Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

Giải pháp hoàn thiện chính sách đầu tư phát triển kinh tế xã hội vùng tái định cư dự án thủy điện sơn la

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1016.48 KB, 123 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT

TRẦN HỒI TRANG

GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CHÍNH SÁCH
ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG
TÁI ĐỊNH CƢ DỰ ÁN THỦY ĐIỆN SƠN LA

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI, 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT

TRẦN HỒI TRANG

GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CHÍNH SÁCH
ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG
TÁI ĐỊNH CƢ DỰ ÁN THỦY ĐIỆN SƠN LA
Ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8310110

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. Nguyễn Tiến Hƣng

HÀ NỘI, 2018




LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận văn là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số
liệu là trung thực có trích dẫn rõ ràng, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và
chƣa từng công bố trong bất cứ cơng trình nào khác.
Hà Nội, ngày 10 tháng 11 năm 2018
Tác giả

Trần Hoài Trang


LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian khảo sát, nghiên cứu thực tế tại dự án thủy điện Sơn La, Luận
văn đã đƣợc hồn thành dƣới sự hƣớng dẫn tận tình của thầy giáo TS. Nguyễn Tiến
Hƣng, quý thầy cô giáo Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh, các nhà khoa học, Tập
đoàn điện lực Việt Nam - EVN.
Nhân dịp này tác giả bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc của mình tới TS. Nguyễn Tiến
Hƣng; các nhà khoa học và quý thầy cô giáo Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh,
Trƣờng Đại học Mỏ - Địa chất. Tác giả cũng bày tỏ lòng biết ơn tới tập thể cán bộ
công nhân viên của các Bộ, Ban ngành, các tỉnh Sơn La, Lai Châu, Điện Biên, Tập
đoàn điện lực Việt Nam đã giúp tác giả hoàn thành luận văn này.
Do đây là vấn đề khó nên Luận văn khơng tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả
rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp để Luận văn đƣợc hồn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả


MỤC LỤC
Trang

Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng, hình
MỞ ĐẦU ............................................................................................................1
Chƣơng 1. TỔNG QUAN VỀ CHÍNH SÁCH ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN KINH
TẾ - XÃ HỘI VÙNG TÁI ĐỊNH CƢ CÁC DỰ ÁN THỦY ĐIỆN ...........................8
1.1. Cơ sở lí luận về chính sách đầu tƣ phát triển kinh tế - xã hội vùng tái
định cƣ dự án thủy điện ......................................................................................8
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm của tái định cƣ và tái định cƣ thủy điện [7] ...........8
1.1.2. Tiêu chí đánh giá kết quả cơng tác tái định cƣ .......................................13
1.1.3. Chính sách đầu tƣ phát triển kinh tế - xã hội vùng tái định cƣ các dự
án thủy điện ......................................................................................................15
1.1.4. Nội dung cơ bản của chính sách đầu tƣ phát triển kinh tế xã hội
vùng tái định cƣ các dự án thủy điện [16] ........................................................21
1.1.5. Các nhân tố ảnh hƣởng tới việc thực hiện các chính sách đầu tƣ phát
triển kinh tế xã hội cho vùng tái định cƣ thủy điện [4] ....................................28
1.2. Tổng quan thực tiễn trong việc thực hiện chính sách đầu tƣ phát triển
kinh tế - xã hội vùng tái định cƣ và bài học kinh nghiệm cho dự án thủy
điện Sơn La .......................................................................................................30
1.2.1. Kinh nghiệm của nƣớc ngoài .................................................................30
1.2.2. Kinh nghiệm ở trong nƣớc [18] ..............................................................34
1.2.3. Bài học kinh nghiệm cho dự án thủy điện Sơn La .................................41
1.3. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn ........46
1.3.1. Các cơng trình nghiên cứu trên thế giới .................................................46


1.3.2. Các cơng trình nghiên cứu trong nƣớc ...................................................48

Kết luận chƣơng 1 ............................................................................................50
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH ĐẦU TƢ PHÁT
TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG TÁI ĐỊNH CƢ DỰ ÁN THỦY ĐIỆN
SƠN LA....................................................................................................................52
2.1. Khái quát về dự án thủy điện Sơn La ........................................................52
2.1.1. Tổng quan dự án thủy điện Sơn La ........................................................52
2.1.2. Công tác tái định cƣ dự án thủy điện Sơn La .........................................53
2.2. Thực trạng thực hiện chính sách đầu tƣ phát triển kinh tế xã hội vùng
tái định cƣ thủy điện Sơn La ............................................................................55
2.2.1. Thực trạng về chính sách quy hoạch vùng tái định cƣ ...........................55
2.2.2. Thực trạng về chính sách huy động vốn cho dự án tái định cƣ ..............59
2.2.3. Thực trạng về chính sách đầu tƣ cơ sở hạ tầng ......................................61
2.2.4. Thực trạng về chính sách cho vay vốn ...................................................69
2.2.5. Thực trạng về chính sách đất đai ............................................................72
2.2.6. Thực trạng về chính sách đầu tƣ đào tạo nghề .......................................75
2.3. Đánh giá chung chung về chính sách đầu tƣ phát triển kinh tế - xã hội
vùng tái định cƣ thủy điện Sơn La. ..................................................................77
2.3.1. Những mặt đạt đƣợc về thực hiện các chính sách đầu tƣ phát triển
kinh tế xã hội vùng tái định cƣ dự án thủy điện Sơn La ..................................78
2.3.2. Những hạn chế về việc thực hiện các chính sách đầu tƣ phát triển
kinh tế xã hội vùng tái định cƣ dự án thủy điện Sơn La ..................................79
2.3.3. Các nguyên nhân chính ảnh hƣởng chƣa tốt đến thực hiện chính
sách và kết quả tái định cƣ ...............................................................................80
Kết luận chƣơng 2 ............................................................................................82
Chƣơng 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CHÍNH SÁCH ĐẦU TƢ
PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG TÁI ĐỊNH CƢ ...................................84
3.1. Quan điểm, định hƣớng hồn thiện chính sách đầu tƣ phát triển kinh
tế - xã hội dự án thủy điện Sơn La ...................................................................84



