Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (84.26 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>I.</b>
<b> Mục Tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Biết được đường kính là dây lớn nhất của đường tròn. Hiểu được hai định lý 2 và 3.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Vận dụng hai định lý trên để chứng minh đường kính đi qua trung điểm của day
và đường kính vng góc với dây.
<b> 3. Thái đợ:</b>
- Rèn cho HS tính chính xác, khoa học logic.
<b>II.</b>
<b> Chuẩn Bò:</b>
- GV: SGK, thước thẳng, compa.
- HS: SGK, thước thẳng, compa.
<b>III. Phương pháp</b>: đặt và giải quyết vấn đề.
<b>IV.</b>
<b> Tiến Trình:</b>
<b>1. Ổn định lớp: 9A1:……… 9A4:………</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: (3’)</b>
<b> </b> HS lên bảng vẽ (O). Vẽ tiếp dây AB và đường kính AC.
<b>3. Nội dung bài mới:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG</b>
<b>Hoạt động 1: So sánh độ dài của đường kính và dây: (10’)</b>
<b>- </b>GV nêu bài tốn.
Khi AB là đường kính
thì AB bằng bao nhiêu?
Khi AB không là
đường kính, hãy so sánh AB
với OA + OB?
Vì sao?
- Từ kết quả này, GV giới
thiệu định lý 1.
- HS chú ý vẽ hình.
AB = 2R
AB < OA + OB
Theo BĐT tam giác.
- HS phát biểu lại.
<b>1.So sánh độ dài của đ.kính và dây:</b>
<i>Bài tốn: (SGK)</i>
Định lý 1: <i>Trong các dây của đường</i>
<i>tròn, dây lớn nhất là đường kính.</i>
<b>Hoạt động 2: Quan hệ </b><b>giữa đường kính và dây: (15’)</b>
- GV vẽ hình và giới thiệu
định lý 2.
- HS chú ý theo dõi, vẽ
hình và nhắc lại định lý.
<b>2. Quan hệ </b><b>giữa đường kính và dây</b>
Định lý 2: Sgk/t103.
Chứng minh:
<b>Ngày soạn: /10/2010</b>
<b>Ngày dạy: /10/2010</b>
- Với CD là đường kính thì
điều này có đúng không?
OCD là tam giác
gì?
Vì sao?
- GV cho HS trả lời <b>?1</b>
Hiển nhiên đúng.
HS chứng minh IC = ID.
OCD cân tại O vì
OI là đường cao đồng thời
cũng là đường trung tuyến.
HS trả lời <b>?1</b>
- CD là đường kính thì hiển nhiên.
- CD khơng là đương kính:
Gọi I là giao điểm của AB và CD.
OCD cân tại O nên OI là đường cao
đồng thời cũng là đường trung tuyến.
Suy ra: IC = ID.
<b>?1</b>
- GV vẽ hình minh hoạ và
giới thiệu định lý 3.
- GV giới thiệu và vẽ hình
bài tập <b>?2.</b>
OAM là tam giác gì?
Vì sao?
- p dụng định lý Pitago để
tính AM rồi suy ra AB.
- HS chú ý theo dõi.
- HS đọc u cầu của bài
tốn và vẽ hình.
Tam giác vuông.
Vì MA= MB nên OM AB.
- HS tính rồi trả lời.
<b>Định lý 3: Sgk/103.</b>
<b>?2:</b> Cho OA = 13; MA = MB; OM = 5
Giải:
Vì MA = MB neân OM AB.
AM = <sub>OA</sub>2 <sub>OM</sub>2 <sub>13</sub>2 <sub>5</sub>2
=12
AB = 2AM = 24
<b>4. Củng Cố: (3’)</b>
<b> </b> -GV cho HS nhaéc lại 3 định lý của bài.
<b>5. Dặn Dò: (2’)</b>
<b> </b> - Về nhà học 3 định lý, xem lại các VD
- Làm các 10;11.
<b> 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy:</b>