Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

CHUYEN DE GIAI TOAN CO LOI VAN LOP 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.02 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>QUY TRÌNH MỘT TIẾT DẠY GIẢI TỐN CĨ LỜI VĂN </b>
<b>1. Hình thành kiến thức mới</b>


- GV nêu ví dụ 1:
- HS đọc bài toán


- Hướng dẫn học sinh phân tích đề toán


- Hướng dẫn học sinh tóm tắt bài tốn ( bằng hình vẽ, bằng sơ đồ
hoặc bằng lời).


- Hướng dẫn học sinh giải bài toán.
- Học sinh giải bài toán.


- GV hướng dẫn học sinh nhận xét, bổ sung, sửa chữa.
- Kiểm tra và thử lại kết quả tính.


- Rút ra phương pháp giải tốn có lời văn kiểu bài Rút về đơn vị.
* GV nêu ví dụ 2:


(Hướng dẫn học sinh giải bài toán 2 tương tự bài toán 1)
<b>2. Hướng dẫn học sinh thực hành luyện tập</b>


* Yêu cầu HS làm bài 1


- HS đọc bài toán (3 - 5 HS, nếu HS đọc yếu giáo viên đọc mẫu).
- Hướng dẫn học sinh phân tích và tóm tắt bài tốn


- Yêu cầu HS xác định dạng toán.


- HS nhắc lại các cách giải bài toán (như ví dụ 1 và 2).



- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu và khai thác nợi dung bài tốn.
- u cầu tự tóm tắt bài toán (học sinh yếu giáo viên gợi ý và
hướng dẫn).


- GV Hướng dẫn để học sinh tự nêu miệng các bước giải, tự nêu
câu lời giải và phép tính.


- Học sinh trình bày bài giải.


- GV và học sinh nhận xét, bổ sung sửa chữa.
- Kiểm tra và thử lại kết quả.


- Yêu cầu học sinh nhắc lại phương pháp giải bài tốn có lời văn
kiểu bài rút về đơn vị.


* Hướng dẫn học sinh làm những bài tập còn lại tương tự bài tập
1.


3. Củng cố - Dặn dò


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Nhận xét tiết học


- Dặn học sinh về nhà học bài và làm bài tập trong VBT, chuẩn bị
bài cho tiết sau.


<b>4. Phương tiện dạy tiết giải tốn có lời văn.</b>
<b>* Giáo viên:</b>


- Đồ dùng trực quan minh họa tóm tắt bài tốn (nêu rõ tên các đồ


dùng cần chuẩn bị).


<b>* Học sinh:</b>


Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bảng con, phấn, sách giáo khoa, vở bài
tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>BÀI SOẠN CỤ THÊ</b>


<b>BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ ( TRANG 128)</b>
<b>A. Mục tiêu:</b>


<b>- Kiến thức: </b>HS biết cách giải bài tốn có lời văn liên quan đến rút về
đơn vị, vận dụng phương pháp giải toán vào thực hành luyện tập.


- Kĩ năng: Rèn kĩ năng tóm tắt và trình bày lời giải của bài tốn có lời
văn; Rèn kĩ năng phân tích, tởng hợp, tư duy lô gic, độc lập và sáng tạo.
- Giáo dục: HS có ý thức say mê học tốn và ln cẩn thận, chính xác
trong làm tốn. Học sinh có tính tự giác, đợc lập khơng ỷ lại, khơng học
vẹt.


<b>B. Chuẩn bị:</b>


<b>1. GV:</b> tranh minh hoạ bài tốn 1, bảng phụ, phiếu bài tập.
<b>2. HS:</b> SGK, bảng con, phấn trắng.


<b>C. Các hoạt động dạy học:</b>


<b> I. Ổn định:</b> Hát - KT sĩ số
<b>II. Kiểm tra bài cũ.</b>



<b>III. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài </b>(Trực tiếp) Ghi
bảng


<b>2. Dạy bài mới</b>
<b>a. Bài toán 1</b>


- GV nêu bài toán 1


- Giáo viên hướng dẫn học sinh
phân tích bài toán:


? Bài tốn cho biết gì?
? Bài tốn hỏi gì?


