước phụ thuộc vào nhiều nhân tố, thay đổi theo
trình độ phát triển kinh tế và cơ chế chính sách trong nước. Kinh nghiệm của các nước

H


cho thấy, chỉ tiêu ICOR phụ thuộc mạnh vào cơ cấu kinh tế và hiệu quả đầu tư trong

IN

các ngành, các vùng lãnh thổ cũng như phụ thuộc vào hiệu quả của các chính sách

K

kinh tế nói chung.

̣C

1.1.1.4 Các nguồn huy động vốn đầu tư phát triển

O

- Nguồn vốn đầu tư trong nước: hình thành từ tiết kiệm của NSNN, tiết kiệm

̣I H

của các doanh nghiệp và tiết kiệm của khu vực dân cư.
+ Tiết kiệm của NSNN: là số chênh lệch dương giữa tổng các khoản thu mang

Đ
A

tính chất khơng hồn lại (chủ yếu là thuế) với tổng chi tiêu dùng của Ngân sách. Tiết
kiệm ở khâu tài chính này sẽ hình thành nên nguồn vốn đầu tư của nhà nước. Nghĩa là,
số thu nhập tài chính mà Ngân sách tập trung khơng thể xem ngay đó là nguồn vốn đầu

tư của nhà nước, điều này cịn tùy thuộc vào chính sách chi tiêu dùng của Nhà nước.
Nếu quy mô chi tiêu dùng vượt q thu nhập tập trung thì nhà nước khơng có nguồn
để tạo vốn cho đầu tư.
Đối với các nước đang phát triển, do tiết kiệm của nền kinh tế cịn hạn chế, cho
nên để duy trì sự tăng trưởng kinh tế và mở rộng đầu tư đòi hỏi nhà nước phải gia tăng
tiết kiệm NSNN trên cơ sở kết hợp chính sách thuế và chi tiêu.

SVTH: Phan Thị Liên - Lớp: K43A KH - ĐT

7


Khóa luận tốt nghiệp
+ Tiết kiệm của các doanh nghiệp: là số lãi rịng có được từ kết quả kinh doanh.
Đây là nguồn tiết kiệm cơ bản để các doanh nghiệp tạo vốn đầu tư phát triển theo
chiều rộng và chiều sâu. Quy mô tiết kiệm của các doanh nghiệp phụ thuộc vào các
yếu tố như hiệu quả kinh doanh, chính sách thuế, sự ổn định của nền kinh tế vĩ mơ...
+ Tiết kiệm của các hộ gia đình và tổ chức đồn thể xã hội: là khoản tiền cịn
lại của thu nhập sau khi đã phân phối và sử dụng cho mục đích tiêu đùng.
- Nguồn vốn nước ngồi: Nguồn vốn nước ngồi thường có hai dạng:

Ế

Vốn phát triển chính thức (ODF - Offical Development Finance): Là nguồn

U

vốn cho vay phát triển từ các chính phủ nước ngồi hay từ các tổ chức tài chính đa

́H


phương gồm:

+ Viện trợ phát triển chính thức (ODA - Official Development Assistance)



+ Viện trợ của tổ chức phi chính phủ (NGOs - Non-Governmental
Organizations)

H

+ Trợ giúp kỉ thuật và trợ giúp cho vay thương mại

IN

+ Khoản cho vay của ngân hàng thế giới và ngân hàng khác

K

Các dịng vốn tư nhân nước ngồi: là các khoản đầu tư tư nhân dưới các hình
thức khác nhau.

