Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

GAtuan 910ducacmon hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (315.6 KB, 42 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuaàn 9</b>



Thứ hai ngày 19 tháng 10 năm 2010
<i><b>Hát nhạc</b></i>


( Giáo viên bộ môn dạy )

<i><b>Tập đọc</b></i>



<b>ƠN TẬP KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LỊNG (Tiết 1)</b>



<b>I/ Mục tiêu : </b>


- Kiểm tra lấy điểm Tập đọc :


+ Kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng :


- Học sinh đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến tuần 8.


- Phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 65 chữ / phút. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy
giữa các cụm từ.


+ Kiểm tra kĩ năng đọc hiểu :


- Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
+ Luyện từ và câu :


- Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho.
- Chọn đúng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo phép so sánh.
<b>II/ Chuẩn bị :</b>


GV : phiếu viết tên từng bài tập dọc từ tuần 1 đến tuần 8, bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2, 3


HS : VBT.


III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :


Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trị
1.Giới thiệu


bài(3’<sub>)</sub>


2. Kiểm tra Tập
đọc (20 )


3 .Ôn tập phép
so sánh


( 10’)


- Giáo viên giới thiệu nội dung : Ôn tập, củng cố


kiến thức và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt
trong 8 tuần đầu của HK1.


- Giáo viên cho từng học sinh lên bảng bốc thăm


chọn bài tập đọc và cho học sinh chuẩn bị bài trong
2 phút.


- Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội


dung bài đọc.



- Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc
- Giáo viên cho điểm từng học sinh


- Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu


caàu .


- Giáo viên gọi học sinh đọc câu a)


- Giáo viên hỏi :


+ Trong câu văn trên, những sự vật nào
được so sánh với nhau ?


- Học sinh nhắc lại tên bài


- Lần lượt từng học sinh lên bốc


thăm chọn bài ( khoảng 7 đến 8
học sinh )


- Học sinh đọc và trả lời câu hỏi
- Học sinh theo dõi và nhận xét
- Ghi lại tên các sự vật được so


sánh với nhau trong những câu
dưới đây :


- Học sinh đọc : Từ trên gác cao



nhìn xuống, hồ như một chiếc
gương bầu dục khổng lồ, sáng long
lanh


- Trong câu văn trên, những sự


vật được so sánh với nhau là hồ và
chiếc gương bầu dục khổng lồ


- Từ được dùng để so sánh 2 sự


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

4.Cuûng cố dặn
dò(2’<sub>)</sub>


+ Từ nào được dùng để so sánh 2 sự vật
với nhau ?


- Giáo viên cho học sinh làm bài


- Gọi học sinh đọc bài làm của bạn


Hình ảnh so sánh Sự vật 1 Sự vật 2
Hồ như một chiếc


gương bầu dục khổng lồ


Hồ chiếc gương bầu
dục khổng lồ
Cầu Thê Húc màu son,



cong cong như con tôm Cầu ThêHúc con tôm
Con rùa đầu to như trái


bưởi.


Đầu con
rùa


trái bưởi


- Cho lớp nhận xét
- Bài 3 :


- Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu .
- Giáo viên cho học sinh làm bài


- Giáo viên cho học sinh thi đua sửa bài, chia lớp


thành 2 dãy, mỗi dãy cử 3 bạn thi đua tiếp sức, mỗi
em điền vào 1 chỗ trống.


- Gọi học sinh đọc bài làm của bạn
<b>a)</b> Mảnh trăng non đầu tháng lơ lửng giữa trời như


một cánh diều


<b>b)</b> Tiếng gió rừng vi vu như tiếng sáo


<b>c)</b> Sương sớm long lanh tựa những hạt ngọc


- Nhận xét tiết học


- Về luyện đọc, chuẩn bị bài sau.


- Học sinh làm bài.
- Học sinh thi đua sửa bài


- Baïn nhận xét


- Chọn các từ ngữ trong ngoặc đơn


thích hợp với mỗi chỗ trống để tạo
thành hình ảnh so sánh :


- Học sinh làm bài.
- Học sinh thi đua sửa bài


<i><b>Kể chuyện</b></i>



<b>ƠN TẬP KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LỊNG (Tiết 2)</b>



<b>I/ Mục tiêu : </b>


A.Kiểm tra lấy điểm Tập đọc :
- Kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng :


+ Học sinh đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến tuần 8.


+ Phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 65 chữ / phút. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy
giữa các cụm từ.



+ Nhớ và kể lại lưu lốt, trơi chảy, đúng diễn biến một câu chuyện đã học trong 8 tuần đầu.
- Kiểm tra kĩ năng đọc hiểu :


+ Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
B. Luyện từ và câu :


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- GV : phiếu viết tên từng bài tập dọc từ tuần 1 đến tuần 8, bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2,
ghi tên các truyện đã học trong 8 tuần đầu.


- HS : VBT.


III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :


Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trị
1.Giới thiệu


bài(3’<sub>)</sub>


2. Kiểm tra Tập
đọc (20 )


3 . Ôn cách đặt
câu hỏi cho từng
bộ phận câu
trong kiểu câu
Ai là gì ?


( 10’)



- Giáo viên giới thiệu nội dung : Ôn tập, củng


cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn Tiếng
Việt trong 8 tuần đầu của HK1.


- Giáo viên cho từng học sinh lên bảng bốc


thăm chọn bài tập đọc và cho học sinh chuẩn bị
bài trong 2 phút.


- Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội


dung bài đọc.


- Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc
- Giáo viên cho điểm từng học sinh
- Bài 2 :


- Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu


caàu .


+ Các em đã được đọc những mẫu câu nào ?


- Giáo viên gọi học sinh đọc câu a)
- Giáo viên hỏi :


+ Bộ phận in đậm trong câu trả lời cho câu hỏi
nào ?



+ Ta đặt câu hỏi cho bộ phận này như thế nào?


- Giáo viên cho học sinh làm bài


Bài 3 :


- Gọi học sinh nhắc lại tên các chuyện đã được


học trong tiết tập đọc và được nghe trong tiết
Tập làm văn


- Giáo viên mở bảng phụ ghi tên các
truyện và cho học sinh đọc lại


Truyện
trong tiết
tập đọc


Cậu bé thơng minh, Ai có lỗi ?, Chiếc áo
len, Chú sẻ và bông hoa bằng lăng, Người
mẹ, Người lính dũng cảm, Bài tập làm
văn, Trận bóng dưới lòng đường, Lừa và
ngựa, Các em nhỏ và cụ già.


Truyện
trong tiết
tập làm
văn


Dại gì mà đổi, Khơng nỡ nhìn.



- Chia HS thành nhóm nhỏ, mỗi nhoùm coù 2 HS,


yêu cầu mỗi em chọn một đoạn truyện và kể
cho các bạn trong nhóm cùng nghe


- Học sinh nhắc lại tên bài


- Lần lượt từng học sinh lên bốc


thăm chọn bài ( khoảng 7 đến 8
học sinh )


- Học sinh đọc và trả lời câu hỏi
- Học sinh theo dõi và nhận xét


- Mẫu câu : Ai là gì ? Ai làm gì ?
- Học sinh đọc : Em là hội viên của


câu lạc bộ thiếu nhi phường


- Bộ phận in đậm trong câu trả lời


cho câu hỏi Ai ?


- Ta đặt câu hỏi : Ai là hội viên


của câu lạc bộ thiếu nhi phường ?


- Học sinh làm bài.



- Kể lại một câu chuyện đã học


tronh 8 tuần đầu


- Học sinh nhắc lại
- Học sinh làm bài.
- Học sinh thi đua sửa bài


- Lần lượt từng HS kể trong nhóm


của mình, các bạn trong cùng nhóm
theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho nhau


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

4.Củng cố dặn
dò(2’<sub>)</sub>


- Giáo viên cho cả lớp nhận xét mỗi bạn sau khi


kể xong từng đoạn với yêu cầu :


- Giáo viên khen ngợi những học sinh có lời kể


sáng tạo, bình chọn nhóm dựng lại câu chuyện
hay nhất, hấp dẫn, sinh động nhất.


- GV nhận xét tiết học.


Thứ ba ngày 20 tháng 10 năm 2009



<i><b>Chính tả</b></i>



<b>ƠN TẬP KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LỊNG (Tiết 3)</b>



<b>I/ Mục tiêu : </b>


- Kiểm tra lấy điểm Tập đọc :
- Kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng :


- Học sinh đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến tuần 8.


- Phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 65 chữ / phút. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy
giữa các cụm từ.


- Nhớ và kể lại lưu lốt, trơi chảy, đúng diễn biến một câu chuyện đã học trong 8 tuần đầu.
- Kiểm tra kĩ năng đọc hiểu :


- Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Luyện từ và câu :


- Ôn cách đặt câu hỏi cho từng bộ phận câu trong kiểu câu Ai là gì ?
- Tập làm văn :


- Hồn thành đơn xin tham gia sinh hoạt câu lạc bộ thiếu nhi phường ( xã, quận, huyện ) theo mẫu.
<b>II/ Chuẩn bị :</b>


GV : phiếu viết tên từng bài tập dọc từ tuần 1 đến tuần 8, bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2,
ghi tên các truyện đã học trong 8 tuần đầu.


HS : VBT.



III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :


Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trị
1.Giới thiệu


bài(3’<sub>)</sub>


2. Kiểm tra Tập
đọc (20 )


- Giáo viên giới thiệu nội dung : Ôn tập, củng cố


kiến thức và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt
trong 8 tuần đầu của HK1.


- Ghi baûng.


- Giáo viên cho từng học sinh lên bảng bốc thăm


chọn bài tập đọc và cho học sinh chuẩn bị bài trong
2 phút.


- Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung


bài đọc.


- Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc


- Học sinh nhắc lại tên baøi



- Lần lượt từng học sinh lên bốc


thăm chọn bài ( khoảng 7 đến 8
học sinh )


- Học sinh đọc và trả lời câu


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

3 . Ôn cách đặt
câu hỏi cho
từng bộ phận
câu trong kiểu
câu Ai là gì ?
( 10’)


4.Củng cố dặn
dò(2’<sub>)</sub>


- Giáo viên cho điểm từng học sinh


Bài 2 :


- Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu .


+ Các em đã được đọc những mẫu câu nào ?


- Giáo viên cho học sinh làm bài
- Gọi học sinh đọc bài làm :


+ Bố em là công nhân nhà máy điện


+ Chúng em là những học trò ngoan


- Giáo viên tuyên dương học sinh đặt được câu


đúng theo mẫu và hay.
Bài 3 :


- Giáo viên cho học sinh nêu yêu caàu .


- Giáo viên hướng dẫn : bài tập này giúp các em


thực hành viết một lá đơn đúng thủ tục


- Giáo viên giải thích : nội dung phần Kính gửi em


chỉ cần viết tên phường ( hoặc tên xã, quận, huyện )


- Giáo viên cho học sinh làm bài
- Gọi học sinh đọc bài làm


- Giáo viên tuyên dương học sinh viết đơn đúng


theo maãu.


GV nhận xét tiết học


Tun dương những học sinh tích cực


- Đặt 3 câu theo mẫu : Ai là



gì ?


- Mẫu câu : Ai là gì ? Ai làm


gì ?


- Học sinh làm bài.
- Cá nhân


- Bạn nhận xét


- Viết đơn xin tham gia sinh


hoạt câu lạc bộ thiếu nhi
phường ( xã, quận, huyện ) theo
mẫu


Học sinh làm bài.


- Cá nhân
- Lớp nhận xét


<i><b>Tốn</b></i>



<b>THỰC HÀNH NHẬN BIẾT VÀ VẼ GĨC VNG BẰNG Ê KE</b>



<b>I/ Mục tiêu : </b>


Kiến thức: Giúp học sinh :



Nhận biết và vẽ góc vuông bằng ê ke


Kĩ năng : Học sinh biết cách dùng ê ke để kiểm tra, nhận biết góc vng, góc khơng vng
Biết cách dùng ê ke để vẽ góc vng.


Thái độ : HS ham thích học tập mơn tốn, tích cực tham gia vào hoạt động học tập.
<b>II/ Chuẩn bị :</b>


GV : ĐDDH, ê ke, thước dài.
HS : vở bài tập Toán 1, thước ê ke


III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :


Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trị


1. Kiểm tra bài
cũ(3’<sub>)</sub>


2.Giới thiệu
bài(1’<sub>)</sub>


- Gọi HS lên xác định góc vuông, góc không vuông


- Nhận xét bài cũ.


- Thực hành nhận biết và vẽ góc vng bằng ê ke .
- Bài 1 :


HS lên thực hiện u cầu.



- Học sinh nhắc lại tên bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

3.Tìm hiểu
bài(28’<sub>)</sub>


*Thực hành vẽ
góc vng.


* Nhận biết
góc vuông.


4.Củng cố dặn
dò(3’<sub>)</sub>


-

GV gọi HS đọc yêu cầu



-

Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành vẽ



góc vng đỉnh O : đặt đỉnh góc vng của ê ke


trùng với O và một cạnh góc vng của ê ke


trùng với cạnh đã cho. Vẽ cạnh còn lại của góc


vng ê ke. Ta được góc vng đỉnh O.