3.1.1. Tính tất yếu phải hồn thiện chính sách đầu tƣ phát triển kinh tế xã
hội nhằm đảm bảo tái định cƣ bền vững dự án thủy điện Sơn La ....................84
3.1.2. Quan điểm và định hƣớng phát triển kinh tế xã hội vùng tái định cƣ
dự án thủy điện Sơn La.....................................................................................85
3.1.3. Quan điểm và định hƣớng hồn thiện chính sách đầu tƣ phát triển
kinh tế xã hội cho các dự án thủy điện Sơn La ................................................89
3.2. Một số giải pháp hồn thiện chính sách đầu tƣ phát triển kinh tế - xã
hội vùng tái định cƣ thủy điện Sơn La. ............................................................93
3.2.1. Hồn thiện chính sách đầu tƣ phát triển cơ sở hạ tầng sản xuất ............94
3.2.2. Hồn thiện thiện chính sách đầu tƣ phát triển cơ sở hạ tầng xã hội .......96
3.2.3. Hồn thiện chính sách cho vay vốn ........................................................97
3.2.4. Hồn thiện chính sách đào tạo nghề .....................................................100
3.2.5. Hồn thiện các chính sách về đất đai ...................................................101
3.2.6. Nâng cao chất lƣợng công tác quy hoạch, thực hiện quy hoạch và kế
hoạch đầu tƣ phát triển kinh tế - xã hội vùng tái định cƣ thủy điện Sơn La. .103
3.3. Kiến nghị .................................................................................................105
3.3.1. Chính phủ cần hồn thiện các chính sách vĩ mơ khuyến khích đầu tƣ
phát triển kinh tế xã hội cho các vùng khó khăn ............................................106
3.3.2. Chính phủ chủ trì thúc đẩy tăng cƣờng liên kết vùng, liên kết giữa
các tỉnh............................................................................................................107
3.3.3. Thực hiện việc tổ chức quy hoạch, phát triển vùng theo các lợi thế
so sánh ............................................................................................................107
3.3.4. Nâng cao hiệu quả công tác hoạch định tổ chức thực hiện các chính
sách đã ban hành .............................................................................................108
3.3.5. Một số khuyến nghị khác với chính quyền địa phƣơng có dự án tái
định cƣ thủy điện ............................................................................................109
Kết luận chƣơng 3 ..........................................................................................110
KẾT LUẬN ....................................................................................................111
TÀI LIỆU THAM KHẢO



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

ADB

: Ngân hàng Phát triển Châu Á

CPO

: Ban Quản lý Trung ƣơng các dự án thủy lợi

E0

: Điện lƣợng trung bình năm của nhà máy thủy điện

EVN

: Tập đồn điện lực Việt Nam

Nlm

: Công suất lắp máy của nhà máy thủy điện

RPF

: Khung chính sách tái định cƣ


TĐC

: Tái định cƣ

UBND

: Ủy ban nhân dân

VIAIP

: Dự án cải thiện ngông nghiệp có tƣới

WB

: Ngân hàng Thế giới


DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH
TT

Tên bảng

Trang

Bảng 2.1. Các thơng số chính của Dự án xây dựng cơng trình thủy điện Sơn La ....52
Bảng 2.2. Số dân di chuyển thuộc Dự án di dân, tái định cƣ thủy điện Sơn La .......54
Bảng 2.3. Tình hình bố trí TĐC dự án di dân, tái định cƣ thủy điện Sơn La ...........54
Bảng 2.4. Phƣơng án bố trí TĐC Dự án di dân, tái định cƣ thủy điện Sơn La .........54
Bảng 2.5. Quy hoạch tái định cƣ và tình hình thực hiện...........................................56
Bảng 2.6. Kết quả vốn đầu tƣ thực hiện hỗ trợ hệ thống giao thông dự án tái

định cƣ thủy điện Sơn La ........................................................................63
Bảng 2.7. Kết quả thực hiện vốn đầu tƣ các cơng trình cấp điện dự án tái định
cƣ thủy điện Sơn La.................................................................................64
Bảng 2.8. Kết quả vốn thực hiện các công trình cấp nƣớc sinh hoạt cho dự án
tái định cƣ thủy điện Sơn La ...................................................................65
Bảng 2.9. Kết quả VĐT thực hiện xây dựng hệ thống thủy lợi phục vụ sản xuất ....66
Bảng 2.10. Kết quả thực hiện vốn đầu tƣ xây dựng các cơng trình cơng cộng dự
án tái định cƣ thủy điện Sơn La ...............................................................67
Bảng 2.11. Kết quả thực hiện vốn đầu tƣ xây dựng các cơng trình khác .................68
Bảng 2.12. Kết quả thực hiện công tác giao đất cho ngƣời dân vùng tái định cƣ
dự án thủy điện Sơn La............................................................................73
Bảng 2.13. Kết quả thực hiện cấp quyền sử dụng đất ở cho các hộ gia đình tái
định cƣ dự án thủy điện Sơn La ..............................................................74
Bảng 2.14. Kết quả thực hiện cấp quyền sử dụng đất nông nghiệp cho các hộ
gia đình tái định cƣ dự án thủy điện Sơn La ...........................................75
Tên hình
Hình 2.1: Số lao động đào tạo nghề theo lĩnh vực ....................................................76


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thủy điện là nguồn năng lƣợng sạch và có khả năng tái tạo, trong khi nguồn
năng lƣợng hóa thạch của chúng ta đang còn rất hạn chế, tƣơng lai phải nhập khẩu
than. Tuy nhiên, bên cạnh lợi ích nguồn năng lƣợng tái tạo không bị giới hạn về thời
gian khai thác nhƣng lại bị giới hạn về quy mô khai thác, và để tận dụng nguồn
năng lƣợng sạch này nhiều quốc gia tiên tiến trên thế giới đã khai thác triệt để
nguồn tài nguyên có khả năng tái tạo này. Ở Việt Nam, với hơn 3.450 sông, suối lớn
nhỏ, tiềm năng thủy điện về lý thuyết khá lớn với tổng công suất khoảng 35.000
MW và điện lƣợng khoảng 300 tỷ kWh/năm. Tuy nhiên, về mức độ khả thi, thì chỉ

có thể khai thác đƣợc khoảng 26.000 MW với điện lƣợng khoảng 100 tỷ kWh/năm.
Đây là nguồn tài nguyên quý giá của quốc gia, là nguồn năng lƣợng có khả năng tái
tạo, cần đƣợc khai thác hợp lý. Kết luận số 26-KL/TW ngày 24 tháng 10 năm 2003
của Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ƣơng Đảng cộng sản Việt Nam đã nhấn
mạnh: “Phát triển điện phải đi trƣớc một bƣớc đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế, đáp ứng nhu cầu điện cho sinh hoạt
của nhân dân và cho an ninh, quốc phòng; Quyết định số 428/QĐ-TTg ngày 18
tháng 3 năm 2016 của Thủ tƣớng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát
triển điện lực quốc gia giai đoạn 2016 -2020 có xét đến năm 2030 (Quy hoạch điện
VII điều chỉnh); trong đó, nguồn năng lƣợng tái tạo (thủy điện, điện gió, mặt trời,
sinh khối) đƣợc ƣu tiên phát triển, nhất là các cơng trình thủy điện có lợi ích tổng
hợp (cấp nƣớc, chống lũ, chống hạn, phát điện), khuyến khích đầu tƣ các nguồn
thủy điện nhỏ với nhiều hình thức để tận dụng nguồn năng lƣợng sạch, tái sinh.
Tuy nhiên, việc xây dựng các con đập lớn đã tạo thành các hồ chứa gây ngập
và mất vĩnh viễn diện tích đất nơng nghiệp, đất ở và đất rừng, tùy thuộc vào quy mơ
hồ chứa, các thủy điện có thể làm ngập từ hàng chục hec-ta đất các loại cho một
mê-ga-ốt (MW) cơng suất lắp máy. Phải di dân đến nơi ở mới, quỹ đất dành cho
sản xuất và nhà ở của các hộ dân bị di dời là rất lớn. Giữ lại phần lớn lƣợng phù sa
trong lòng hồ, tạo nên mất cân bằng đông lực học hạ lƣu, làm gia tăng khả năng xói