O

̣C

+ Đầu tư trực tiếp của nước ngoài (FDI - Foreign Direct Investment)

̣I H


+ Huy động thông qua thị trường vốn
+ Vay tư nhân: vay thương mại và vay xuất khẩu
1.1.2. Phát triển kinh tế - xã hội

Đ
A

1.1.2.1. Khái niệm và các chỉ tiêu đánh giá phát triển kinh tế - xã hội
Phát triển kinh tế - xã hội:
Là quá trình nâng cao điều kiện sống về vật chất và tinh thần của con người qua
việc sản xuất ra của cải vật chất, cải tiến quan hệ xã hội, nâng cao chất lượng văn hoá.
Phát triển là xu thế chung của từng cá nhân và cả loài người trong quá trình sống.
Các chỉ tiêu đánh giá phát triển kinh tế - xã hội:
Tổng sản phẩm quốc dân (GNP - Gross National Product) : Đây là tiêu thức
thường được nêu ra đầu tiên, để so sánh, đánh giá qui mô, mức độ phát triển kinh tế và
mức sống giữa các nước. GNP là tổng giá trị toàn bộ các sản phẩm cuối cùng và các
SVTH: Phan Thị Liên - Lớp: K43A KH - ĐT

8


Khóa luận tốt nghiệp
hoạt động dịch vụ được tạo ra hàng năm của mỗi nước; GNP không kể các sản phẩm
trung gian và các phần giá trị phải chi trả cho người nước ngoài, nhưng lại bao gồm cả
phần giá trị được tạo ra ở nước ngoài mà thuộc quyền sở hữu của người trong nước.
Tổng sản phẩm quốc nội (GDP - Gross Domestic Product) : GDP khác GNP ở
chỗ GDP không bao gồm phần giá trị của người trong nước được tạo ra ở nước ngoài,
nhưng lại bao gồm cả những phần giá trị của người nước ngoài được tạo ra trong lãnh
thổ quốc gia. GNP nhấn mạnh khía cạnh chủ sở hữu của các giá trị được tạo ra, bất kể


Ế

được tạo ra ở nơi nào. Còn GDP nhấn mạnh khía cạnh khơng gian lãnh thổ của các giá

U

trị được tạo ra, bất kể nó thuộc về ai, về quốc gia nào.

́H

Bình quân GNP/người hoặc GDP/người: Là tiêu thức để chỉ ra mức sống trung
bình (mức tiêu dùng) của mỗi quốc gia và sự chênh lệch giàu-nghèo về đời sống vật



chất giữa các quốc gia, các khu vực lãnh thổ trên thế giới.

Chỉ số phát triển (HDI): Chỉ số này là sự kết hợp của 3 yếu tố: Tuổi thọ bình

H

quân; Giáo dục (tỉ lệ người biết chữ và số năm đi học trung bình) và GDP/người (theo

IN

PPP - đồng sức mua).

K


Cơ cấu kinh tế (% GDP): Là tỉ trọng (%) các ngành trong nền kinh tế, tính theo
giá trị sản phẩm (có thể hiểu theo nghĩa thơng thường là cơ cấu các ngành kinh tế).

̣I H

nước, một vùng.

O

̣C

Đây là tiêu thức phản ánh đặc trưng trình độ phát triển và sức mạnh kinh tế của một

( Nguồn: )

Đ
A

1.1.2.2. Các nhân tố quyết định sự phát triển kinh tế xã hội.
Có nhiều nhân tố quyết định đến sự phát triển kinh tế xã hội nhưng chủ yếu chủ

yếu là các nhân tố cơ bản sau:
Vốn: Vốn là toàn bộ của cải vật chất do con người tạo ra được tích lũy lại và
những của cải tự nhiên ban cho như đất đai, khoáng sản đang được cải tạo hoặc chế
biến. Vốn được tính bằng hiện vật và bằng tiền. Tỷ số giữa GDP với tăng vốn đầu tư,
được gọi là hiệu suất sử dụng vốn sản phẩm gia tăng (ICOR).
Con người: Con người, trước hết người lao động là nhân tố cơ bản và quan trọng
nhất quyết định tăng trưởng kinh tế cao, phát triển kinh tế xã hội bền vững. Nhưng phải
SVTH: Phan Thị Liên - Lớp: K43A KH - ĐT


