Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (185.25 KB, 14 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Đề kiểm tra mơn Hóa 12</b>
Thời gian: 45 phút
<i><b>Cho nguyên tử khối một số nguyên tố: H = 1, C = 12, N = 14, O = 16, Na =</b></i>
<i>23, Mg = 24, S = 32, Cl = 35,5, K = 39, Ca = 40, Ba = 137, Cu = 64, Ag =</i>
<i>108.</i>
<b>Câu 1: Trường hợp nào dưới đây khơng có sự phù hợp giữa tên quặng sắt và</b>
cơng thức hợp chất chính có trong quặng?
A. Manhetit chứa Fe2O3.
B. Pirit sắt chứa FeS2 .
C. Hematit nâu chứa Fe2O3.nH2O
D. Xiđerit chứa FeCO3.
<b>Câu 2: Điện phân nóng chảy Al2O3 với anot than chì (hiệu suất điện phân</b>
100%) thu được m kg Al ở catot và 67,2 m3 (ở đktc) hỗn hợp khí X có tỉ khối
so với hiđro bằng 16. Lấy 2,24 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X sục vào dung dịch
nước vôi trong (dư) thu được 2 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 108,0.
B. 67,5.
C. 54,0.
D. 75,6.
<b>Câu 3: Để luyện được 500 tấn thép cacbon (thành phần gồm Fe và C) chứa</b>
1,4% C, cần dùng x tấn quặng hematit đỏ chứa 0% tạp chất trơ. Hiệu suất quá
trình là 75%. Giá trị của x là
A. 939,05.
B. 528,21.
C. 1878,10.
D. 1056,43.
A. H2SO4 đặc, nguội, dư.
B. dd NaOH dư.
C. dd CuCl2 dư.
D. HNO3 đặc, nguội.
<b>Câu 5: Cho phản ứng sau: a Al + b HNO3 → c Al(NO3)3 + d N2O + e H2O.</b>
Sau khi cân bằng, tổng giá trị của (a + b + d) là
A. 41.
B. 23.
C. 25.
D. 14.
<b>Câu 6: Nung nóng m gam hỗn hợp Al và Fe2O3 (trong môi trường không có</b>
khơng khí) đến khi phản ứng xảy ra hồn tồn, thu được hỗn hợp rắn Y. Chia
Y thành hai phần bằng nhau:
- Phần 1 tác dụng với dung dịch H2SO4 lỗng (dư), sinh ra 3,08 lít khí H2 (ở
đktc).
- Phần 2 tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sinh ra 0,84 lít khí H2 (ở đktc).
Giá trị của m là
A. 22,75
<b>Câu 7: Nhôm bền trong môi trường khơng khí và nước là do</b>
A. Nhơm là kim loại thụ động trong HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc, nguội.
B. Nhơm có tính dẫn điện tốt.
<b>Câu 8: Phèn chua được dùng trong ngành công nghiệp thuộc da, công nghiệp</b>
giấy, chất cầm màu trong nhuộm vải … Công thức hoá học của phèn chua là
A. Na2SO4.2Al2(SO4)3.24H2O.
B. 2K2SO4.FeSO4.24H2O.
C. NaFe(SO4)2.12H2O.
D. K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
<b>Câu 9: Fe phản ứng được với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây?</b>
A. NaOH; C; CuCl2; Cl2.
B. H2SO4 (đặc, nguội); FeCl3.
C. HNO3 loãng; S.
D. Al2O3; HNO3 đặc.
<b>Câu 10: Quặng nào sau đây là tốt nhất để luyện Gang?</b>
A. Fe2O3.
B. FeS2.
C. Fe2O3.nH2O.
D. Fe3O4.
<b>Câu 11: Phát biểu nào sau đây đúng?</b>
A. Nhơm là một kim loại lưỡng tính.
B. Al(OH)3 là một hiđroxit lưỡng tính.
C. AlCl3, Al2O3 đều là chất lưỡng tính.
D. Al(OH)3 tan trong dung dịch NH3 dư.
<b>Câu 12: Phản ứng hóa học xảy ra trong trường hợp nào dưới đây không thuộc</b>
loại phản ứng nhiệt nhôm?