- GV đưa hình vẽ minh họa tóm tắt
bài tốn. u cầu học sinh đọc lại
đề tốn, nêu lại tóm tắt các dữ kiện
đã cho và yêu cầu cần phải tìm?
? Muèn biÕt mỗi can có mấy lít mật
ong ta thc hiờn phép tÝnh gì?


? Ta lấy bao nhiêu chia cho bao
nhiêu? Vì sao?


? Để tìm số mật ong trong mỗi can


- HS đọc bài toán: 2 - 3 HS


- HS nghe


+ Có 35 lít mật ong, chia đều vào 7 can
+ Mợt can có bao nhiêu lít mật ong?
- HS quan sát hình vẽ và đọc lại bài
tốn qua tóm tắt


- Đọc lại bài tốn; nhắc lại tóm tắt.
+ Muốn biết số mật ong trong mỗi can
ta làm tính chia:


+ Ta lấy 35 : 7. vì bài tốn cho biết có
35 lít mật ong chia đều vào 7 can.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

ta viết câu lời giải thế nào?


- Yêu cầu vài học sinh nêu lại cách
giải bài tốn.


- Gọi 1 HS lên bảng trình bày bài
giải, dưới lớp cho HS làm vào giấy
nháp.


- Nhận xét:


- Cho HS nhắc lại: Biết số mật ong
của 7 can, muốn tìm số mật ong
của 1 can ta làm thế nào?


* GV kết luận: Bước này gọi là


bước rút về đơn vị, tức là tính giá
trị của một trong các phần bằng
nhau. (hay tính số mật ong của một
can trong tổng số của 7 can).


Yêu cầu học sinh nhắc lại ( GV
giúp học sinh hiểu bản chất của
bước này để tiếp tục vận dụng giải
các bài tốn hợp khó hơn).


<b>b. Bài tốn 2</b>
- GV nêu bài toán
- GV đọc lại bài toán


- Hướng dẫn HS phân tích bài tốn
? Bài tốn cho biết có bao nhiêu lít
mật ong?


? Số mật ong đó chia đều vào mấy
can?


? Bài tốn hỏi gì?


- GV u cầu học sinh nêu cách
tóm tắt bài tốn (bằng lời, bằng sơ
đồ đoạn thẳng)


- Nhắc lại yêu cầu bài tập và tóm


- HS trình bày bài giải bài tốn


<b>Bài giải:</b>


Mỗi can có số lít mật ong là:
35 : 7 = 5 ( lít)


Đáp số: 35 lít mật ong
- Biết số mật ong của 7 can muốn tìm
số mật ong của 1 can ta lấy tổng số lít
mật ong đã cho chia cho số can.


- HS nghe và nhắc lại


- Học sinh nêu phương pháp giải bài
toán dạng rút về đơn vị thơng qua kết
ḷn bài tốn 1.


- 1 HS đọc u cầu của bài tốn
- Bài tốn cho biết có 35 lít mật ong
- Chia đều vào 7 can


- Bài tốn hỏi: 2 can có bao nhiêu lít
mật ong


Tóm tắt: 7 can: 35 lít
2 can: ? lít
Tóm tắt (<i>bằng sơ đơ</i>)


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

tắt bài tốn.
- Nhận xét:



+ Bài tốn 2 có gì giống với bài
tốn 1 ?


+ Bài tốn 2 có gì khác với bài toán
1 ?


- Dựa vào bài toán 1, để tìm số mật
ong đựng trong 2 can ta phải tìm số
lít mật ong trong mấy can trước ?
? Đã biết số lít mật ong trong mợt
can muốn tìm số lít mật ong trong
2 can ta làm như thế nào ?


- Hướng dẫn HS nêu câu lời giải
của từng phép tính.


- Hướng dẫn học sinh trình bày bài
giải:


+ Có mấy phép tính ?


+ Phép tính thứ nhất tìm cái gì ?
thực hiện như thế nào ?