-

Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.


-

Cho cả lớp nhận xét bài làm của bạn


-

Giáo viên nhận xét.



-Baøi 2 :


-

<i><b>GV gọi HS đọc u cầu</b></i>




Có … góc


vuông Có … góc vuông Có … góc vuông


-

u cầu học sinh làm bài vào vở.


-

Cho cả lớp nhận xét bài làm của bạn


-

Giáo viên nhận xét.



- Baøi 3 :


-

GV gọi HS đọc yêu cầu



1




2


4 3


-

Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.


-

Cho cả lớp nhận xét bài làm của bạn


-

Giáo viên nhận xét.



- GV nhận xét tiết học.


- Chuẩn bị : đề – ca – mét, héc - tô – mét )


để vẽ góc vng



- Học sinh thực hành vẽ góc


vng đỉnh O theo hướng dẫn
và tự vẽ các góc cịn lại


- Học sinh làm bài vào vở
- Lớp nhận xét .


- Học sinh đọc : Dùng ê ke


kiểm tra số góc vuông trong
mỗi hình :


- Học sinh làm bài vào vở
- Lớp nhận xét .


- Học sinh đọc : Nối hai


miếng bìa để ghép lại được
một góc vng :


- Học sinh làm bài vào vở
- Lớp nhận xét


<i><b>Thể dục</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i><b>Tự nhiên xã hội</b></i>



<b>ƠN TẬP VÀ KIỂM TRA CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ (Tiết 1)</b>




<b>I/ Mục tieâu :</b>


Kiến thức : giúp HS : Củng cố và hệ thống hóa các kiến thức về cấu tạo ngồi và chức năng của
các cơ quan : hô hấp, tuần hồn, bài tiết nước tiểu, thần kinh


Nên làm gì và khơng nên làm gì để bảo vệ và giữ vệ sinh các cơ quan : hơ hấp, tuần hồn, bài tiết
nước tiểu, thần kinh


Kĩ năng : HS kể tên được những việc nên làm để có lợi cho sức khỏe và những việc cần tránh
khơng có lợi cho sức khỏe.


Thái độ : HS có ý thức học tập, làm việc đúng cách để giữ sức khỏe.
<b>II/ Chuẩn bị:</b>


Giáo viên : 4 tranh vẽ 4 cơ quan trong cơ thể người ( phóng to ) và các bộ phận ( rời ). Ơ chữ
( phóng to ) và nội dung các ô chữ. Nội dung các phiếu hỏi cho từng cơ quan ờ vịng 1


Học sinh : SGK.


III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :


Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trị


1. Kiểm tra
bài cũ(3’<sub>)</sub>


2.Giới thiệu
bài(1’<sub>)</sub>



3.Tìm hiểu
bài(28’<sub>)</sub>


* Chơi trò
chơi Ai nhanh
? Ai đúng ?


- Những việc làm như thế nào thì có lợi cho cơ quan thần


kinh?


- Trạng thái sức khỏe nào có lợi cho cơ quan thần kinh?
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.


- Giới thiệu bài : Ôn tập và kiểm tra : Con người và sức
khỏe ( 1’ )


- GV chia lớp thành 4 nhóm, lập thành 4 đội chơi tham gia


vào cuộc thi ( chú ý mỗi đội lên chơi chỉ có từ 4 – 5 Học
sinh . Trong mỗi vịng chơi, các đội được phép thay người.
Các đội phải luôn đảm bảo mọi thành viên được tham gia
chơi. Đội nào không tuân theo luật này, sẽ bị trừ 10 điểm ).
+ Bước 2 : Phổ biến cách chơi và luật chơi


- GV phổ biến về nội dung thi và quy tắc thực hiện.


Vòng 1: Thử tài kiến thức


- 4 đội sẽ lên bốc phiếu hỏi về 1 trong 4 cơ quan được



học. Sau khi thảo luận trong vòng 1 phút, đội phải trả lời.
Mỗi câu trả lời đúng đội ghi được 5 điểm. Câu trả lời sai
khơng tính điểm


Nội dung 4 phiếu hỏi :
+ Phiếu 1 : “Cơ quan hô hấp”.


1. Hãy lắp thêm bộ phận cần thiết để hồn thành cơ quan
hơ hấp trên sơ đồ ( 2 lá phổi ).


2. Hãy giới thiệu tên, chỉ vị trí sơ đồ và chức năng của các
bộ phận của cơ quan hô hấp.


3. Để bảo vệ cơ quan tuần hồn em nên làm gì và khơng
nên làm gì ? ( mỗi việc không nên - chỉ ra 3 việc ).


+ Phiếu 2 : “Cơ quan tuần hoàn”.


- Học sinh trả lời


- Học sinh chia nhóm


- Đại diện các nhóm lần


lượt lên bốc phiếu và
thảo luận.


- Các nhóm khác theo



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

1. Chỉ vị trí, nói tên và nêu chức năng của các bộ phận của
cơ quan tuần hồn.


2. Chỉ ra đường đi của vịng tuần hoàn lớn và nhỏ.


3. Để bảo vệ cơ quan tuần hồn em nên làm gì và khơng
nên làm gì? ( chỉ ra 3 việc của mỗi việc nên và không
nên ).


+ Phiếu 3 : “ Cơ quan bài tiết nước tiểu”


1. Hãy lắp thêm bộ phận để hoàn thiện sơ đồ cơ quan bài
tiết nước tiểu ? ( 2 quả thận, bàng quang ).


2. Chỉ vị trí, nói tên và nêu chức năng của các bộ phận
trong cơ quan bài tiết nước tiểu?


3. Để bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu, em xin nêu sự
khơng nên làm gì ? ( chỉ ra 3 việc của mỗi việc nên và
không nên ).


+ Phiếu 4 : “Cơ quan thần kinh”


1. Hãy lắp các bộ phận của chính của cơ quan thần kinh
vào sơ đồ ( não, tủy sống).


2. Chỉ vị trí, nêu tên và chức năng của các bộ phận trong cơ
quan thần kinh.


3. Để bảo vệ cơ quan thần kinh, em nên và khơng nên làm


gì ? (chỉ ra 3 việc của mỗi việc nên và khơng nên)


Vịng 2 : Giải ô chữ


- Các đội sẽ được chọn hàng ngang để giải đáp : Mỗi


hàng ngang được giải đáp đúng, đội ghi được 5 điểm. Nếu
đội nào không trả lời được, đội khác sẽ có quyền trả lời
( các đội còn lại sẽ được phép trả lời bằng cách xin trả lời
nhanh – phát cờ ).


1. Từ còn thiếu trong câu sau : “Não và tủy sống là trung
ương thần kinh……. mọi hoạt động của cơ thể”.


2. Bộ phận đưa máu từ các cơ quan của cơ thể về tim.
3. Cơ quan thần kinh trung ương điều khiển mọi hoạt động
của cơ thể.


4. Một trạng thái tâm lý rất tốt đối với cơ quan thần kinh.
5. Nơi sưởi ấm và làm sạch khơng khí trước khi vào phổi.
6. Bộ phận đưa máu từ tim tới các cơ quan trong cơ thể.
7. Nhiệm vụ của máu là đưa khí ơxi và chất dinh dưỡng
đi……..


8. Bộ phận thực hiện trao đổi không khí trong cơ thể và mơi
trường bên ngồi.


1. Cơ quan bài tiết nước tiểu bao
gồm: hai quả thận, hai ống dẫn nước tiểu, ống đái và 2………
9. Thấp tim là bệnh tim mạch thường gặp ở trẻ em, rất……….,


cần phải đề phòng.


- GV tổ chức cho HS cả lớp chơi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

4.Củng cố
dặn dò(3’<sub>)</sub>


- GV nhận xét các đội chơi.


- GV tổng kết đội thi, công bố đội thắng cuộc và trao phần


thưởng cho các đội.
- GV nhận xét tiết học.


- Chuẩn bị : bài 18 : Ôn tập và kiểm tra : Con người và sức
khỏe ( tiếp theo ).


- HS cả lớp.


Thứ tư ngày 21 tháng 10 năm 2009


<i><b>Luyện từ và câu</b></i>



<b>ÔN TẬP KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LỊNG (Tiết 4)</b>



<b>I/ Mục tiêu : </b>


- Kiểm tra lấy điểm Tập đọc :
- Kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng :


- Học sinh đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến tuần 8.



- Phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 65 chữ / phút. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy
giữa các cụm từ.


- Kiểm tra kĩ năng đọc hiểu :


- Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Lyện từ và câu :


Ôn cách đặt câu hỏi cho từng bộ phận câu trong kiểu câu Ai là gì ?.
Chính tả :


Nghe – viết chính xác đoạn văn Gió heo mây.
<b>II/ Chuẩn bị :</b>


GV : phiếu viết tên từng bài tập dọc từ tuần 1 đến tuần 8, bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2, 3
HS : VBT.


III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :


Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trị
1.Giới thiệu


bài(3’<sub>)</sub>


2. Kiểm tra Tập
đọc (13 )


3 . Ôn cách đặt
câu hỏi cho từng



- Giáo viên giới thiệu nội dung : Ôn tập, củng


cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn
Tiếng Việt trong 8 tuần đầu của HK1.


- Ghi baûng.


- Giáo viên cho từng học sinh lên bảng bốc


thăm chọn bài tập đọc và cho học sinh chuẩn
bị bài trong 2 phút.


- Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về


nội dung bài đọc.


- Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc
- Giáo viên cho điểm từng học sinh


- Baøi 2 :


- Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu u


cầu .


- Học sinh theo dõi.


- Lần lượt từng học sinh lên bốc thăm



chọn bài ( khoảng 7 đến 8 học sinh )


- Học sinh đọc và trả lời câu hỏi
- Học sinh theo dõi và nhận xét


- Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

bộ phận câu
trong kiểu câu
Ai làm gì ?
( 5’)


+ Hướng dẫn HS
nghe viết chính
tả(12’<sub>)</sub>


4.Củng cố dặn
dò(2’<sub>)</sub>


+ Các em đã được đọc những mẫu câu nào ?


- Giáo viên gọi học sinh đọc câu a)


+ Bộ phận in đậm trong câu trả lời cho câu
hỏi nào ?


+ Ta đặt câu hỏi cho bộ phận này như thế
nào?


- Giáo viên cho học sinh làm bài



- Giáo viên đọc đoạn văn cần viết chính tả 1


lần.


- Gọi học sinh đọc lại


- Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung


nhận xét đoạn văn sẽ chép.
+ Đoạn này chép từ bài nào ?
+ Tên bài viết ở vị trí nào ?


+ Gió heo mây báo hiệu mùa nào ?
+ Cái nắng của mùa hè đi đâu ?
+ Đoạn văn có mấy câu ?


-Giáo viên gọi học sinh đọc từng câu.


- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài


tiếng khó, dễ viết sai : nắng, làn gió, giữa
trưa, mỏng, …


- Giáo viên gạch chân những tiếng dễ viết


sai, yêu cầu học sinh khi viết bài, không gạch
chân các tiếng này.


- Đọc cho học sinh viết



- Chấm, chữa bài


- HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau.


- GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận


xét từng bài .


- GV nhận xét tiết học.


Tun dương những học sinh tích cực học tập.


- Mẫu câu : Ai là gì ? Ai làm gì ?
- Học sinh đọc : Ở câu lạc bộ, chúng


em chơi cầu lông, đánh cờ, học hát và
múa


- Bộ phận in đậm trong câu trả lời cho


câu hỏi Làm gì ?


- Ta đặt câu hỏi : Ở câu lạc bộ, chúng


em laøm gì ?


- Học sinh làm bài.


- Học sinh nghe Giáo viên đọc



- 2 – 3 học sinh đọc


- Đoạn này chép từ bài Gió heo mây
- Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4 ơ.
- Gió heo mây báo hiệu mùa thu
- Cái nắng thành thóc vàng, ẩn vào


quả na, quả mít, quả hồng, quả bưởi


- Đoạn văn có 3 câu
- Học sinh đọc


- Học sinh viết vào bảng con


- Cá nhân


- HS chép bài chính tả vào vở
- Học sinh sửa bài


<i><b>Tự nhiên xã hội</b></i>



<b>ÔN TẬP VAØ KIỂM TRA CON NGƯỜI VAØ SỨC KHOẺ (Tiết 2)</b>



<b>I/ Mục tiêu :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Vẽ tranh vận động mọi người sống lành mạnh, không sử dụng các chất độc hại như thuốc


lá, rượu, ma tuý.



<i><b>1.</b></i> + Kĩ năng : Thực hành vẽ tranh vận động mọi người cùng thực hiện để có sức khỏe tốt,
cuộc sống lành mạnh, HS vẽ tranh đẹp, đúng với nội dung yêu cầu.


<i><b>2.</b></i> + Thái độ : Học sinh có ý thức vận động mọi người cùng thực hiện để có sức khỏe tốt,
cuộc sống lành mạnh.