C. Al tác dụng với Fe3O4 nung nóng.
D. Al tác dụng với axit H2SO4 đặc nóng.
<b>Câu 13: Tính chất vật lí nào sau đây khơng phải là tính chất vật lí của Al?</b>
A. Dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.
B. Kim loại nhẹ.
C. Có tính nhiễm từ.
D. Màu trắng, dẻo.
<b>Câu 14: Khi nung Fe với iốt trong môi trường trơ thu được sản phẩm X. Công</b>
thức của X là
A. Fe3O4 .
B. Fe2I.
C. FeI2.
D. FeI3.
<b>Câu 15: Xét 2 phương trình phản ứng theo sơ đồ sau:</b>
.Hai chất X, Y theo thứ tự lần lượt là
A. HCl, FeCl3.
B. Cl2 , HCl.
C. CuCl2 , Cl2.
D. Cl2 , FeCl3.
<b>Câu 16: Có các kim loại Cu, Al, Fe và các dung dịch muối CuCl2, Fe(NO3)3,</b>
AgNO3 . Kim loại tác dụng được với 2 trong 3 dung dịch muối là
<b>Câu 17: Khi cho bột sắt vào dd AgNO3 dư, hãy cho biết có những phản ứng</b>
nào sau đây xảy ra trong thí nghiệm?
Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag↓(1)
Fe + 3Ag+ → Fe3+ + 3Ag↓(2)
Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+ (3)
Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag↓(4)
A. (2) và (3).
B. (1) và (3).
C. (1).
D. (1) và (4).
<b>Câu 18: Quặng chính để sản xuất Al là?</b>
A. Boxit.
B. Saphia.
C. Đất sét.
D. Mica.
<b>Câu 19: Al không tan trong dung dịch nào sau đây?</b>
A. H2SO4 đặc, nóng.
B. NaOH.
C. H2SO4 loãng.
D. HNO3 đặc, nguội.
<b>Câu 20: Đốt Fe dư trong hơi Brom thu được hỗn hợp gồm 2 chất rắn. Hãy cho</b>
biết thành phần của chất rắn đó:
D. FeBr2 và FeBr3.
<b>Câu 21:Biết cấu hình của Fe3+ là: [Ar]3d5. Tổng số e trong nguyên tử của Fe</b>
là
A. 26.
B. 23.
C. 15.
D. 56.
<b>Câu 22: Nung hỗn hợp bột gồm Al và Fe3O4 trong bình kín (khơng có khơng</b>
khí) đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được hỗn hợp X. Cho X vào nước vơi
trong dư, thấy khơng có khí thoát ra. Vậy hỗn hợp X gồm
A. Al2O3, Fe2O3, Fe.
C. Al2O3, Fe3O4, Al.
D. Al2O3, Fe, Al.
<b>Câu 23: Cho các hợp kim sau: Al-Fe (I); Zn-Fe (II); Fe-C (III); Sn-Fe (IV).</b>
Khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li, số hợp kim Fe bị ăn mòn trước là
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
<b>Câu 24: Cho m gam hỗn hợp G gồm: Na, Al, Fe vào nước dư thu được 4,48</b>
lít khí (ở đktc).
Mặt khác cho m gam G ở trên vào dung dịch NaOH dư thu được 7,84 lít khí (ở
đktc) và dung dịch X, chất rắn Y. Hòa tan hồn tồn Y vào H2SO4 đặc, nóng
thu được 5,04 lít khí (ở đktc).
B. 47,8.
C. 16,1.
D. 32,2
<b>Câu 25: Quá trình tạo Gang và tạo xỉ xảy ra ở bộ phận nào của Lị cao?</b>
A. Thân lị.
B. Phía trên của nồi lò.
C. Bụng lò.
D. Nồi lò.
<b>Câu 26: Cho các khẳng định sau:</b>
(1) Al là kim loại nặng hơn Ba.
(2) Al là kim loại dẫn điện bằng 2/3 Cu và nhẹ bằng 1/3 Cu.
(3) Al là kim loại dẻo nhất trong các kim loại.
(4) Trong điện phân Al2O3 nóng chảy, Al sinh ra ở trạng thái lỏng.
Khẳng định đúng là
A. (2) và (4).
B. (1) và (4).
C. (2) và (3).
D. (1), (3) và (4).
<b>Câu 27: Cho m gam Fe vào dung dịch HCl dư thu được 5,04 lít khí ở đktc.</b>
Giá trị của m là
<b>Câu 28: Cho 0,01 mol Fe vào 50ml dung dịch AgNO3 1M khi phản ứng kết</b>
thúc khối lượng AgNO3 thu được là
A. 3,6.
B. 3,24.
C. 2,16.
D. 1,08.
<b>Câu 29: Tính chất nào sau đây là tính chất chung của các hợp chất: FeO,</b>
Fe3O4, Fe2O3?
