Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Thượng Cát

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 26 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

BỘ 5 ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MƠN GDCD NĂM 2021


CĨ ĐÁP ÁN TRƯỜNG THPT THƯỢNG CÁT



1. Đề số 1



Câu 1: S (19 tuổi) và Q (17 tuổi) cùng lên kế hoạch đi cướp. Hai tên đã cướp xe máy và đâm
người lái xe ôm trọng thương (thương tật 70%). Cả hai đều bình đẳng về trách nhiệm pháp lí
nhưng xét điều kiện của từng người thì mức xử phạt với S là chung thân, với Q là 17 năm tù.
Dấu hiệu nào dưới đây được Tòa án sử dụng làm căn cứ để đưa ra mức xử phạt không giống
nhau đó?


A. Mức độ vi phạm của người phạm tội. B. Hành vi của người phạm tội.
C. Độ tuổi của người phạm tội. D. Mức độ thương tật của người bị hại.
Câu 2: Bình đẳng giữa cha mẹ và con được hiểu là


A. cha, mẹ có quyền và nghĩa vụ ngang nhau đối với con.


B. cha, mẹ cùng nhau yêu thương, nuôi dưỡng, chăm sóc các con.
C. cha, mẹ phải chăm lo việc học tập và phát triển lành mạnh của con.
D. cha, mẹ phải tôn trọng ý kiến của con.


Câu 3: Khẳng định nào dưới đây thể hiện nội dung quyền bình đẳng giữa các tơn giáo?
A. Cơng dân không được tự ý bỏ tôn giáo.


B. Công dân chỉ cần tơn trọng tơn giáo của mình.


C. Cơng dân thuộc các tôn giáo khác nhau phải tôn trọng nhau.
D. Công dân phải bảo vệ tôn giáo của mình.


Câu 4: A là con ni trong gia đình nên cha mẹ quyết định chia tài sản cho A ít hơn các con
ruột. Việc làm này đã vi phạm quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con vì đã



A. phân biệt đối xử giữa các con. B. không tôn trọng ý kiến của các con.


C. ép buộc con nhận tài sản theo ý cha mẹ. D. phân chia tài sản trái đạo đức xã hội.
Câu 5: Nội dung nào dưới đây không phải là đặc trưng của pháp luật?


A. Tính quyền lực, bắt buộc chung. B. Tính chính xác khi thi hành.
C. Tính quy phạm phổ biến D. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.


Câu 6: Hành vi khơng lạng lách, đánh võng khi đi xe máy trên đường của anh A là biểu hiện
hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?


A. Sử dụng pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật. C. Thi hành pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
Câu 7: Khi thấy trong hợp đồng lao động có điều khoản về điều kiện lao động không rõ ràng,
chị T đã đề


nghị sửa lại rồi sau đó mới kí. Điều này thể hiện cơng dân bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới
đây?


A. Trong việc thực hiện quyền lao động. B. Trong giao kết hợp đồng lao động.
C. Trong lựa chọn việc làm. D. Trong việc thực hiện nội quy lao động.


Câu 8: Sử dụng pháp luật là việc các cá nhân, tổ chức


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

C. không làm điều mà pháp luật cấm. D. thực hiện nghĩa vụ và quyền công dân.


Câu 9: Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của cơng dân có nghĩa là khơng ai bị bắt, nếu
khơng có quyết định của tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của


A. cơ quan cơng an. B. thanh tra chính phủ.


C. viện kiểm sát. D. cơ quan điều tra.


Câu 10: Các chương trình phát triển kinh tế - xã hội do nhà nước ban hành với những đồng
bào dân tộc


đặc biệt khó khăn thể hiện sự bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực
A. văn hóa. B. kinh tế. C. chính trị. D. giáo dục.


Câu 11: Theo quy định của pháp luật, quyền bình đẳng về kinh tế giữa các dân tộc được hiểu
là quyền


A. thừa kế. B. tổ chức quá trình sản xuất.


C. tự do kinh doanh. D. sở hữu sản phẩm lao động.


Câu 12: Hành vi vi phạm pháp luật với tính chất, mức độ vi phạm, hồn cảnh như nhau thì từ
người giữ chức vụ trong chính quyền đến người lao động bình thường đều phải chịu trách
nhiệm pháp lí


A. ưu tiên người lao động. B. khác nhau
C. như nhau D. ưu tiên người giữ chức vụ.


Câu 13: Hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây mà chủ thể có quyền lựa chọn làm hoặc
không làm?


A. Sử dụng pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật. C. Thi hành pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
Câu 14: Các cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ nghĩa vụ mà pháp luật quy định phải làm là
hình thức thực


hiện pháp luật nào dưới đây?



A. Thi hành pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật. C. Sử dụng pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
Câu 15: Hành vi trái pháp luật nào dưới đây do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực
hiện?


A. Chị T bị trầm cảm nên đã sát hại con đẻ của mình.


B. Anh N trong lúc say rượu đã đánh bạn mình bị thương nặng.
C. Bà L bị tâm thần nên đã lấy đồ của cửa hàng mà không trả tiền.
D. Anh C trong lúc lên cơn động kinh đã đập vỡ cửa kính nhà hàng.
Câu 16: Hành vi nào sau đây được coi là thực hiện pháp luật?