- Nhận xét:


? Trong bài toán 2 bước nào là
bước rút về đơn vị?


? Các bài toán liên quan đến rút về


đơn vị thường giải bằng mấy bước?
là những bước nào? ( HS khơng
nêu được, GV có thể nêu giúp)


- Có số lít mật ong như nhau: 35 lít.
- Được chia đều vào 7 can.


- Yêu cầu tìm số lít mật ong đựng trong
2 can.


- Ta phải tìm được số lít mật ong trong
mợt can.


- Ta lấy số lít mật ong trong một can
nhân với 2.


- HS đứng tại chỗ nêu câu lời giải. 2- 3
em


- Học sinh nêu trọn vẹn cách giải bài
tốn .


- Mợt học sinh lên bảng trình bày bài
giải, cả lớp thực hiện giải bài tốn vào
vở.


<b>Bài giải:</b>


Mợt can có số lít mật ong là:*
35 : 7 = 5( lít)



Hai can có số lít mật ong là:
2 x 5 = 10( lít)


Đáp số: 10 lít mật ong
- Bước 1: Tìm số mật ong trong 1 can
+ Các bài toán liên quan đến rút về đơn
vị thường giải bằng 2 bước:


Bước 1: Tính giá trị của một phần
trong các tổng số phần bằng nhau đã
cho(rút về đơn vị)


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- GV nhận xét, kết luận
- Cho HS nhắc lại


<b>3. Thực hành</b>
<i><b>Bài 1: </b></i>


- Yêu cầu HS đọc bài toán


- GV yêu cầu học sinh tóm tắt bài
tốn.


- Hướng dẫn HS phân tích và tóm
tắt bài tốn.


? Bài tốn tḥc dạng tốn gì?
- Nêu các bước giải bài tốn như đã
hướng dẫn trong phần bài mới.


(nếu học sinh chưa hiểu giáo viên
phải hướng dẫn cho học sinh hiểu
kĩ cách giải bài toán bằng phương
pháp rút về đơn vị)


- Yêu cầu HS làm bài tập 1 vào
phiếu


- Nhận xét:


- Nêu bước rút về đơn vị, Tại sao
phải dùng phương pháp rút về đơn
vị để giải ?


- Nhắc lại cách giải
- GV chốt bài


Bài 2: ( Hướng dẫn tương tự bài 1)


- thông thường bước 1 thực hiện phép
tính chia; bước hai thực hiện phép tính
nhân


- HS nhắc lại cách giải bài toán liên
quan đến rút về đợn vị.


- 2 HS đọc bài toán


- HS phân tích và tóm tắt bài tốn
(bằng lời hoặc bằng sơ đồ):



Tóm tắt: 4 vỉ: 24 viên
3 vỉ: ? viên


- Bài tốn tḥc dạng tốn liên quan
đến rút về đơn vị


- Học sinh nêu các bước giải bài tốn.
- Học sinh thực hành giải bài tốn 1.


<b>Bài giải:</b>


Mợt vỉ có số viên thuốc là:*
24 : 4 = 6 ( viên)


Ba vỉ có số viên thuốc là:
3 x 6 = 18 ( viên)


Đáp số: 18 viên thuốc
- Bước 1 tìm số thuốc trong mợt vỉ là
bước rút về đơn vị. Vì muốn tìm được
số thuốc trong 3 thì phải biết số thuốc
trong mợt vỉ (có thể hiểu mỗi vỉ thuốc
là mợt phần bằng nhau, để tìm được giá
trị của 3phaanf bawbgf nhau thì phải
tìm được giá trị của 1 phần.)


<b>Tóm tắt:</b> 7 bao: 28 kg
5 bao: ? kg



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Mợt bao có số kg là:
28 : 7 = 4 ( kg)
5 Bao có số kg là:


5 x 4 = 20 (kg)


Đáp số: 20 kg
<b>IV. Củng cố - Dặn dị:</b>


<b>- </b>Cho HS nhắc lại các bước trình bày bài giải bài toán dạng lên quan đến
rút về đợn vị


- GV nhận xét, tiết học


</div>

<!--links-->

×