Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Phương pháp giải dạng bài tập Oxit bazơ tác dụng với axit môn Hóa học 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (402.95 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>PHƯƠNG PHÁP GIẢI DẠNG BÀI TẬP OXIT BAZƠ TÁC DỤNG VỚI AXIT </b>


<b>A – Lý thuyết </b>


<b>Phương trình tổng quát : Oxit bazo + Axit → Muối + nước</b>


Ví dụ:


Na2O + H2SO4 → Na2SO4 + H2O


FeO + HCl → FeCl2 + H2O


CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
<b>B. Bài tập tham khảo </b>


<b>1. Oxit bazơ tác dụng vừa đủ với axit </b>


<i><b>Dữ kiện cho: </b></i> Cho số mol oxit bazo hoặc số mol của axit.


<i><b>Phương pháp giải:</b></i>


• Bước 1: Đổi dữ kiện của đề bài đã cho ra số mol.


• Bước 2: Viết PTHH xảy ra.


• Bước 3: Tìm tỉ lệ số mol của các chất tham gia, các chất tạo thành.


• Bước 4: Từ tỉ lệ số mol theo PTHH tìm số mol có liên quan, rồi tính tốn theo u cầu của đề bài
và kết luận.


<b>Bài 1:</b> Cho 4,0 g CuO tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 lỗng 0,5M.



a) Tính khối lượng muối tạo thành.
b) Tính thể tích dung dịch H2SO4 đã dùng
<b>Đáp án </b>


Ta có: nCuO = 4,080=0,05 (mol)


PTHH:


CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

a) Theo PTHH: Muối tạo thành là CuSO4 (0,05 mol)


=> mCuSO4 = n. M = 0,05. 160 = 8 (g)


b) Theo PTHH: nH2SO4 = 0,05 (mol)


V = nCM=0,050,5=0,1 (l) = 100ml
<b>2. Oxit bazo dư hoặc axit dư </b>


<b>Dữ kiện cho:</b> Cho số mol của oxit bazo và axit.


<b>Phương pháp giải:</b>


• Bước 1: Đổi dữ kiện của đề bài đã cho ra số mol.


• Bước 2: Viết PTHH xảy ra.


• Bước 3: Tìm tỉ lệ số mol của các chất tham gia, các chất tạo thành. Từ đó xác định chất dư, chất
phản ứng hết.



• Bước 4: Tìm số mol có liên quan theo số mol chất phản ứng hết, rồi tính tốn theo yêu cầu của đề
bài và kết luận.


<b>Bài 2:</b> Cho 2,16 g FeO tác dụng với 400ml dung dịch HCl 0,2M.
a) Tính khối lượng muối tạo thành.


b) Tính nồng mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng.


<b>Đáp án: </b>


Ta có: nFe = n/M=2,1672=0,03 (mol)


nHCl = V. CM = 0,2 . 0,4 = 0,08 (mol)


PTHH:


FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O


Tỉ lệ: 1 2 1 1
Có: 0,03 0,08


P/ư: 0,03 ->0,06 ->0,03 ->0,03


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

b) HCl dư nên dung dịch sau phản ứng gồm: HCl dư (0,08 – 0,06 = 0,02 mol) ; FeCl2 (0,03 mol)


CMFeCl2 = n/V=0,03/0,4=0,075M


CM HCl = n/V=0,02/0,4=0,05M


<b>3. Hỗn hợp 2 oxit tác dụng với axit. </b>



<b>Dữ kiện cho:</b> Cho khối lượng hỗn hợp oxit, số mol axit phản ứng.


<b>Phương pháp giải:</b>


• Bước 1: Đổi dữ kiện của đề bài đã cho ra số mol.


• Bước 2: Viết PTHH xảy ra.


• Bước 3: Đặt số mol của từng oxit lần lượt là x, y => Khối lượng hỗn hợp oxit theo x, y. => pt (1)


• Bước 4: Từ tỉ lệ số mol theo PTHH tìm số mol của axit theo x, y. => pt (2)


• Bước 5: Giải hệ pt (1) (2) => tìm được x, y. Rồi tính tốn theo yêu cầu của đề bài và kết luận.


<b>Bài 3:</b> Cho 2,64 gam hỗn hợp MgO, FeO tác dụng vừa đủ mới 500ml dung dịch H2SO4 lỗng 0,1M. Tính


thành phần phần trăm của hỗn hợp oxit ban đầu?


<b>Đáp án: </b>


Ta có: nH2SO4 = V. CM = 0,5. 0,1 = 0,05 (mol)


Gọi số mol của MgO, FeO trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là x, y (mol)
PTHH:


MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O (1)


Tỉ lệ : 1 1 1 1
P/ư: x x x



FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O (2)


Tỉ lệ : 1 1 1 1
P/ư: y y y


Ta có : mhh oxit = mMgO + mFeO = 40x + 72y = 2,64 (g) (3)


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Giải hệ phương trình (3) và (4) => x = 0,03 ; y = 0,02
Trong hỗn hợp ban đầu:


mMgO = 0,03. 40 = 1,2 (g)


mFeO = 2,16 – 1,2 = 0,96 (g)


%MgO = mMgO/mhh.100% = 55,56 (%)


%Fe = 100% - 55,56% = 44,44%


<b>4. Hỗn hợp 3 oxit trở lên tác dụng với axit. </b>


<b>TH1: Dữ kiện cho:</b> Cho khối lượng muối khan thu được, số mol axit phản ứng. Tính khối lượng oxit ban
đầu.