A. Hành vi hợp pháp. B. Hành vi đẹp. C. Hành vi đạo đức. D. Hành vi chính trị.


Câu 17: Ơng K bán rau tại chợ, hàng tháng ơng A đều nộp thuế. Hành vi của ông A thuộc nội
dung nào


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

D. Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh.


Câu 18: Bạn G đã mượn một số truyện tranh của bạn A đọc nhưng khơng trả lại vì mâu thuẫn
nảy sinh. Khơng những thế, G cịn có ý định vứt truyện tranh đó đi. Hành vi của G trái với hình
thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?


A. Thi hành pháp luật. B. Áp dụng pháp luật. C. Sử dụng pháp luật. D. Tuân thủ pháp luật.
Câu 19: Mọi công dân đều bình đẳng về hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ của mình trước
Nhà nước và


xã hội theo quy định của pháp luật là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Cơng dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí. B. Cơng dân bình đẳng về quyền.
C. Cơng dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ. D. Cơng dân bình đẳng về nghĩa vụ.



Câu 20: UBND xã X cho phép công ty ông Y đặt cơ sở sản xuất trên địa bàn của xã. Chất thải
của công ty


đã gây ô nhiễm môi trường và làm ảnh hưởng đến đời sống của người dân ở đó. Để tiếp tục
hoạt động sản xuất của mình, cơng ty Y phải


A. xây dựng hệ thống xử lý chất thải. B. đóng thuế đầy đủ.


C. đưa tiền cho người dân để họ không kiện. D. tiếp tục thực hiện sản xuất kinh doanh.


Câu 21: N và M rủ nhau đi cướp giật tài sản của người đi đường. Hành vi của N và M đã bị tòa
án nhân dân huyện X xử phạt 10 năm tù.Việc xử phạt của tòa án thể hiện vai trò nào dưới đây
của pháp luật?


A. Tổ chức xã hội. B. Giáo dục chung.


C. Cưỡng chế người khác. D. Quản lí xã hội.


Câu 22: Anh A (20 tuổi) đủ điều kiện để đăng kí thành lập doanh nghiệp nhưng khơng được
cấp giấy phép


hoạt động. Anh đã làm đơn kiếu nại đến cơ quan có thẩm quyền và được cấp giấy phép thành
lập doanh nghiệp. Việc khiếu nại đúng quy định pháp luật của A thể hiện vai trò nào dưới đây
của pháp luật?


A. Duy trì ổn định trật tự xã hội.


B. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
C. Đảm bảo sự phát triển của xã hội.



D. Phát huy quyền của công dân.


Câu 23: Mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ kinh tế đều bình đẳng theo quy
định của pháp luật là nội dung của bình đẳng trong


A. sản xuất. B. lao động. C. mua – bán. D. kinh doanh.


Câu 24: Khi thực hiện bình đẳng trong kinh doanh, mọi cơng dân đều có quyền
A. lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh. B. tự do kinh doanh mọi mặt hàng.


C. thay đổi địa chỉ đăng kí kinh doanh. D. mở rộng sản xuất kinh doanh theo ý mình.


Câu 25: Khi nộp hồ sơ đăng kí doanh nghiệp, ơng Q được người cán bộ nhận hồ sơ nói rằng
cá nhân khơng có quyền lựa chọn ngành nghề kinh doanh. Vậy ơng Q có thể căn cứ vào
ngun tắc nào dưới đây để khẳng định mình có quyền này ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

B. Mọi người được pháp luật cho phép kinh doanh bất cứ ngành nghề nào.
C. Mọi người có quyền kinh doanh bất cứ ngành nghề nào.


D. Mọi người có quyền tự do tuyệt đối về lựa chọn ngành nghề kinh doanh.
Câu 26: Để bán mảnh đất là tài sản chung của hai vợ chồng, anh A cần
A. xin ý kiến cha mẹ. B. tự giao dịch. C. tự quyết định. D. thỏa thuận với vợ.


Câu 27: Sinh viên A đã nhiều lần bỏ học. quay cóp bài kiểm tra nên bị giáo viên nhắc nhở nhiều
lần. A còn thường xuyên uống rượu bia. Hành vi của A phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới
đây?


A. Dân sự. B. Phê bình. C. Kỉ luật. D. Hành chính.



Câu 28: Nội dung nào sau đây sai với quy định của pháp luật về quyền bắt người của công
dân?


A. Công dân được bắt người đã thực hiện tội phạm và đang bị đuổi bắt.
B. Công dân được bắt người khi nghi ngờ người đó phạm tội nghiêm trọng.
C. Công dân được bắt người đang thực hiện tội phạm.


D. Công dân được bắt người đang bị truy nã.


Câu 29: Nội dung nào sau đây không thể hiện tính quy phạm phổ biến của pháp luật?
A. Được áp dụng nhiều lần, ở nhiều nơi, tất cả mọi người.


B. Quy tắc xử sự chung.
C. Khuôn mẫu chung.


D. Được đảm bảo thực hiện bằng sức mạnh của Nhà nước.


Câu 30: Trong trường hợp bị một người hung hăng liên tục nhắn tin đe dọa giết, em sẽ chọn
cách cách nào phù hợp nhất dưới đây để bảo vệ tính mạng, sức khỏe của mình?


