Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

CHUYEN DE SINH THAI HOCBD HSG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (173.37 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Bài 1: Dùng các quy luật sinh thái giải thích hiện tượng sau : Trong một khu rừng khi chế độ chiếu sáng</b>
<b>thay đổi, chế độ dinh dưỡng khống của thực vật có thay đổi không? Tại sao khi đủ CO2, ánh sáng, nước,</b>
<b>nhưng cây cũng không quang hợp được?</b>


- Trong rừng sinh vật chịu ảnh hưởng của nhân tố vô sinh, hữu sinh và con người. Các nhân tố sinh thái này
quan hệ chặt chẽ với nhau tác động tổng hợp đến cá thể sinh vật. Sự thay đổi của nhân tố này có thể dẫn đến sự
thay đổi của các nhân tố khác. Khi chế độ chiếu sáng thay đổi thì khả năng quang hợp của thực vật bị thay đổi


 Quá trình hấp thụ chất sinh dưỡng, vận chuyển và chuyển hóa chất dinh dưỡng bị thay đổi.


- Khi đủ CO2, nước, ánh sáng nhưng thiếu khoáng cây quang hợp kém vì sinh vật ln chịu tác động tổng hợp


của các nhân tố sinh thái. Khoáng rất cần cho thực vật trong vai trò cấu trúc và vai trò sinh lí. Thiếu khống 


quang hợp ngưng trệ.


<b>Bài 2: Khi nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ lên thời gian sinh trưởng của 3 lồi cơn trùng ở Nước ta,</b>
<b>Các nhà khoa học đã thu được bảng số liệu sau:</b>


<b>Nhiệt độ</b>


<b>(độ C)</b> <b>Loài A</b> <b>Thời gian phát triển (ngày)Loài B</b> <b>Loài C</b>


<b>15</b> <b>31.4</b> <b>30.65</b>


<b>20</b> <b>14.7</b> <b>14.65</b> <b>16.0</b>


<b>25</b> <b>9.6</b> <b>9.63</b> <b>10.28</b>


<b>30</b> <b>7.1</b> <b>7.17</b> <b>7.58</b>



<b>35</b> <b>chết</b> <b>chết</b> <b>Chết</b>


<b>a.Từ bảng số liệu trên, ta rút ra được những nhận xét gì?</b>


<b>b.Nếu nhiệt độ trung bình mùa đơng ở miền Bắc Nước ta từ 10 – 150<sub>C thì 3 lồi nói trên có hiện tượng</sub></b>
<b>đình dục hay khơng? Vì sao?</b>


<b>Giải:</b>


<b>a. </b>Từ bảng số liệu trên, tính được:


- Ở 35o<sub>C cả 3 loài đều chết </sub><sub></sub><sub> giới hạn trên về nhiệt độ nằm trong khoảng trên 30</sub>o<sub>C và dưới 35</sub>o<sub>C. </sub>


- Nhiệt độ càng tăng  thời gian phát triển càng giảm


- CA = 10,6 oC ; CB = 10,4 oC ; CC = 11 oC  Giới hạn chịu đựng của loài B > A > C


- SA = 138 độ/ngày ; Sb = 141 độ/ngày ; SA = 144 độ/ngày  Loài C thích nghi với mơi trường có nhiệt độ cao


hơn --> loài B --> loài A.


<b>b. </b>Vì ngưỡng nhiệt phát triển của cả 3 lồi đều trên 10,4 o<sub>C, nên khi nhiệt độ mơi trường 10 - 15</sub> o<sub>C là nhiệt độ</sub>


nằm trong khoảng gây chết dưới  phải có hiện tượng đình dục mới giúp 3 lồi tồn tại qua mùa đơng.


<b>Bài 3: Nghiên cứu thực nghiệm của 1 loài sống ở 2 tỉnh A và B. Tổng nhiệt hữu hiệu của chu kì sống từ </b>
<b>trứng đến trửơng thành là 250 o<sub>C / ngày. Ngưởng nhiệt phát triển của lồi đó là 13,5 </sub>o<sub> C. Thời gian phát </sub></b>
<b>triển của loài sâu trên là : ở tỉnh A là 20 ngày, còn tỉnh B là 41 ngày.</b>


<b> a/ Xác định nhiệt độ trung bình của mơi trường 2 tỉnh A và B . </b>


<b> b/ Rút ra mối quan hệ nhiệt độ và môi trường và thời gian phát triển của lồi sâu bọ đó.?</b>


<b>Giải.</b>


a / Ta có cơng thức T= ( x - K). n


+ Loài sâu sống ở tỉnh A có nhiệt độ mơi trường là :
250 = (x – 13,5 ) x 20.  x = 26 o C<b>.</b>


+ Loài sâu sống ở tỉnh B có nhiệt độ mơi trường là :
250 = ( x – 13,5 ) x 41.  x = 19,6 o C<b>.</b>


b / Mối liên hệ giữa nhiệt độ mội trường và thời gian phát triển của lồi sâu bọ:
- Nhiệt độ mơi trường 25 o<sub> C thì thời gian phát triển của lồi là 20 ngày.</sub>


- Nhiệt độ môi trường 19,6 o<sub>C thì thời gian phát triển của lồi là 41ngày.</sub>


 Vậy,nhiệt độ môi trường và thời gian phát triển tỉ lệ nghịch<b>.</b>
<b>Bài</b>


<b> 4: Nếu nhiệt độ môi trường sống thay đổi trong phạm vi giới hạn sinh thái thích hợp thì tổng lượng</b>
<b>nhiệt cần cung cấp cho chu kỳ phát triển của một loài động vật biến nhiệt sẽ thay đổi như thế nào ? Viết</b>
<b>cơng thức tính tổng lượng nhiệt ấy.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>* Giải thích : </b>Tổng lượng nhiệt cần cung cấp cho q trình phát triển của một lồi động vật biến nhiệt (tổng
nhiệt hữu hiệu) là một hằng số  do đó cho dù nhiệt độ của mơi trường có thay đổi như thế nào thì tổng lượng


nhiệt ấy vẫn không thay đổi.


<b>* Công thức : T</b> = (x – k) . n


T = Tổng nhiệt hữu hiệu.
x = Nhiệt độ môi trường.
k = Ngưỡng nhiệt phát triển.
n = Thời gian phát triển.


<b>Bài 5: a) Màu sắc trên thân động vật có ý nghĩa sinh học gì?</b>


<b>b)Ở một lồi khi mơi trường có nhiệt độ 260<sub>C thì thời gian 1 chu kỳ sống là 20 ngày, ở mơi trường có </sub></b>
<b>nhiệt độ 19,50<sub>C thì chu kỳ sống có thời gian 42 ngày.</sub></b>


<b> b1) Xác định ngưỡng nhiệt phát triển và tổng nhiệt hữu hiệu của lồi đó.</b>


<b> b2) Tính tổng số thế hệ trong 1 năm của lồi đó trong điều kiện nhiệt độ bình qn của mơi trường là </b>
<b>22,50<sub>C.</sub></b>


<b>Giải:</b>


<b>a) Màu sắc trên thân động vật có ý nghĩa sinh học rất cao:</b>


- Nhận biết đồng loại.
- Tham gia vào quá trình sinh sản (khoe mẽ, khoác áo cưới)
- Nguỵ trang tránh kẻ thù hay rình bắt mồi
- Báo hiệu , doạ nạt


<b>b)</b> b1)Theo công thức : T = (x – K) n
=> T = (26 – K) 20


T = (19,5 – K ) 42
=> K = 13,60<sub>C , T = 248</sub>0<sub>/ngày </sub>



b2) Số thế hệ trong năm:
- Ở nhiệt độ 220<sub>C:</sub>


Thời gian 1 chu kỳ : n = 248/( 22,5 – 13,6) = 27,9 ngày
Số thế hệ trong năm = 365/ 27,9 = 13 thế hệ

.