<b>II/ Chuẩn bò:</b>


Giáo viên : Giấy vẽ ( khổ to), nét, màu ( sáp hoặc chì ) – phát cho mỗi nhóm 1 bộ
Học sinh : SGK.


III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :


Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra


bài cũ(3’<sub>)</sub>


2.Giới thiệu
bài(1’<sub>)</sub>


3 Vẽ tranh
( 28’ )


4.Củng cố
dặn dò(3’<sub>)</sub>


- Để bảo vệ cơ quan thần kinh, em nên và khơng


nên làm gì ?



- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- Nhận xét bài cũ.


- Giới thiệu bài : Ôn tập và kiểm tra : Con người
và sức khỏe ( 1’ )


Mục tiêu : Vẽ tranh vận động mọi người
sống lành mạnh, không sử dụng các chất độc hại
như thuốc lá, rượu, ma tuý


Phương pháp : thực hành
Cách tiến hành :


- Giáo viên chia nhóm, yêu cầu các nhóm cử đại


biểu bốc thăm chủ đề vẽ tranh cổ động
<b>1.</b> Không hút thuốc lá, rượu bia.
<b>2.</b> Không sử dụng ma túy.


<b>3.</b> Ăn uống, vui chơi, nghỉ ngơi hợp lí.
<b>4.</b> Giữ vệ sinh mơi trường.


<b>5.</b> Chủ đề lựa chọn.


- Mỗi đội có 10 phút để vẽ, sau đó lên trình bày.


Điểm tối đa cho vòng thi này là 10 điểm.


- Yêu cầu các nhóm trình bày



- Thực hiện tốt điều vừa học. GV nhận xét tiết
học.


- Chuaån bị : bài 19 : Các thế hệ trong một gia
đình.


- Học sinh trả lời


- HS theo dõi


- HS chia thành các nhóm, các


nhóm cử đại biểu bốc thăm chủ đề
vẽ tranh cổ động.


- Nhóm trưởng điều khiển các


bạn cùng thảo luận để đưa ra các ý
tưởng nên vẽ như thế nào.


- Đại diện các nhóm trình bày sản


phẩm của nhóm mình và nêu ý
tưởng của bức tranh vận động do
nhóm mình vẽ


- Các nhóm khác nghe và bổ


sung.



<i><b>Tốn</b></i>



<b>ĐỀ – CA – MÉT, HÉC – TƠ - MÉT</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Tên gọi ,kí hiệu của đề - ca - mét, héc - tô - mét.


- Nắm được mối quan hệ giữa đềâ ca mét và Héc tô mét.
- Biến đổi từ Đề ca mét và Héc tô mét ra mét .


B/ Chuẩn bị : Phiếu học tập ghi nội dung bài 2 .
<b> </b>C/ Các hoạt động dạy - học:


Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trị
1. Kiểm tra


bài cũ(3’<sub>)</sub>


2.Giới thiệu
bài(1’<sub>)</sub>


3.Tìm hiểu
bài(28’<sub>)</sub>


*.Giới thiệu 2
đơn vị đo độ
dài: Đề ca
mét và héc
-tô - mét:



* Thực hành.
+ Củng cố
mối quan hệ
về các đơn vị
đo độ dài đã
học.


- Cho HS nêu lại các đơn vị đo độ dài đã
học


- GV nhận xét, cho điểm.


-GV nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài


lên baûng.


- GV vừa giới thiệu vừa ghi bảng như
SGK.


+ Đề - ca - mét là 1 đơn vị đo độ dài.
Đề - ca - mét viết tắt là dam.
1dam = 10m
- Cho HS nhắc lại và ghi nhớ.


+Héc - tô - mét là một đơn vị đo độ dài.
Héc - tô - mét viết tắt là hm.


1hm = 100m ; 1hm = 10dam.
- Cho HS nhắc lại và ghi nhớ.



*Bài 1 : -Yêu cầu học sinh nêu đề bài.
- Hướng dẫn HS làm mẫu câu a.
4dam = ... m
4dam = 1dam x 4
= 10m x4
= 40m
- Yêu cầu cả lớp tự làm câu b.
- Gọi học sinh nêu miệng kết quả.
- Nhận xét bài làm học sinh.


Baøi 2 : - Gọi một học sinh nêu yêu cầu
BT.


- Phân tích bài mẫu.


- u cầu lớp làm vào phiếu.
- Gọi hai học lên bảng sửa bài.
- Cho HS đổi Phiếu để KT bài nhau.
- Nhận xét, tuyên dương.


Bài 3 : - Gọi 2 em nêu yêu cầu đề bài.
- Cho HS phân tích bài mẫu.


- Yêu cầu lớp làm bài vào vở.


- Học sinh nêu lại tên của các đơn vị đo độ
dài đã học: m, dm, cm, mm, km.


- Hoïc sinh nhắc lại tên bài



- Lắng nghe giáo viên hướng dẫn để nắm
về tên gọi và cách đọc , cách viết của hai
đơn vị đo độ dài đề - ca - mét và héc - tô
-mét.


- HS đọc và ghi nhớ 2 đơn vị đo độ dài vừa
học.


- Đọc yêu cầu BT: Điền số thích hợp vào
chỗ chấm (theo mẫu).


- Theo dõi GV hướng dẫn.
- Cả lớp tự làm bài.


- 2HS nêu miệng kết quả, cả lớp nhận xét
bổ sung.


7dam = 70m 7hm = 700m
9dam = 90m 9hm = 900m
6dam = 60m 5hm = 500 m


- 1em đọc yêu cầu BT: Điền số thích hợp
vào chỗ trống (theo mẫu).


- Hai học sinh sửa bài trên bảng, lớp bổ
sung.


1hm = 100m . 1m = 10 dm
1dam = 10m 1m = 100cm
1hm = 10dam. 1cm = 10mm



1km = 1000m 1m = 1000mm
- Đổi chéo để KT bài nhau.


- 2 em đọc yêu cầu BT: Tính theo mẫu.
- Phân tích mẫu rồi tự làm bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

4.Củng cố
dặn dò(3’<sub>)</sub>


- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
1dam = ...m ; 1hm = ... dam = ... m
- Dặn HS về nhà học bài và xem lại các
BT đã làm.


25dam + 50dam = 75dam
8hm + 12hm = 20hm
45dam - 16dam = 29dam
72 hm - 48hm = 24hm
- Nêu lại 2 đơn vị đo độ dài vừa học.


<i><b>Mỹ thuật</b></i>



<b>VẼ MÀU VÀO HÌNH VẼ SẴN</b>



<b>I/ Mơc ti</b>ªu<b> </b>


- Học sinh hiểu biết hơn về cách sử dụng màu.
- Vẽ đợc màu vào hình có sẵn theo cảm nhận riêng



<b>II/ ChuÈn bÞ</b>


GV: - Su tầm một số tranh của TN vẽ đề tài lễ hội. Một số bài của HS lớp trớc.
HS : - Vở tập vẽ 3, bút chì, tẩy, màu.


<b>III/ Hoạt động dạy-học chủ yếu </b>


Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trị
1. Kiểm tra bài


cũ(3’<sub>)</sub>


2.Giới thiu
bi(1<sub>)</sub>


3.Tỡm hieồu
baứi(28<sub>)</sub>


Quan sát,nhận
xét


Cách vẽ màu:


Thực hµnh


Nhận xét, đánh


- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh
- Giáo viên nhận xét đánh giá



- Trong những dịp lễ, Tết, nhân dân ta thờng tổ
chức các hình thức vui chơi nh múa hát, đánh
trống, đấu vật,thi cờ tớng.Múa rồng là một hoạt
động trong những ngày vui đó. Cảnh múa rồng
thờng diễn tả ra ở sân đình, đờng làng, đờng phố
... Bạn Quang Trung vẽ tranh về cảnh múa rồng.
Hoạt động 1:


- Giíi thiƯu tranh nÐt Múa rồng của bạn Quang
Trung và gợi ý:


+ Trong tranh có những hình ảnh ntn?


+ Cnh mỳa rng có thể diễn ra ban ngày hay
ban đêm?


+ Màu sắc cảnh vật ban ngày, ban đêm giống
nhau hay khỏc nhau?


Hot ng 2:


+ Tìm màu vẽ hình con rồng, ngời, ...
+ Tìm màu nền.


+ Cỏc màu vẽ đặt cạnh nhau cần đợc lựa chọn
hài hoà, tạo nên vẻ đẹp của toàn bộ bức tranh.
+ Vẽ màu cần có đậm, có nhạt.


+ Vẽ màu kín tranh.
Hoạt động 3:


- GV đặt ra y/c :


- GV đến từng bàn quan sát và hớng dẫn các em
còn lúng túng.


- Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn
bị của các tổ viên trong tổ mình .


- HS theo dõi nhắc lại tên bài.


+ HS quan s¸t theo híng dÉn cđa GV.
+ HS suy nhgĩ và trả lời:




+ Khác nhau.


+HS quan sát, nhận xét.
+ HS quan sát kĩ bài.


+Bài tập này các em vẽ màu theo ý
thích vào tranh nét Múa rồng của bạn
Quang Trung sao cho màu rực rỡ, thể
hiện không khí ngày hội, phù hợp với
néi dung cña tranh.


Hoạt động 4:


- GV gợi ý HS nhận xét,xếp loại bài vẽ.
-GV nhận xét chung giê häc.



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

gi¸.


4.Củng cố dặn
dò(3’<sub>)</sub>


Thứ năm ngày 22 tháng 10 năm 2009


<i><b>Tập đọc</b></i>



<b>ÔN TẬP – KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LỊNG (Tiết 6)</b>



<b> I/ Mục tiêu : </b>


+ Kiểm tra lấy điểm Học thuộc lòng :
- Kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng :


- Học sinh học thuộc lòng các bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến tuần 8.
- Kiểm tra kĩ năng đọc hiểu :


- Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
+ Luyện từ và câu :


- Luyện tập củng cố vốn từ : chọn từ ngữ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho các từ chỉ sự vật


-Ôn luyện về dấu phẩy ( ngăn cách các bộ phận trạng ngữ trong câu, các thành phần đồng chức )
<b>II/ Chuẩn bị :</b>


GV : phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8.
HS : VBT.



III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :


Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


1.Giới thiệu
bài(3’<sub>)</sub>


2. Kiểm tra Tập
đọc (20 )


3 .Ôn tập, củng
cố vốn từ ( 10’)


- Giáo viên giới thiệu nội dung : Ôn tập, củng cố


kiến thức và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt
trong 8 tuần đầu của HK1.


- Ghi baûng.


- Giáo viên cho từng học sinh lên bảng bốc thăm


chọn bài tập đọc và cho học sinh chuẩn bị bài trong
2 phút.


- Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung


bài đọc.


- Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc


- Giáo viên cho điểm từng học sinh


- Baøi 2 :


- Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu .
- Giáo viên cho học sinh làm bài


- Gọi học sinh đọc bài làm


- Giaùo viên chốt : Xuân về, cây cỏ trải một màu


xanh non. Trăm hoa đua nhau khoe sắc. Nào chị hoa
hệu trắng tinh, chị hoa cúc vàng tươi, chị hoa hồng
đỏ thắm, bên cạnh cô em vi – ô – lét tím nhạt mảnh
mai.


Tất cả đã tạo nên một vườn xuân rực rỡ.


- Lần lượt từng học sinh lên bốc


thăm chọn bài ( khoảng 7 đến 8
học sinh )


- Học sinh đọc và trả lời câu hỏi
- Học sinh theo dõi và nhận xét
- HS nêu


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

4.Cuûng cố dặn
dò(2’<sub>)</sub>



- Bài 3 :


- Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu .
- Giáo viên cho học sinh làm bài
- Gọi học sinh đọc bài làm


+ Hằng năm, cứ vào đầu tháng 9, các trường lại
khai giảng năm học mới


+ Sau ba tháng hè tạm xa trường, chúng em lại náo
nức tới trường gặp thầy, gặp bạn.


+ Đúng 8 giờ, trong tiếng Quốc ca hùng tráng, lá cờ
đỏ sao vàng được kéo lên ngọn cột cờ.


- GV nhận xét tiết học.


Tun dương những học sinh tích cực học tập.


- Điền dấu phẩy vào chỗ thích


hợp trong những câu sau :


- Học sinh làm bài.
- Cá nhân




<i><b>Tập viết</b></i>




<b>ƠN TẬP – KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LỊNG (Tiết 7)</b>



A<b> / Mục tiêu: </b>


- Tiếp tục KT lấy điểm Học thuộc lòng.


- Củng cố và mở rộng vốn từ qua trị chơi ơ chữ.
B<b> / Chuẩn bị </b>


- 9 Phiếu viết tên từng bài thơ văn có yêu cầu HTL từ tuần 1 đến tuần 8.
- 5 tờ phiếu phô tô cỡ to ô chữ.


<b> </b>C/ Các hoạt động dạy - học :


Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trị
1.Giới thiệu


bài(3’<sub>)</sub>


2. Kiểm tra Tập
đọc (20 )


3 .Ôn tập, củng
cố vốn từ ( 10’)


- Giáo viên giới thiệu nội dung : Ôn tập,


củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học
môn Tiếng Việt trong 8 tuần đầu của HK1.



