Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Đề thi tuyển sinh lớp 10 môn Vật lý THPT Chuyên ĐH Vinh có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (966.91 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO </b>


<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH </b>


<b>ĐỀ CHÍNH THỨC </b>


<b>ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 </b>
<b>KHỐI THPT CHUYÊN </b>


<b>Môn thi: Vật lí </b>


Thời gian làm bài: 150 phút (<i>khơng kể thời gian phát đề</i>)


<b>Câu 1</b><i>(2,0 điểm)</i>. Một ca nô xuất phát từ điểm A trên một khúc sông thẳng AB = 8 km và chạy xi dịng.
Cùng lúc đó, tại A một bè gỗ cũng bắt đầu trơi xi dịng. Ca nơ chạy đến B thì quay lại chạy ngược dịng, sau
48 phút tính từ lúc xuất phát ở A, ca nô gặp lại bè lần thứ nhất tại C, với BC = 6,4 km. Coi nước chảy
đều, vận tốc của ca nô so với nước là không đổi. Bỏ qua thời gian ca nơ quay đầu, kích thước của ca nơ và
của bè.


a) Tính vận tốc của dịng nước và vận tốc của ca nơ khi xi dịng.


b) Giả sử sau khi gặp bè, ca nô quay lại chạy xuôi, tới B quay lại chạy ngược, gặp bè quay lại chạy
xuôi... cứ như vậy cho đến khi ca nô và bè gặp nhau ở B. Tính tổng thời gian chạy của ca nơ.


<b>Câu 2 </b><i>(2,0 điểm)</i>. Một bình nhiệt lượng kế chứa nước có khối lượng nước m = 100 g đang ở nhiệt độ <sub>1</sub>
0


1


t = 25 C. Người ta thả vào bình một quả cầu bằng kim loại có khối lượng m = 100 g, đang ở nhiệt độ 2
0



2


t = 100 C. Nhiệt độ của hệ thống khi cân bằng nhiệt là 0


t = 30 C. Sau đó, người ta đổ thêm vào bình
một lượng nước có khối lượng m = 200 g3 cũng có nhiệt độ


0
1


t = 25 C thì nhiệt độ của hệ thống khi cân


bằng nhiệt là 0


t' = 27,5 C. Cho biết nhiệt dung riêng của nước là c = 4200 J/(kg.K).1 Bỏ qua sự trao đổi
nhiệt của hệ thống với mơi trường bên ngồi. Bình nhiệt lượng kế có thu và tỏa nhiệt. Tìm nhiệt dung
riêng c<sub>2</sub> của kim loại chế tạo quả cầu.


<b>Câu 3 </b><i>(1,5 điểm)</i>. Cho mạch điện gồm điện trở R = 1<sub>1</sub>  nối tiếp với một biến trở R và chúng được mắc
vào một hiệu điện thế không đổi U = 10 V.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

a) Hãy vẽ tất cả các cách mắc có thể có. Tìm các giá trị điện trở R , R tương ứng với các cách mắc đó. <sub>1</sub> <sub>2</sub>
b) Trong tất cả các cách mắc tìm được ở trên, cách nào có lợi nhất. Giải thích vì sao?


<b>Câu 5 </b><i>(1,5 điểm)</i>. Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 20 cm. Đặt một vật phẳng nhỏ AB vng góc với
trục chính của thấu kính sao cho điểm <sub>A nằm trên trục chính, qua thấu kính thu được ảnh thật A'B'. </sub>
a) Biết A'B' có chiều cao gấp bốn lần AB. Vẽ hình và từ đó tính khoảng cách từ AB đến thấu kính.
b) Đặt một màn ảnh <sub>P vng góc với trục chính của thấu kính, cách AB một đoạn không đổi 90 cm. </sub>
Di chuyển thấu kính giữa vật và màn sao cho trục chính thấu kính khơng đổi, ta thấy có hai vị trí thấu


kính cho ảnh rõ nét của vật trên màn. Dựa vào hình vẽ câu a hãy tính khoảng cách từ hai vị trí đó đến vật.
<b>Câu 6 </b><i>(1,0 điểm)</i>. Một quả cân đặc được tạo nên từ hai kim loại đồng và sắt. Hãy nêu phương án thí
nghiệm và lập cơng thức để tìm tỉ lệ khối lượng đồng và sắt có trong quả cân. Các dụng cụ được sử dụng
gồm:


- Một lực kế lị xo có thang đo phù hợp và giới hạn đo lớn hơn trọng lượng quả cân.


- Một bình chứa nước khơng có vạch chia độ, có thể bỏ chìm quả cân vào mà nước khơng tràn ra
ngồi.


Cho rằng đã biết khối lượng riêng của nước là D, của đồng là D1 và của sắt là D2.
--- Hết ---


<i><b>Ghi chú:</b></i><b>Cán bộ coi thi khơng giải thích gì thêm!</b>
Họ tên thí sinh: Chữ ký và họ tên của CBCT 1:
………...


………
………...


Số báo danh: .………. Chữ ký và họ tên của CBCT 2:
………..