<b>Bài 6: Nghiên cứu sự ảnh hưởng của nhiệt độ lên các giai đoạn phát triẻn khác nhau của sâu đục thân lúa</b>
<b>thu được bảng số liệu: </b>


<b>Trứng</b> <b>Sâu </b> <b>Nhộng </b> <b>Bướm</b>


<b>n (ngày)</b> <b>8</b> <b>39</b> <b>10</b> <b>2 - 3</b>


<b>T ( 0<sub>ngày)</sub></b> <b><sub>81.1</sub></b> <b><sub>507.2</sub></b> <b><sub>103.7</sub></b> <b><sub>33</sub></b>


<b>- Giai đoạn sâu non có 6 tuổi phát triển với thiời gian phát triển như nhau. Bướm tập trung đẻ trứng vào</b>
<b>ngày thứ 2 (hoặc 3) sau khi vũ hoá.</b>


<b>- Ngày 30 -3 qua điều tra loại sâu đục thân lúa thấy xuất hiện sâu non ở cuối tuổi 2 (biết nhiệt độ trung</b>
<b>bình là 250<sub>C).</sub></b>


<b>1. Hãy tính nhiệt độ thềm phát triển đối với mỗi giai đoạn phát triển của sâu đục thân lúa ?</b>


<b>2. Hãy xác định thời gian xuất hiện của sâu trưởng thành, trình bày phương pháp phịng trừ có hiệu</b>
<b>quả?</b>


<b>Giải </b>


<b>1.Theo cơng thức:</b> T = (x - K) n  <sub> K = (x.n – T) : n = x – T: n</sub>



Thay các giá trị ta có: K = 250<sub> C - ( 81,1 : 8 )</sub>


Trong đó: T = hằng số nhiệt (tổng nhiệt hữu hiệu - là nhiệt lượng cần thiết cho cả pt phát triển từ trứng).
K = nhiệt độ thềm phát triển (số không sinh học) : Là nhiệt độ mà dưới nó tốc độ pt của cơ thể là số không.
x = nhiệt độ vp của môi trường


n = thời gian phát triển


- Nhiệt độ thềm phát triển của trứng K = 150<sub>C</sub>


- Nhiệt độ thềm phát triển của sâu K = 130<sub>C </sub>


- Nhiệt độ thềm phát triển của nhộng K = 150<sub>C</sub>


- Nhiệt độ thềm phát triẻn của bướm K = 140<sub>C</sub>


<b>2.Thời gian phát triển của giai đoạn sâu:</b> 39 ngày


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Phát hiện thấy sâu non ở cuối tuổi 2, vậy để phát triển hết giai đoạn sâu non còn 4 tuổi. Thời gian phát triển
hết giai đoạn sâu là: 6,5  4 = 26 (ngày)


- Thời gian phát triển giai đoạn nhộng là 10 ngày. Vậy để bước vào giai đoạn bướm cần: 26 + 10 = 36 (ngày).
- Phát hiện sâu ở cuối tuổi 2 vào ngày 30 - 3, vậy vào khoảng ngày 5 - 5 sẽ xuất hiện bướm.


- Xác định được thời gian phát triển của bướm sẽ có phương pháp phịng trừ có hiệu quả: Diệt bướm trước khi
bướm đẻ trứng cho thế hệ sâu tiếp theo bằng phương pháp cơ học: tổ chức bẫy đèn hoặc dùng vợt, sử dụng
phương pháp này đạt hiệu quả cao.


<b>Bài 7: Trứng cá hồi phát triển ở 00<sub>C, nếu ở nhiệt độ nước là 2</sub>0<sub>C thì sau 205 ngày trứng nở thành cá con.</sub></b>
<b>1) Tính tổng nhiệt hữu hiệu cho sự phát triển trứng cá hồi?</b>



<b>2) Tính thời gian trứng nở thành cá con khi nhiệt độ nước là 50<sub>C, 8</sub>0<sub>C, 10</sub>0<sub>C, 12</sub>0<sub>C?</sub></b>


<b>3) Vẽ đồ thị quan hệ giữa nhiệt độ với thời gian phát triển của trứng cá.Hãy nhận xét đồ thị?</b>


<b>Giải </b>


<b>1.Theo công thức:</b> T = ( x - K ) . n


Thay các giá trị ta có: T = ( 2 - 0 )205 = 410 (độ ngày)


Vậy tổng nhiệt hữu hiệu cho sự phát triển của trứng cá hồi là 410 ( độ ngày)


<b>2.Theo công thức :</b> T = ( x - K ) . n  n = T : ( x - K )
Vậy khi: x = 50<sub>C</sub> <sub></sub> <sub>n = 410 : 5 = 82 ( ngày )</sub>


x = 80<sub>C </sub><sub></sub> <sub> n = 410 : 8 = 51 ( ngày )</sub>


x = 100<sub>C</sub> <sub></sub> <sub>n = 410 : 10 = 41 ( ngày )</sub>


x = 120<sub>C</sub> <sub></sub> <sub>n = 410 : 12 = 34 ( ngày )</sub>


<b>3.Vẽ đồ thị: </b>


(0<sub>C)</sub>


12
8
4



0 10 20 30 40 50 60 70 80 (ngày)


Nhận xét: Trong phạm vi giới hạn chịu đựng về nhiệt độ, nhiệt độ ảnh hưởng rọt đến tốc độ phát triển (thời gian
phát triển). Nhiệt độ tác động càng cao thì tốc độ phát triển càng nhanh.


<b>Bài 8: Tổng nhiệt hữu hiệu cho các giai đoạn sống của loài sâu cuốn lá như sau:</b>


<b>Trứng</b> <b>Sâu</b> <b>Nhộng</b> <b>Bướm</b>


<b>n (ngày)</b> <b>15</b> <b>14</b> <b>11</b> <b>13</b>


<b>T (0<sub> ngày)</sub></b> <b><sub>117,7</sub></b> <b><sub>512,7</sub></b> <b><sub>262,9</sub></b> <b><sub>27</sub></b>


<b> Sâu non có 6 tuổi phát triển với thời gian phát triển như nhau. Bướm tập trung đẻ trứng vào ngày thứ 2</b>
<b>(hoặc3) sau khi vũ hoá.</b>


<b>1) Hãy tính thời gian phát triển của mỗi giai đoạn phát triển của sâu (biết nhiệt độ trung bình là 260<sub>C)?</sub></b>
<b>2) Hãy tính thời gian xuất hiện trứng kể từ khi phát hiện ra sâu non ở cuối tuổi 3. Qua đó nêu phương </b>
<b>pháp diệt trừ có hiệu quả. </b>


<b>Giải </b>


<b>1.Theo công thức :</b> T = ( x - K ). n  <sub> n = T: ( x - K )</sub>


Thay các giá trị ta có:


n trứng = 117,7:(26 - 15) = 10 (ngày)
n sâu = 512,7: (26 - 14) = 42(ngày)
n nhộng = 262,5:(26 - 11) = 17 (ngày)
n bướm = 27: (26 - 13) = 2(ngày)



<b>2.Sâu non có 6 tuổi phát triển</b>, vậy thời gian phát triển một tuổi là: 42 : 6 = 7 ngày


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Thời gian đẻ trứng của bướm là 2 (ngày).


Vậy thời gian xuất hiện trứng là : 21 + 17 + 2 = 40 (ngày)


Khi xác định được thời gian xuất hiện trứng thì tiến hành các biện pháp diệt trừ có hiệu quả: Trứng sâu phát
triển trong 10 ngày, trong 10 ngày đó trực hiện các biện pháp cơ học để diệt trứng: ngâm nước ngập cổ lúa
trong 48 ngờ, đặc biệt là trong điều kiện nóng trứng sẽ bị hỏng, khơng nở ra thành sâu.