2
lở bờ, xói sâu lịng sơng hạ lƣu gây khó khăn cho hệ thống lấy nƣớc tƣới; làm giảm
độ mầu mỡ các vùng canh tác lúa, hoa mầu ở các đồng bằng, châu thổ hạ lƣu. Việc
đánh giá tác động mơi trƣờng đối với một số cơng trình thủy điện cịn thiếu nghiêm
túc. Q trình vận hành xả lũ có thể gây sự cố hạ lƣu hoặc mùa cạn không xả dòng
chảy tối thiểu gây thiếu hụt nƣớc hạ lƣu. Một vấn đề nữa hết sức quan trọng là việc
tái định cƣ các hộ dân sống trong vùng lòng hồ chứa, trong một số trƣờng hợp
không một khoản bồi thƣờng nào có thể bù đắp đƣợc sự gắn bó của họ về tổ tiên và
văn hoá gắn liền với địa điểm đó vì chúng có giá trị tinh thần đối với họ. Hơn nữa,
về mặt lịch sử và văn hoá các địa điểm quan trọng có thể bị biến mất.

Theo số liệu báo cáo của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, đối với
các dự án thủy điện Nhà nƣớc đã phải chi 59.620 tỷ đồng để đền bù, di chuyển và
tái định cƣ cho 75.710 hộ dân với 339.317 nhân khẩu. Điều này cho thấy việc xây
dựng các đập thủy điện có ảnh hƣởng rất lớn tới đời sống ngƣời dân vùng tái định
cƣ và cả nền kinh tế.
Tại nƣớc ta, để giảm thiểu các ảnh hƣởng tiêu cực từ các dự án thủy điện tới
ngƣời dân địa phƣơng tại những nơi triển khai các dự án thủy điện, Đảng và Nhà
nƣớc cũng đã có nhiều quan tâm đến công tác di dân và tái định cƣ. Thấy đƣợc
những những khó khăn của ngƣời dân tái định cƣ, ngày 27 tháng 11 năm 2013 Quốc
hội đã thông qua Nghị quyết số 62/2013/QH13 và ngày 18 tháng 02 năm 2014
Chính phủ cũng đã ban hành Nghị quyết số 11/NQ-CP về Ban hành Chƣơng trình
hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 62/2013/QH13 về tăng cƣờng
công tác quản lý quy hoạch, đầu tƣ xây dựng, vận hành khai thác cơng trình thủy
điện, trong đó có nội dung ban hành chính sách ổn định đời sống và sản xuất cho
ngƣời dân sau tái định cƣ các dự án thủy lợi, thủy điện nhằm tạo điều kiện thuận lợi
cho các địa phƣơng triển khai thực hiện các phƣơng án hỗ trợ đảm bảo ổn định cuộc
sống và sản xuất bền vững, lâu dài cho ngƣời dân sau tái định cƣ các dự án thủy
điện. Ngoài việc bồi thƣờng đất đai và tài sản trên đất bị thu hồi, hỗ trợ kinh phí di
chuyển, hỗ trợ sản xuất, hỗ trợ chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi và chuyển đổi
nghề nghiệp cho đồng bào đến tái định cƣ tại nơi ở mới, tại các điểm tái định cƣ


3
Nhà nƣớc còn đầu tƣ xây dựng một số cơ sở hạ tầng thiết yếu. Nhờ vậy, đời sống
của ngƣời dân vùng tái định cƣ từng bƣớc đƣợc ổn định. Tuy nhiên, theo báo cáo
của các địa phƣơng có hồ chứa thủy lợi, thủy điện trên toàn quốc cũng nhƣ nhiều
phƣơng tiện thông tin đại chúng đã đƣa tin và kết quả nghiên cứu, điều tra khảo sát
thực tế tại các vùng tái định cƣ cho thấy: Mặc dù chất lƣợng đời sống vật chất và
tinh thần của ngƣời dân vùng tái định cƣ đều tốt hơn nơi ở cũ, nhƣng so với dân sở
tại nơi tiếp nhận các điểm tái định cƣ và so với mặt bằng chung của cả vùng thì đời

sống của họ cịn gặp nhiều khó khăn hơn. Lực lƣợng lao động tại các vùng tái định
cƣ tuy nhiều nhƣng phần lớn có chất lƣợng thấp, chủ yếu là lao động nông nghiệp,
lao động thủ công và chƣa qua đào tạo. Điều kiện sản xuất cũng nhƣ các nguồn
tạo thu nhập cho ngƣời dân tái định cƣ chƣa đảm bảo cuộc sống ổn định bền
vững lâu dài và còn tiềm ẩn nhiều khả năng tái nghèo. Nhiều cơng trình cơ sở hạ
tầng thiết yếu ở các điểm tái định cƣ hoặc đã bị hƣ hỏng không sử dụng đƣợc hoặc
đang bị xuống cấp nhƣng khơng có kinh phí để sửa chữa, thay thế, làm ảnh hƣởng
nhu cầu đi lại, sinh hoạt và sản xuất của ngƣời dân trong vùng tái định cƣ. Đến nay,
Đảng và Nhà nƣớc đã ban hành nhiều chủ trƣơng, chính sách lớn liên quan đến ổn
định đời sống của đồng bào các dân tộc và phát triển kinh tế - xã hội vùng núi, vùng
sâu, vùng xa trong đó có các vùng tái định cƣ dự án thủy điện nhƣ: Quyết định số
34/2010/QĐ-TTg ngày 08/4/2010 của Thủ tƣớng Chính phủ về việc ban hành quy
định về bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ các dự án thủy lợi, thủy điện; Quyết định
số 64/2014/QĐ-TTg ngày 18/11/2014 của Thủ tƣớng Chính phủ về Chính sách đặc
thù về di dân, tái định cƣ các dự án thủy lợi, thủy điện; Nghị định số 47/2014/NĐCP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định về bồi thƣờng, hỗ trợ tái định cƣ khi
Nhà nƣớc thu hồi đất; Thông tƣ số 22/2015/TT - BNNPTNT ngày 10/6/2015 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hƣớng dẫn thực hiện Quyết định số
64/2014/QĐ-TTg ngày 18/11/2014 của Thủ tƣớng Chính phủ... Tuy nhiên, mức độ
tác động cũng nhƣ hiệu quả của các chính sách này chƣa cao và khơng đều giữa các
địa phƣơng và khu vực.
Trong thực tế, bên cạnh những thành quả đạt đƣợc khi triển khai các dự án


