Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

HSGdap an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (82.58 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Đề thi học sinh giỏi lớp 9</b>


<b>Năm häc: 2006 </b>–<b> 2007</b>


<b>M«n thi: vËt lý</b>


<i><b>Thời gian: 150 phút (khụng k thi gian giao )</b></i>


<i><b>Bài 1 : (4,0 điểm)</b></i>


Khi xi dịng sơng, một chiếc ca nơ đã vợt một chiếc bè tại điểm A. Sau
thời gian T = 60 phút chiếc ca nô đi ngợc lại và gặp chiếc bè tại một điểm cách A
về phía hạ lu một khoảng l = 6 km. Xác định vận tốc chảy của dịng nớc. Biết rằng
động cơ ca nơ chạy với cùng một chế độ ở cả 2 chiều chuyển động.


<i><b>Bài 2 : (4,0 điểm)</b></i>


200 kg chỡ lng nhiệt độ nóng chảy 3270C<sub> vào một hỗn hợp gồm 19 kg</sub>


nớc và 1 kg nớc đá ở 00C<sub>. Tìm nhiệt độ và thành phần cuối cùng của hệ sau khi có</sub>


cân bằng nhiệt? Hiệu suất trao đổi nhiệt là 90%. Cho biết nhiệt nóng chảy của chì
là 21 KJ/kg, của nớc đá là 330 KJ/kg, nhiệt dung riêng của chì là 0,125, của nớc là
4,19 KJ/Kg độ, nhiệt hố hi ca nc l 2260KJ/kg.


<i><b>Bài 3 : (3,0 điểm)</b></i>


Cú mt đũa thuỷ tinh, một đũa êbơnít, một mảnh lụa và một mảnh dạ. Làm
thế nào để biết đợc một ống nhơm nhẹ treo ở đầu sợi chỉ tơ có nhiễm in hay
khụng v nhim in l gỡ?


<i><b>Bài 4: (4,0 điểm)</b></i>



Cho mạnh điện nh hình vẽ. Nếu đặt vào AB một hiệu điện thế 10V thì thu


đ-ợc ở CD một hiệu điện thế 4V và dòng điện qua R2 là 1A. Khi đặt vào CD một hiệu


điện thế 6V thì ta thu đợc ở AB một hiệu điện thế 1,5V. Tỡm giỏ tr in tr R1, R2,


R3.


<i><b>Bài 5: (4,0 điểm)</b></i>


Một tia sáng mặt trời nghiêng 1 góc = 300 so víi ph¬ng n»m ngang. Dïng


một gơng phẳng hớng tia sáng đó để soi sáng đáy một ống trụ thng ng. Hi gúc


nghiêng <sub> của mặt gơng so với phơng nằm ngang là bao nhiêu?</sub>


R
2


R


1 R3


D
B


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Hớng dẫn chấm đề thi học sinh giỏi lớp 9</b>
<b>Năm hc: 2006 2007. Mụn: Vt lý</b>



<i><b>TT</b></i>


<i><b>bài</b></i> <i><b>Yêu cầu về kiến thức và cách phân phối điểm</b></i> <i><b>điểm</b><b>Cho</b></i>
<b>Bài 1</b> <i>(4,0 điểm)</i>


Gọi V1 là vận tốc của ca nô với dòng nớc, V2 là vận tốc của dòng


n-ớc so với bờ, V là vận tốc của canô so với bờ.
Khi xuôi dòng: V = V1 + V2


Khi ngợc dòng: V = V1 V2


Giả sử B là vị trí của ca nô bắt đầu đi ngợc, ta có:
AB = (V1 + V2).T


Khi ca nô ở B, giả sử chiếc bè ở C th×:
AC = V2.T


Ca nô gặp bè đi ngợc lại ở D thì:
l = AB – BD


=> l = (V1 + V2).T – (V1 – V2).t (1)


l = AC + CD => l = V2T + V2t (2)


Tõ (1) vµ (2) ta cã : (V1 + V2).T – (V1 – V2).t = V2T + V2 t


=> t = T (3)
Thay (3) vµo (2) :
l = 2. V2 .T => V2 =



<i>T</i>
<i>l</i>
2


Thay sè : <i>V</i> 3<i>km</i>/<i>h</i>


1
.
2


6
2  


0,25
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5


<b>Bµi 2</b> <i>(4,0 ®iĨm)</i>


Gọi t là nhiệt độ cân bằng của hệ, ta có thành phần của hệ phụ thuộc
vào giá trị ca t.