<b>Bài 9: Trứng cá mè phát triển trong khoảng nhiệt độ 15 -180<sub>C. Ở nhiệt độ 18</sub>0<sub>C trứng nở sau 74 giờ </sub></b>
<b>(trứng cá mè phát triển tốt nhất từ 20 - 220<sub>C).</sub></b>


<b>1) Tính tổng nhiệt hữu hiệu cho sự phát triển của trứng cá mè?</b>


<b>2) Tính tổng thời gian trứng nở thành cá con khi nhiệt độ nước là 200<sub>C: 22</sub>0<sub>C: 25</sub>0<sub>C: 28</sub>0<sub>C ?</sub></b>
<b>3) Vẽ đồ thị quan hệ giữa nhiệt độ với thời gian phát triển của trứng cá.</b>


<b>Nhận xét đồ thị ? Nêu biện pháp tác động để thu được cá bột trong khoảng thời gian ngắn nhất ?</b>


<b>Giải </b>


<b>1.Theo công thức:</b> T = ( x - K ) . n


Thay các giá trị ta có: T = ( 18 - 15 ) 74 = 222 ( độ - giờ )


<b>2.Theo công thức:</b> T = ( x - K ).n  <sub>n = T : ( x - K )</sub>


Thay các giá trị ta có:



Khi x = 200<sub>C </sub><sub></sub> <sub> n = 222 : ( 20 - 15 ) = 44 ( giờ )</sub>


Khi x = 220<sub>C </sub><sub></sub> <sub> n = 222 : ( 22 - 15 ) = 32 ( giờ ) </sub>


Khi x = 250<sub>C </sub><sub></sub> <sub> n = 222 : ( 25 - 15 ) = 22 ( giờ ) </sub>


Khi x = 280<sub>C </sub><sub></sub> <sub> n = 222 : ( 28 - 15 ) = 17 ( giờ )</sub>


<b>3.Vẽ đồ thị:</b>


0<sub>C)</sub>


50
40
30
20
10


14 18 22 26 30 40 44 Thời gian (giờ)


- Nhận xét: Trong giới hạn chịu đựng về nhiệt độ, nhiệt độ ảnh hưởng rõ rệt đến tốc độ phát triển (thời gian phát
triển) của trứng cá. Nhiệt độ càng cao (trong giới hạn chịu đựng) thì trứng phát triển càng nhanh và ngược lại.
- Biện pháp tác động: Trứng có thể phát triển trong khoảng 150<sub>C - 18</sub>0<sub>C, trứng phát triển tốt nhất là nhiệt độ 20 </sub>


-220<sub>C. Do vậy để thu được cá bột trong khoảng thời gian ngắn nhất là tiến hành các biện pháp tăng nhiệt độ của</sub>


nước (lên cao nhất là 280<sub>C). Để thu được cá bột sớm nhất nhưng dồng thời có chất lượng cá bột tốt nhất thì ta</sub>


tiến hành các biện pháp duy trì nhiệt độ nước ở 220<sub>C khi ương trứng.</sub>



<b>Bài 10: Trong phòng thí nghiệm có độ ẩm tương đối là 70%: Nếu giữ nhiệt độ phịng là 250<sub>C thì chu kỳ </sub></b>
<b>phát triển của ruồi giấm là 10 ngày; còn ở 180<sub>C là 17 ngày.</sub></b>


<b>1) Tính nhiệt độ thềm phát triển và tổng nhiệt hữu hiệu cho sự phát triển của ruồi giấm?</b>
<b>2) So sánh chu kỳ phát triển của ruồi giấm ở những điều kiện nhiệt độ khác nhau?</b>


<b>Giải </b>


<b>1.Theo công thức:</b> T = ( x - K ). n
Thay các giá trị ta có hệ phương trình:


T = ( 25 - C ) 10
T = ( 18 - C ) 17


Giải hệ phương trình trên ta có: T = 170 ( độ ngày)
K = 80<sub>C </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Bài 11: Cá mè nuôi ở miền Bắc có tổng nhiệt thời kỳ sinh trưởng là 8.250 (độ/ngày) và thời kỳ thành thục </b>
<b>là 24.750 (độ/ngày).</b>


<b>1) Nhiệt độ trung bình nước ao hồ miền Bắc là 250<sub>C. Hãy tính thời gian sinh trưởng và tuổi thành thục</sub></b>
<b>của cá mè nuôi ở miền Bắc?</b>


<b>2) Cá mè nuôi ở miền Nam có thời gian sinh trưởng là 12 tháng, thành thục vào 2 tuổi. Hãy tính tổng</b>
<b>nhiệt hữu hiệu của thời kỳ sinh trưởng và thời kỳ thành thục (biết T = 27,20<sub>C).</sub></b>


<b>3) So sánh thời gian sinh trưởng và tuổi thành thục của cá mè nuôi ở hai miền.Qua đó đưa ra biện pháp</b>
<b>thúc đẩy sớm tuỏi thành thục của cá mè miền Bắc.</b>



<b>Giải </b>


<b>1.Theo công thức:</b> T = T1 . a (1)


T1 = x . n (2)


Từ công thức (1)  <sub> a = T : T</sub><sub>1</sub><sub>= 24750 : 8250 = 3 (năm)</sub>


Từ công thức (2)  <sub>n = T</sub><sub>1</sub><sub> : x = 8250 : 25 = 330 (ngày) = 11 (tháng)</sub>


Vậy cá mè nuôi ở miền Bắc có thời gian sinh trưởng là 11 tháng và tuổi thành thục là 3 tuổi.


<b>2. Thay các giá trị vào cơng thức (2) ta có:</b>


T1 = 27,2 (12 30 ) = 9792 (độ.ngày)


Thay các giá trị vào công thức (1) ta có
T1 = 9792 2 = 19.584 (độ.ngày)


3.



Thời gian sinh trưởng Tuổi thành thục x
Cá mè miền Bắc


Cá mè miền Nam 1112 32 25


0<sub>C</sub>


27,20<sub>C</sub>



Cá mè sinh sống ở các vùng nước khác nhau thì có tuổi thành thục và thời gian sinh trưởng khác nhau. Tốc
độ thành thục tỷ lệ thuận với nhiệt độ nước. Ở miền Nam nhiệt độ nước cao hơn nên tuổi thành thục của cá sớm
hơn ở miền Bắc.


Do vậy muốn thúc đẩy sớm tuổi thành thục của cá thì tiến hành các biện pháp nâng cao nhiệt độ nước (rút bớt
mực nước ao), chọn nơi thả cá ở vùng có nhiệt độ nước cao.


<b>Bài 12: Ở điều kiện nhiệt độ duy trì 320<sub>C và 37</sub>0</b>

<sub>C, ảnh hưởng của độ ẩm tới tuổi thọ của cào cào di </sub>



cư trưởng thành như sau:



<b> 11R%</b>
<b> Tuổi thọ (ngày)</b>
<b>t(0<sub>C)</sub></b>


<b>35</b> <b>40</b> <b>45</b> <b>50</b> <b>55</b> <b>60</b> <b>65</b> <b>70</b> <b>75</b> <b>80</b> <b>85</b>


<b>32</b> <b>70</b> <b>75</b> <b>72</b> <b>55</b> <b>50</b> <b>45</b> <b>43</b> <b>58</b> <b>72</b> <b>62</b>


<b>37</b> <b>40</b> <b>41</b> <b>42</b> <b>45</b> <b>55</b> <b>55</b> <b>35</b> <b>36</b> <b>45</b> <b>37</b>


<b>1) Vẽ đồ thị ảnh hưởng của độ ẩm tới tuổi thọ của cào cào di cư ở những nhiệt độ khác nhau.</b>


<b>2) Tìm những giới hạn của độ ẩm thích hợp cho sự sinh trưởng phát triển của cào cào. Giới hạn đó thay</b>
<b>đổi như thế nào khi nhiệt độ môi trường thay đổi ?</b>


<b>Giải </b>


<b>1.Vẽ đồ thị: </b>Học sinh tự vẽ.