- Ghi baûng.


- Giáo viên cho từng học sinh lên bảng bốc


thăm chọn bài tập đọc và cho học sinh
chuẩn bị bài trong 2 phút.


- Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi


về nội dung bài đọc.


- Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc
- Giáo viên cho điểm từng học sinh


Bài tập2 Giải ô chữ :


- Gọi 2HS đọc yêu cầu của bài, cả lớp theo
dõi trong SGK.


- Hướng dẫn học sinh làm bài tập.


- Yêu cầu cả lớp làm việc theo nhóm - GV
phát cho mỗi nhóm một tờ phiếu. Nhóm
nào làm xong lên dán bài trên bảng rồi đọc


- Lần lượt từng học sinh khi nghe gọi
tên lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị
kiểm tra.


- Về chỗ xem lại bài trong 2 phút.


- Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo
chỉ định trong phiếu.


- Lớp theo dõi bạn đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

4.Cuûng cố dặn
dò(2’<sub>)</sub>


kết quả


- Cùng cả lớp bình chọn nhóm làm bài
đúng và nhanh nhất, tun dương.
- Yêu cầu học sinh làm bài trong VBT.


- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.


- Các nhóm làm bài rồi dán bài lên
bảng, đọc kết quả.


- Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm
thắng cuộc.


- Cả lớp làm bài vào VBT theo lời giải
đúng:


+ Dòng 1: TRẺ EM
+ Dòng 2: TRẢ LỜI
+ Dòng 3: THỦY THỦ
+ Dòng 4: TRƯNG NHỊ


+ Dòng 6: TƯƠNG LAI
+ Dòng 7: TƯƠI TỐT
+ Dòng 8: TẬP THỂ


+ Từ mới xuất hiện là: TRUNG THU .


<b>THỂ DỤC</b>
(Giáo viên bộ môn dạy)


<i><b>Tốn</b></i>



<b>BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI</b>



<b>I/ Mục tieâu : </b>


- Kiến thức: giúp học sinh


+ Nắm được bảng đơn vị đo độ dài, bước đầu thuộc bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ nhỏ đến
lớn, từ lớn đến nhỏ


+ Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài thông dụng.


- Kĩ năng: học sinh biết làm các phép tính với các số đo độ dài thành thạo.
- Thái độ : u thích và ham học tốn, óc nhạy cảm, sáng tạo


<b>II/ Chuẩn bị :</b>


+ GV : khung kẻ sẵn bảng đơn vị đo độ dài, đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài
tập



+ HS : vở bài tập Toán 3.


III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :


Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trị
1. Kiểm tra bài


cũ(3’<sub>)</sub>


2.Giới thiệu
bài(1’<sub>)</sub>


3.Tìm hiểu
bài(28’<sub>)</sub>


*. Giới thiệu
bảng đơn vị đo


GV sửa bài tập sai nhiều của HS
Nhận xét vở HS


- Giới thiệu bài : Bảng đơn vị đo độ dài


- Giáo viên đưa bảng kẻ sẵn bảng đơn vị đo độ dài


chưa có thông tin


- u cầu học sinh nêu tên các đơn vị đo độ dài đã


hoïc



- HS mang vở bài tập lên chấm
- HS theo dõi.


- Hoïc sinh nêu tên các đơn vị


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

độ dài


* Thực hành
+ Củng cố mối
quan hệ về các
đơn vị đo độ
dài .


+ Giải toán.


- Giáo viên ghi bảng nháp


- Giáo viên : trong các đơn vị đo độ dài thì mét


được coi là đơn vị cơ bản


- Giáo viên viết mét vào bảng đơn vị đo độ dài


+ Lớn hơn mét có những đơn vị đo nào ?


- Giáo viên : ta viết các đơn vị này vào phía bên


trái của cột mét



- Tiến hàng tương tự với các đơn vị cịn lại để hoàn


thành bảng đơn vị đo độ dài


- Yêu cầu học sinh đọc các đơn vị đo độ dài từ lớn


đến bé và từ bé đến lớn
- Bài 1 : Điền số :


-

GV gọi HS đọc yêu cầu



-

Giáo viên viết lên bảng bài mẫu :


-

1 km = … m



+ 1 ki - lô - mét bằng bao nhiêu mét ?



-

Giáo viên cho học sinh tự làm bài


-

Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả


-

Giáo viên cho lớp nhận xét.



- Bài 2 : Viết số


-

GV gọi HS đọc u cầu



-

Giáo viên viết lên bảng bài mẫu :


-

5 dam = … m



+ 1 dam bằng bao nhiêu mét ?



+ 5 dam gấp mấy lần so với 1 dam ?




-

Giáo viên : vậy muốn biết 5 dam dài bằng



bao nhiêu mét ta laáy 10m x 5 = 50m



-

Giáo viên cho học sinh tự làm bài


-

Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả


-

Giáo viên cho lớp nhận xét



- Bài 3 : Tính ( theo mẫu ).


-

GV gọi HS đọc yêu cầu


- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi học sinh lên sửa bài.
- Giáo viên nhận xét.


- Baøi 4 :


- GV gọi HS đọc đề bài.
- GV hỏi :


+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài tốn hỏi gì ?


- Lớn hơn mét có những đơn vị


đo ki – lơ – mét, đề – ca – mét,
héc – tô - mét


- HS đọc



- 1 km = 1000 m
- HS làm bài
- Cá nhân
- Lớp nhận xét
- Học sinh đọc


- 1 dam = 10 m


- 5 dam gấp 5 lần so với 1 dam
- HS làm bài


- Cá nhân
- Lớp nhận xét
- Học sinh đọc


- Học sinh làm bài và sửa bài
- Lớp nhận xét


- Học sinh đọc


- Hùng cao 142 cm, Tuấn cao


136 cm.


- Hỏi Hùng cao hơn Tuấn bao


nhiêu xăng – ti – mét ?


- 1 HS lên bảng làm bài.


- Cả lớp làm vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

4.Củng cố dặn
dò(3’<sub>)</sub>


- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi học sinh lên sửa bài.
- Giáo viên nhận xét.
- GV nhận xét tiết học.


Chuaån bị : bài : Luyện tập



Thứ sáu ngày 23 tháng 10 năm 2009


<i><b>Tập làm văn</b></i>



<b>ÔN TẬP TIẾT 8 (kiểm tra đọc)</b>


<b>I. Mục tiêu: </b>



- HS đọc thầm bài mùa hoa sấu.



- Dựa theo nội dung bài tập chọn câu trả lời đúng các bài tập trắc nghiệm.



<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


-

GV: Đề bài.


-

HS: Vở kiểm tra.


<b>III. Các hoạt động dạy học.</b>



Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trị
1.Giới thiệu



bài(3’)


2. Kiểm tra Tập
đọc (30 )


+ Đọc thầm bài
chọn câu trả lời
đúng bài: <i>Mùa</i>
<i>hoa sấu. </i>


-GV nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng.


- u cầu HS chép đề và làm bài vào vở
Đề bài


1. Cuối xuân, đầu hạ cây sấu như thế nào?
a, Cây sấu ra hoa


b, Cây sấu thay lá.


c, Cây sấu thay lá và ra hoa.
2.Hình dạng hoa sấu như thế nào?
a, Hoa sấu nhỏ li ti.


b, Hoa sấu trơng như những chiếc chng nhỏ xíu
c, Hoa sấu thơm nhẹ.


3. Mùi hoa sấu như thế nào?


a, Hoa sấu thơm nhẹ và có vị chua.


b, Hoa sấu hăng hắc.


c, Hoa sấu nở từng chùm trắng muốt.
4. Bài đọc trên có mấy hình ảnh so sánh?
a, 1 hình ảnh.


b, 2 hình ảnh.
c, 3 hình ảnh.


5. Trong câu: “Đi trước rặng sấu ta sẽ gặp những
chiếc lá nghịch ngợm” Em có thể thay từ nghịch
ngợm bằng từ nào?


- Hoïc sinh nhắc lại tên


bài


- HS làm việc theo yêu
cầu.


Đáp án
1 – ý c


2 – yù b


3 – yù a


4 – ý b


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

* Cách cho điểm:


3.Củng cố dặn
dò(2’)


a, Tinh nghịch.
b, Bướng bỉnh.
c, Dại dột.


- Mỗi ý đúng cho 2 điểm


- Mỗi hình ảnh so sánh cho 1 điểm.
- GV nhận xét giờ học.


- Thu bài chấm.


<i><b>Chính ta</b></i>

<b>Û</b>



<b>ÔN TẬP TIẾT 9 (Kiểm tra viết)</b>


<b>I. Mục tieâu: </b>



- Viết cả bài Nhớ bé ngoan trong 12 phút



- Viết đoạn văn ngắn từ 5 đến 7 câu kể về tình cảm của bố mẹ hoặc người thân của


em đối với em trong 23 phút.



- Rèn kĩ năng dùng từ đặt câu, diễn đạt câu văn trôi chảy, mạch lạc.



<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


-

GV: Đề bài.


-

HS: Vở kiểm tra.


<b>III. Các hoạt động dạy học.</b>




Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Giới thiệu


bài(3’)


2. Kiểm tra(33 )
+ Nghe viết.


+ Tập làm văn.


* Gợi ý.


* Cách cho điểm.


-GV nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng.


- GV đọc tồn bài 1 lượt.


- GV nhắc HS cách trình bày 1 bài thơ.
- Đọc cho HS viết bài.


- Đọc cho HS soát lỗi.


* Đề bài: Hãy viết một đoạn văn ngắn (Từ 5 đến 7
câu) kể về tình cảm của bố mẹ hoặc người thân
đối với em.


- Giới thiệu được người thân là ai? Năm nay
bao nhiêu tuổi? Hình dáng thế nào? Tính


tình ra sao? Tình cảm của người đó đối vớ
em như thế nào? Cụ thể tình cảm của em
đốvới họ thế nào?


A. Chính tả: 4 ñ


- Trình bay sạch đẹp, chữ viết rõ ràng đúng li
cho 4 đ.


- Mỗi lỗi sai trừ 0.25đ.
B. Tập làm văn: 6 đ


- Bài văn đủ ý, câu văn diễn đạt trơi chảy, trình bày


- Học sinh nhắc lại tên


bài


- HS theo doõi.


- HS viết bài vào vở.
- HS tự sửa lỗi sai bằng
bút chì.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

3.Củng cố dặn
dò(2’)


sạch đẹp cho điểm tối đa


- Thiếu phần nào trừ điểm phần đó.


- GV nhận xét giờ học.


- Thu bài chấm.


<i><b>Tốn</b></i>



<b>LUYỆN TẬP</b>



<b>I/ Mục tiêu : </b>


- Kiến thức: giúp học sinh :


+ Làm quen với việc đọc, viết số đo độ dài có hai tên đơn vị đo.


+ Làm quen với việc đổi số đo độ dài có hai tên đơn vị đo thành số đo độ dài có một tên đơn vị đo
( nhỏ hơn đơn vị đo còn lại ) .


+ Củng cố phép cộng, phép trừ các số đo độ dài


+ Củng cố cách so sánh các độ dài dựa vào số đo của chúng.


- Kĩ năng: học sinh thực hiện giải các bài tập nhanh, đúng, chính xác.
- Thái độ : Yêu thích và ham học tốn, óc nhạy cảm, sáng tạo


<b>II/ Chuẩn bị :</b>


- GV : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập
- HS : vở bài tập Toán 3.


III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :



Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trị
1. Kiểm tra bài


cũ(3’<sub>)</sub>


2.Giới thiệu
bài(1’<sub>)</sub>


3.Tìm hiểu
bài(28’<sub>)</sub>


-

Củng cố



cách đổi các


đơn vị đo độ


dài.



- GV kiểm tra bảng đơn vị đo độ dài GV sửa
bài tập sai nhiều của HS


- Nhận xét vở HS


- Giới thiệu bài : Luyện tập ( 1’ )


Bài 1 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm :


-

GV gọi HS đọc yêu cầu



-

Giaùo viên viết bài mẫu : 4m 5cm = …




cm



-

Giáo viên : muốn đổi 4m 5cm thành



cm ta thực hiện như sau :



+ 4m bằng bao nhiêu cm ?



-

4m 5cm = 400cm + 5 cm = 405 cm


-

Giáo viên chốt : vậy khi muốn đổi



số đo có hai đơn vị thành số đo có một


đơn vị nào đó ta đổi từng thành phần


của số đo có hai đơn vị ra đơn vị cần


đổi, sau đó cộng các thành phần đã


được đổi với nhau.



-

Cho HS làm bài và sửa bài



- HS trả lời theo yêu cầu.


- HS nhắc lại tên bài.


- HS đọc


- 4m bằng 400 cm


- HS làm bài



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

+ Giải tốn.


4.Củng cố dặn
dò(3’<sub>)</sub>


-

GV Nhận xét



Bài 2 : Tính


-

GV gọi HS đọc yêu cầu


-

Cho HS làm bài



-

GV gọi HS nêu lại cách tính


-

GV Nhận xét



Bài 3 :


- GV gọi HS đọc đề bài.