9


Khóa luận tốt nghiệp
là con người có sức khỏe, năng lực, trình độ, trách nhiệm, nhiệt tình, tự giác và kỷ luật.
Muốn vậy cần được giáo dục, đào tạo, sử dụng đúng người đúng việc, và chế độ đãi ngộ
xứng đáng, để tuyển chọn nhân tài. Đầu tư cho con người thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
vô hạn; ngược lại tăng trưởng kinh tế tạo cơ sở tăng đầu tư cho con người.
Kĩ thuật và công nghệ: Đây là yếu tố "vật" của sản xuất,công cụ lao động tạo
điều kiện nâng cao năng suất lao động, tăng tích lũy, tăng đầu tư để tăng trưởng nhanh,
bền vững, đồng thời góp phần giải phóng con người.
Thể chế chính trị và quản lý của nhà nước: Liên quan đến tăng trưởng kinh tế

U

Ế

và phát triển kinh tế xã hội cần xây dựng thể chế chính trị ổn định, phù hợp , hiệu quả

́H

cùng bộ máy nhà nước năng động, hiệu lực trong việc hoạch định đường lối, chính
sách, phân phối nguồn lực và tổ chức khoa học nền kinh tế.



Cơ cấu kinh tế: Cơ cấu kinh tế là mối quan hệ biện chứng giữa các yếu tố, các
bộ phận tạo thành hệ thống kinh tế nhất định. Cơ cấu kinh tế chủ yếu nhất là cơ cấu

H


ngành kinh tế, cơ cấu thành phần kinh tế và cơ cấu vùng kinh tế. Xây dựng, chuyển

IN

dịch cơ cấu kinh tế hợp lý, tận dụng được nguồn lực của nền kinh tế sử dụng có hiệu
quả tiềm năng và sức mạnh tổng hợp của nền kinh tế, là cơ sở tăng trưởng kinh tế bằng

K

chính nó.

̣C

1.1.3. Mối quan hệ giữa đầu tư phát triển và phát triển kinh tế-xã hội

O

1.1.3.1. Tác động của đầu tư phát triển đối với phát triển kinh tế - xã hội

̣I H

Đầu tư phát triển góp phần làm Tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế:
Đầu tư phát triển có tác động kích thích, mở rộng quy mơ sản xuất của các ngành, các

Đ
A

doanh nghiệp sản xuất ngày càng lớn rộng sẽ làm cho nền kinh tế càng vững mạnh và
phát triển. Đầu tư hiệu quả có tác dụng thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và góp phần làm

dịch chuyển cơ cấu kinh tế theo hướng mong muốn, tùy theo chiến lược phát triển của
mỗi quốc gia.
Đầu tư phát triển tác động đến tiến bộ công nghệ trong sản xuất kinh doanh:
Khoa học kỹ thuật và công nghệ là nhân tố quan trọng trong việc thúc đẩy sự phát triển
sản xuất của các doanh nghiệp nói riêng và tồn bộ nền kinh tế nói chung. Khoa học
cơng nghệ càng phát triển, càng có nhiều ứng dụng hiệu quả trong thực tiễn thì sẽ càng
kích thích sản xuất phát triển, sản phẩm làm ra sẽ đáp ứng được nhiều nhu cầu ngày
càng phong phú hơn của con người.
SVTH: Phan Thị Liên - Lớp: K43A KH - ĐT

10


Khóa luận tốt nghiệp
Đầu tư phát triển góp phần làm để nâng cấp và làm mới hạ tầng: Cơ sở hạ tầng
hay xây dựng cơ bản là yếu tố chủ chốt giúp cho tăng trưởng và phát triển kinh tế đạt
hiệu quả. Cơ sở hạ tầng tốt góp phần thu hút được nhiều vốn đầu tư, đẩy mạnh công
tác đầu tư phát triển. Do vậy, để có thể phát triển kinh tế xã hội, trước tiên cần phải
đầu tư phát triển, nâng cấp và làm mới cơ sở hạ tầng, có như vậy thì nền móng cho
phát triển bền vững mới được đảm bảo.
Đầu tư phát triển góp phần nâng cao chất lượng sống cho người dân:

Ế

Một khi đầu tư phát triển được đẩy mạnh, việc làm được tạo ra nhiều hơn, thu

U

nhập cho lao động được tăng cao, người dân có cơ hội để cải thiện cuộc sống hơn so


́H

với trước, từ đó nâng cao chất lượng đời sống của toàn xã hội.