<b>2</b>. Ở nhiệt độ 320<sub>C giới hạn thích hợp về độ ẩm cho sự phát triển của cào cào di cư là 40% - 50% và 75% - 85%.</sub>


Ở nhiệt độ 37,20<sub>C giới hạn đó là: 60% - 65% và 75% - 85%.</sub>


Độ ẩm ảnh hưởng rõ rệt tới tuổi thọ của cào cào di cư. Qua đồ thị bên ta thấy rõ những ranh giới thích hợp
của độ ẩm đối với cào cào di cư và ranh giới này thay đổi ở các nhiệt độ khác nhau.


Khi nhiệt độ môi trường tăng sẽ làm thay đổi độ ẩm do đó làm thay đổi ranh giới thích hợp về độ âmr của
cào cào: nhiệt độ tăng thì ranh giới thích hợp về độ ẩm sẽ tăng lên và ngược lại, ở nhiệt độ thấp cào cào thích
hợp với độ ẩm mơi trường thấp. Nhìn chung khi nhiệt độ tăng thì tuổi thọ của cào cào giảm xuống.


<b>Bài 13: Qua nghiên cứu các loài sinh vật biển người ta thấy rằng lồi Tơm He sống ở biển ở giai đoạn còn</b>
<b>non sống chủ yếu gần bờ, giai đoạn trưởng thành thường sống ở khơi xa cách bờ biển khoảng 100m và đẻ</b>
<b>trứng ở đó ? giải thích hiện tượng này và cho biết hiện tượng trên mô tả quy luật sinh thái nào? </b>


<b> a) Tìm giá trị độ ẩm khơng khí gây chết thấp, gây chết cao và cực thuận với việc nở của trúng tằm?</b>
<b> b) Giả thiết máy điều hịa nhiệt độ của phịng khơng giữ được nhiệt độ 25 độ C thì kết quả nở của trứng</b>
<b>tằm cịn như bảng trên nữa khơng? Nó sẽ như thế nào nếu nhiệt độ nhỏ hơn hay lớn hơn 25 độ C .</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Ở ngoài khơi nồng độ muối cao : 25 - 35%o


- Ở ven bờ nồng độ muối thấp : 01 - 25%o


Tôm non chịu muối kém nên sống ven bờ ; Tôm trưởng thành chịu muối cao nên sống ở ngồi khơi.


- Hiện tượng trên mơ tả quy luật tác động không đều của các nhân tố sinh thái : Mỗi nhân tố sinh thái tác động
không đều lên các chức phận sống khác nhau hay các giai đoạn phát triển khác nhau của cơ thể sinh vật


<b>Bài 14:Ở trong phòng ấp trứng tằm người ta giữ ở nhiệt độ 25 độ C và thay đổi độ ẩm khơng khí, thấy</b>
<b>kết quả như sau:</b>



<b>Độ ẩm tương đối</b>


<b>khơng khí</b> <b>74% 76% .... 86% 90% .... 94% 96%</b>
<b>Tỉ lệ trứng nở</b> <b>Không nở 5% nở ... 90% 90% ... 5% nở 0% nở</b>
<b>a) Tìm giá trị độ ẩm khơng khí gây chết thấp, gây chết cao và cực thuận với việc nở của trúng tằm?</b>
<b>b) Giả thiết máy điều hịa nhiệt độ của phịng khơng giữ được nhiệt độ 25 độ C thì kết quả nở của trứng</b>
<b>tằm cịn như bảng trên nữa khơng? Nó sẽ như thế nào nếu nhiệt độ nhỏ hơn hay lớn hơn 25 độ C .</b>


<b>Giải </b>


<b>a.Giá trị độ ẩm khơng khí</b> :-Gây hại thấp : xấp xỉ 75%. - Gây hại cao: xấp xỉ 95%.-Cực thuận : xấp xỉ 86-90%


<b>b.Nhiệt độ không giữ được ở 25 độ C</b>


- Nếu nhiệt độ thấp hơn hay cao hơn 250<sub>C nhưng vẫn thuộc giới hạn chịu đựng của sự phát triển trứng tằm thì </sub>


giới hạn chịu đựng về độ ẩm khơng khí của sự phát triển trứng tằm sẽ thu hẹp lại .


- Nếu nhiệt độ thấp hơn hay cao hơn 250<sub>C và nằm ngoài giới hạn chịu đựng về nhiệt độ thì trứng tằm khơng nở </sub>


và có thể bị hỏng .


<b>Bài 15:Ảnh hưởng của độ ẩm đến số lượng trứng của mọt gạo trong điều kiện nhiệt độ là 27,50<sub>C như sau:</sub></b>


<b>HR (%)</b> <b>35</b> <b>40</b> <b>50</b> <b>60</b> <b>70</b> <b>90</b> <b>95</b>


<b>Số lượng trứng </b> <b>0</b> <b>80</b> <b>200</b> <b>300</b> <b>350</b> <b>333</b> <b>250</b>


<b>1. Vẽ đồ thị ảnh hưởng của độ ẩm đến sản lượng trứng của mọt.</b>



<b>2. Tìm giới hạn thích hợp về độ ẩm của mọt qua đó có kết luận gì trong việc bảo quản nơng sản?</b>


<b>Giải </b>


<b>1.Vẽ đồ thị:</b>


(Trứng)


300
200
100


0
HR(%)


10 20 30 40 50 60 70 80 90 100


<b>2.</b> Mọt gạo phát triển thuận lợi trong điều kiện độ ẩm là 70 - 95%. Trong khoảng độ ẩm này mọt gạo đẻ trứng
với số lượng tối đa.


- Khi tăng độ ẩm môi trường từ 35 - 70% số lượng trứng của mọt gạo tăng dần.
- Ở điều kiện độ ẩm dưới 35% sẽ ức chế sự đẻ trứng của mọt gạo.


- Do mọt gạo phát triển thuận lợi trong điều kiện độ ẩm cao do vậy khi bảo quản nông sản phải để ở nơi khô ráo
hạn chế điều kiện phát triển của mọt gạo.


<b>Bài 1 6: Hãy cho biết :</b>



<b>-Tại sao có thể nói ánh sáng là nhân tố chủ yếu của mơi trường tồn cầu?</b>


<b>-Trong mùa đông hay mùa hạ, nhiệt độ môi trường vượt quá giới hạn sinh thái của bò sát, ếch nhái.Vậy </b>
<b>chúng có bị chết khơng ? Giải thích tại sao ?</b>


<b>- Có mấy dạng phân bố của các cá thể trong không gian của quần thể ? Hãy mô tả đặc trưng của mỗi </b>
<b>dạng.</b>


<b>Giải.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Vì : ánh sáng chính là năng lượng. Khi ánh sáng chiếu xuống mặt đất tạo ra nhiệt, nhiệt tạo nên sự chênh lệch
áp suất giữa các vùng gây ra gió, nhiệt còn làm bốc hơi nước. Khi nhiệt lên cao gặp lạnh hơi nước ngưng tụ
thành mưa, tuyết gây mưa và tuyết rơi, nhiệt ẩm điều hịa khí hậu tồn hành tinh<b>.</b>


<b>b/</b> Trong mùa đông hay mùa hạ, nhiệt độ mơi trường vượt q giới hạn sinh thái của bị sát, ếch nhái chúng có
khơng bị chết : Vì : Chúng có tập tính tìm đến nơi có điều kiện nhiệt độ thích hợp để trú ngụ<b>.</b>


<b>c/</b> Có 3 dạng phân bố của các cá thể trong khơng gian của quần thể Có 3 dạng : Phân bố đều; Phân bố theo
nhóm ( điểm ); Phân bố ngẫu nhiên.