+ Bài toán cho biết gì ?


+ Bài tốn hỏi gì ?


- u cầu HS làm bài.
- Gọi học sinh lên sửa bài.
- Giáo viên nhận xét.


Chuẩn bị : thực hành đo độ dài.
Làm tiếp các bài cịn lại



GV nhận xét tiết học.


- Học sinh làm bài và sửa bài
- HS nêu


- Lớp nhận xét.
- Học sinh đọc


- Ba bạn An, Bình, Cường thi


ném bóng. An ném xa 4m 52cm,
Bình ném xa 450cm, Cường
ném xa 4m 6dm.


- Hỏi ai ném xa nhất ? Cường


ném được xa hơn An bao nhiêu
xăng – ti – mét ?


- 1 HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp làm vở.


- Lớp nhận xét


<i><b>Thủ công</b></i>



<b>ƠN TẬP CHƯƠNG I: PHỐI HỢP GẤP, CẮT, DÁN HÌNH</b>



A/ Mục tiêu :



Đánh giá kiến thức, kĩ năng của HS qua sản phẩm gấp hình hoặc phối hợp gấp, cắt, dán một
trong những hình đã học.


B/ Chuẩn bị : Các hình mẫu gấp cắt ở các tiết trước: Gấp ngôi sao 5 cánh , gấp con ếch , gấp
bông hoa ,...


<b> </b>C/ Các hoạt động dạy - học:


Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài


cũ:
(3’<sub>)</sub>


2;Hướng dẫn
HS ơn tập (3’<sub>)</sub>


- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh
- Giáo viên nhận xét đánh giá


- Yêu cầu học sinh nhắc lại tên các bài đã học
trong chương gấp cắt , dán .


* Lần lượt hướng dẫn ôn tập từng bài.
- Cho HS quan sát lại các mẫu.


- Treo tranh quy trình, gọi HS nêu các bước thực


- Các tổ trưởng báo cáo về sự
chuẩn bị của các tổ viên trong tổ


mình .


- Gấp con Ếch , gấp tàu thủy hai
ống khói, gấp cắt dán ngôi sao 5
cánh , gấp cắt dán bông hoa , 5 , 4
và 8 cánh .


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

3; Nhận xét -
Dặn dò: (3’<sub>)</sub>


hiện.


- Cho HS làm bài KT.


- GV theo dõi giúp đỡ những em còn lúng túng.
c) Đánh giá sản phẩm thực hành của HS, xếp
loại.


- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới .


- Cả lớp làm bài KT.


- Trưng bày sản phẩm.


<b> </b>


<i><b>Ch÷ ký cđa gi¸m hiƯu</b></i>



………



………


………


………


………



<b>TUẦN 10</b>



Thứ

hai ngày 25 tháng 10 năm 2010



<i><b>Hát nhạc</b></i>



<b> (Gv bộ môn)</b>



<b>_____________________________</b>



<i><b>Tập đọc- Kể chuyện</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>I, Mục tiêu:</b>


<b>A, Tập đọc:</b>



- Đọc đúng các từ ngữ: luôn miệng, vui lòng, ánh lên, dứt lời, nén nỗi súc động, lẳng


lặng cúi đầu, yên lặng, sớm lệ…



- Bộc lộ tình cảm, thái độ của từng nhân vật qua lời dối thoại trong câu chuyện.


- Từ ngữ: Đôn hậu, thành thực, trung kì, bùi ngùi…



- Nội dung: tình cảm gắn bó của các nhận vật trong câu chuyện với quê hương, vói


người thân qua giọng nói quê hương thân quen.



<b>B, Kể chuyện:</b>




- Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại từng đoạn của câu chuyện. Biết thay đổi giọng kể(lời


dẫn chuyện, lời nhân vật) cho phù hợp với nội dung.



- Rèn kĩ năng nghe.


<b>II, Đồ dùng dạy học:</b>



- Gv : Tranh minh hoạ Sgk


- Hs : Sgk



<b>III, Các hoạt động dạy học:</b>


<b>A, Tập đọc:</b>



<b>Nội dung</b>

<b>Hoạt động của giáo viên</b>

<b>Hoạt động của học sinh</b>


1,Ki

Óm tra



bai cò (5')



2. Giới


thiệu bài


(2’).


3. Luyện


đọc (23’).


- Đọc mẫu


- Đọc từng


đoạn trước


lớp



- Đọc từng


đoạn trong



nhóm



Kh

«ng kiĨm tra



- Giới thiệu tranh, mục tiêu bài.

Ghi


đầu bài lên bảng . gọi hs nhắc lại



- c din cm ton bi.

phân làm 3


đoạn



- Hướng dẫn hs luyện đọc kết hợp giải


nghĩa từ.



- Cho hs tiếp nối nhau đọc từng đoạn


trước lớp. Đồng thời hướng dẫn hs


cách ngắt nhịp ở các câu văn dài.


- Cho hs đọc phần chú giải.



- Giải nghĩa thêm: qua đời (cùng nghĩa


với chết thể hiện thái độ tôn trọng), mắt


rớm lệ (rơm rớm nước mắt biểu thị sự


súc động).



- Gv theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc


đúng.



+ Thuyên và Đồng cùng ăn trong quán



- Hs theo dõi.




- Theo dõi đọc thầm.



- Hs tiếp nối nhau đọc 3 đoạn


trong bài.



- Hs đọc phần chú giải cuối


bài.



- Hs từng nhóm đọc và góp ý


cho nhau về cách đọc.



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

3. Luyện


đọc lại (5’).



với những ai?



+ Chuyện gì xảy ra làm Thuyên và


Đồng ngạc nhiên?



+ Vì sao anh thanh niên cảm ơn


Thuyên và Đồng?



+ Những chi tiết nào nói lên tình cảm


tha thiết của các nhân vật đối với quê


hương.



+ Qua câu chuyện em nghĩ gì về giọng


quê hương?



- Đọc diễn cảm đoạn 2 và 3. Gv kết



hợp hướng dẫn hs đọc đúng lời nhân


vật, phân biệt lời dẫn chuyện với lời


nhân vật.



- Gv, cả lớp nhận xét, bình chọn cá


nhân nhóm đọc hay nhất.



- Lúc Thun đang lúng túng


thì 1 trong 3 thanh niên đến


xin được trả giúp tiền ăn.


- Vì thun và Đồng có giọng


nói gợi cho anh thanh niên


nhớ lại người mẹ thân thương


quê ở miền trung.



- Người trẻ tuổi: Lẳng lặng


cúi đầu đôi mơi mín chặt lộ


vẻ đau thương.



- Thun và Đồng nhìn nhau


mắt rớm lệ.



- Giọng quê hương rất thân


mật, gần gũi.



- 2 nhóm (mỗi nhóm 3 em).


Phân vai thi đọc đoạn 2,3.


- 1 nhóm thi đọc tồn bài theo


vai.




<b>B, Kể chuyện:</b>



<b>Nội dung</b>

<b>Hoạt động của giáo viên</b>

<b>Hoạt động của học sinh</b>


1. Gv nêu



nhiệm vụ


(2’).


2. Hướng


dần kể lại


câu chuyện


theo tranh


(15’).



* Kể



chuyện theo



- Dựa vào 3 tranh minh hoạ ứng với 3


đoạn của câu chuyện.



- Cho hs quan sát từng tranh trong


chuyện (3 tranh).



- Nêu sự việc được kể trong từng tranh


ứng với từng đoạn?



- Cho hs kể chuyện theo cặp.



- Gv và cả lớp nhận xét, bình chọn cá




- Hs theo dõi.



- Hs quan sát tranh minh hoạ


sgk.



+ Tranh 1: Thuyên và Đồng


bước vào quán ăn. Trong


quán đã có 3 thanh niên đang


ăn.



+ Tranh 2: 1 trong 3 anh


thanh niên (anh áo xanh xin


được trả tiền bữa ăn cho


Thuyên và Đồng và muốn


làm quen).



+ Tranh 3: 3 người trị


chuyện. Anh thanh niên súc


động giải thích lý do làm sao


muốn làm quen với Thuyên


và Đồng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

cặp



3. Củng cố


dặn dò(3’).



nhân kể hay hấp dẫn nhất.



- Gọi 1 hoc sinh kể toàn bộ câu chuyện



truứơc lớp.



- Gọi 2 hs nêu ý nghĩa của truyện?


- Gv nhận xét bài.



- Chuẩn bị bài hôm sau.



- 3 hs tiếp nối nhau kể trước


lớp theo 3 tranh.



- 1 hs kể toàn bộ câu chuyện.


- Nêu ý nghĩa câu chuyện



Thứ

ba ngày 26 tháng 10 năm 2010



<i><b>ThÓ dục</b></i>



<b> </b>

(Giáo viên bộ môn)



<b>_____________________________</b>


<i><b>Chớnh tả</b></i>



<b>QUÊ HƯƠNG RUỘT THỊT</b>



<b>I, Mục tiêu:</b>



- Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài: “quê hương ruột thịch”.


- Biết viết hoa chữ đầu câu và tên riêng trong bài.



- Luyện viết tiếng có vần khó (oai, oay) tiếng có âm đầu họăc thanh dễ lẫn l/n



<b>II, Đồ dùng dạy học:</b>



- Gv: Bảng lớp viết sẵn câu văn của bài tập 3.


- Hs: Vở bài tập.



<b>III, Các hoạt động dạy học:</b>



<b>Nội dung</b>

<b>Hoạt động của giáo viên</b>

<b>Hoạt động của học sinh</b>


1. Bài cũ



(5’).


2. Giới


thiệu bài


(2’).


3. Hướng


dẫn hs viết


chính tả


(23’).


- Chuẩn bị.


- Viết bài.



- Cho hs tìm từ ngữ chứa tiếng bắt


đầu bằng r/d/gi.



- Nêu mục tiêu giờ học.


- Gv đọc toàn bài một lượt.



+ Vì sao chị Sứ rất yêu quê hương


mình?




+ Chỉ ra những chữ viết hoa trong bài


cho biết vì sao viết hoa chữ ấy?



+ Cho hs viết những tiếng khó, dễ


lẫn.



- Đọc cho hs viết bài.



Lưu ý hs cách trình bày đề bài, ghi


đúng dấu chấm lửng (…).



- Đọc cho hs tự chữa lỗi bằng bút chì


ra lề vở.



- 2 hs viết trên bảng, lớp viết


vào vở nháp- nhận xét.



- Nghe gv giới thiệu bài.


- 2 hs đọc lại.



- Vì đó là nơi chị sinh ra và lớn


lên, là nơi có lời hát du con của


mẹ chị và của chị.



- Các chữ đầu tên bài đầu câu,


tên riêng: Quê, chị Sứ, Chính,


và.



- Hs viết vào vở nháp: nới, trái,


sai, da dẻ, ngày xưa.




</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Chấm,


chữa bài.


4. Luyện


tập.



- Luyện viết


tiếng có vần


oai.oay.



5. Củng cố


dặn dị (5’).



- Chấm 5 đến 7 bài nhận xét từng bài.


* Bài 2: Mời đại diện 1 nhóm đọc cho


các nhóm khác viết 2 đến 3 chữ do


nhóm mình nghĩ ra.



- Gv cùng cả lớp nhận xét kết quả viết


bảng và xét kinh nghiệm.



* Bài 3: Cho hs thi đọc theo sgk trong


từng nhóm.



- Cho hs đại diện từng nhóm lên thi


đọc. Gv cùng cả lớp nhận xét.



- Cho hs thi viết lại 2 câu văn (khơng


nhìn sách).




- Gv nhận xét giờ học.



- Về học thuộc câu văn ở bài 3.



- Hs làm bài theo nhóm:



+ Các từ có tiếng chứa vần oai:


khoai, khoan khối, ngồi,


ngoại…



+ Tiếng chứa vần oay: xoay


xốy, ngốy, ngọ ngoạy, hí


hốy…



- Hs đọc theo nhóm cử đại diện


nhóm lên thi đọc.



- Đại diện các nhóm lên thi viết


theo trí nhớ.



<b>_____________________________</b>



<i><b>Tốn</b></i>



<b>THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI </b>

<b>(Tiếp theo)</b>


<b>I, Mục tiêu:</b>



- Củng cố cách ghi kết quả đo độ dài.


- Củng cố cách so sánh các độ dài.




- Củng cố cách đo chiều dài (đo chiều cao của người).


<b>II, Đồ dùng dạy học:</b>



- Gv: Thước mét và êke cỡ to.


- Hs: Vở bài tập.



<b>III, Các hoạt động dạy học:</b>



<b>Nội dung</b>

<b>Hoạt động của giáo viên</b>

<b>Hoạt động của học sinh</b>


1. Bài cũ



(3’).


2. Giới


thiệu bài


(2’).


3. Thực


hành


(30’).


- Đọc số


đo chiều


dài (chiều



- Kiểm tra sự chuẩn bị của hs.



- Gv nêu mục tiêu giờ học và ghi bài


lên bảng.