4
thủy điện thì quá trình tái định cƣ cho ngƣời dân cũng gặp những khó khăn nhất
định. Chẳng hạn, tại dự án di dân tái định cƣ thủy điện Sơn La đã phải kéo dài hơn
5 năm so với dự kiến với ba lần điều chỉnh quy hoạch và tổng mức đầu tƣ. Mặc dù,
theo kết quả báo cáo của Ban chỉ đạo Nhà nƣớc dự án thủy điện Sơn La quá trình di
dân và tái định cƣ dự án thủy điện Sơn La cơ bản đã hoàn thành các mục tiêu đặt ra.
Tuy nhiên, trong thực tế triển khai đã phát sinh các vấn đề về hiệu quả thực hiện các

chính sách đầu tƣ phát triển kinh tế xã hội cho các khu vực tái định cƣ. Một trong
những biểu hiện là tại một số khu vực tái định cƣ các hộ gia đình đã bỏ nơi ở mới để
trở lại nơi sinh sống cũ hoặc đi nơi khác (nhƣ Dự án thủy điện Bản Vẽ tại Nghệ
An). Đây là các dấu hiệu cho thấy việc thực hiện các chính sách đối với các nhóm
di dân tái định cƣ nhƣ hiện nay vẫn còn chƣa đạt đƣợc mục tiêu đặt ra, đặc biệt là
các chính sách đầu tƣ phát triển kinh tế xã hội vùng tái định cƣ nhƣ các chính sách
về phát triển hạ tầng sản xuất, hạ tầng văn hóa, chính sách cho vay vốn, chính sách
đất đai hay chính sách đào tạo, chuyển đổi nghề nghiệp đối với các hộ gia đình chịu
ảnh hƣởng từ dự án thủy điện [1].
Do đó, để có một cái nhìn chân thực hơn về việc thực hiện tái định cƣ tại các
dự án thủy điện, cần thiết phải có những nghiên cứu một cách hệ thống, khoa học để
đánh giá ảnh hƣởng của đến kết quả công tác tái định cƣ trong thực tế, chứ không
phải từ những báo cáo lập dự án, hay các báo cáo tổng kết. Trên cơ sở tổng kết đƣợc
các kinh nghiệm trong việc thực hiện dự án tái định cƣ thủy điện làm bài học cho
các nhà quản lý để xây dựng và thực thi các chính sách một cách có hiệu quả. Căn
cứ của kết quả nghiên cứu để đề xuất những phƣơng hƣớng, giải pháp nhằm hồn
thiện chính sách đầu tƣ phát triển kinh tế - xã hội vùng tái định cƣ, nâng cao chất
lƣợng chính sách và những giải pháp cho việc cải thiện đời sống ngƣời dân chịu ảnh
hƣởng từ các dự án thủy điện, đặc biệt là các khu vực cịn nhiều khó khăn, đa dạng
các thành phần dân tộc thiểu số nhƣ vùng núi phía Bắc. Do đó, tác giả chọn đề tài
nghiên cứu là “Giải pháp hoàn thiện chính sách đầu tƣ phát triển kinh tế - xã hội
vùng tái định cƣ dự án thủy điện Sơn La” cho luận văn Thạc sĩ của mình.


5
2. Mục tiêu nghiên cứu
Thông qua đánh giá thực trạng chính sách đầu tƣ phát triển kinh tế - xã hội
cho khu vực tái định cƣ dự án thủy điện Sơn La. Luận văn xây dựng các căn cứ
khoa học cho đề xuất hồn thiện chính sách đầu tƣ phát triển kinh tế - xã hội vùng
tác tái định cƣ dự án thủy điện Sơn La nhằm phát triển bền vững kinh tế - xã hội của

vùng và ổn định đời sống của ngƣời dân vùng tái định cƣ.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu đƣợc xác định là các căn cứ khoa học và các nhân tố
ảnh hƣởng đến chính sách đầu tƣ phát triển kinh tế - xã hội vùng tái định cƣ khi
thực hiện dự án thủy điện Sơn La.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Nghiên cứu thực hiện tại vùng tái định cƣ của dự án thủy
điện Sơn La.
- Về thời gian: Nghiên cứu kết quả thực hiện tại dự án thủy điện Sơn La
trong giai đoạn từ 2007 -2017. Các gợi ý hồn thiện chính sách đầu tƣ phát triển
kinh tế - xã hội vùng tái định cƣ đến năm 2025.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt đƣợc mục tiêu nghiên cứu của đề tài, nhiệm vụ đƣợc đặt ra trong luận
văn đƣợc thực hiện nhƣ sau:
- Hệ thống hóa và làm sáng tỏ cơ sở lý luận về chính sách đầu tƣ phát triển
kinh tế - xã hội vùng tái định cƣ các dự án thủy điện.
- Nghiên cứu đánh giá thực trạng kết quả thực hiện chính sách đầu tƣ phát
triển kinh tế - xã hội vùng tái định cƣ dự án thủy điện Sơn La.
- Đề xuất giải pháp hồn thiện chính sách đầu tƣ phát triển kinh tế - xã hội
vùng tái đinh cƣ khi thực hiện dự án thủy điện Sơn La.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu của luận văn
- Luận văn sử dụng phƣơng pháp thu thập số liệu thứ cấp: Để đánh giá thực
trạng việc triển khai chính sách đầu tƣ phát triển kinh tế - xã hội vùng tái định cƣ
của dự án thủy điện Sơn La tác giả sử dụng các nguồn báo cáo đánh giá tác động,


6
kết quả thực hiện chính sách đầu tƣ phát triển kinh tế - xã hội vùng tái định cƣ từ
các báo cáo của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ,

các cơ quan, ban ngành của 03 tỉnh Điện Biên, Sơn La, Lai Châu: Ủy ban nhân dân
tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tƣ, Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Sở Tài
nguyên và Môi trƣờng, Sở Lao động Thƣơng binh và Xã hội…, các nghiên cứu của
các nhóm chuyên gia. Các dữ liệu này đƣợc phân loại tiến hành phân tích bằng các
phƣơng pháp tổng hợp, so sánh, phân tích để đánh giá đúng hiện trạng kết quả thực
hiện chính sách đầu tƣ kinh tế - xã hội vùng tái định cƣ dự án thủy điện Sơn La.
- Ngoài ra, luận văn cịn sử dụng các phƣơng pháp tổng hợp thơng tin:
+ Phƣơng pháp phân tổ thống kê để hệ thống hóa và tổng hợp tài liệu theo
các tiêu thức phù hợp với mục đích nghiên cứu.
+ Xử lý và tính tốn các số liệu, các chỉ tiêu nghiên cứu đƣợc tiến hành trên
máy tính bằng các phần mềm ứng dụng liên quan.
+ Phƣơng pháp đồ thị: Sử dụng mơ hình hóa thông tin từ dạng số sang dạng
đồ thị. Trong luận văn, sử dụng đồ thị từ các bảng số liệu cung cấp thông tin để
ngƣời sử dụng dễ dàng hơn trong tiếp cận và phân tích thơng tin.
- Phƣơng pháp thống kê mô tả: Là phƣơng pháp nghiên cứu các hiện tƣợng
kinh tế - xã hội vào việc mô tả sự biến động, cũng nhƣ xu hƣớng phát triển của hiện
tƣợng kinh tế - xã hội thông qua số liệu thu thập đƣợc.
- Phƣơng pháp thống kê so sánh gồm cả so sánh số tuyệt đối và so sánh số
tƣơng đối để đánh giá động thái phát triển của hiện tƣợng, sự vật theo thời gian và
không gian.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn
Nghiên cứu có ý nghĩa và đóng góp cả về mặt học thuật và thực tiễn đối với
các nhà quản lý:
- Về mặt lí luận luận văn đã hệ thống hóa và làm sáng tỏ những vấn đề lý luận
về chính sách đầu tƣ phát triển kinh tế - xã hội vùng tái định cƣ các dự án thủy điện.
- Về mặt thực tiễn, kết quả nghiên cứu của luận văn là tài liệu tham khảo có
giá trị cho vùng tái định cƣ của dự án thủy điện Sơn La và các dự án thủy điện khác
trong toàn quốc.