<b>Trong đó</b> :


<b>- Phân bố đều</b> : ít gặp trong thiên nhiên, chỉ xuất hiện trong môi trường đồng nhất, các cá thể có tính lãnh thổ
cao.


<b>Thí dụ</b> : Sự phân bố của chim cánh cụt hay những con dã tràng cùng nhóm tuổi trên bải triều<b>.</b>


- <b>Phân bố theo nhóm (theo điểm)</b> :rất phổ biến, gặp trong mơi trường đồng nhất, các cá thể thích sống tụ họp
với nhau.



<b>Thí dụ</b> : Các cây cỏ lào, cây chôm chôm mọc tập trung ven rừng, nơim có cường độ ánh sáng cao, giun đất
sống nơi đất có độ ẩm cao<b>.</b>


- <b>Phân bố ngẫu nhiên</b> : ít gặp, xuất hiện trong môi trường đồng nhất, nhưng các cá thể khơng có tính lảnh thổ
và cũng khơng sống tụ họp.


<b>Thí dụ</b> ; Sự phân bố của các cây gổ trong rừng nhiệt đới<b>.</b>
<b>Bài 17:Thời gian chiếu sáng</b>


<b> 16</b>
<b> 12</b>
<b> 6</b>
<b> 4</b>


<b> </b>
<b> I</b> <b>III</b> <b> V</b> <b>VII</b> <b>IX</b> <b> XI (Tháng)</b>


<b> Cho đồ thị thực nghiệm thúc đẩy sinh đẻ của cá hồi bằng ánh sáng nhân tạo.</b>


<b>Biết: đường đồ thị đi lên biểu thị sự tăng cường độ chiếu sáng trong ngày, đường đồ thị đi xuống biểu thị</b>
<b>sự giảm cường độ chiếu sáng.</b>


<b>1) Dựa vào đồ thị hãy trình bày phương pháp thúc đẩy sinh sản của cá hồi ?</b>


<b>2) Qua đố hãy nêu phương pháp thúc đẩy sinh sản trong công tác ni thả cá ở địa phương. </b>


<b>Giải </b>


<b>1.</b> Lồi cá hồi thường đẻ trứng vào tháng 11 trong điều kiện cường độ chiếu sáng tăng dần từ tháng 1 đến tháng
7 (mùa xuân và mùa hè) và giảm dần từ tháng 7 đến tháng 11 (mùa thu).



Để thúc đẩy nhanh quá trình sinh đẻ của cá hồi người ta tiến hành biện pháp chiếu sáng nhân tạo: tăng
cường độ chiếu sáng vào mùa xuân (cho giống với điều kiện chiếu sáng của mùa hè) và giảm cưoừng độ chiếu
sáng của mùa hè (cho giống điều kiện chiếu sáng vào mùa thu) cá sẽ đẻ trứng sớm vào mùa hè (tháng 7).


<b>2.</b> Qua thực nghiệm trên cá hồi ta thấy rằng do ảnh hưởng của ánh sáng, nhiệt độ cao sẽ thúc đẩy quá trình thành
thục của cá. Đối với mỗi lồi cá ni thả ở địa phương, tuỳ theo sự thích nghi của cá đối với điều kiện chiếu
sáng tự nhiên mà tiến hành các biện pháp chiếu sáng nhân tạo cho phù hợp: để tăng cường độ chiếu sáng có
biện pháp làm hạ mực nước trong ao (thường vào mùa xuân) để tăng cường độ chiếu sáng và làm tăng nhiệt độ
nước cho cá thành thục sớm.


<b>Bài 18:Ảnh hưởng của mật độ ruồi giấm lên tuổi thọ của chúng như sau:</b>


<b>Mật độ trung bình (số ruồi)</b> <b>Tuổi thọ trung bình (ngày)</b>
<b>1,8</b>


<b>3,3</b>
<b>5,0</b>
<b>6,7</b>
<b>8,2</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>12,4</b>
<b>20,7</b>
<b>28,9</b>
<b>44,7</b>
<b>59,7</b>
<b>74,5</b>


<b>37,9</b>
<b>37,5</b>


<b>39,4</b>
<b>40,0</b>
<b>32,3</b>
<b>27,3</b>
<b>1) Tìm giới hạn thích hợp của mật độ lên tuổi thọ của ruồi giấm ?</b>


<b>2) Phân tích mối quan hệ cùng lồi của các cá thể ruồi giấm khi mật độ của chúng nằm trong và ngồi</b>
<b>giới hạn trên. Qua đó rút ra kết luận chung về mối quan hệ cùng loài ?</b>


<b>Giải </b>


1. Mật độ ruồi giấm tăng làm tăng tuổi thọ của ruồi giấm, tuổi thọ tăng đến một mức nào đó lại giảm xuống.
Giới hạn mật độ thích hợp đối với ruồi giấm là 12,4 đến 44,7 (cá thể). Trong giới hạn này tuổi thọ của ruồi cao
nhất trong đó điểm cực thuận là 44,7.


2. Mật độ ruồi giấm tăng làm tăng tuổi thọ của ruồi giấm, nếu mật độ quá thấp sẽ ảnh hưởng không tốt và làm
tuổi thọ của ruồi giấm giảm xuống. Mật độ thích hợp sẽ tạo điều kiện cho những cá thể trong đó những thuận
lợi nhất định:


- Tạo ra một khí hậu nhỏ thích hợp (nhiệt độ, độ ẩm. . .) cho sự phát triển.


- tạo được nhịp điệu trao đổi chất cực thuận đảm bảo cho sự tiêu phí chất dự chữ ở mức độ tiết kiệm nhất.
- Tạo điều kiện cho việc gặp gỡ giữa cá thể đực và cái trong mùa sinh sản, làm tăng tuổi thọ, giảm tỷ lề tăng.


Mật độ ruồi giấm tăng vượt quá giới hạn cho phép thì ảnh hưởng khơng tốt đến ruồi và làm tuổi thọ của
chúng giảm xuống. Chứng tỏ rằng lúc này sự tác động giữa cá thể trong đàn không còn thuận lợi nữa. Sự tăng
mật độ ra khỏi giới hạn thích hợp sẽ gây ra sự cạnh tranh (do thiếu thức ăn, chỗ ở, sự cạnh tranh cá thể cái. . .).


Do nhu cầu sinh thái học các cá thể của hầu hết các lồi sinh vật có xu hướng quần tụ bên nha. Trong
những điều kiện nhất định sự quần tụ này ảnh hưởng tốt đến những cá thể trong đàn. Do vậy những cá thể trong


loài có quan hệ hỗ trợ là chính. Chỉ khi những điều kiện trên không đảm bảo (do thiếu thức ăn, chỗ ở. . .) thì
mới đẫn đến hiện tượng cạnh tranhgiữa những cá thể cùng loài.


<b>Bài</b>


<b> 19 : 1. Khi bắt đầu cấy lúa trên một diện tích 1000m2<sub>. Người ta dự đốn có khoảng 10 con chuột (5</sub></b>
<b>đực, 5 cái). Biết 1 năm chuột đẻ 4 lứa mỗi lứa trung bình 8 con (tỉ lệ đực cái tưong đương). Giả sử khơng</b>
<b>có sự tử vong và phát tán, chuột con sinh ra trong năm chưa sinh sản. Mật độ chuột ban đầu và sau một</b>
<b>năm là bao nhiêu? Từ đó rút ra được kinh nghiệm gì trong sản xuất nơng nghiệp?</b>


<b>Giải</b>


- Số lượng chuột trong đàn sau một năm :10 + (5 x 4 x 8) = 170 con
- Mật độ chuột ban đầu là : 10/1000 = 0,01 con/m2<sub>.</sub>


- Mật độ chuột sau 1 năm là : 170/1000 = 0,17 con/m2<sub>.</sub>


- Nếu không có sự tử vong và phát tán thì đàn chuột tăng số lượng rất nhanh (sau 1 năm tăng 17 lần)  Cần


phải thường xuyên có biện pháp tiêu diệt chuột để bảo vệ mùa màng.