* Bài 1: Đọc bảng.



a, Hướng dẫn hs hiểu bài mẫu rồi cho



hs tự làm bài và chữa bài.



b, Hướng dẫn hs phát biểu cách tìm ra



- Êke, thước…



- Nghe gv giới thiệu.



- Hs tiếp nỗi nhau đọc từng


dòng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

cao của


người).



- Đo chiều


cao của


người.



4. Củng cố


dặn dò


(5’).



bạn cao nhất và thấp nhất căn cứ vào


số đo, chiều cao của các bạn.



* Bài 2:



- Cho hs thực hành đo chiều cao của


từng bạn trong tổ rồi viết tên số liệu


từng người vào bảng.




- Xem xét và uốn nắn cách làm của


mỗi nhóm, động viên khen ngợi các


nhóm có tổ chức tốt.



- Nhận xét giờ học.



- Về nhà đo chiều cao của những


người thân trong gia đình.



- Chuẩn bị bài hôm sau.



cm.



Chiều cao của Nam 1m 15 cm.


Trong 5 bạn thì bạn Hương cao


nhất (1m 32cm).



Bạn Nam thấp nhất (1m 15cm).


- Cho Hs thực hành đo theo


nhóm, tổ. sau khi đo xong mỗi


nhóm chụp lại thảo luận xắp xếp


các bạn có chiếu cao từ thấp đến


cao.



- Sau đó mối hs ghi kết quả đo


vào bài làm của mình.



- So sánh kết quả của các bạn để


xem ai cao nhất, ai thấp nhất.




<b>______________________________</b>



<i><b>Tự nhiên xã hội</b></i>



<b>CÁC THẾ HỆ TRONG MỘT GIA ĐÌNH</b>



<b>I, Mục tiêu:</b>



- Các thế hệ trong 1 gia đình.



- Phân biệt được gia đình 2 thế hệ và gia đình 3 thế hệ.



- Giới thiệu với các bạn về các thế hệ trong gia đình của mình.


<b>II, Đồ dùng dạy học:</b>



- Gv: Các hình ảnh trong sgk trang 38, 39.



- Hs: Mang ảnh chụp gia đình đến lớp. Vẽ -> giới thiệu các thành viên trong gia đình


<b>III, Các hoạt động dạy học: </b>



<b>Nội dung</b>

<b>Hoạt động của giáo viên</b>

<b>Hoạt động của học sinh</b>


1. Bài cũ



(5’).


2. Giới


thiệu bài


(2’).


3. Thảo


luận bài



(15’).


- Phân biệt


gia đình 2



- Gv nhận xét chung bài kiểm tra và


đọc điểm cho hs.



- Nêu mục tiêu tiết học + ghi tên bài


lên bảng.



- Cho hs thảo luận theo nhóm các câu


hỏi.



- Thế hệ thứ nhất trong gia đình bạn


Minh là ai?



+ Bố, mẹ bạn Minh là thế hệ thứ



- Nghe gv nhận xét.


- Hs theo dõi.



- Hs làm việc theo nhóm đơi và


trả lời.



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

thế hệ, 3 thế


hệ.



4. Giới


thiệu về gia


đình mình



(8’).



5. Kể người


thân trong


gia đình


(5’).



6. Củng cố


dặn dị (3’).



mấy?



+ Bố mẹ bạn Lan là thế hệ thứ mấy


trong gia đình?



+ Lan và em của Lan là thế hệ thứ


mấy trong gia đình?



- Đối với những gia đình chưa có con,


chỉ có 2 vợ chồng cùng chung sống


thì được gọi là gia đình mấy thế hệ?


- Gv nhận xét, kết luận.



- Cho hs làm việc theo nhóm.



- Yêu cầu một số nhóm lên giới thiệu


vể gia đình mình trước lớp.



- Gv và cả lớp nhận xét.


- Cho hs thảo luận theo cặp.



- Gọi một số hs lên kể trước lớp.


- Gv: trong mỗi gia đình thường có


những người ở các lứa tuổi khác nhau


cùng chung sống.



- Gv nhận xét giờ học.


- Về nhà học bài.



- Chuẩn bị bài hôm sau.



- Thứ nhất.


- Thứ 2


- Một thế hệ.



- 1 số nhóm trình bày, các


nhóm khác nhận xét, bổ sung.


- Từng hs mang ảnh gia đình ra


giới thiệu với các bạn cùng


nhóm.



- Từng hs giới thiệu gia đình


mình trước lớp.



- Hs làm việc theo cặp.


1hs hỏi, 1hs trả lời.



+ Trong gia đình bạn ai là


người nhiều tuổi nhất, ai là


người ít tuổi nhất.




Thứ

tư ngày 27 tháng 10 năm 2010



<i><b>Luyện từ và câu</b></i>



<b>SO SÁNH – DẤU CHẤM</b>



<b>I, Mục tiêu:</b>



- Tiếp tục làm quen với phép so sánh (so sánh âm thanh với âm thanh).


- Tập dùng dấu chấm để ngắt câu trong 1 đoạn văn.



- Rèn kĩ năng làm bài cho hs.


<b>II, Đồ dùng dạy học:</b>



- Gv:Bảng lớp chép sẵn đoạn văn trong bài tập 3.


- Hs: Vở bài tập.



<b>III, Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Nội</b>



<b>dung</b>



<b>Hoạt động của giáo viên</b>

<b>Hoạt động của học sinh</b>


1. Bài cũ



(5’).


2. Giới



- Gv kiểm tra 2 hs làm bài tập trong


tiết 1(ôn tập giữa học kỳ 1).




- Nêu mục tiêu tiết hoc+ ghi tên bài



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

thiệu bài


(2’).


3.


Hướng


dẫn hs


làm bài


tập(28’).


- Củng


cố về so


sánh âm


thanh


với âm


thanh.



4,Củng


cố dặn


dò(5’).



lên bảng.



* Bài 1: Gv giới thiệu tranh (cây


cọ).



- Hướng dẫn từng cặp hs tập trả lời


câu hỏi trong sgk sau đó nêu kết quả


trước lớp để nhận xét.




Gv: Trong rừng cọ những giọt nước


mưa đập vào lá cọ làm âm thanh


vang động hơn, lớn hơn nhiều so


với bình thường.



* Bài 2: Cho hs trao đổi theo cặp.


Sau đó gv dán 3, 4 tờ phiếu, mời 3


->4 hs lên bảng làm.



* Bài 3: Gv mời 1 hs lên bảng làm,


những hs khác làm vào vở bài tập.


Sau đó hướng dẫn chữa bài (lưu ý


hs ngắt câu chọn ý, viết hoa chữ đầu


câu.)



- Gv nhận xét giờ học.



- Về nhà hoàn thành các bài tập.


- Chuẩn bị bài hôm sau.



- Hs quan sát.



Hs 1: Tiếng mưa trong rừng cọ được


so sánh với âm thanh nào?



Hs 2: Với tiếng thác, tiếng gió.


Hs 1: Qua sự việc so sánh trên em


hình dung tiếng mưa trong rừng cọ


ra sao?




Hs 2: Tiếng mưa trong rừng cọ rất


to, vang động.



1,Âm thanh Từ so sánh Âm thanh2


a, Tiếng suối Như Tiếng đàn cầm


b, Tiếng suối Như Tiếng hát xa.


c, Tiếng chim Như Tiếng xóc...



tiền đồng


3, Trên nương mỗi người một việc.


Người lớn thì đánh trâu ra cày. Các


bà mẹ lom khom tra ngô. Các cụ già


nhặt cỏ, đốt lá. Mấy chú bé đi bác


bếp thổi cơm.



- L ắng nghe



<b>_____________________________</b>



<i><b>Tự nhiên xã hội</b></i>



<b>HỌ NỘI, HỌ NGOẠI</b>



<b>I, Mục tiêu:</b>



- Giải thích thế nào là họ nội, họ ngoại.


- Xưng hô đúng với anh chị em của bố mẹ.


- Giới thiệu được họ nội, ngọại của mình.



- Úng sử đúng với những người họ hàng của mình, khơng phân biệt họ nội, họ ngoại.



<b>II, Đồ dùng dạy học:</b>



- Gv: Các hình ảnh trong sgk trang 40, 41.



- Hs: Mang ảnh họ nội, họ ngoại (nếu có), vở bài tập.


<b>III, Các hoạt động dạy học: </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

1. Khởi


động (5’).



2. Làm việc


với sgk


(15’).



- Giải thích


được những


người họ


nội, họ


ngoại.



3. Kể về họ


nội, họ


ngoại (8’).


- Giới thiệu


họ nội, họ


ngoại.



4, Đóng vai


(5’).




- Ứng sử


thân thiện


với họ hàng


của mình.


5,Củng cố


dặn dò(5’).



- Cho hs hát bài “cả nhà thương


nhau”



+ Bài hát nói lên điều gì?



- Cho hs quan sát hình 1 sgk và thảo


luận các câu hỏi.



+ Hương đã cho các bạn xem ảnh của


những ai?



+ Ông bà ngoại của Hương đã sinh ra


ai trong ảnh?



+ Quang đã cho các bạn xem ảnh của


ai?



+ Ông bà nội của Quang sinh ra


những ai trong ảnh?



- Gv nêu câu hỏi.



+ Những người họ nội gồm những ai?




+ Những người họ ngoại gồm những


ai?



- Cho hs thảo luận theo nhóm.


- Cho đại diện các nhóm lên giới


thiệu với cả lớp về những người họ


hàng của mình và nói rõ cách xưng


hơ.



- Gv chia nhóm thảo luận và đóng vai


các tình huống sau.



+ Em hoặn anh của bố đến chơi nhà


khi bố đi vắng.



+ Em hoặc anh của mẹ ở quê ra khi


bố, mẹ vắng nhà.



- Gv nhận xét giờ học.


- Về nhà học bài.



- Chuẩn bị bài hôm sau.



- Hs hát.



- Tình cảm của mọi người


trong gia đình (tình cảm của bố


mẹ đối với con cái, con cái đối


với cha mẹ).




- Hs thảo luận theo nhóm.


- Ơng, bà ngoại, mẹ, bác ruột


(anh trai mẹ).



- Mẹ và bác.



- Ông bà nội, bố, cô ruột.


- Bố và cô.



- Đại diện các nhóm lên trình


bày.



- Ơng bà sinh ra bố và các anh


chị, em ruột của bố cùng với


các em của họ là những người


thuộc họ nội.



- Ông bà sinh ra mẹ và các anh


chi em ruột của mẹ cùng với


con của họ là những người


thuộc họ ngoại.



- Nhóm trưởng cho các bạn dán


ảnh họ hàng của mình lên tờ


giấp to rối giới thiệu với các


bạn.



- Cả nhóm nói với nhau về


cách xưng hơ của mình. Đối



với anh, chị em.



- Các nhóm lần lượt lên thể


hiện phần đóng vai của nhóm


mình. Các nhóm khác quan sát


và nhận xét.



<b>_____________________________</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>



<b>I, Mục tiêu:</b>



- Củng cố về nhân, chia trong phạm vi bảng tính đã học.


- Quan hệ của một số đơn vị.



- Giải toán dạng “Gấp 1 số lên nhiều lần” “tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số”


<b>II, Đồ dùng dạy học:</b>



- Gv: Bảng phụ.


- Hs: Vở bài tập.



<b>III, Các hoạt động dạy học: </b>



<b>Nội dung</b>

<b>Hoạt động của giáo viên</b>

<b>Hoạt động của học sinh</b>


1, Giới



thiệu bài


(2’).


2, Luyện



tập (33’).


- Củng cố


bảng nhân,


chia 2 đến


7.



- Nhân chia


số có 2 chữ


số với số có


1 chữ số.


- Quan hệ


giữa đơn vị


đo độ dài.



- Củng cố


về gấp 1 số


lên nhiều


lần.



3, Củng cố,


dặn dò (5’).



- Nêu mục tiêu giờ học +ghi đầu bài


lên bảng.



* Bài 1: Cho hs thi đua nêu kết quả


nhân, chia nhẩm trong phạm vi các


bảng nhân chia từ 2 đến 7.



* Bài 2: Hs đọc và làm 2 cột đầu.



- Cho hs viết phep tính và tính (ở


trong vở) rồi chữa bài. Khi chữa bài,


cho hs nêu cách tính.



* Bài 3: Gọi 2 hs lên bảng làm, nêu


cách làm. Gv cùng cả lớp nhận xét,


chữa.



* Bài 4: Cho hs tóm tắt bài toán rồi


giải.



- Gọi 1 hs lên giải, nêu cách làm.


* Bài 5:



a, Cho hs đo đoạn thẳng AB rồi nêu


kết quả đo.



b, Cho hs tự nêu cách vẽ đoạn CD.


- Gv nhận xét giờ học.



- Về ôn lại bảng nhân, chia từ 2 đến


7.



- Hs theo dõi.



- Hs tiếp nối nhau nhẩm, nêu


miệng kết quả (mỗi hs làm một


phép tính).



- Hs làm bài vào vở sau đó đổi



chéo bài kiểm tra kết quả.