A. Tính lưỡng tính.
B. Tính oxi hóa và tính khử.
C. Tính khử.
D. Tính oxi hoá.
<b>Câu 30: Cho 5,6 gam Fe tác dụng với HNO3 lỗng dư, thu được V lít khí NO</b>
(sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Giá trị của V là
A. 3,36.
B. 6,72.
C. 1,493.
D. 2,24.
<b>Đáp án & Thang điểm</b>
<b>Câu 1. A</b>
Vậy khí X có thể có: CO; CO2 và O2
Đặt số mol của CO; CO2 và O2 có trong 2,24 lít khí X lần lượt là a, b và c
(mol)
Có MX = 16.2 = 32 → mX = 28a + 44b + 32c = 32.0,1 = 3,2 (gam) (2)
Sục X vào Ca(OH)2 dư:
→ n↓ = b = 0,02 (mol) (3)
Từ (1); (2) và (3) có: a = 0,06; b = 0,02 và c = 0,02.
→ mAl = 2800.27 = 75600 gam = 75,6 kg.
<b>Câu 3. A</b>
Ta có sơ đồ:
Fe2O3 → 2Fe
160g → 2.56g
x tấn → 500.98,6% tấn
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
<b>Câu 5. A</b>
8 Al + 30 HNO3 → 8 Al(NO3)3 + 3 N2O + 15 H2O
→ a + b + d = 8 + 30 + 3 = 41.
<b>Câu 6. A</b>
Hỗn hợp sau phản ứng phản ứng với NaOH → sau khi nung nóng hỗn hợp có
Al dư. Chất rắn Y gồm Al dư; Fe; Al2O3
<b>Phần 2: Áp dụng định luật bảo toàn electron:</b>
<b>Phần 1: Áp dụng định luật bảo tồn electron:</b>
<b>Câu 7. C</b>
Nhơm bền trong môi trường khơng khí và nước do nhơm có màng oxit
Al2O3 bảo vệ.
<b>Câu 8. D</b>
<b>Câu 10. D</b>
Quặng có hàm lượng sắt cao nhất khi luyện gang sẽ có hiệu quả cao nhất.
→ Quặng tốt nhất đề luyện gang là Fe3O4.
<b>Câu 11. B</b>
A sai vì khơng có khái niệm kim loại lưỡng tính.
C sai vì AlCl3 khơng phải là chất lưỡng tính.
D sai vì Al(OH)3 không tan trong NH3 dư.
<b>Câu 12. D</b>
Phản ứng nhiệt nhôm là phản ứng của nhôm với oxit kim loại
→ Al tác dụng với axit H2SO4 đặc nóng khơng phải là phản ứng nhiệt nhơm.
<b>Câu 13. C</b>
Nhơm khơng có tính nhiễm từ.
<b>Câu 14. C</b>
<b>Câu 15. C</b>
<b>Câu 16. A</b>
<b>Câu 18. A</b>
Quặng chính để sản xuất nhơm là quặng boxit.
<b>Câu 19. D</b>
Al bị thụ động hóa trong HNO3 đặc, nguội.
<b>Câu 20. C</b>
<b>Câu 21. A</b>
Fe → Fe3+ + 3e
→ Cấu hình electron của Fe là: [Ar]3d64s2.
Vậy số electron trong nguyên tử Fe là: 26.
<b>Câu 22. B</b>
Do khi cho X vào nước vơi trong dư khơng thấy có khí thốt ra nên trong X
khơng có Al dư.
Lại có phản ứng hồn toàn nên X là Al2O3 và Fe.
<b>Câu 23. C</b>
Fe bị ăn mòn trước khi điện cực còn lại là chất có tính khử yếu hơn
Hợp kim trong đó Fe bị ăn mòn trước là: Fe-C (III); Sn-Fe (IV).
<b>Câu 24. C</b>
Gọi số mol Na, Al và Fe có trong m gam G lần lượt là x, y và z (mol)
Do khi cho G vào nước thu được số mol khí ít hơn khi cho G vào NaOH dư
nên khi cho G vào nước dư chỉ có Na phản ứng hết.
Cho G vào KOH dư, Na và Al phản ứng hết, chất rắn Y là Fe không phản ứng.
Thay (1) vào (2) được: y = 0,2 (mol).
Cho Y vào H2SO4 đặc, nóng có phản ứng:
Vậy m = 0,1. 23 + 0,2.27 + 0,15.56 = 16,1 (gam).
<b>Câu 25. C</b>
Quá trình tạo gang và xỉ xảy ra ở bụng lò.
<b>Câu 26. A</b>
(1) sai Al nhẹ hơn Ba.
(3) sai vì Au dẻo hơn Al.
<b>Câu 27. B</b>
<b>Câu 29. D</b>
FeO, Fe3O4, Fe2O3 đều có tính oxi hóa.
<b>Câu 30. D</b>
Bảo tồn electron có: 3.nFe = 3.nNO → nNO = nFe = 0,1 mol
→ V = 0,1.22,4 = 2,24 lít.