7
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận luận văn đƣợc cấu trúc thành bốn chƣơng nhƣ sau:
Chƣơng 1: Tổng quan về chính sách đầu tƣ phát triển kinh tế - xã hội vùng
tái định cƣ các dự án thủy điện
Chƣơng 2: Thực trạng thực hiện chính sách đầu tƣ phát triển kinh tế - xã hội
vùng tái định cƣ dự án thủy điện Sơn La
Chƣơng 3: Một số giải pháp hồn thiện chính sách đầu tƣ phát triển kinh tế xã hội vùng tái định cƣ dự án thủy điện Sơn La.


8
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CHÍNH SÁCH ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ
HỘI VÙNG TÁI ĐỊNH CƢ CÁC DỰ ÁN THỦY ĐIỆN
1.1. Cơ sở lí luận về chính sách đầu tƣ phát triển kinh tế - xã hội vùng tái định
cƣ dự án thủy điện
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm của tái định cư và tái định cư thủy điện [7]
1.1.1.1. Khái niệm tái định cƣ
Tái định cƣ thƣờng đƣợc hiểu là quá trình ổn định chỗ ở, đời sống vật chất
tinh thần của các nhóm di cƣ. Đối với các dự án phát triển kinh tế xã hội nhƣ dự án
thủy điện việc tái định cƣ là bắt buộc. Theo thuật ngữ của Ngân hàng Thế giới tái
định cƣ bao hàm những thiệt hại (i) di dời hoặc mất chỗ ở; (ii) mất mát tài sản hoặc
quyền tiếp cận tài sản, hoặc (iii) mất các nguồn thu nhập, phƣơng tiện sinh kế, dù
ngƣời chịu ảnh hƣởng có phải đến một vị trí khác hay khơng.
Nhƣ vậy, tái định cƣ có thể đƣợc hiệu là q trình phục hồi những tác động
của dự án tới đời sống của các nhóm chịu ảnh hƣởng từ việc thực hiện các dự án do
mất mất tài sản, nguồn thu nhập, các nguồn sinh kế. Tái định cƣ có thể bao hàm cả
việc thực hiện các chính sách về bồi thƣờng thiệt hại về đất đai, tài sản của các nhóm
chịu ảnh hƣởng. Một cách đơn giản có thể hiểu tái định cƣ là q trình di chuyển các
nhóm chịu ảnh hƣởng bởi các dự án phát triển kinh tế xã hội tới nơi ở mới.

1.1.1.2. Các loại hình tái định cƣ
Phân loại tái định cƣ cũng giống nhƣ các phân loại khác phụ thuộc vào các
tiêu chí phân loại. Trong thực tế có ba nhóm tiêu chí chính thƣờng đƣợc sử dụng để
phân loại hoạt động tái định cƣ (1) phân loại theo hình thức tái định cƣ; (2) phân
loại theo sở nguyện của các nhóm chịu ảnh hƣởng và (3) phân loại theo tính chất
của tái định cƣ. Trong đó:
a. Phân loại theo hình thức tái định cƣ có các dạng: (i) di cƣ và tái định cƣ đô
thị; (ii) chuyển dịch nội thành bao gồm việc thực hiện các chƣơng trình cải tạo đô
thị cho việc chuyển dịch theo sở nguyện của ngƣời dân; (iii) tái định cƣ tại chỗ cho
các dự án chỉnh trang đô thị, khu dân cƣ.


9
b. Phân loại theo sở nguyện của các nhóm chịu ảnh hƣởng có: (i) tái định cƣ tự
phát thƣờng là q trình di chuyển tự phát khơng theo quy hoạch tổng thể, (ii) tái định
cƣ tự giác là quá trình tái định cƣ mà các nhóm chịu ảnh hƣởng tự nguyện chấp hành
kế hoạch và phƣơng thức tái định cƣ và (iii) thƣờng là quá trình cƣỡng bức giải tỏa và
bố trí chỗ ở cho những ngƣời bị giải tỏa chƣa đƣợc sự đồng thuận của họ.
c. Phân loại theo tính chất của tái định cƣ có: (i) tái định cƣ bắt buộc, nhìn
chung các các quốc gia trên thế giới thƣờng xác lập quyền ƣu tiên của nhà nƣớc
trong việc thu hồi đất để thực hiện các dự án vì lợi ích quốc gia: (ii) tái định cƣ tự
nguyện thông thƣờng trong các dự án cải tạo đô thị ở quy mơ nhỏ, vì lợi ích trực
tiếp của những ngƣời tham gia thực hiện dự án.
1.1.1.3. Đặc điểm của tái định cƣ và tái định cƣ thủy điện
a. Đặc điểm chung về tái định cƣ
Tái định cƣ (tái định cƣ khơng tự nguyện) là q trình di chuyển và thay đổi
cuộc sống của các nhóm chịu ảnh hƣởng từ các dự án phát triển kinh tế xã hội. Quá
trình tái định cƣ và di dân không chỉ là quá trình di chuyển vật chất mà cịn là q
trình cắt bỏ các quan hệ cũ và thiết lập các quan hệ mới. Nhìn chung, q trình tái
định cƣ có một số đặc điểm nhƣ:

- Thứ nhất, quá trình tái định cƣ bao giờ cũng gắn với quá trình di chuyển
ngƣời, tài sản đến nơi ở mới.
- Thứ hai, quá trình tái định cƣ thƣờng gắn với việc cắt bỏ một số kết nối xã
hội trong cộng đồng giữa nơi ở cũ và nơi ở mới. Cùng với di chuyển đến nơi ở
mới, cộng đồng dân cƣ vùng tái định cƣ cũng phải cắt bỏ một số kết nối xã hội với
nơi ở cũ khi có sự tách biệt, chia cắt về không gian địa lý và mức độ tƣơng tác
thƣờng xuyên.
- Thứ ba, quá trình tái định cƣ thƣờng gắn với quá trình bồi thƣờng thiệt hại,
phục hồi sinh kế cho các nhóm chịu ảnh hƣởng. Do các mất mát về tài sản, đất đai
hay nguồn sinh kế bị phá hủy khi thực hiện các dự án nên quá trình tái định cƣ bao
giờ cũng phải thực hiện việc bồi thƣờng thiệt hại và có các chƣơng trình về phục hồi
sinh kế, ổn định đời sống cho ngƣời dân chịu ảnh hƣởng từ dự án.