A. Tìm cách lẩn trốn để bảo tồn tính mạng.
B. Trình báo và nhờ cơ quan cơng an bảo vệ.
C. Báo cho bạn bè biết để cùng đối phó.


D. Nhờ người thân đến đánh người đó trước để họ sợ.


Câu 31: Có nghĩa vụ và quyền ngang nhau về mọi mặt trong gia đình là bình đẳng giữa
A. anh - chị - em. B. ông bà và cháu. C. cha mẹ và con. D. vợ và chồng.


Câu 32: Phát biểu nào dưới đây không phải là trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện


quyền và nghĩa vụ của mình?


A. Chủ động đấu tranh, tố giác các hành vi vi phạm pháp luật.


B. Khơng ngừng hồn thiện hệ thống pháp luật phù hợp với từng thời kỳ nhất định.
C. Chủ động tìm hiểu về quyền và nghĩa vụ của mình.


D. Thường xuyên tuyên truyền pháp luật cho mọi người.


Câu 33: Nội dung nào sau đây không phải là quyền bình đẳng trong kinh doanh?
A. Quyền tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

D. Quyền tự chủ đăng kí kinh doanh theo quy định pháp luật.


Câu 34: Bình đẳng giữa người lao động và người sử dụng lao động được thực hiện thông qua
A. quảng cáo tuyển lao động. B. tìm kiếm việc làm.


C. trả lương. D. giao kết hợp đồng lao động.


Câu 35: Người từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên bị xử phạt hành chính về mọi vi phạm hành chính
do lỗi cố ý?


A. 12 tuổi. B. 14 tuổi. C. 16 tuổi. D. 18 tuổi.


Câu 36: Bạn M (17 tuổi) vì mâu thuẫn cá nhân với anh H (người cùng xóm) nên đã rủ một bạn
mang theo hung khí đến đánh anh H, anh H bị thương nặng. Hành vi của M thuộc loại vi phạm
pháp luật nào dưới đây?


A. Vi phạm kỉ luật. B. Vi phạm hành chính.
C. Vi phạm dân sự D. Vi phạm hình sự.



Câu 37: Hành vi trái pháp luật, có lỗi, do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện, xâm
hại các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ là nội dung khái niệm nào dưới đây?


A. Tuân thủ pháp luật. B. Trách nhiệm pháp lí.
C. Thực hiện pháp luật. D. Vi phạm pháp luật.


Câu 38: Người từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm do
mình gây ra?


A. 18 tuổi. B. 12 tuổi. C. 16 tuổi. D. 14 tuổi.


Câu 39: Hành vi nào dưới đây phải chịu trách nhiệm hình sự?
A. Cố ý lây truyền HIV cho người khác.


B. Điều khiển xe máy đi ngược chiều của đường một chiều.
C. Lấy trộm ví tiền trị giá 450.000 đồng.


D. Không thực hiện chia tài sản theo di chúc của người mất.


Câu 40: Nhà nước ban hành pháp luật phù hợp với lợi ích của giai cấp cầm quyền nhằm mục
đích nào dưới đây?


A. Bảo vệ quyền và lợi ích của cơng dân. B. Bảo vệ quyền và lợi ích của tổ chức.
C. Bảo vệ quyền và lợi ích của Nhà nước. D. Bảo vệ quyền và lợi ích của xã hội


ĐÁP ÁN


1C 2A 3C 4A 5B 6B 7B 8A 9C 10B 11C 12C 13A 14A 15B 16A 17D 18D 19C 20A 21D 22B
23D 24A 25A 26D 27C 28B 29D 30B 31D 32B 33C 34D 35B 36D 37D 38C 39A 40C


2. Đề số 2



Câu 1: Bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là trách nhiệm của
A. Nhà nước và xã hội. B. Nhà nước và công dân.


C. tất cả các cơ quan nhà nước. D. tất cả mọi người trong xã hội.


Câu 2: Một cơng ty cần tuyển dụng một thư kí. Kết quả thi viết và phỏng vấn cho thấy, có một
nam và một nữ cùng có số điểm như nhau. Theo em, cơng ty phải làm gì cho phù hợp với quy
định về quyền bình đẳng


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

A. Tổ chức lại thi tuyển.


B. Tuyển dụng người nam vào làm việc.


C. Không tuyển dụng cả người nam và người nữ.
D. Tuyển dụng người nữ vào làm việc.


Câu 3: Anh K đã sử dụng các quy định của luật hơn nhân và gia đình để thuyết phục bố mẹ
đồng ý cho mình được kết hơn. Trường hợp này pháp luật thể hiện vai trò nào dưới đây?
A. Phát huy quyền tự chủ của công dân.


B. Bảo vệ lợi ích hợp pháp của cơng dân.
C. Phát huy quyền làm chủ của công dân.


D. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của cơng dân.


Câu 4: Quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ được hiểu là


A. ưu tiên nhận lao động nam vào làm việc khi công việc đó phù hợp với cả nam và nữ.


B. lao động nữ trong thời gian nghỉ thai sản thì khơng được hưởng lương.


C. nam nữ bình đẳng về tuyển dụng, sử dụng, nâng bậc lương, trả công lao động.
D. mọi công dân không phân biệt độ tuổi , giới tính đều được nhà nước bố trí việc làm.