1.1.3.2. Phát triển kinh tế - xã hội tác động tới việc thu hút vốn đầu tư



Một địa phương, một đất nước có nền kinh tế phát triển, xã hội ổn định thì sẽ là
một địa điểm thu hút được nhiều vốn đầu tư từ bên ngoài vào, tạo điều kiện cho nền

H

kinh tế ngày càng phát triển và vững mạnh, hiệu quả đầu tư ngày được nâng cao.

IN

Ngược lại khi vốn của nền kinh tế lớn, hiệu quả đầu tư các dự án khi đầu tư vào địa

K

bàn cao thì sẽ thu hút thêm được nhiều các nhà đầu tư bỏ vốn vào nền kinh tế, đẩy
mạnh được sự phát triển của nền kinh tế quốc dân, tăng thu nhập và A chất lượng cuộc

O

̣C

sống của con người nơi đây.


̣I H

1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN

1.2.1. Khái quát về tình hình đầu tư phát triển và phát triển kinh tế - xã hội ở

Đ
A

Việt Nam

Khép lại năm 2012 với rất nhiều khó khăn, thách thức, Việt Nam bước sang

năm 2013 với niềm tin và hy vọng mới.
1.2.1.1. Khái quát tình hình kinh tế Việt Nam
Một trong những tiêu chí đánh giá một nền kinh tế năng động, đang phát triển
mạnh hay không là tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm nội địa (GDP). Trong suốt 20
năm qua, tỷ lệ tăng trưởng GDP bình quân của Việt Nam đạt khoảng hơn 7%. Đây là
mức tăng trưởng khá ấn tượng - khơng q nóng đến mức lo ngại và cũng khơng q
thấp đến mức ì ạch. Một nền kinh tế đi lên gần như từ số 0 sau chiến tranh, khơng thể
phủ nhận đó là thành tựu đáng ghi nhận.
SVTH: Phan Thị Liên - Lớp: K43A KH - ĐT

11


Khóa luận tốt nghiệp
Nếu chỉ tính trong giai đoạn khủng hoảng 5 năm gần đây, mức tăng trưởng
GDP của Việt Nam vẫn thuộc tốp khá của thế giới và thuộc tốp cao ở khu vực.
9

8
7
6
5
4
3
2
1
0

7.34
6.79 6.89 7.08

7.79

8.44 8.23 8.46
6.78

6.31

5.89

5.32

5.3

U

20
12




́H

20
11

20
10

20
09

20
08

20
07

20
06

20
05

20
04

20

03

20
02

20
01

20
00

Ế

tốc độ GDP

(Nguồn:Tổng cục thống kê)

Biểu đồ 1.1 : Tốc độ tăng trưởng kinh tế Việt Nam từ năm 2000 - 2012

H

Nhìn vào biểu đồ 1.1 ta thấy được tốc độ tăng trưởng kinh tế tăng từ năm 2000

IN

đến năm 2007, từ năm 2008 đến 2012 tốc độ kinh tế biến động do chịu tác động của

K

nền kinh tế thế giới, tốc độ tăng tưởng cao nhất vào năm 2007 là 8,46% và thấp nhất là

năm 2012 là 5,3%. Điều đó cho thấy tốc độ tăng trưởng kinh tế của nước ta ngày càng

O

̣C

chập lại chưa thực sự phát triển.