<i>Phương pháp giải:</i>


• Bước 1: Đổi dữ kiện của đề bài đã cho ra số mol.


• Bước 2: Viết PTHH xảy ra.



• Bước 3: Tính khối lượng axit phản ứng, khối lượng nước tạo thành.


• Bước 4: Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
moxit + maxit = mmuối + mnước


moxit = mmuối + mnước - maxit


<b>TH2 : Dữ kiện cho:</b> Cho khối lượng oxit ban đầu muối khan thu được, số mol axit phản ứng. Tính khối
lượng muối khan thu được.


<i>Phương pháp giải:</i>


• Bước 1: Đổi dữ kiện của đề bài đã cho ra số mol.


• Bước 2: Viết PTHH xảy ra.


• Bước 3: Tính khối lượng axit phản ứng, khối lượng nước tạo thành.


• Bước 4: Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
moxit + maxit = mmuối + mnước


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Bài 4:</b> Cho m gam hỗn hợp gồm MgO, Fe2O3, CuO tác dụng vừa đủ với 300ml dd H2SO4 2M. Cô cạn


dung dịch sau phản ứng thu được 80g muối khan. Tính giá trị của m.


<b>Đáp án: </b>


Ta có: nH2SO4 = V .CM = 0,3.2 = 0,6 (mol) => mH2SO4 = 0,6.98 = 58,8 (g)


PTHH:



MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O


Fe2O3 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + H2O


CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O


Theo PTHH ta thấy: nH2O = nH2SO4 = 0,6 (mol) => mH2O = 0,6.18 = 10,8 (g)


Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
moxit + maxit = mmuối + mnước


moxit = mmuối + mnước - maxit = 80 + 10,8 – 58,8 = 32 (g)


<b>Bài 5:</b> Hịa tan hồn tồn 2,8 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, CuO cần dùng 200 ml HCl 0,5M. Thu được


a gam hỗn hợp muối clorua khan. Tính giá trị của a.


<b>Đáp án: </b>


Ta có: nHCl = V .CM = 0,2.0,5 = 0,1 (mol) => mHCl = 0,1.36,5 = 3,65 (g)


PTHH:


MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O


Fe2O3 + 6HCl→ 2FeCl3 + 3H2O


CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O



Theo PTHH ta thấy: nH2O = ½ nHCl = 0,1 : 2 = 0,05 (mol) => mH2O = 0,05.18 = 0,9 (g)


Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
moxit + maxit = mmuối + mnước


mmuối = maxit + moxit - mnước = 3,65 + 2,8 – 0,9 = 5,55 (g)


<b>5. Xác định công thức oxit bazo </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Phương pháp giải:</b>


• Bước 1: Đặt CTTQ. Tính số mol các chất đã biết.


• Bước 2: Viết PTHH.


• Bước 3: Tìm tỉ lệ số mol của các chất tham gia, các chất tạo thành. Từ đó tính số mol oxit.


• Bước 4. Tìm khối lượng mol của oxit => MKL => Tên kim loại => CT oxit.


<b>Bài 6:</b> Cho 4,48g một oxit của kim loại hoá trị II tác dụng hết 400ml dung dịch H2SO4 0,2M. Xác định


công thức của oxit trên.


<b>Đáp án: </b>


nH2SO4 = V.CM = 0,4.0,2 = 0,08 (mol)


Gọi kim loại hóa trị II là R => CT oxit là RO
PTHH:



RO + H2SO4 → RSO4 + H2O


Tỉ lệ 1 1 1 1
P/ư 0,08<- 0,08


Ta có: mRO = n. MRO => MRO = mROn=4,480,08 = 56


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Website <b>HOC247</b> cung cấp một môi trường <b>học trực tuyến</b> sinh động, nhiều <b>tiện ích thơng minh</b>, nội
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những <b>giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, giỏi </b>
<b>về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm</b> đến từ các trường Đại học và các trường chuyên danh
tiếng.


<b>I. </b> <b>Luyện Thi Online</b>


- <b>Luyên thi ĐH, THPT QG:</b> Đội ngũ <b>GV Giỏi, Kinh nghiệm</b> từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng


xây dựng các khóa <b>luyện thi THPTQG </b>các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và
Sinh Học.


- <b>Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: </b>Ơn thi <b>HSG lớp 9</b> và <b>luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán</b> các


trường <i>PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An</i> và các trường
Chuyên khác cùng <i>TS.Trần Nam Dũng, TS. Phạm Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức </i>
<i>Tấn.</i>


<b>II.</b> <b>Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>


- <b>Tốn Nâng Cao THCS:</b> Cung cấp chương trình Toán Nâng Cao, Toán Chuyên dành cho các em HS


THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt


điểm tốt ở các kỳ thi HSG.


- <b>Bồi dưỡng HSG Toán:</b> Bồi dưỡng 5 phân mơn <b>Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học </b>và <b>Tổ Hợp</b>


dành cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: <i>TS. Lê Bá Khánh </i>
<i>Trình, TS. Trần Nam Dũng, TS. Phạm Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc </i>
<i>Bá Cẩn</i> cùng đơi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.


<b>III. </b> <b>Kênh học tập miễn phí</b>


<i>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </i>



<i> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </i>


<i>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- <b>HOC247 NET:</b> Website hoc miễn phí các bài học theo <b>chương trình SGK</b> từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả
các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư
liệu tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


</div>

<!--links-->

×