Câu 5: Trên đường vận chuyển trái phép hai bánh heroin, X đã bị bắt. X phải chịu trách nhiệm
pháp lí nào dưới đây?


A. Hành chính B. Hình sự. C. Kỷ luật. D. Dân sự


Câu 6: Một trong các biểu hiện của bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động là có sự thỏa
thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về


A. quyền lựa chọn việc làm.


B. đặc quyền của người sử dụng lao động.


C. quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.
D. quyền tự do sử dụng sức lao động theo khả năng của mình.


Câu 7: Tự nguyện đóng thuế nhà đất hàng năm, nghĩa là công dân đã thực hiện hình thức
pháp luật nào dưới đây?


A. Thi hành pháp luật. B. Áp dụng pháp luật. C. Sử dụng pháp luật. D. Tuân thủ pháp luật.
Câu 8: Vi phạm dân sự là những hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới quan hệ nào dưới
đây?


A. Quan hệ sở hữu và quan hệ nhân thân. B. Quan hệ tài sản và quan hệ tình cảm.
C. Quan hệ sở hữu và quan hệ tình cảm. D. Quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.
Câu 9: Ranh giới để phân biệt pháp luật với các quy phạm xã hội khác là ở tính


A. xác định chặt chẽ về mặt hình thức. B. quyền lực, bắt buộc chung.


C. quy phạm, phổ biến. D. ứng dụng trong đời sống xã hội.


Câu 10: Công ty TNHH X đã đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với chị Y sau khi chị
sinh con. Chị


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

A. Thi hành pháp luật và áp dụng pháp luật. B. Sử dụng pháp luật và áp dụng pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật và áp dụng pháp luật. D. Sử dụng pháp luật và thi hành pháp luật.
Câu 11: Anh K và anh X làm việc cùng một cơ quan, có cùng mức thu nhập như nhau. Anh K
sống độc thân, anh X có mẹ già và con nhỏ. Anh K phải đóng thuế thu nhập cá nhân gấp đôi
anh X. Điều này cho thấy việc thực hiện nghĩa vụ pháp lí còn phụ thuộc vào


A. độ tuổi của anh K và anh X.


B. điều kiện, hoàn cảnh cụ thể của anh K và anh X.
C. địa vị của anh K và anh X.


D. điều kiện làm việc cụ thể của anh K và anh X.


Câu 12: Anh H và anh T lợi dụng đêm tối và sự mất cảnh giác của bảo vệ đã đột nhập vào kho
đựng cổ vật


của bảo tàng để lấy cắp 20 loại cổ vật có giá trị. Hành vi của anh H và anh T vi phạm hình thức
thực hiện pháp luật nào dưới đây?


A. Thi hành pháp luật. B. Sử dụng pháp luật. C. Áp dụng pháp luật. D. Tuân thủ pháp luật.
Câu 13: Một công ty nhà nước và một công ty tư nhân đều được vay vốn của ngân hàng
Agribank để mở



rộng sản xuất kinh doanh. Trong trường hợp này, Ngân hàng Agribank đã thực hiện quyền bình
đẳng nào


dưới đây đối với hai cơng ty?


A. Bình đẳng trong hỗ trợ vay vốn. B. Bình đẳng trong tài chính.
C. Bình đẳng trong kinh doanh. D. Bình đẳng trong chính sách kinh tế.


Câu 14: Chị Hà đang cơng tác tại công ty G, chị đang chuẩn bị sinh em bé đầu lòng, theo Luật
lao động hiện hành chị sẽ được nghỉ chế độ thai sản trong


A. 4 tháng. B. 8 tháng. C. 6 tháng. D. 1 năm


Câu 15: Chị M điều khiển xe máy vượt quá tốc độ 5km/h đã bị cảnh sát giao thông X lập biên
bản và hạt


hành chính. Hành vi của cảnh sát giao thông X là biểu hiện cho hình thức thực hiện pháp luật
nào dưới đây?


A. Tuân thủ pháp luật. B. Áp dụng pháp luật. C. Thi hành pháp luật. D. Sử dụng pháp luật.
Câu 16: Do mâu thuẫn, cãi vã to tiếng rồi chửi nhau, học sinh X nóng giận mất bình tĩnh nên đã
ném bình hoa ở lớp vào mặt học sinh Y. Hành vi của học sinh X đã vi phạm quyền gì đối với
học sinh Y?


A. Tự do ngôn luận của công dân.


B. Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.


C. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.
D. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân.



Câu 17: Trường hợp tự tiện bắt và giam, giữ người xâm phạm quyền nào dưới đây?
A. Quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm của công dân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

D. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.


Câu 18: Khơng ai bị bắt nếu khơng có quyết định của tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của
Viện kiểm sát, trừ trường hợp


A. phạm tội quả tang. B. đang đi công tác ở tỉnh Y.


C. đang đi lao động ở tỉnh X. D. đang trong trại an dưỡng của mình.


Câu 19: Việc làm nào dưới đây thể hiện không phân biệt đối xử giữa các dân tộc?
A. Khơng bỏ phiếu bầu chỉ vì đó là người dân tộc thiểu số.


B. Mỗi dân tộc đều có tiết mục biểu diễn trong ngày hội văn hóa các dân tộc của huyện.
C. Chê cười khi thấy người dân tộc mặc trang phục truyền thống.