1400
1200

Đ
A

1000

1540

̣I H

1600

1300
1024

800
600

553
440 492

400 402 413

639

724

1100 1160

835

GDP bình quân
đầu người(USD)

200

0
2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012

(Nguồn: IMF Country Report)
Biểu đồ 1.2: GDP bình quân đầu người của Việt Nam qua các năm
Nhìn vào biểu đồ 1.2 ta thấy GDP bình quân đầu người tăng dần qua các năm từ
402 USD vào năm 2000 lên đến 1540 USD năm 2012.

SVTH: Phan Thị Liên - Lớp: K43A KH - ĐT

12


Khóa luận tốt nghiệp


( Nguồn: Bộ Kế hoạch và Đầu tư 2010)

Ế

Biểu đồ 1.3: Vốn đầu tư phát triển qua các năm

U

Nhìn vào biểu đồ 1.3 ta thấy vốn đầu tư phát triển qua các năm là tăng dần.

́H

Quy mô vốn đầu tư phát triển toàn xã hội cũng gia tăng nhanh chóng trong giai đoạn



2001 - 2010. Nếu như năm 2001 vốn đầu tư phát triển toàn xã hội chỉ chiếm 35,4%
GDP, thì đến năm 2010 con số này ước là 41,9% GDP. Tỷ lệ vốn đầu tư/GDP cũng

H

tăng lên rất nhanh trong giai đoạn 2001 - 2010, đặc biệt là giai đoạn 2006 - 2010, có

Đ
A

̣I H

O


̣C

K

IN

năm tỷ lệ này đã trên 46,5%.

( Nguồn: Tính tốn từ số liệu của TCTK)

Biểu đồ 1.4: Tốc độ tăng vốn đầu tư phát triển bình quân trong từng thời kỳ
Biểu đồ 1.4 cho ta thấy rằng tốc độ tăng trưởng GDP biến động trong từng giai

đoạn cứ giảm ở giai đoạn này lại tăng ở giai đoạn tiếp theo trong khi đó tốc độ tăng
tưởng đầu tư của từng giai đoạn tăng dần ở ba giai đoạn đầu và giảm ở giai đoạn cuối
2001 - 2010.

SVTH: Phan Thị Liên - Lớp: K43A KH - ĐT

13


Ế

Khóa luận tốt nghiệp

U

Nguồn: Tổng cục Thống kê


́H

Biểu đồ 1.5: Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)

Từ biểu đồ 1.5 ta thấy được vốn FDI đăng ký qua các năm tăng dần từ năm 2000 -



2008 và giảm ở hai năm tiếp theo. Năm 2010 thu hút FDI đạt 18,6 tỷ USD giảm 19,5%
so với mức 23,1% tỷ USD của năm 2009. Vốn FDI thực hiện tăng dần qua các năm trong

H

giai đoạn này. Nhìn chung FDI được giải ngân giảm từ năm 2000 đến năm 2008 và tăng

IN

lên đến năm 2010 đó cũng là điểm sáng của nền kinh tế những năm gần đây.

K

60

50,35 51,69
47,74 48,76

50

10


29,45

Đ
A

0

Số lao động đang làm
viêc (triệu người)

O

20

33,03

37,06

̣I H

30

̣C

42,77

40

1990


1995

2000

2005

2009

2010

2011

2012

(Nguồn: Tổng cục Thống kê )

Biểu đồ 1.6 : Số lao động đang làm việc qua các năm
Số lao động đang làm việc của Việt Nam tăng dần qua các năm ( biểu đồ 1.6) bởi
vì ở nước ta có nhân cơng giá rẻ và dân số trẻ, năng động cùng với các chính sách hỗ
trợ doanh nghiệp, người lao động trong lĩnh vực công ăn việc làm và đó là lợi thế quan
trọng của Việt Nam trong việc thu hút sự chú ý của các nhà đầu tư nước ngoài.

SVTH: Phan Thị Liên - Lớp: K43A KH - ĐT

14


×