10
- Thứ tƣ, quá trình tái định cƣ cần đảm bảo hài hịa lợi ích của cả nhóm di
dân đến và ngƣời dân sở tại. Trong việc thực hiện
b. Đặc điểm tái định cƣ các dự án thủy điện
Đối với các dự án thủy điện thƣờng có quy mơ lớn nên ngoài các đặc điểm
chung của các dự án di dân tái định cƣ cịn có một số đặc trƣng riêng khác biệt so
với các loại hình tái định cƣ khác. Dựa trên tổng hợp và phân tích các đặc điểm của
các dự án thủy điện Việt Nam và trên thế giới, tác giả tóm lƣợc thành bốn đặc điểm
chính cho các dự án tái định cƣ thủy điện bao gồm: (1) hoạt động tái định cƣ diễn ra
ở những khu vực có điều kiện tự nhiên khó khăn; (2) số lƣợng di dân lớn; (3) thành
phần di dân đa dạng về các thành phần dân tộc; (4) mức độ thay đổi về mơi trƣờng
sống nhanh. Trong đó:
+ Tái định cƣ các dự án thủy điện diễn ra ở các khu vực có điều kiện tự nhiên
khó khăn
Đặc trƣng của các dự án thủy điện thƣờng đƣợc xây dựng ở những dịng sơng
có độ dốc cao, lƣu lƣợng nƣớc lớn và có địa hình hiểm trở, bị chia cắt, khó khăn cho

giao thông đi lại của ngƣời dân cũng nhƣ khó khăn cho việc tổ chức các hoạt động
triển khai thi cơng cơng trình cả cơng trình thủy điện và các cơng trình liên quan
đến dự án tái định cƣ. Các dự án di dân, tái định cƣ thủy điện cũng chịu ảnh hƣởng
bởi các điều kiện này từ khi lập dự án đến khi triển khai. Điều kiện tự nhiên khó
khăn đặc biệt sẽ gây khó khăn đến quá trình triển khai các chính sách đầu tƣ phát
triển kinh tế xã hội cho vùng tái định cƣ cũng nhƣ ảnh hƣởng đến kết quả công tác
tái định cƣ. Bởi vì, các dự án tái định cƣ cho ngƣời dân phải di chuyển chỗ ở chịu
ảnh hƣởng của dự án thủy điện đều phải thực hiện trong điều kiện tự nhiên, địa hình
khó khăn của dự án thủy điện. Thơng thƣờng các dự án tái định cƣ đƣợc triển khai ở
những tỉnh, huyện miền núi khó khăn ví dụ nhƣ dự án thủy điện Sơn La, Lai
Châu… Do đặc điểm khó khăn về điều kiện tự nhiên và địa hình này nên quá trình
triển khai các dự án cho vùng tái định cƣ cũng gặp khó khăn nhất định. Ví dụ: Đối
với các dự án đầu tƣ phát triển hạ tầng cơ sở cho vùng tái định cƣ nhƣ xây dựng hệ
thống đƣờng giao thơng, hệ thống điện, cơng trình thủy lợi, trƣờng học, trung tâm


11
mua bán, chợ… có thể gặp khó khăn khi triển khai dẫn đến có thể ảnh hƣởng đến
chất lƣợng cơng trình, kéo dài tiến độ hay tăng dự tốn cơng trình. Những kết quả
này có thể kéo theo các ảnh hƣởng xấu đến mục tiêu chung của các dự án tái định
cƣ thủy điện, hay nói cách khác các điều kiện tự nhiên, địa hình khó khăn là một
cản trở đối với việc triển khai các dự án phục vụ cơng tác tái định cƣ và có thể ảnh
hƣởng xấu đến kết quả công tác tái định cƣ cho các dự án thủy điện. Điều này đòi
hỏi việc thực hiện các dự án tái định cƣ phải quan tâm đặc biệt đến các chính sách
về quy hoạch các vùng tái định cƣ, các chính sách đầu tƣ phát triển hệ thống cơ sở
hạ tầng sản xuất, cơ sở hạ tầng xã hội tính đến tác động của điều kiện tự nhiên khó
khăn để đảm bảo việc thực thi các chính sách có hiệu quả, đạt đƣợc mục tiêu đặt ra.
+ Tái định cƣ dự án thủy điện thƣờng có số lƣợng di dân lớn.
Do quy mô của các dự án thủy điện lớn nên mức độ ảnh hƣởng của dự án
thƣờng xảy ra trên diện rộng kéo theo số lƣợng di dân lớn. Chẳng hạn đối với dự án

đập thủy điện Tam Hiệp ở Trung Quốc phải di dời khoảng 1,2 đến 1,4 triệu ngƣời.
Tại Việt Nam, chỉ riêng dự án thủy điện Sơn La đã phải di rời hơn 90.000 dân ra
khỏi khu vực lòng hồ thủy điện. Số lƣợng di dân lớn thƣờng kéo theo nhiều khó
khăn trong quá trình tái định cƣ của các hộ gia định chịu ảnh hƣởng bởi dự án thủy
điện nhƣ việc xây dựng cơ sở hạ tầng, phục hồi sinh kế cho ngƣời dân thuộc nhiều
nhóm khác nhau chịu ảnh hƣởng của dự án. Số lƣợng di dân lớn sẽ gây khó khăn
cho việc quy hoạch các vùng tái định cƣ, lên kế hoạch khả thi cho từng dự án tại các
điểm, cụm tái định cƣ. Số lƣợng di dân lớn cũng gây ảnh hƣởng tới công tác điều
phối, phối hợp thực hiện của các đơn vị triển khai dự án bởi các dự án tái định cƣ
phải diễn ra trên địa bàn rộng, số lƣợng và tính chất của các dự án rất đa dạng. Bởi
vậy, với đặc điểm có số lƣợng di dân lớn, địa bàn rộng, nhiều thành phần khác nhau
có thể ảnh hƣởng xấu tới q trình thực hiện các chính sách đầu tƣ phát triển kinh tế
xã hội cho các vùng tái định cƣ và gián tiếp ảnh hƣởng tới kết quả công tác tái định
cƣ. Số lƣợng di dân lớn từ các dự án tái định cƣ cũng đòi hỏi chủ đầu tƣ, các nhà
quản lý cần quan tâm đến các chính sách về đầu tƣ phát triển nhƣ chính sách quy
hoạch, chính sách đầu tƣ cho các kết cấu hạ tầng xã hội, lựa chọn các chính sách