- 2 hs làm trên bảng, dưới lớp


làm bài vào vở.



4 m 4 dm = 44 dm


1 m 6 dm = 16 dm


2 m 14 cm = 214 cm


8 m 32 cm = 832 cm


- Hs làm bài vào vở.



Bài giải:



Số cây tổ 2 trồng được là:


25x3= 75 (cây).



Đáp số: 75 Cây


a, Đoạn thẳng AB dài 12 cm


b, Đoạn thẳng CD dài: 12:4=3


cm



</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Chuẩn bị bài hôm sau.



<b>_____________________________</b>



<i><b>Mỹ thuật</b></i>



<b>THƯỞNG THỨC MỸ THUẬT, XEM TRANH TĨNH VẬT</b>



<b>I, Mục tiêu:</b>




- Hs làm quen với tranh tĩnh vật.



- Hiểu biết được cách sắp xếp hình, cách vẽ màu ở tranh.


- Cảm thụ vẻ đẹp của tranh tĩnh vật



<b>II, Đồ dùng dạy học:</b>



- Gv: Tranh mẫu của hoạ sỹ Đường Ngọc Cảnh và các hoạ sỹ khác.


- Hs: Vở tập vẽ.



<b>III, Các hoạt động dạy học: </b>



<b>Nội dung</b>

<b>Hoạt động của giáo viên</b>

<b>Hoạt động của học sinh</b>


1, Giới



thiệu bài


(2’).


2, Xem


tranh tĩnh


vật (33’).



3, Nhận xét


đánh giá


(4’).



4, Củng cố,


dặn dò (1’).



- Gv nêu mục tiêu giờ học và ghi


tên bài lên bảng.




- Yêu cầu hs quan sát các tranh ở vở


tập vẽ 3.



+ Tác giả bức tranh là ai?



+ Tranh vẽ những loại quả nào?


+ Hình dáng của các loại hoa quả


đó?



+ Những hình chính của bức tranh


được đặt ở vị trí nào? Tỷ lệ các hình


chính so với hình phụ?



Gv: hoạ sỹ Đường Ngọc Cảnh đã


nhiều năm tham gia giảng dạy tại


trường đại học mỹ thuật công nghệ.


Ơng rất thành cơng về đề tài phong


cảnh, tĩnh vật (hoa, quả). Ơng có


nhiều tác phẩm đoạt giải trong các


cuộc triển lãm quốc tế và trong


nước.



- Gv nhận xét chung về giờ học.


Khen ngợi một số hs phát biểu xây


dựng bài.



- Cho hs tuyên dương trước lớp.


- Sưu tầm tranh tĩnh vật và tập nhận


xét.




- Hs theo dõi



- Hs quan sát và trả lời.


Hoạ sỹ: Đường Ngọc Cảnh.


+ Sầu riêng (mít, đào lộn hột).


+ Hình dáng các lồi hoa quả rất


đa dạng.



- Hình chính của bức tranh dắt


chính giữa của bức tranh to, hình


phụ được sắp xếp xung quanh


hình chính.



- Nghe gv giới thiệu.



</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- Chuẩn bị bài hơm sau.



Thứ

năm ngày 28 tháng 10 năm 2010



<i><b>Thể dục</b></i>



<b>ƠN 4 ĐỘNG TÁC CỦA BÀI THỂ DỤC PHAT TRIỂN CHUNG</b>


<b>TRÒ CHƠI: CHẠY TIẾP SỨC</b>



<b>(Gv bộ môn).</b>



<b>_____________________________________</b>



<i><b>Tập đọc</b></i>




<b>THƯ GỬI BÀ</b>



<b>I, Mục tiêu:</b>



- Đọc đúng các từ: Lâu rồi, dạo này, khoẻ, năm nay, lớp, ánh trăng, chăm ngoan, sống


lâu…



- Bước đầu biểu lộ tình cảm thân mật qua giọng đọc thích hợp với từng kiểu câu (câu


kể, câu hỏi, câu cảm).



- Đọc thầm tương đối nhanh và nắm được những thơng tin chính của bức thư thăm hỏi:


Hiểu được ý nghĩa tình cảm gắn bó với q hương quý mến bà của người cháu.



- Bước đầu phải hiểu biết về thư và cách viết thư


<b>II, Đồ dùng dạy học:</b>



- Gv: Một số phong bì thư và một bức thư của hs trong trường gửi người thân


- Hs: SGK.



<b>III, Các hoạt động dạy học:</b>



<b>Nội dung</b>

<b>Hoạt động của giáo viên</b>

<b>Hoạt động của học sinh</b>


1, Bài cũ



(5’).


2, Giới


thiệu bài


(2’).


3, Luyện



đọc (10’).


- Đọc mẫu


- Đọc từng


đoạn trước


lớp.



- Gọi 2 hs đọc thuộc lòng bài thơ


“quê hương”



- Nêu mục tiêu giờ học + ghi tên bài


lên bảng.



- Gv đọc mẫu toàn bài.



- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp với


giải nghĩa từ.



- Gv theo dõi, hướng dẫn hs đọc đúng


các câu: Hải Phịng/ Ngày 6/11/2003


(đọc rành rọt, chính xác từng chữ số).


- Dạo này bà có khoẻ khơng ạ? (giọng


ân cần).



- 2 hs đọc, lớp nhận xét.


- Nghe gv giới thiệu bài.


- Lớp theo dõi, đọc thầm.



- Hs tiếp nối nhau đọc từng


đoạn của lá thư:




+ Đoạn 1: 3 câu đầu (mở đầu


thư).



+ Đoạn 2: Nội dung chính (dạo


này… dưới ánh trăng).



</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- Đọc từng


đoạn trong


nhóm.


4, Tìm hiểu


bài (10’).



5, Luyện


đọc (8’).



6, Củng cố,


dặn dị (3’).



- Cho hs đọc theo nhóm. Gv hướng


cho các nhóm đọc đúng.



- Đức viết thư cho ai?



- Dòng đầu bức thư bạn ghi như thế


nào?



- Đức hỏi thăm bà điều gì?


- Đức kể với bà những gì?



- Đoạn cuối thư cho thấy tình cảm



của Đức với bà như thế nào?



- Hướng dẫn hs thi đọc nối tiếp từng


đoạn thư trong nhóm.



- Hs nhận xét về cách viết một bức


thư như thế nào?



- Về nhà tập viết một bức thư ngắn (7


đến 9 dòng). Cho người thân ở xa.



- Hs tiếp nối nhau đọc từng


đoạn trong nhóm. Sau mỗi hs


đọc cả nhóm nhận xét, chữa.


-2 đến 3 hs thi đọc toàn bộ bức


thư.



- Cho bà Đức ở quê.



- Hải Phòng, ngày 6/11/2003,


ghi rõ nơi và ngày gửi thư.


- Bà có khoẻ khơng ạ?


- Tình hình gia đình và bản


thân được lên lớp 3, được 8


điểm 10, được đi chơi với bố


mẹ và những ngày nghỉ… dưới


trăng.



- Rất kính trọng và yêu quí bà,


hứa với bà sẽ học giỏi, chăm



ngoan, để bà vui, chúc bà mành


khoẻ, sống lâu, mong chóng


hè…thăm bà.



- 1 hs đọc tồn bộ bức thư.


-1 hs đọc theo nhóm.


- Tr ả l ời



<b>_____________________________</b>



<i><b>Tập viết</b></i>



<b>ÔN CHỮ HOA : G </b>

<b>(Tiếp theo).</b>


<b>I, Mục tiêu:</b>



- Củng cố cách viết chữ hoa G (Gi) thông qua các bài tập ứng dụng.


- Viết tên riêng : Ơng Gióng.



- Viết câu ứng dụng : Gió đưa cành trúc la đà/ Tiếng chuông Trấn Vũ canh gà Thọ


Xương.



<b>II, Đồ dùng dạy học:</b>



- Gv: Mẫu chữ hoa : G, Ô, T, và câu ca dao viết trên dong kẻ li


- Hs: Vở tập viết.



<b>III, Các hoạt động dạy học: </b>



<b>Nội dung</b>

<b>Hoạt động của giáo viên</b>

<b>Hoạt động của học sinh</b>


1, Bài cũ




(3’).



- Gv đọc cho hs viết chữ hoa và tên


riêng đã học ở bài trước.



- Nhận xét chữa.



</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

2, Giới


thiệu bài


(2’).


3, Hướng


dẫn hs


luyện tập


(12’).


+ Viết chữ


hoa



+ Viết từ


ứng dụng.



- Viết câu


ứng dụng.



4, Viết vào


vở (10’).


5, Chấm,


chữa (7’).


6, Củng cố,


dặn dò (3’).




- Gv giới thiệu chữ mẫu + ghi tên đầu


bài lên bảng.



- Gv viết mẫu các chữ G, Ô, T kết hợp


nhắc lại cách viết từng chữ.



Gv: Theo 1 câu truyện cổ, ơng Gióng


(cịn được gọi là Thánh Gióng) quê ở


làng Gióng là người sống vào thời vua


Hùng đã có cơng đánh đuổi giặc ngoại


xâm.



- Gv viết mẫu tên riêng theo cỡ nhỏ


- Nhận xét, uốn nắn về cách viét chữ


hoa và chữ thường.



- Giúp hs hiểu nội dung câu ca dao.


- Hướng dẫn hs luyện viết vào vở nháp.



- Yêu cầu hs viết cỡ chữ nhỏ và vở tập


viết.



- Chấm 7 đến 10 bài, nhận xét ưu


nhược điểm từng bài.



- Gv nhận xét giờ học.



- Về nhà luyện viêt chuẩn bị bài hơm


sau.




- Hs theo dõi.



- Tìm các chữ hoa có trong


bài G (hoặc Gi) Ô, T, V,


X.



- Hs tập viết vào vở nháp.


- Đọc tên riêng: Ơng Gióng.


- Hs tập viết vào vở nháp.



- Hs đọc câu ứng dụng: Gió


đưa…Thọ Xương.



- Hs nêu các chữ viết hoa


trong câu ca dao : Gió, Tiếng,


Trấn Vũ, Thọ Xương



- Hs viết vào vở



<b>_____________________________</b>



<i><b>Tốn</b></i>



<b>KIỂM TRA ĐỊNH KÌ </b>



<b>I, Mục tiêu: Kiểm tra về:</b>



- Kĩ năng nhân chia nhẩm trong phạm vi các bảng nhân 6, 7 bảng chia 6,7.




-Kĩ năng thực hiện nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số, chia số có 2 chữ số cho số


có 1 chữ số (chia hết ở từng lượt chia).



</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

- Kĩ năng tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số, giải bài toán liên quan đến gấp 1 số


lên nhiều lần.



<b>II, Đồ dùng dạy học:</b>


- Gv: Đề kiểm tra.


- Hs: Vởkiểm tra.



<b>III, Các hoạt động dạy học: </b>



<b>Nội dung</b>

<b>Hoạt động của giáo viên</b>

<b>Hoạt động của học sinh</b>


1, Giới



thiêu bài


(2’).


2, Kiểm


tra (33’).


- Bảng


nhân, chia


từ 3đến 7.


- Nhân,


chia số có


2 chữ số


cho số có1


chữ số.


- So sánh


số đo độ


dài.




- Giải toán


vè gấp 1


số lên


nhiều lần.



3, Cách


cho điểm



- Nêu mục tiêu giờ học + Ghi tên


bài lên bảng.



* Bài 1 : Tính nhẩm



6x3= 24:6= 7x2=


42:7=



7x4= 35:7= 6x7=


54:6=



6x5= 49:7= 7x6=


70:7=



* Bài 2: tính



12 20 86 2 99 3


x x



7 6


* Bài 3: >,<,=




2m 20cm… 2m 25cm


4m 50cm… 450cm


6m 60cm… 6m 6cm


8m 62cm… 8m 60cm


3m 5cm… 300cm


1m 10cm… 110cm



* Bài 4: Chị nuôi được 12 con


gà, mẹ nuôi gấp 3 lần số gà của


chị. Hỏi mẹ nuôi được bao nhiêu


con gà?



* Bài 5: a, vẽ đoạn thẳng AB có


độ dài 9cm.



b, Vẽ đoạn thẳng CD có độ dài


bằng 1/3 độ dài đoạn thẳng AB.


+ Bài 1(2đ). Mỗi phép tính đúng


1/6 điểm.



+ Bài 2 (2đ). Mỗi phép tính đúng



- Hs theo dõi, lắng nghe.


Đáp án



6x3= 18 24:6= 4 7x2= 14 42:7=6


7x4= 28 35:7= 5 6x7= 42 54:6=9


6x5= 30 49:7= 7 7x6= 42 70:7=10




* Bài 2: tính



12 20 86 2 99 3


x x 8 43 9 33


7 6 06 09


84 120 6 9


0 0


* Bài 3: >,<,=



2m 20cm < 2m 25cm


4m 50cm = 450cm


6m 60cm > 6m 6cm


8m 62cm > 8m 60cm


3m 5cm > 300cm


1m 10cm = 110cm


* Bài 4: Giải



Số con gà mẹ nuôi được là:


12x3=36 (con).