<b>Bài 20 : Quần xã sinh vật là gì? Làm thế nào quần xã có thể điều chỉnh cấu trúc để tạo nên trạng thái cân</b>
<b>bằng sinh học.</b>


<b>Giải: </b>


<b>- </b>Quần xã sinh vật là gì?Làm thế nào quần xã có thể điều chỉnh cấu trúc để tạo nên trạng thái cân bằng sinh học.
- Quần xã sinh vật :SGK


- Quần xã có thể điều chỉnh cấu trúc để tạo nên trạng thái cân bằng sinh học do:



+ Mỗi quần thể trong quần xã có khả năng duy trì số lượng cá thể ổn định ở trạng thái cân bằng qua cơ chế điều
hòa tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong.


+ 2 phương thức :điều hịa khắc nghiệt,điié hịa mềm dẻo


+ Sự hình thành cấu trúc phân tầng làm tăng khả năng sử dụng nguồn sống trong quần xã làm giảm mức độ
cạnh tranh giữa các cá thể & quần thể.


+ Trong quần xã thường xuyên diễn ra quan hệ hổ trợ và đối địch dẫn đến hiện tượng khống chế sinh học tạo
nên trạng thái cân bằng sinh học.


<b>Bài 21 : a) Vì sao trong hệ sinh thái, khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao liền kề </b>
<b>năng lượng lại mất đi tới 90% ? </b>


<b>b) Trong chăn ni người ta thường ni những nhóm sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng nào là có lợi về mặt</b>
<b>năng lượng ? Cho ví dụ ? Giải thích vì sao ? </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

a) Nguyên nhân làm thất thoát năng lượng trong hệ sinh thái:


- Một phần năng lượng của sinh vật làm thức ăn không sử dụng được.


- Một phần được động vật sử dụng nhưng khơng được đồng hóa mà thải ra mơi trường dưới dạng các chất bài
tiết;


- Chủ yếu năng lượng hố học mất đi do hơ hấp và thốt nhiệt của sinh vật
b) Trong chăn nuôi:


- Người ta thường ni những lồi thực thật hay gần với bậc thức ăn thực vật.Ví dụ: ni thỏ, gà, chim bộ câu,
dê cừu, trâu, bò, cá trắm cỏ, cá bống,.. hoặc các lồi cá chép, trơi, trắm đen… Vì những nguồn thức ăn này nằm


ở bậc dinh dưỡng đầu của chuỗi thức ăn.


<b>Bài</b>


<b> 22 :Giải thích tại sao trong một quần xã, số lượng các lồi sinh vật càng nhiều, lưới thức ăn càng có</b>
<b>nhiều chuỗi thức ăn khác nhau với mối quan hệ tương hỗ, chằng chịt với nhau thì tính ổn định của quần</b>
<b>xã đó càng cao. </b>


<b>Giải </b>


<b>*Số lượng lồi càng nhiều : </b> quan hệ qua lại (hỗ trợ, đối địch) giữa chúng sẽ phụ thuộc vào nhau, kìm hãm
số lượng cá thể lẫn nhau  gây ra hiện tượng khống chế sinh học  (đưa đến) trạng thái cân bằng sinh học


trong quần xã ( quần xã ổn định).


<b>*Các lưới thức ăn có nhiều chuỗi thức ăn : </b>có quan hệ chằng chịt với nhau  (điều này cho biết) đa số các


loài đều là loài rộng thực  nếu có biến động mơi trường làm mất đi một (thậm chí một số) nguồn thức ăn


(lồi) nào đó (trong một/một số chuỗi thức ăn nào đó)  sẽ có nguồn thức ăn khác (lồi khác) thay thế  lưới


thức ăn không bị biến động nhiều (sẽ nhanh chóng ổn định sau một thời gian ngắn)  quần xã ổn định.
<b>Bài</b>


<b> 23: Cho lưới thức ăn trong một hệ sinh thái như sau : </b>
<b>1) Sự giảm số lượng của sâu có thể </b>


<b>được dự đốn do ngun nhân là : </b>
<b>(Chọn và giải thích câu đúng).</b>



<b>A. sự giảm số lượng của thằn lằn </b>
<b>B. sự giảm số lượng của ốc sên</b>


<b>C. sự giảm số lượng của chim ác là . D. sự tăng số lượng của cỏ. E. sự tăng số lượng của loài X. </b>
<b>2. Lồi X có thể là :</b>


<b>A. một lồi thực vật B. một loài động vật ăn thịt C. một loài thuộc sinh vật tiêu thụ bậc 1</b>
<b>D. một lồi cơn trùng ăn thực vật E. một loài sinh vật tự dưỡng</b>


<b>Giải </b>


<b>1. Chọn và giải thích câu đúng:</b>


<b>* </b>Chọn câu đúng : <b>Câu C (Sự giảm số lượng của chim ác là)</b>.


<b>*</b> Giải thích : Chim giảm  thằn lằn tăng  ốc sên giảm mạnh (vì cùng bị lồi X ăn)  thằn lằn chuyển qua ăn


sâu  sâu giảm.


<b>2. Chọn câu đúng : Câu B (Một loài động vật ăn thịt)</b>.


<b>Bài</b>


<b> 24: Cho lưới thức ăn trong một hệ sinh thái như sau : </b>
<b>1. Nếu loại bỏ hoàn toàn cá </b>


<b>lớn ra khỏi hệ sinh thái thì </b>
<b>mắt xích sẽ bị biến mất sau </b>
<b>một thời gian là (Chọn và </b>
<b>giải thích câu đúng). </b>


<b>A. sinh vật phân hủy </b>
<b>B. chim săn mồi </b>
<b>C. cá nhỏ </b>
<b>D. chim nhỏ </b>
<b>E. chim lớn </b>


<b>2. Trong lưới thức ăn nêu trên, </b>
<b>những nhóm sinh vật thuộc</b>
<b>sinh vật tiêu thụ bậc hai là : </b>
<b>A. cá lớn và chim nhỏ </b>
<b>B. cá nhỏ và giáp xác </b>
<b>C. cá nhỏ và chim nhỏ</b>


<b>D. cá lớn và chim săn mồi </b>


Loài X



Ốc sên

Sâu



Thằn lằn


Cỏ



Chim ác là



Cá nhỏ



Chim săn mồi


Chim lớn



Cá lớn




Giáp xác


Thực vật nổi



Sinh vật phân hủy



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>E. chim lớn và chim săn mồi</b>


<b>Giải </b>


<b>1.Loại bỏ cá lớn : </b>


<b>*</b> Chọn câu đúng : <b>Câu E (Chim lớn)</b>.


<b>*</b> Giải thích : <b> </b>


<b>+</b> Cá lớn là nguồn thức ăn duy nhất của chim lớn, do đó khi cá lớn bị loại bỏ  chim lớn cũng sẽ dần biến mất


(vì khơng cịn thức ăn).


<b>+</b> Cá lớn cũng đồng thời là nguồn thức ăn của chim săn mồi ; nhưng bên cạnh đó, chim săn mồi còn hai nguồn
thức ăn khác (chim lớn và chim nhỏ)  không bị ảnh hưởng.


<b>2. Chọn câu đúng : Câu A (Cá lớn và chim nhỏ)</b>.