12
vay vốn, chính sách đất đai phù hợp để đảm bảo việc khôi phục sinh kế, sớm ổn
định và cải thiện đời sống của các hộ gia đình đƣợc thuận lợi, đảm bảo mục tiêu của
các dự án tái định cƣ về cơ bản đời sống ngƣời dân đƣợc cải thiện tốt hơn nơi ở cũ.
+ Thành phần dân tộc trong các dự án thủy điện thƣờng đa dạng
Do đặc trƣng của các dự án thủy điện đƣợc xây dựng tại các tỉnh miền núi,
đặc điểm địa hình phức tạp đồng thời cũng là nơi sinh sống của nhiều thành phần
dân tộc thiểu số khác nhau. Với thành phần dân tộc đa dạng, trình độ phát triển
khơng đồng đều cũng gây khó khăn cho việc triển khai các dự án đầu tƣ phát triển
vùng tái định cƣ, khó khăn trong việc bảo tồn văn hóa, tránh xung đột giữa các
thành phần dân tộc khác nhau khi tái định cƣ. Ngoài mục tiêu chủ yếu của các dự án
tái định cƣ thủy điện là sớm ổn định đời sống của các hộ gia đình tái định cƣ cịn

phải quan tâm đến các khía cạnh về bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa các dân
tộc. Thành phần dân tộc đa dạng của các dự án tái định cƣ thủy điện có thể gây khó
khăn cho việc triển khai, thực thi các dự án thành phần liên quan đến việc khôi phục
sinh kế, chuyển đổi nghề nghiệp, tập quán hay hội nhập của các nhóm tái định cƣ
với cộng đồng dân cƣ sở tại. Những khó khăn này địi hỏi nhà nƣớc, chủ đầu tƣ cần
đặc biệt quan tâm đến tính khả thi của các chính sách về hỗ trợ cơ sở hạ tầng, chính
sách đất đai, chính sách cho vay vốn đảm bảo thuận lợi cho việc khôi phục sinh kế
các hộ gia đình tái định cƣ. Ngồi ra, cũng cần quan tâm đến các chính sách về đào
tạo nhằm phát triển nguồn nhân lực, giảm khoảng cách về trình độ phát triển giữa
các thành phân dân tộc thiểu số khác nhau.
+ Mức độ thay đổi đời sống nhanh của các hộ gia đình chịu ảnh hƣởng từ dự án
Các dự án di dân tái định cƣ thủy điện thƣờng có mức độ thay đổi nhanh về
đời sống của các hộ gia đình chịu ảnh hƣởng của dự án. Do phải di dời chỗ ở và có
thể cắt đứt các kết nối xã hội với nơi ở cũ nên cuộc sống của các hộ gia đình chịu
ảnh hƣởng của dự án thƣờng có sự thay đổi nhanh chóng. Sự thay đổi có thể là tích
cực hoặc tiêu cực, ở khía cạnh tích cực các thay đổi theo hƣớng cải thiện đời sống,
sinh kế và hội nhập của các hộ gia đình với nơi ở mới. Ở khía cạnh tiêu cực những
thay đổi có thể liên quan đến việc thiếu các kết nối xã hội với các quan hệ cũ, thay


13
đổi hay phá hủy các bản sắc văn hóa đặc trƣng của các nhóm sắc tộc khi tiếp xúc
với hệ thống văn hóa mới ở nơi ở mới.
1.1.2. Tiêu chí đánh giá kết quả công tác tái định cư
1.1.2.1. Khái niệm kết quả công tác tái định cƣ
Thực hiện tốt cơng tác tái định cƣ có vai trị quan trọng trong vấn đề đảm bảo
phát triển kinh tế xã hội của địa phƣơng có các khu tái định cƣ, đời sống vật chất,
tinh thân của các hộ gia đình phải di dời, tái định cƣ đến nơi ở mới. Khái niệm về
kết quả thƣờng đƣợc đánh giá dựa trên những gì đạt đƣợc theo mục tiêu của chƣơng
trình, dự án. Trong các nghiên cứu kinh doanh các nhà nghiên cứu tập trung vào

đánh giá kết quả là việc đạt đƣợc lợi nhuận, doanh thu hay thị phần. Tuy nhiên,
cách tiếp cận nhƣ vậy thƣờng không phù hợp với các chƣơng trình có tính chất về
đảm bảo phúc lợi và phát triển kinh tế xã hội nhƣ các chƣơng trình tái định cƣ. Một
số nhà nghiên cứu đƣa ra định nghĩa về kết quả dựa trên mục tiêu của dự án, theo đó
hiệu quả là việc đạt đƣợc các mục tiêu đặt ra. Vận dụng quan điểm này cũng có thể
xem kết quả của công tác tái định cƣ là việc đạt đƣợc các mục tiêu ban đầu đặt ra
đối với dự án tái định cƣ nhƣ: cải thiện đời sống vật chất, tinh thần của di dân, đảm
bảo về các dịch vụ cơ bản nhƣ giáo dục, y tế, nƣớc sạch hay các vấn đề vệ sinh môi
trƣờng và những yếu tố khác [3]
1.1.2.2. Các tiêu chí đánh giá kết quả cơng tác tái định cƣ
Có nhiều cách tiếp cận khác nhau để đánh giá kết quả công tác tái định cƣ
nói chung và cho các dự án thủy điện nói riêng. Tiếp cận ở lý thuyết về tái định cƣ
và phục hồi sinh kế cho các nhóm di dân tái định cƣ có thể chia tiêu chí đánh giá kết
quả cơng tác tái định cƣ thành hai nhóm (1) tiêu chí về tác động tới đời sống ngƣời
dân vùng tái định cƣ của các chính sách đầu tƣ phát triển kinh tế xã hội và (2) tiêu
chí về kết quả cảm nhận của ngƣời dân về thực hiện các chính sách đầu tƣ phát triển
kinh tế xã hội vùng tái định cƣ. Cụ thể:
1. Nhóm tiêu chí về tác động tới đời sống ngƣời dân vùng tái định cƣ của các
chính sách đầu tƣ phát triển kinh tế xã hội bao gồm các tiêu chí về:
+ Thu nhập hộ gia đình tái định cƣ;


14
+ Tỷ lệ hộ nghèo trong cộng đồng tái định cƣ;
+ Nhà ở và diện tích đất ở;
+ Chỉ tiêu việc làm và đào tạo nghề;
+ Đời sống tinh thần;
+ Cơ sở hạ tầng sản xuất và xã hội.
Cụ thể, thu nhập hộ gia đình vùng tái định cƣ là các khoản thu bằng tiền hoặc
đƣợc quy ra tiền của các thành viên trong gia đình nhƣ các khoản thu từ sản xuất

nông nghiệp, tiền lƣơng, tiền công... Thu nhập hộ gia đình là tiêu chí quan trọng để
đánh giá kết quả tái định cƣ phản ánh một phần tính hiệu quả của công tác tái định
cƣ và hiệu quả của của chính sách đầu tƣ phát triển kinh tế xã hội vùng tái định cƣ.
Tỷ lệ hộ nghèo cũng là một chỉ tiêu phản ánh tính hiệu quả của các chính sách đầu
tƣ phát triển kinh tế xã hội vùng tái định cƣ. Nếu tỷ lệ hộ nghèo không giảm xuống
sau tái định cƣ hoặc tăng lên là một tín hiệu cho thấy chính sách đầu tƣ phát triển
kinh tế xã hội không đạt đƣợc mục tiêu. Nhà ở và diện tích nhà ở là chỉ tiêu phản
ánh một phần điều kiện sống của các hộ gia đình tái định cƣ. Nếu vấn đề nhà ở và
đất ở không đƣợc cải thiện thì có thể xem nhƣ chính sách đầu tƣ phát triển kinh tế
xã hội vùng tái định cƣ chƣa đạt đƣợc mục tiêu về ổn định và cải thiện đời sống
của các hộ gia đình vùng tái định cƣ. Chỉ tiêu về việc làm và đào tạo nghề là những
chỉ tiêu về số lƣợng và chất lƣợng lao động đƣợc đào tạo và có việc làm. Tiêu chí
về việc làm và đào tạo nghề phản ánh khả năng khả năng tạo thu nhập hay cải thiện
sinh kế của các hộ gia đình vùng tái định cƣ. Tiêu chí về cơ sở hạ tầng sản xuất và
xã hội cũng là nhóm tiêu chí quan trọng đánh giá kết quả thực hiện công tác tái định
cƣ các dự án thủy điện. Nếu hệ thống cơ sở hạ tầng sản xuất và xã hội đƣợc đầu tƣ
tốt sẽ giúp khai thác tốt hơn các tiềm năng của vùng tái định cƣ.
2. Nhóm tiêu chí đánh giá ảnh hƣởng của chính sách tại định cƣ tới các hộ
gia đình nhƣ nhƣ:
+ Đầu tƣ cơ sở hạ tầng nhƣ đƣờng giao thông, trƣờng học, trạm y tế, hệ
thống điện, thông tin liên lạc, cơng trình vệ sinh mơi trƣờng, cơng trình văn hóa;