D. Ngăn cản dân tộc khác canh tác tại nơi sinh sống của dân tộc mình.


Câu 20: Nhà nước quy định nam, nữ bình đẳng trong việc thành lập doanh nghiệp, tiến hành
sản xuất. Đây


là một trong những nội dung thể hiện quyền bình đẳng nào dưới đây của cơng dân?
A. Quyền bình đẳng trong kinh doanh. B. Quyền bình đẳng trong gia đình.


C. Quyền bình đẳng trong lao động. D. Quyền bình đẳng trong hơn nhân.


Câu 21: Hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây có chủ thể thực hiện khác với các hình


thức cịn lại?


A. Tn thủ pháp luật. B. Sử dụng pháp luật. C. Thi hành pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
Câu 22: Nội dung nào dưới đây thể hiện bình đẳng giữa anh chị em?


A. Có bổn phận u q, kính trọng, biết ơn và hiếu thảo với cha mẹ.
B. Đùm bọc, nuôi dưỡng nhau khi khơng cịn cha mẹ.


C. Anh trai phải chịu trách nhiệm chính trong gia đình.
D. Phân biệt đối xử giữa các anh chị em trong gia đình.


Câu 23: Thực hiện pháp luật là những hành vi hợp pháp của chủ thể nào dưới đây?
A. Nhân dân lao động. B. Công nhân. C. Tri thức. D. Cá nhân, tổ chức.


Câu 24: Người từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm pháp lý?
A. 14 tuổi. B. 12 tuổi. C. 16 tuổi. D. 18 tuổi.


Câu 25: Pháp luật mang tính quyền lực vì


A. bắt nguồn từ thực tiễn xã hội. B. do Nhà nước ban hành.


C. quy định những việc phải làm. D. áp dụng cho mọi cá nhân, tổ chức.
Câu 26: Vi phạm hình sự là hành vi


A. xâm phạm các quan hệ lao động. B. trái chuẩn mực đạo đức.
C. nguy hiểm cho xã hội. D. trái phong tục tập quán.


Câu 27: Sau khi kết hôn với nhau, anh T đã quyết định chị H khơng được tiếp tục theo học cao
học, vì cho



rằng chị H phải dành thời gian nhiều hơn cho cơng việc gia đình. Quyết định này của anh T là
xâm phạm


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

A. gia đình. B. tình cảm. C. nhân thân. D. tài sản.


Câu 28: Nội dung nào sau đây thể hiện bình đẳng giữa ơng bà và cháu?
A. Cháu có bổn phận kính trọng chăm sóc, phụng dưỡng ơng bà.


B. Khi cháu được thừa hưởng tài sản của ơng bà thì sẽ có nghĩa vụ chăm sóc ơng bà.
C. Chỉ có cháu trai sống cùng ơng bà mới có nghĩa vụ phụng dưỡng ơng bà.


D. Việc chăm sóc ơng bà là nghĩa vụ của cha mẹ nên cháu không có bổn phận.


Câu 29: Anh H và chị T yêu nhau. Hai người quyết định kết hôn nhưng bố anh H khơng đồng ý
vì anh H và chị T không cùng đạo. Bố anh H đã vi phạm vào quyền nào?


A. Bình đẳng giữa các tơn giáo. B. Bình đẳng giữa các dân tộc.


C. Bình đẳng giữa nam và nữ. D. Bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo.
Câu 30: Hành vi nào dưới đây không phải là biểu hiện thi hành pháp luật?
A. Con cái phụng dưỡng cha mẹ. B. Công dân không làm hàng giả


C. Công dân bảo vệ Tổ quốc. D. Thanh niên tham gia nghĩa vụ quân sự.
Câu 31: Mục đích quan trọng nhất của hoạt động kinh doanh là?


A. Giảm giá thành sản phẩm B. Nâng cao chất lượng sản phẩm.
C. Tiêu thụ sản phẩm. D. Tạo ra lợi nhuận.


Câu 32: Khẳng định nào dưới đây là đúng?



A. Cơng dân đều bình đẳng về hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ.
B. Công dân được hưởng quyền tùy thuộc vào địa vị xã hội.


C. Cơng dân bình đẳng về quyền nhưng khơng bình đẳng về nghĩa vụ.
D. Cơng dân nam được hưởng nhiều quyền hơn so với công dân nữ.


Câu 33: Bình đẳng trong hơn nhân và gia đình là bình đẳng về quyền và nghĩa vụ
A. giữa anh chị em dựa trên nguyên tắc tôn trọng lẫn nhau.


B. giữa vợ, chồng và giữa các thành viên trong gia đình.


C. giữa cha mẹ và con trên nguyên tắc không phân biệt đối xử.
D. giữa vợ và chồng trong quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.
Câu 34: Dân tộc trong khái niệm quyền bình đẳng giữa các dân tộc là


A. một bộ phận dân cư của một quốc gia. B. các dân tộc ở các quốc gia khác nhau.
C. các dân tộc trong cùng một khu vực. D. các dân tộc trong cùng một nền văn hóa.


Câu 35: Pháp luật đã thể hiện đặc trưng nào dưới đây trong trường hợp cảnh sát giao thông xử
phạt đúng


quy định hành vi đi xe máy ngược chiều, gây tai nạn của Chủ tịch UBND phường X.
A. Tính xác định chặt chẽ về nội dung. B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.