Giả sử t < 1000C<sub>, nhiệt lợng toả ra của chì là :</sub>



Q1 = <i>CmC</i> 4200<i>kj</i>


Q2 = Ccmc(t1 – t) = 8175 – 25t kj


Nhiệt lợng thu vào của nớc đá và nớc là :
Q3 = đmđ = 330 kj


Q4 = Cn(mn + mđ).t = 83,8t kj


Phơng trình cân bằng nhiệt lµ: H.(Q1 + Q2) = Q3 + Q4


0,9 . (12375 – 25t) = 330 + 83,8t -> t = 101,670C<sub> > 100</sub>0C


Không phù hợp với giả thiết. Vậy t không thể nhỏ hơn 1000C


Gi sử t = 1000C<sub>, nhiệt lợng toả ra của chì khi hạ nhiệt độ là:</sub>


Q2 = 8175 – 25t = 8175 – 25.100 = 5675 kj


Nhiệt lợng thu vào của nớc khi tăng nhiệt độ là:
Q4 = 83,8t = 83,8.100 = 8380 kj


Phần nhiệt lợng của chì truyền cho níc hãa hái lµ:
Q5 = H(Q1 + Q2) – (Q3 + Q4) = 177,5 kj


Lợng nớc hóa hỏi là: mh = Q5/L = 177,5/2260 = 0,078 kg


Vậy nhiệt độ cân bằng của hệ là 1000C<sub> thành phần cuối cùng của hệ</sub>



gåm 200kg chì và 20 0,078 = 19,922 kg nớc.


0,25
0,5
0,5
0,5
0,25
0,25
0,5


0,5
0,5


<b>Bài 3</b> <i>(3,0 điểm)</i>


Ta biết rằng khi đa một nhiễm điện lại gần ống nhôm thì:


- Nu trc ú ng nhụm khụng tích điện nó cũng bị hút về phía vật
nhiễm điện (vì ống nhơm bị nhiễm điện do hởng ứng).


- Nếu trớc đó ống nhơm tích điện cùng dấu với vật nhiễm điện nó sẽ bị
đẩy ra xa vật.


Do đó ta suy ra cách tiến hành nh sau:


1. Xát đũa thuỷ tinh vào lụa (đũa thuỷ tinh sẽ nhiễm điện dơng) và xát
êbônit vào dạ (đũa êbônit sẽ nhiễm điện âm)


2. Đa một trong 2 đũa lại gần ống nhôm:



0,5
0,5
0,5
0,5
A


D B


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Nếu ống nhôm bị đẩy ra xa, ta kết luận rằng ống nhôm đã nhiễm điện
cùng dấu với đũa.


- Nếu ống nhôm bị hút lại gần đũa đó, ta cha thể kết luận gì và tiến
hành tiếp bớc 3.


3. Đa đũa thứ 2 lại gần ống nhụm


- Nếu ống nhôm bị đẩy ra xa ta kết ln nh ë bíc 1


- Nếu ống nhơm vẫn bị hút gần đũa, ta kết luận ống nhôm không bị tớch
in.


0,5
0,5
0,25
0,25


<b>Bài 4</b> <i>(4,0 điểm)</i>


Khi t vo AB hiu in th UAB = 10V thì mạch điện đợc mắc:



[ R1 // (R2 nt R3) ]


Khi đó : UAB = U1 = U2 + U3 = 10V và U3 = 4V


Do đó: U2 = UAB – U3 = 10V – 4V = 6V




)
(
6
1
6


2
2


2    


<i>I</i>
<i>U</i>
<i>R</i>


Vì điện trở R3 mắc nối tiếp với R2. Do đó: I2 = I3 = 1A


Do đó:   4


1
4



3
3


3 <i><sub>I</sub></i>


<i>U</i>
<i>R</i>


Khi UCD = 6V mạch điện đợc mắc


[ R3 // (R1 nt R2) ]


Khi đó: UAB = 1,5V và U2 = UCD UAB = 6 1,5 = 4,5V


Vì R1 và R2 mắc nối tiếp nên: I2 = I1 = ( )


4
3
6


5
,
4


2


2 <i><sub>A</sub></i>


<i>R</i>
<i>U</i>






Điện trở R1 đợc tính theo cơng thức:


  2
3


4
.
5
,
1


1


1 <i><sub>I</sub></i>


<i>U</i>


<i>R</i> <i>AB</i>


VËy R1 = 2  ; R2 = 6 ; R3 = 4


0,5
0,25
0,25
0,5
0,25



0,5
0,25


0,5
0,5
0,5


<b>Bài 5</b> <i>(4,0 điểm)</i>


Tia sáng mặt trời SI cho tia phản xạ IR theo phơng
thẳng đứng để soi sáng đáy hộp (hình vẽ). Ta cú:


SIR = 300<sub> + 90</sub>0 <sub>= 120</sub>0


Đờng phân giác IN của góc SIR chính là pháp tuyến
của gơng


Ta có: SIN = NIR = <sub>60</sub>0


2 
<i>SIR</i>


Vµ: AIN = SIN – SIA = 600<sub> – 30</sub>0<sub> = 30</sub>0


KÕt qu¶ góc nghiêng của gơng so với phơng nằm ngang có giá trị là:
0


0



0 <sub>30</sub> <sub>60</sub>


90





<i>GIA</i> <i>GIN</i> <i>AIN</i>


1,0
0,5
0,5
1,0
0,5
0,5


I G S


A
N


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×