15
+ Đào tạo nghề nhƣ tập huấn hƣớng nghiệp, hỗ trợ đào tạo tại chỗ, đào tạo
tại địa phƣơng khác;
+ Hỗ trợ vốn nhƣ nguồn vốn vay, khoản vay, tiến độ giải ngân...;
+ Chính sách đất đai nhƣ thơng tin quy hoạch đất đai, giải phóng mặt bằng,
cấp quyền sử dụng đất....
Các tiêu chí này thƣờng đƣợc đánh giá thơng qua khảo sát các hộ gia đình

bằng các bảng câu hỏi trên những thang điểm nhất định (chẳng hạn thang điểm 5
hoặc 10).
1.1.3. Chính sách đầu tư phát triển kinh tế - xã hội vùng tái định cư các dự án
thủy điện
1.1.3.1. Chính sách đầu tƣ [6]
Đầu tƣ là hoạt động động đánh đổi những nguồn lực trong hiện tại để tiến
hành các hoạt động nhằm thu đƣợc những kết quả lớn hơn trong tƣơng lai so với
nguồn lực bỏ ra ban đầu. Hay nói cách khác đầu tƣ là việc đánh đổi, hy sinh những
nguồn lực, lợi ích trong ngắn hạn nhằm thu đƣợc những lợi ích lớn hơn trong dài hạn.
Ở khía cạnh quản lý nhà nƣớc để đảm bảo hiệu quả đầu tƣ cần thiết có những
chính sách thực hiện phù hợp nhằm thu đƣợc hiệu quả tốt nhất trong công tác đầu
tƣ. Theo quan niệm này chính sách đầu tƣ là hệ thống những quan điểm, biện pháp
và công cụ mà nhà nƣớc sử dụng nhƣ đồn bẩy nhƣ tài sản, nguồn nhân lực, trí tuệ,
chất xám, thông tin… tác động vào các hoạt động đầu tƣ của mình nhằm định
hƣớng hoạt động, đảm bảo hiệu quả đạt đƣợc mục tiêu trƣớc khi tiến hành đầu tƣ.
Về mặt quản lý nhà nƣớc có thể xem chính sách đầu tƣ là hệ thống các chính
sách khuyến khích và đảm bảo đầu tƣ của nhà nƣớc tới các chủ thể tham gia đầu tƣ.
Đây là hệ thống đồng bộ về quan điểm, chiến lƣợc, cơ chế chính sách tạo môi
trƣờng công bằng, minh bạch cho các chủ thể tham gia đầu tƣ. Các chính sách thành
phần của chính sách đầu tƣ có thể gồm các chính sách về chi tiêu, tiết kiệm, tạo
nguồn vốn, sử dụng nguồn vốn, chính sách bảo hiểm hay quản lý rủi ro trong đầu
tƣ. Trong hoạt động đầu tƣ cho phát triển kinh tế xã hội, chính sách đầu tƣ là một
phần của hệ thống các chính sách cơng.


16
Nhƣ vậy, mọi hoạt động đầu tƣ đều hƣớng tới việc đạt đƣợc các mục tiêu
nhất định trong dài hạn với những đánh đổi, hy sinh về nguồn lực trong ngắn hạn.
Trong luận văn này chính sách đầu tƣ đƣợc hiểu là tổng thể các quan điểm, biện
pháp và công cụ mà nhà nƣớc sử dụng nhằm tiến hành hoặc khuyến khích tiến hành

các hành động đầu tƣ để thu đƣợc các lợi ích trong dài hạn.
1.1.3.2. Chính sách đầu tƣ phát triển kinh tế xã hội vùng tái định cƣ dự án thủy điện
a. Khái niệm
Đầu tƣ phát triển kinh tế xã hội là một bộ phận của đầu tƣ có mục đích đạt
đƣợc các mục tiêu trong tƣơng lai về mặt kinh tế xã hội dựa trên những đánh đổi, hy
sinh về nguồn lực trong hiện tại.
Chính sách đầu tƣ phát triển kinh tế xã hội của nhà nƣớc là một bộ phận của
hệ thống các chính sách cơng nhằm phát triển đất nƣớc. Theo đó, chính sách đầu tƣ
phát triển kinh tế xã hội là tổng thể các định hƣớng, giải pháp và công cụ mà nhà
nƣớc với tƣ cách quản lý xã hội xây dựng, tổ chức thực hiện để tác động, điều tiết các
mối quan hệ trong lĩnh vực đầu tƣ nhằm đạt đƣợc các mục tiêu đầu tƣ để từ đó giải
quyết những vấn đề về chính sách nhằm thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế xã hội
thống nhất theo định hƣớng mục tiêu tổng thể của nhà nƣớc và xã hội. Chính sách
đầu tƣ phát triển thƣờng hƣớng tới việc làm gia tăng năng lực tài sản bao gồm cả tài
sản vật chất và tài sản nguồn nhân lực để phát triển kinh tế xã hội trong dài hạn.
Vận dụng quan điểm này, trong luận văn này tác giả định nghĩa: Chính sách
đầu tƣ phát triển vùng tái định cƣ dự án thủy điện là toàn bộ những định hƣớng, giải
pháp và công cụ của nhà nƣớc thực hiện nhằm làm gia tăng năng lực tài sản cả về
tài sản vật chất và vốn nhân lực nằm trong tổng thể mục tiêu của dự án thủy điện.
b. Mục tiêu của chính sách đầu tƣ phát triển kinh tế xã hội vùng tái định cƣ
Đối với các dự án tái định cƣ thƣờng có mục tiêu là phải tạo đƣợc điều kiện
để các hộ gia đình phải di cƣ sớm ổn định chỗ ở và đời sống. Hoạt động tái định cƣ
phải đƣợc thực hiện trên cơ sở khai thác tiềm năng về tài nguyên, sức lao động từng
bƣớc thay đổi cơ cấu kinh tế, phát triển sản xuất, tăng thu nhập cho các hộ gia đình
tái định cƣ và nơi tiếp nhận các gia đình tái định cƣ nhằm cải thiện đời sống vật


×