<b>Bài 25: Cho sơ đồ: Sự vận chuyển năng lượng của đồng cỏ (trang 54 SGK 11).</b>


<b> Vẽ các hình tháp sinh thái có thể có, tính hiệu suất sinh thái ? Có nhận xét gì về hiệu suất sinh thái </b>
<b>qua các bậc dinh dưỡng?</b>



<b>Giải </b>


1.Vẽ hình tháp sinh thái


Người 80


Gia súc 2000


Cỏ 16700
ĐVT: Kcal / m2 / ngày


- Hiệu suất sinh thái từ bậc dinh dưỡng I đến II là: (2000 : 16700) . 100% = 11,97 %
- Hiêu suất sinh thái từ bậc dinh dưỡng II đến III là: 80


2 000. 100 4%


- Do chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao có sự mất năng lượng (do hơ hấp và bài tiéet) nên
chỉ còn giữ lại một phần nhỏ năng lượng cần thiết cho sự tăng trưởng của cá thể:


- Quang hợp của cỏ cung cấp 16.700 Kcal / m2 / ngày. Gia súc chỉ sử dụng 12% năng lượng đó.
- Người chỉ sử dụng 4% năng lượng do gia súc hấp thu được do ăn thức ăn là cỏ.


<b>Bài 26: Cho sơ đồ các hình tháp năng lượng:</b>
<b> </b>


<b> Cá vược tai to</b> <b> 3</b>


<b> Ấu trùng ăn thịt </b> <b> 200</b>


<b> ĐV phù du </b> <b> 900</b>



<b> TV phù du </b> <b> 7.400</b>


<b> ĐVT: Kcal / m2 / năm</b>


<b>Tính hiệu suất sinh thái qua mỗi bậc dinh dưỡng ? Từ đó rút ra kết luận gì về số lượng mắt xích trong </b>
<b>chuỗi thức ăn ?</b>


<b>Giải </b>


- Hiệu suất sinh thái từ bậc dinh dưỡng cấp I đến II: (900 : 7400) . 100% = 12,16 %
- Hiệu suất sinh thái từ bậc dinh dưỡng cấp II đến cấp III là: (200 : 900) . 100% = 22,22 %
- Hiệu suất sinh thái từ bậc dinh dưỡng cấp III đến cấp IV là: (3 : 200) . 100% = 1,5%


<b>BÀI TẬP TỰ GIẢI:</b>



<b>Bài 1:</b>Ở 1 loài cá trứng bắt đầu phát triển ở 4 0<sub>C và nở sau 60 ngày nếu nhiệt độ môi trường là 8 </sub>0<sub>C </sub>


1/ Xác định tổng nhiệt hữu hiệu cho quá trình phát triển cá con của trứng .


2/ Thời gian cần thiết cho quá trình nở của trứng nế ở nhiệt độ của môi trường là 6 0<sub>C và 10 </sub>0<sub>C .</sub>


3/ Từ đó rút ra kết luận gì về mối quan hệ tương quan giữa nhiệt độ môi trường và thời gian cần thiết để trứng
nở .


<b>Bài 2:</b> Ở 1 lồi cơn trùng nếu nhiệt độ trung bình mơi trường là 22 0<sub>C thì trong 1 năm có 26 thế hệ . Ở nhiệt độ</sub>


là 14 0<sub>C thì trong 1 năm có 16 thế hệ .</sub>


1/ Tính ngưỡng nhiệt phát triển của lồi đó .



2/ Xác định tổng nhiệt hữu hiệu cho 1 chu kỳ sống của loài .


3/ Nhận xét mối tương quan giữa nhiệt độ môi trường với tốc độ phát triển của loài trên .


<b>Bài 3:</b>

Khảo sát khả năng chị nhiệt của 3 loài A,B,C người ta ghi nhận được các số liệu sau đây :



SVTT Bậc III Cấp IV
SVTT Bậc II Cấp III


SVTT Bậc I Cấp II
SVSX Bậc dinh dưỡng cấp I



SVTTbậc I - Bậc dinh dưỡng cấp II
SVTT bậc II – Bậc dd cấp III


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Tên loài</b> <b>Nhiệt độ gh dưới</b> <b>Nhiệt độ gh trên</b> <b>N /độ cực thuận</b>


A 2 0<sub>C</sub> <sub>16 </sub>0<sub>C</sub> <sub>9 </sub>0<sub>C</sub>


B 2 0<sub>C</sub> <sub>34 </sub>0<sub>C</sub> <sub>18 </sub>0<sub>C</sub>


C 20 0<sub>C</sub> <sub>34 </sub>0<sub>C</sub> <sub>27 </sub>0<sub>C</sub>


1/ Hãy vẽ chung trên cùng 1 đồ thị biểu thị khả năng chịu nhiệt của 3 loài trên .
2/ Nhận xét khả năng chịu nhiệt của 3 loài trên .


3/ So sánh khảnăng phân bố 3 loài trong tự nhiên .


<b>Bài 4:</b> Ở 1 lồi khi nhiệt độ mơi trường là 26 0<sub> C có chu kỳ sống là 20 ngày . Khi trong mơi trường có nhiệt độ</sub>



19,6 0<sub>C thì có chu kỳ sơng là 42 ngày .</sub>


1/ Xác định ngưỡng nhiệt phát triển và tổng nhiệt hữu hiệu của lồi .
2/ Tính số thế hệ của lồi khi trong mội trường có nhiệt độ là 22,5 0<sub>C .</sub>


<b>Bài 5:</b>


1/ Một lồi ruồi ở đồng bằng sơng Hồng có tổng nhiệt hữu hiệu của 1 chu kỳ sống là 170 độ/ ngày thời gian
sống trung bình là 10 ngày đêm . Hãy xác định ngưỡng nhiệt phát triển của lồi đó . Biết rằng nhiệt độ trung
bình hàng năm ở đồng bằng sông Hồng là 23,4 0<sub>C .</sub>


2/ Thời gian sống trung bình của lồi ruồi đó ở đồng bằng sông Cữu Long là bao nhiêu ? . Biết rằng nhiệt độ
trung bình ở đồng bằng sơng Cữu Long là 27 0<sub>C .</sub>


3/ So sánh mối quan hệ giữa các đại lượng số lứa trong năm của loài đó ở 2 vùng trên và rút ra nhận xét .


<b>Bài 6: </b>Sâu đục thân 2 chấm nuôi trong điều kiện thực nghiệm ở 25 0<sub>C thì có vịng đời là 52 ngày , nếu trong</sub>


nhiệt độ 28 o<sub>C thì vòng đời rút ngắn xuống là 39 ngày . </sub>


1/ Xác định ngưỡng nhiệt phát triển của sâu đục thân .
2/ Xác định tổng nhiệt hữu hiệu của 1 chu kỳ sống .


<b>Bài 7:</b>Ảnh hưởng của nhiệt độ lên các giai đoạn phát triển của sâu khoang cổ:


Trứng Sâu non Nhộng Bướm


C (0<sub>C)</sub> <sub>15</sub> <sub>13,8</sub> <sub>15</sub> <sub>14</sub>



S (độ ngày) 56 311 188 28.3


Giai đoạn sâu có 6 tuổi phát triển với thời gian phát triển như nhau, bướm tập trung đẻ trứng vào ngày thứ 3
sau khi vũ hố.


1) Tính thời gian phát triển của mỗi giai đoạn (biết T = 240<sub>C) ?</sub>


2) Bắt được sâu ở cuối tuổi II, tính thời gian xuất hiện của nhộng ? Qua đó nêu biện pháp tiêu diệt sâu khoang
cổ ở giai đoạn nhộng ?


<b>Hướng dẫn giải và đáp số:</b>


1.

Đáp số: n trứng = 6,2 (ngày); n nhộng = 21 (ngày); n sâu = 30 (ngày); n bướm = 2,8 (ngày)


2.

Đáp số: sau 20 ngày


Biện pháp: Dâng nước ngập cỏ lúa để tiêu diệt nhộng.