C. Tính quy phạm phổ biến. D. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.


Câu 36: Cơng chức nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào pháp luật để đưa ra các quyết định
làm thay đổi


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

A. Tuân thủ pháp luật. B. Áp dụng pháp luật. C. Sử dụng pháp luật. D. Thi hành pháp luật.


Câu 37: Chủ thể nào dưới đây có trách nhiệm tạo ra các điều kiện vật chất, tinh thần để đảm
bảo cho cơng


dân có khả năng thực hiện được quyền và nghĩa vụ?


A. Các cơ quan và tổ chức đoàn thể. B. Nhà nước và công dân.
C. Mọi công dân và các tổ chức. D. Nhà nước và toàn bộ xã hội.
Câu 38: Pháp luật khác với đạo đức ở điểm nào sau đây?


A. Có nguồn gốc từ các quan hệ xã hội. B. Điều chỉnh hành vi của con người.
C. Bắt buộc đối với tất cả mọi người. D. Hướng tới bảo vệ công bằng và lẽ phải.


Câu 39: Giám đốc công ty S đã quyết định chuyển chị H sang làm công việc nặng nhọc thuộc
danh mục


công việc mà pháp luật quy định “không được sử dụng lao động nữ” trong khi cơng ty vẫn có
lao động nam


để làm công việc này. Quyết định của giám đốc Công ty đã xâm phạm tới
A. quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.


B. quyền lựa chọn việc làm của lao động nữ.
C. quyền ưu tiên lao động nữ.


D. quyền lựa chọn việc làm của lao động nữ.


Câu 40: H (22 tuổi) bị tâm thần từ nhỏ. Trong một lần phát bệnh, H đã đánh gãy tay Q ở gần
nhà gây tổn hại sức khỏe 20%. Đánh giá về hành vi của H, em chọn phương án nào dưới đây?
A. Dân sự. B. Hình sự.



C. Khơng vi phạm pháp luật. D. Hành chính


ĐÁP ÁN


1A 2D 3D 4C 5B 6C 7A 8D 9C 10B 11B 12D 13C 14C 15B 16D 17D 18A 19B 20A 21D 22B
23D 24A 25B 26C 27C 28A 29A 30B 31D 32A 33B 34A 35C 36B 37D 38C 39A 40C

3. Đề số 3



Câu 1: Một trong những nội dung của bình đẳng trong lao động là bình đẳng giữa


A. người chủ lao động và người lao động. B. người mua lao động và người bán lao động.
C. người sử dụng lao động và người lao động. D. người thuê lao động và người bán lao động.
Câu 2: Trong cùng một điều kiện như nhau, hoàn cảnh như nhau, mọi công dân đều được
hưởng quyền và


phải làm nghĩa vụ như nhau là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Cơng dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.


B. Cơng dân bình đẳng về trách nhiệm trước nhà nước.
C. Cơng dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.


D. Cơng dân bình đẳng về nghĩa vụ trước nhà nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

C. thay đổi nội dung hợp đồng lao động. D. trong giao kết hợp đồng lao động.


Câu 4: Do mâu thuẫn cá nhân, Anh Y đã dựng chuyện bôi nhọ danh dự của anh X. Biết
chuyện, anh X đã


tố cáo hành vi của anh Y với ban giám đốc. Anh Y đã xâm phạm tới quan hệ nào của anh X?
A. Nhân thân. B. Tài sản. C. Chính trị. D. Kinh tế.



Câu 5: Nội dung nào dưới đây không nằm trong dấu hiệu vi pháp luật?
A. Do người có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện.


B. Hành vi trái pháp luật.


C. Trái với chuẩn mực đạo đức, phong tục tập quán.
D. Chứa đựng lỗi của chủ thể.


Câu 6: Quyền bình đẳng giữa các tơn giáo được hiểu là


A. các tôn giáo được ưu tiên trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ.
B. các tôn giáo khác nhau sẽ có quy định khác nhau về quyền và nghĩa vụ.


C. các tơn giáo có quyền hoạt động trong khuôn khổ của pháp luật và được pháp luật bảo vệ.
D. các tơn giáo đều có quyền tự do hoạt động không giới hạn.


Câu 7: Hành vi nào dưới đây thể hiện hình thức tuân thủ pháp luật?
A. Bạn L mượn xe đạp của bạn C và giữ xe rất cẩn thận.


B. Bạn D không sử dụng máy tính của bạn H khi khơng được K cho phép.
C. Bạn T vì thiếu tiền chơi điện tử nên đã lấy điện thoại của chị gái đi cầm đồ.
D. Em A không hỏi trước mà tự ý sử dụng điện thoại của bạn cùng lớp.


Câu 8: Nội dung nào dưới đây không thể hiện sự bình đẳng giữa vợ và chồng?
A. Tơn trọng và giữ gìn danh dự, uy tín cho nhau.


B. Giúp đỡ, tạo điều kiện cho nhau phát triển về mọi mặt.
C. Có quyền và nghĩa vụ ngang nhau đối với tài sản riêng.
D. Được đại diện cho nhau, thừa kế tài sản của nhau.