Đáp số: 36 con


* Bài 5:



</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

4, Củng cố


dặn dò


(5’).



1/2 điểm.



+ Bài 3 (2đ). Mỗi lần viết đúng


1/3 điểm.




+ Bài 4 (2đ). Câu trả lời đúng


(1/2đ).



Phép tính đúng


(1đ).



Đáp số đúng


(1/2đ).



+ Bài 5 (2đ). Câu a: 1đ, câu b:1đ


- Thu bài chấm và nhận xét bài.


- Gv nhận xét giờ học.



- Chuẩn bị bài hôm sau.



Thứ

sáu ngày 29 tháng 10 năm 2010



<i><b>Tập làm văn</b></i>



<b>TẬP VIẾT THƯ VÀ PHONG BÌ</b>



<b>I, Mục tiêu:</b>



- Dựa theo mẫu bài tập đọc “thư gửi bà và gợi ý về hình thức nội dung thư, biết viết


một bức thư ngắn khoảng 8 đến 10 dòng để thăm hỏi báo tin cho người thân.



- Diễn biến rõ ý, đặt câu đúng, trình bày đúng hình thức bức thư, ghi rõ nội dung trên


phong bì để gửi theo đường bưu điện.




<b>II, Đồ dùng dạy học:</b>



- Gv: Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1 sgk, một bức thư và một phong bì viết mẫu.


- Hs: Vở bài tập.



<b>III, Các hoạt động dạy học:</b>



<b>Nội dung</b>

<b>Hoạt động của giáo viên</b>

<b>Hoạt động của học sinh</b>


1, Bài cũ



(5’).



2, Giới


thiệu bài


(2’).


3, Hướng


dẫn làm bài


tập (28’).


- Hãy viết 1


bức thư



- Kiểm tra 1 hs đọc bài “ thư gửi bà”


+ Dòng đầu bức thư ghi những gì?


+ Dịng tiếp theo ghi lời xưng hơ với


ai?



Nội dung thư?



+ Cuối thư ghi những gì?


- Gv nêu mục tiêu giờ học.




- Yêu cầu 1 hs đọc lại phần gợi ý viết


trên bảng phụ.



+Em viết thư cho ai?



+ Dòng đầu thư em viết thế nào?



- 1 Hs đọc cả lớp đọc thầm.


- 2 hs trả lời, lớp nhận xét, bổ


sung.



- Hs lắng nghe.


- Hs đọc.



- 4 đến 5 hs đọc mình viết thư


cho ai.



- Ông nội.



</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

ngắn cho


người thân.



- Tập ghi


lên phong bì


thư.



4, Củng cố


dặn dị (3’).




+ Em viết lời xưng hơ thể hiện sự


kính trọng?



+ Trong phần nội dung em sẽ hỏi


thăm ơng điều gì?báo tin gì cho ơng?


+ Ở phần cuối thư, em chúc ông điều


gì? hứa hẹn điều gì?



+ Kết thúc lá thư em viết gì?


- Cho hs làm bài.



- Mời 1 số em đọc thư trước lớp.


- Gv nhận xét chấm điểm, rút kinh


nghiệm chung.



- Hướng dẫn hs nhận xét và cách trình


bày phong bì thư.



+ Góc trái (phía trên) viết gì?


+ Góc phải (phía dưới) viết gì?


+ Góc phải (phía trên) viết gì?


- Gv quan sát giúp đỡ thêm hs còn


lúng túng



- Gv và cả lớp nhận xét.


- Gv nhận xét giờ học.



- Về nhà hoàn thiện bức thư.



2010.




- Ơng nội kính u



- Em sẽ hỏi thăm sức khoẻ của


ông, báo cho ông biết kết quả


học tập…



- Chúc ông khoẻ mạnh, vui vẻ.


Hứa học giỏi, ngoan, hè sẽ về


thăm ông…



- Lời chào, chữ ký.


- Hs làm bài.



- Hs đọc bài 2, quan sát mẫu


sgk, trao đổi cách trình bày.


- Viết tên và địa chỉ người gửi.


- Viết tên và địa chỉ người


nhận.



- Dán tem của bưu điện.


- Hs ghi nội dung cụ thể trên


phong bì thư.



- 4 đến 5 hs đọc kết quả.



<b>_____________________________</b>



<i><b>Chính tả (Nghe- viết).</b></i>




<b>QUÊ HƯƠNG </b>



<b>I, Mục tiêu: </b>



- Nghe viết chính xác, trình bày đúng 3 khổ thơ đầu bài “ quê hương”


- Biết viết hoa đúng chữ đầu tên bài, tên dòng thơ.



- Luyện đọc viết các chữ có vần khó (et,oét). Tập giải câu đố để xác định cách viết một


số chữ có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn: năng- nắng, lá- là.



<b>II, Đồ dùng dạy học:</b>



- Gv: Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ bài tập 2. Tranh minh họa giải đố ở bài 3


- Hs: Vở bài tập.



<b>III, Các hoạt động dạy học: </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

(5’).


2, Giới


thiệu bài


(1’).


3, Hướng


dẫn hs viết


chính tả


(23’).


- Chuẩn bị.



- Viết bài.


- Chấm,


chữa bài.



4, Luyện


tập (8’).


Phân biệt


vần et/oét;


l/n; ?/



5, Củng cố


dặn dò (3’).



ngữ do gv đọc: Quả sồi, nước


xốy, đứng lên, thanh niên.


- Nêu mục tiêu giờ học.



- Gv đọc 3 khổ thơ đầu của bài “quê


hương”



- Nêu những hình ảnh gắn liền với


quê hương?



- Những chữ nào trong bài viết hoa?


- Chọn 4 đến 5 từ ngữ cho hs luyện


viết.



- Gv đọc cho hs viết bài.


- Gv đọc cho hs soát lỗi.



- Gv chấm 7 đến 8 bài, nhận xét ưu


nhược điểm từng bài.



* Bài 2: Mời 2 hs làm bảng lớp.



- Hướng dẫn hs nhận xét đánh giá


kết quả.



* Bài 3: Cho hs đọc câu đố, ghi lời


giải câu đố vào vở nháp.



- Gv nhận xét lời giải đúng.


- Gv nhận xét giờ học.


- Hoàn thành bài tập.


- Chuẩn bị bài hơm sau.



sồi,… thanh niên.


- Nghe gv giới thiệu bài.



- 2 hs đọc lại, cả lớp đọc thầm.


- Chùm khế ngọt, đường đi học,


rợp bướm vàng bay…



- Những chữ đầu mỗi dòng thơ.


- Hs cả lớp viết vào vở nháp: trèo


hái, rợp, cầu tre, nghiêng che…


- Hs viết bài xong, soát lỗi.


- Cả lớp tự sửa lỗi bằng bút chì


ra lề vở.



- Cả lớp làm vào vở bài tập. 5


đến 7 hs đọc lại những từ đã điền


hoàn chỉnh.



Lời giải: Em bé toét miện cười,



mùi khét, cưa xoèn xoẹt, xem


xét.



Lời giải: a, Nặng/ nắng; Lá/là


(quần áo).



b, Cổ/cỗ; co/cị/cỏ



<b>_____________________________</b>



<i><b>Tốn</b></i>



<b>BÀI TỐN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH </b>



<b>I, Mục tiêu: </b>



- Làm quen với bài tốn giải bằng hai phép tính.


- Bước đầu biết giải và trình bày bài giải.



- Rèn kỹ năng làm bài cho hs.


<b>II, Đồ dùng dạy học:</b>



- Gv: Các tranh vẽ tương tự sgk


- Hs: Vở bài tập.



<b>III, Các hoạt động dạy học: </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

1, Bài cũ


(5’).


2, Giới



thiệu bài


(2’).


3, Hướng


dẫn hs giải


bài toán


bằng hai


phép tính


(10’).



4, Thực


hành (18’).


- Củng cố


về cách giải


bài tốn


bằng hai


phép tính



- Gv đọc điểm kiểm tra cho hs nghe.


- Nêu mục tiêu giờ học.



* Bài toán 1: Giới thiệu bài toán


- Vẽ sơ đồ minh hoạ



Hàng trên: _________



Hàng dưới: _______________


a, Hàng dưới có mấy kèn?



Gv: đây là bài tốn về nhiều hơn. Tìm


số lớn (số cái kèn hàng dưới).




b, Cả 2 hàng có mấy cái kèn?



Gv: đây là bài tốn tìm tổng 2 số (số


kèn ở cả 2 hàng).



- Cho hs trình bày bài giải như sgk.



* Bài toán 2: Giới thiệu bài toán.


- Vẽ sơ đồ lên bảng.



- Hướng dẫn tương tự bài 1.



* Bài 1: Cho hs tự tóm tắt nêu cách


giải.



- Gọi hs trình bày bài giải trên bảng.


- Gv cùng cả lớp nhận xét, chữa.



* Bài 3: Cho hs làm tương tự bài 1.


- Cho hs nêu bài tốn, tóm tắt rồi giải.


- Gv theo dõi đồng thời hướng dẫn cho


hs còn lúng túng.



- Hs theo dõi rút kinh nghiệm.


- Nghe gv giới thiệu bài.


- Hs theo dõi.



- Hs quan sát.


- (2+3=5).



- (5+3=8).



Bài giải



a, Số kèn hàng dưới là:


3+2=5 (cái).


b, Số kèn ở 2 hàng là:



3+5=8 (cái).



Đáp số: a, 5 cái kèn


b, 8 cái kèn


- Hs vẽ vào vở nháp.



Giải



Số cá ở bể thứ 2 là:


4+3=7 (con).


Số cá ở cả 2 bể là:



4+7=11 (con).



Đáp số: 11 con.


- Hs làm bài vào vở bài tập.



Bài giải



Số tấm bưu ảnh của em là:


15-7=8 (tấm).




Số tấm bưu ảnh 2 anh em là:


15+8=23 (tấm).



Đáp số: 23 tấm


- Hs làm vào vở.



Giải



</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

5, Củng cố


dặn dò (3’).



- Gv nhận xét giờ học.


- Về nhà hoàn thành bài tập.


- Chuẩn bị bài hôm sau.



37+32=59 (kg).



Đáp số 59 kg


- Lắng nghe



<b>_____________________________</b>



<i><b>Thủ cơng</b></i>



<b>ƠN TẬP CHƯƠNG I- PHỐI HỢP CẮT, DÁN </b>



<b>I, Mục tiêu: </b>



- Ơn tập chương gấp hình hoặc phối hợp gấp, cắt, dán.




- Đánh giá kỹ thuật của hs qua sản phẩm gấp hình hoặc phối hợp gấp, cắt, dán một


trong những hình đã chọn.



<b>II, Đồ dùng dạy học:</b>



- Gv: Các mẫu bài 1, 2, 3, 4, 5…


- Hs: Giấy thủ công, kéo, hồ.


<b>III, Các hoạt động dạy học: </b>



<b>Nội dung</b>

<b>Hoạt động của giáo viên</b>

<b>Hoạt động của học sinh</b>


1, Giới



thiệu bài


(2’).


2, Hướng


dẫn hs ôn


tập (33’).


- Gấp con


ếch.



- Gấp, cắt,


dán ngôi


sao 5 cánh


và lá cờ đỏ


sao vàng.



- Gấp, cắt,



- Nêu mục tiêu tiết học và nêu tên


bài lên bảng.




- Nêu các bước gấp con ếch?


- Gọi 3 đến 4 hs trả lời.



- Gv nhận xét chốt lại lời giải


đúng (câu trả lời đúng).



- Cho hs thực hành theo nhóm gấp


con ếch.



- Gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh và


lá cờ đỏ sao vàng gồm có mấy


bước? là những bước nào.



- Cho hs thực hành gấp, cắt, dán.


- Gv yêu cầu hs nhắc lại và thực


hiện các thao tác gấp, cắt để được


bông hoa 5, 4, 8 cánh.



- Cho hs thực hành gấp, cắt, dán



- Nghe gv giới thiệu bài.



- Hs tiếp nối nhau nêu, lớp nhận


xét 3 bước:



+ Gấp, cắt, dán tờ giấy hình


vng.



+ Gấp tạo hai chân trước con ếch.



+ Gấp và tạo 2 chân sau con ếch


và thân con ếch.



- Hs thực hành theo nhóm.


- 3 bước:



+ Gấp giấy để cắt ngơi sao vàng 5


cánh.



+ Cắt ngôi sao vàng 5 cánh.



+ Dán ngôi sao vàng 5 cánh vào tờ


giấy màu đỏ để được lá cờ đỏ sao


vàng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

dán bông


hoa



3, Củng cố


dặn dị (3’).



bơng hoa 5, 4, 8 cánh.



- Gv theo dõi uốn nắn hs khi thực


hành.



- Gv nhận xét giờ học,


- Về ôn lại bài.



- Chuẩn bị bài hơm sau.




của gv.



- Hs thực hành.



<i>_____________________________________________________________</i>


<b>Ch÷ ký cđa gi¸m hiƯu</b>



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×