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO </b>
<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH </b>


<b>ĐỀ CHÍNH THỨC </b>


<b>HƯỚNG DẪN CHẤM THI TUYỂN SINH </b>
<b>VÀO LỚP 10 TRƯỜNG THPT CHUN NĂM 2015 </b>



<b>Mơn thi: Vật lí </b>


Thời gian làm bài: <b>150 phút </b>(<i>không kể thời gian phát đề</i>)


<b>Đáp án có: 03 trang </b>


<b>Câu </b> <b>Nội dung </b> <b>Điểm </b>


<b>Câu 1 </b>


<i><b>2,0 điểm</b></i>


Đổi: 0,48 phút = 0,8 h.


a. Thời gian chạy của ca nô bằng thời gian trơi của bè, vận tốc dịng nước chính là
vận tốc bè: v<sub>n</sub> v<sub>b</sub> AC 8 6, 4 2


t 0,8




    (km/h)


<b>0,5 </b>


Gọi vận tốc của ca nô so với nước là v0, vận tốc ca nơ khi xi dịng và ngược dịng
là v1 và v2 v = v + v ; v = v - v .<sub>1</sub> <sub>0</sub> <sub>n</sub> <sub>2</sub> <sub>0</sub> <sub>n</sub>


Thời gian chạy xi dịng <sub>1</sub>



1 0 n


AB AB


t


v v v


 


 (1)
Thời gian chạy ngược dòng <sub>2</sub>


2 0 n


CB CB


t


v v v


 


 (2)


<b>0,5 </b>


Theo bài ra ta có: t1 + t2 = 0,8h. (3)



Từ (1), (2) và (3) ta có :


0 n 0 n 0 0


AB CB 8 6, 4


v v v v  v 2 v 2


2


0 0


v

18v

0



 v0 = 18 km/h.


Khi xi dịng:v1 = 20 (km/h).


<b>0,5 </b>


b. Tổng thời gian chạy của ca nơ chính là thời gian bè trôi từ A đến B:
3


n


AB 8


t 4


v 2



   h. <b> 0,5 </b>


Gọi c, m là nhiệt dung riêng và khối lượng của nhiệt lượng kế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Từ (1) và (2):

7C

<sub>2</sub>

5(840 0,1C )

<sub>2</sub> 

7,5C

<sub>2</sub>

5.840


C

<sub>2</sub>

560 J /(kg.K)



<b>0,5 </b>


<b>Câu 3 </b>


<i><b>1,5 điểm </b></i>


1. Ta có: I = U/ (R + R1) = 10/ (R + 1)
Công suất tỏa nhiệt trên R là P = RI2


 P = 100R/ (R2 + 2R + 1) PR2 + 2.(P – 50)R + P = 0
Thay P = 16W ta có 4R2 - 17R + 4 = 0


<b>0,5 </b>


Giải phương trình ta được hai giá trị của R là R2 = 4  và R3 = 0,25 
UMN = RI = 10R/ (R+ 1)


Với R = R2 = 4 thì UMN = R2I = 10 R2/ (R2+ 1) = 8 V
Với R = R3 = 0,25 thì UMN = R3I = 10 R3/ (R3+ 1) = 2 V


<b>0,5 </b>



2. Để phương trình PR2 + 2(P - 50)R + P = 0 có nghiệm thì
 = (P- 50)2


- P2 = 2500 - 100P ≥ 0 => P ≤ 25W


Vậy chỉ có thể nâng cơng suất tỏa nhiệt tối đa của biến trở lên 25W khi mắc vào
nguồn điện này nên không thể nâng công suất tỏa nhiệtcủa biến trở lên 26W được.


<b>0,5 </b>


<b>Câu 4 </b>


<i><b>2,0 điểm </b></i>


Ta có <sub>D1</sub> D1
D1


P

3



I =

= = 0,5 A



U

6

,


D1
D1
D1

U

6


R

12


I

0,5


.

D2
D2 D1
D2

P

3



I

1 A

I



U

3



 

, <sub>D2</sub> D2


D2


U

3



R

3



I

1



  

.


Các đèn không thể trực tiếp mắc nối tiếp hay song. Vì vậy có 3 cách mắc:


<b>0,25 </b>


Cách 1: R1 nt(Đ1//R2)ntĐ2


I = ID2= 1 A  UR1= 3V 1


3



R = 3 ,


1 


UR2= 6V 2


6


R = 12 .


0,5 


<b>0,5 </b>


Cách 2: R1 nt[Đ1//(R2ntĐ2)]


I = ID1+ID2= 3 A  UR1= 6V
R =<sub>1</sub> 6 2 ,


3  UR2= 3V 2
3


R = 3 .


1 


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Cách 3: (R1 ntĐ1)//(R2ntĐ2)


I = ID1 + ID2= 3 A  UR1= 6V


R =<sub>1</sub> 6 12 ,


0,5   UR2= 9V 2
9


R = 9 .