Câu 9: Hoa năm nay 16 tuổi, bố yêu cầu Hoa phải nghỉ học và ở nhà lấy chồng, trong trường
hợp này bố


Hoa đã vi phạm quyền nào dưới đây?
A. Quyền lao động của công dân.


B. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của cơng dân.
C. Quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con cái.


D. Quyền tự do kinh doanh của công dân.


Câu 10: Hành vi xâm hại tới các quan hệ tài sản là vi phạm pháp luật
A. hình sự. B. kỷ luật. C. hành chính. D. dân sự.


Câu 11: Để có tiền biếu bố đẻ chữa bệnh, chị H đã bán chiếc xe máy có trước khi kết hơn mà
bây giờ chị


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

A. Sử dụng tài sản riêng của mình. B. Định đoạt tài sản riêng của mình.
C. Chiếm hữu tài sản riêng của mình. D. Tự do đối với tài sản riêng của mình.
Câu 12: Hành vi nào dưới đây không phải là biểu hiện sử dụng pháp luật?
A. Công dân khiếu nại. B. Học sinh đi học.


C. Công dân nộp thuế. D. Công dân tự do kinh doanh.


Câu 13: Mọi công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và
chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định pháp luật là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý. B. Bình dẳng về quyền con người.


C. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ. D. Bình đẳng trước pháp luật.



Câu 14: Biểu hiện nào dưới đây vi phạm quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con?
A. Tôn trọng ý kiến của con.


B. Chăm lo, giáo dục và tạo điều kiện cho con phát triển.
C. Thương yêu con ruột hơn con nuôi.


D. Nuôi dưỡng, bảo vệ quyền của các con.


Câu 15: Khẳng định nào dưới đây thể hiện quyền bình đẳng trong kinh doanh?


A. Mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ kinh tế đều bình đẳng theo quy định của
pháp luật.


B. Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được ưu tiên miễn giảm thuế.
C. Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được quyền vay vốn của Nhà nước.
D. Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được ưu tiên lựa chọn nơi kinh doanh.
Câu 16: Cá nhân, tổ chức không làm những điều mà pháp luật cấm gọi là


A. thi hành pháp luật. B. áp dụng pháp luật. C. sử dụng pháp luật. D. tuân thủ pháp luật.
Câu 17: Quan hệ nào dưới đây là biểu hiện của bình đẳng trong hơn nhân?


A. Quan hệ nhân thân và quan hệ tình cảm. B. Quan hệ nhân thân và quan hệ dân sự.
C. Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản. D. Quan hệ tình cảm và quan hệ tài sản.


Câu 18: Trước khi mở của hàng bán vật liệu xây dựng, anh X đã đến cơ quan có thẩm quyền
làm thủ tục cấp giấy phép kinh doanh và được cán bộ nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép.
Hỏi anh X và cán bộ nhà nước đã thực hiện hình thức pháp luật nào dưới đây?


A. Thi hành pháp luật và áp dụng pháp luật. B. Sử dụng pháp luật và thi hành pháp luật.


C. Sử dụng pháp luật và áp dụng pháp luật. D. Tuân thủ pháp luật và áp dụng pháp luật.
Câu 19: Hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm các quan hệ lao động, công vụ nhà nước thuộc
loại vi phạm


pháp luật nào dưới đây?


A. Nội quy. B. Tài chính. C. Lao động. D. Kỉ luật.
Câu 20: Hôn nhân là


A. quan hệ giữa vợ và chồng sau khi kết hôn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

D. quan hệ giữa nam và nữ tổ chức cuộc sống chung.


Câu 21: Trường hợp nào dưới đây khơng thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc?
A. Anh T và chị N yêu nhau nhưng bị gia đình ngăn cản vì chị N là người dân tộc Nùng.


B. Xã M được hưởng chính sách ưu tiên của Nhà nước về phát triển kinh tế cho vùng đặc biệt
khó khăn.


C. Là người dân tộc Mông nên H được cộng điểm ưu tiên trong Kì thi THPT Quốc gia.
D. Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện X là người dân tộc Tày.


Câu 22: Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân phường X cùng Công ty B lợi dụng chức vụ để tham ô
14 tỷ đồng. Mặc dù cả hai đều giữ chức vụ cao nhưng vẫn bị xét xử nghiêm minh. Điều này thể
hiện cơng dân bình đẳng về


A. trách nhiệm pháp lí. B. nghĩa vụ kinh doanh.
C. trách nhiệm kinh doanh. D. nghĩa vụ pháp lí.


Câu 23: Do làm ăn ngày càng có lãi, doanh nghiệp tư nhân X đã quyết định mở rộng thêm quy


mô sản xuất. Doanh nghiệp X đã thực hiện quyền nào của mình dưới đây?


A. Quyền chủ động mở rộng quy mô kinh doanh.
B. Quyền định đoạt tài sản.


C. Quyền kinh doanh đúng ngành nghề.
D. Quyền tự chủ đăng kí kinh doanh.


Câu 24: Ở một số nơi có hiện tượng nhiều học sinh “đánh hội đồng” một học sinh khác, quay
clip rồi tung lên mạng xã hội. Hành vi này đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công
dân?


A. Quyền được bảo đảm an tồn uy tín cá nhân.
B. Quyền được bảo đảm an toàn cuộc sống.


C. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.
D. Quyền được tôn trọng.