<b>Bài 8:</b>Ảnh hưởng của nhiệt độ lên các giai đoạn phát triển của sâu khoang cổ:


Trứng Sâu non Nhộng Bướm


n (ngày) 6 30 21 3


T (độ ngày) 50 311 188 28,3


Sâu có 6 tuổi phát triển với thời gian phát triển như nhau. Bướm đẻ trứng vào ngày thứ 2 sau khi vũ hố.
1) Tính nhiệt độ thềm phát triển của mỗi giai đoạn (biết T = 250<sub>C) ?</sub>


Tính thời gian xuất hiện của bướm (phát hiện thấy sâu non ở cuối tuổi III).



<b>Hướng dẫn giải và đáp số:</b>


1.Đáp số: K trứng : 150<sub>C ; K nhộng : 15</sub>0<sub>C, </sub>


K sâu non : 13,80<sub>C ; K bướm : 14</sub>0<sub>C.</sub>


2.Đáp số: 36 ngày. Biện pháp: dùng vợt, bẫy đèn.


<b>Bài 9: </b>Bọ rùa ăn rệp hại lá cây có chu kỳ phát triển là 16 ngày ở nhiệt độ 270<sub>C và 30 ngày ở nhiệt độ 22</sub>0<sub>C.</sub>


1) Tính nhiệt độ thềm phát triển và tổng nhiệt hữu hiệu của bọ rùa ?


2) So sánh chu kỳ phát triển của bọ rùa ở các điều kiện nhiệt độ khác nhau. Ở nhiệt độ nào bọ rùa tiêu diệt được
nhiều rệp ?


<b>Hướng dẫn giải và đáp số:</b>


1.Đáp số: T = 171 (độ ngày) ; K = 16,30<sub>C </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Ở nhiệt độ thấp (trong giới hạn cho phép) tuổi thọ của bọ rùa cao hơn tiêu diệt được nhiều rệp.


<b>Bài 10:</b>Bọ câu cấu lá ở nhiệt độ 17,60<sub>C phát triển từ trứng đến dạng trưởng thành hết 36 ngày: ở 22</sub>0<sub>C hết 31</sub>


ngày.


1) Tính nhiệt độ thềm phát triển và tổng nhiệt hữu hiệu của bọ câu cấu lá ?


2) So sánh thời gian phát triển của bọ câu cấu lá ở điều kiện nhiệt độ khác nhau. Ở nhiệt độ nào sẽ thích hợp để
bọ phá hại lá cây ?



<b>Bài 11:</b>Cá mè nuôi ở vùng Giang Tô (Trung Quốc) có tổng nhiệt trong thời kỳ sinh trưởng là 5780 (độ ngày),
tổng nhiệt thời kỳ thành thục là 23.120 (độ ngày).


1) Tính thời gian sinh trưởng và tuổi thành thục của cá mè nuôi ở vùng Giang Tô (biết T = 240<sub>C) ?</sub>


2) Ở vùng Quảng Tây có x = 27.20<sub>C. Cá mè ni ở đây có thời gian sinh trưởng là 12 tháng; tuổi thành thục là 3</sub>


tuổi. Tính tổng nhiệt thời kỳ sinh trưởng và thời kỳ thành thục của cá mè Quảng Tây.


Phân tích nguyên nhân khác nhau về tuổi thành thục và thời gian sinh trưởng của cá mè nuôi ở hai vùng trên.
Qua đó nêu biện pháp thúc đẩy sớm khả năng sinh sản của cá mè ?


<b>Hướng dẫn giải và đáp số:</b>


1.

Đáp số: n = 8 (tháng) ; a = 4 (năm)


2.

Đáp số: T = 9792 (độ ngày) ;T1 = 19584 (độ ngày)


3.

Nguyên nhân chính: do nhiệt độ nước, cường độ chiếu sáng khác nhau.
Biện pháp: rút bớt nước trong ao để tăng nhiệt độ và cường độ chiếu sáng.


<b>Bài 12: </b>a. Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể cùng lồi có ý nghĩa gì?


b. Phân tích ý nghĩa về mối quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể cùng loài thể hiện qua hiệu quả nhóm sau đây:
- Động vật sống bầy, đàn. - Sự liền rễ của các cây sống liền nhau. - Các cây sống theo nhóm.


<b>Bài 13:</b> Trong tự nhiên, sự tăng trưởng quần thể phụ thuộc và chịu sự điều chỉnh của những nhân tố sinh thái
chủ yếu nào? Nêu ảnh hưởng của những nhân tố đó.



<b>Bài 14: </b> Tại sao kích thước quần thể động vật khi vượt quá mức tối đa hoặc giảm xuống dưới mức tối thiểu đều
bất lợi đối với quần thể đó.


<b>Bài 15 </b>:<b> </b> Giả sử có hai quần thể A và B khác lồi sống trong cùng khu vực và có các nhu cầu sống giống nhau,
hãy nêu xu hướng biến động số lượng cá thể của hai quần thể sau một thời gian xảy ra cạnh tranh.


<b>Bài 16: </b>Một quần thể có chỉ số sinh sản năm là 15 ( 1 cây mẹ cho 15 cây cỏ con trong 1 năm và không cây nào
bị chết). Mật độ cỏ lúc đầu là 2 cây/ m2<sub> . Hãy tính mật độ cỏ sau 1năm , 2 năm, 3... 10 năm.Mật độ cỏ sẽ tăng </sub>


mãi được khơng giải thích?


<b>Bài 17: </b>Trong khu rừng rộng 5000 hecta. Mật độ sếu đầu đỏ vào năm nghiên cứu thứ nhất là 0,25 cá thể/ha .
Năm thứ 2 có 1350 cá thể xuất hiện . Biết tỷ lệ tử vong của quần thể là 2%/ năm. Hãy tính:


a) Số lượng cá thể trong năm thứ nhất? b) Số lượng cá thể bị tử vong trong năm thứ nhất.


c ) Số lượng cá thể tăng lên trong năm thứ hai? d) Tỉ lệ phần trăm về sự gia tăng số lượng cá thể trong năm thứ
hai? e) Tỉ lệ phần trăm về sức sinh sản của quần thể sau năm thứ hai?


f) Sau hai năm tính bình qn cứ bao nhiêu ha rừng chứa 10 cá thể sếu đầu đỏ?


<b>Bài 18:</b> Trong một hồ cá, người ta lấy một mẫu ngẫu nhiên gồm 120 con cá chép. Tất cả được đánh dấu mà
không làm chúng bị thương . Ngày hôm sau người ta bắt cả thảy 150 con cá, trong đó có 50 con cá bị đánh dấu.
Giả sử rằng khơng có sự thay đổi nào về kích thước quần thể giữa 2 ngày. Có bao nhiêu con cá trong hồ?


<b>Bài 19 :</b> Trong 1 quần xã có các lồi sau : Vi sinh vật , giáp xác , tảo , cá thu , cá mòi
a. Lập chuổi thức ăn gồm đủ các lồi sinh vật trên .


b. Phân tích mối quan hệ giữa cá mòi và cá thu . Mối quan hệ nầy gây nên hiện tượng gì ? Nêu ý nghĩa của hiện
tượng đó .



c. Trong chuổi thức ăn trên sản lượng sinh vật toàn phần của sinh vật tiêu thụ cấp 1 là 2,4 104<sub> Kcal. Hiệu suất</sub>


sinh thái theo thứ tự cuả sinh vật tiêu thụ bậc 1 , bậc 2, bậc 3 lần lượt là 6,4% , 5% 2,6% . Tính sản lượng tồn
phần cuả các sinh vật còn lại , vẽ biểu đồ tháp năng lượng sinh thái cuả các sinh vật trên


<b>Bài 20:</b> a. Lập sơ đồ năng lượng hình tháp sinh thái với số liệu sau đây :
+ Sản lượng thực tế ở sinh vật tiêu thụ bậc 1 là : 0,49 106 <sub>Kcl/ha/năm </sub>


+ Hiệu suất sinh thái SVTT cấp 1 là : 3.5% .
+ Hiệu suất sinh thái SVTT cấp 2 là : 9,2% .


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×