1  


<b>0,5 </b>


2. Cách mắc có lợi nhất khi hiệu suất lớn nhất. Vì cơng suất có ích là cơng suất tỏa
nhiệt trên 2 bóng đèn, ln khơng đổi nên hiệu suất lớn nhất khi công suất của mạch
nhỏ nhất, tức I nhỏ nhất vì U khơng đổi.Vì vậy cách 1 có lợi nhất.


<b>0,25 </b>


<b>Câu 5 </b>


<i><b>1,5 điểm</b></i>


1.Ta có hình vẽ bên


<b>0,25 </b>


Đặt OA = d; O’A’ = d’.Xét hai tam giác đồng dạng ABO và A’B’O ta có:


A'B' OA ' d '


4 (1)


AB  OA ' d 


<b>0,25 </b>


Xét hai tam giác đồng dạng OMF’ và A’B’F’ ta có:


A'B' A'B' F'A ' d ' f d ' 20


4 (2)


OM AB F'O f 20


 


     <b>0,25 </b>


Từ (2)  d ' 100 cm.Thay vào (1)  d 25 cm. <b>0,25 </b>
2. Từ (1) và (2) ở câu 1 ta có:


d ' d ' 20


20d ' dd ' 20d 20(d d ') dd '


d 20




      


Mà khoảng cách vật đến ảnh thật (trên màn) là 90cm   d d ' 90



<b>0,25 </b>


Từ đó: dd' = 20.90 = 1800


A’


B’
A


B
O


M
F’


Đ2
Đ1


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Câu 6 </b>


<i><b>1,0 điểm</b></i>


+ Móc quả cân vào lực kế, lực kế chỉ giá trị P.
1 2


P = (m +m ). g (1)


<b>0,25 </b>



Với m1, m2 là khối lượng đồng và sắt trong quả cầu.


+ Thả quả cân chìm vào nước, nó chịu thêm lực đẩy Acsimet F hướng lên

P' = P - F = P - VDg (2)



<b>0,25 </b>


Từ (2) suy ra V = V +V = <sub>1</sub> <sub>2</sub> P P ' (3)
Dg




Từ (1) suy ra m + m = V D<sub>1</sub> <sub>2</sub> <sub>1</sub> <sub>1</sub> V D<sub>2</sub> <sub>2</sub> P (4)
g


 


Trong đó V1, V2, D1, D2 là thể tích và khối lượng riêng của đồng và sắt trong quả
cân.


<b>0,25 </b>


Từ (3) và (4) ta có hệ phương trình hai ẩn là V1 và V2:


2 2


1
1 2


2 1



1 1


1 1 2 2 2


2 1


(D D ).P D .P '
P P '


V
V + V =


D.(D D ).g
Dg


P (D D ).P D .P '


V D V D V


g D.(D D ).g


 


 


 <sub> </sub>





 <sub></sub>


 <sub></sub> 


  <sub></sub> <sub></sub>


 <sub></sub> <sub></sub>  <sub></sub>


  


 


Vậy tỉ số: 1 1 1 1 2 2


2 2 2 2 1 1


m V D D (D D ).P D .P '


= = - .


m V D D (D D ).P D .P '


 


 


Hoặc 1 1 1 1 2 2


2 2 2 2 1 1



m V D D (D D).P D .P '


= = .


m V D D (D D ).P D .P '


 


 


<b>0,25 </b>


<b>Ghi chú: </b>


- Nếu thí sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa theo từng phần,từng câu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Website <b>HOC247</b> cung cấp một môi trường <b>học trực tuyến</b> sinh động, nhiều <b>tiện ích thơng minh</b>,


nội dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những <b>giáo viên nhiều năm kinh </b>


<b>nghiệm, giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm</b> đến từ các trường Đại học và các
trường chuyên danh tiếng.


<b>I.</b>

<b>Luyện Thi Online </b>



- <b>Luyên thi ĐH, THPT QG:</b> Đội ngũ <b>GV Giỏi, Kinh nghiệm</b> từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng xây
dựng các khóa <b>luyện thi THPTQG </b>các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh Học.
- <b>Luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán: </b>Ôn thi <b>HSG lớp 9</b> và <b>luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán</b> các


trường <i>PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An</i> và các trường Chuyên


khác cùng <i>TS.Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức Tấn.</i>


<b>II.</b>

<b>Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>



- <b>Toán Nâng Cao THCS:</b> Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Toán Chuyên dành cho các em HS THCS
lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt điểm tốt
ở các kỳ thi HSG.


- <b>Bồi dưỡng HSG Tốn:</b> Bồi dưỡng 5 phân mơn <b>Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học </b>và <b>Tổ Hợp</b> dành cho
học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: <i>TS. Lê Bá Khánh Trình, TS. Trần </i>


<i>Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn</i> cùng đơi HLV đạt


thành tích cao HSG Quốc Gia.


<b>III.</b>

<b>Kênh học tập miễn phí </b>



- <b>HOC247 NET:</b> Website hoc miễn phí các bài học theo <b>chương trình SGK</b> từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các
môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư liệu tham
khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


- <b>HOC247 TV:</b> Kênh <b>Youtube</b> cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi miễn


<i><b>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </b></i>



<i><b> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </b></i>


<i><b>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>


</div>


<!--links-->

×