Câu 25: Nội dung nào dưới đây không thuộc bản chất xã hội của pháp luật?
A. Pháp luật bắt nguồn từ xã hội.


B. Pháp luật vì sự phát triển của xã hội.


C. Pháp luật phù hợp với ý chí của giai cấp thống trị.
D. Pháp luật do các thành viên của xã hội thực hiện.


Câu 26: Dấu hiệu nào dưới đây không phải là biểu hiện hành vi trái pháp luật?
A. Công dân không làm những việc phải làm theo quy định của pháp luật.
B. Công dân làm những việc không được làm theo quy định của pháp luật.
C. Công dân làm những việc xâm phạm đến các quan hệ xã hội.



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

C. có yêu cầu của Hội đồng nhân dân các cấp.


D. có yêu cầu của thủ trưởng cơ quan quản lí người lao động.
Câu 28: Ranh giới để phân biệt pháp luật với đạo đức là ở tính
A. ứng dụng trong đời sống xã hội. B. quyền lực, bắt buộc chung.
C. xác định chặt chẽ về mặt hình thức. D. quy phạm, phổ biến.
Câu 29: Hành vi nào dưới đây là hành vi vi phạm pháp luật?
A. Bán hàng trong hội chợ. B. Bán hàng tại vỉa hè.


C. Bán hàng tại nhà riêng. D. Bán hàng trong siêu thị.


Câu 30: Ở xã, H thường xuyên chứng kiến anh N đánh vợ. H nhiều lần khuyên can nhưng N
không sửa đổi. Theo em, H cần phải làm gì?


A. Tuyên truyền cho thành viên trong gia đình về luật phịng chống bạo lực gia đình, bình đẳng
giới.


B. Khơng báo với chính quyền địa phương vì sợ mất tình làng nghĩa xóm.
C. Khơng quan tâm vì đó là việc riêng của từng gia đình nên để họ tự giải quyết.


D. Báo với chính quyền địa phương nơi gần nhất và trợ giúp có hiệu quả với nạn nhân bạo lực
gia đình.


Câu 31: Nhà nước và người sử dụng lao động sẽ có chính sách ưu đãi đối với người lao động
A. có thâm niên cơng tác trong nghề. B. có hiểu biết nhất định về nghề nghiệp.


C. có bằng tốt nghiệp đại học. D. có trình độ chun mơn kĩ thuật cao.


Câu 32: Bạn M nói với bạn A, cả Hiến pháp và Luật giáo dục đều quy định về quyền và nghĩa


vụ học tập


của cơng dân. Việc quy định đó thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính quyền lực, bắt buộc chung. B. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.
C. Tính quy phạm phổ biến. D. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.


Câu 33: Việc làm nào dưới đây không thể hiện trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo đảm
quyền bình


đẳng của cơng dân trước pháp luật?


A. Xây dựng hệ thống cơ quan quốc phòng trong sạch, vững mạnh.
B. Xây dựng hệ thống cơ quan tư pháp trong sạch, dân chủ, nghiêm minh.
C. Xử lí kiên quyết những hành vi tham nhũng không phân biệt, đối xử.
D. Xây dựng hệ thống pháp luật phù hợp với yêu cầu của thời kỳ hội nhập.


Câu 34: Sau nhiều lần B rủ rê đi chặt phá rừng, anh K vẫn cương quyết từ chối. Hành vi của
anh K đã thực


hiện hình thức pháp luật nào dưới đây?


A. Áp dụng pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật. C. Sử dụng pháp luật. D. Thi hành pháp luật.
Câu 35: Cửa hàng sản xuất bánh kẹo của anh K bị cơ quan chức năng có thẩm quyền thu hồi
giấy phép kinh doanh vì sử dụng nguyên liệu không đảm bảo. Việc làm của cơ quan nhà nước
đã thể hiện đặc nào dưới đây của pháp luật?


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

C. Tính quy phạm. D. Tính bắt buộc.


Câu 36: B sang nhà hàng xóm lấy trộm xe đạp. Khi bị chủ nhà phát hiện, B đã đánh trọng
thương chủ nhà.Trong tình huống trên, B sẽ phải chịu trách nhiệm pháp lí nào?



A. Hình sự và dân sự. B. Dân sự và hành chính.
C. Hình sự và hành chính. D. Dân sự và kỉ luật.


Câu 37: Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức có nghĩa là nội dung của các văn bản quy
phạm pháp luật đều không trái với


A. đạo đức. B. nội quy.


C. phong tục tập quán. D. Hiến pháp.


Câu 38: N là người dân tộc thiểu số được cộng 2 điểm ưu tiên trong kỳ thi trung học phổ thông
quốc gia. Điều này thể hiện


A. các dân tộc ở Việt Nam đều bình đẳng về chính trị
B. các dân tộc ở Việt Nam đều bình đẳng về văn hóa.
C. các dân tộc ở Việt Nam đều bình đẳng về kinh tế.
D. các dân tộc ở Việt Nam đều bình đẳng về giáo dục.


Câu 39: Khẳng định nào dưới đây là đúng với quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức
khỏe của cơng dân?


A. Cha mẹ được quyền đánh con khi con hư.


B. Bất kì ai cũng khơng được quyền đánh người khác.


C. Chỉ những người có thẩm quyền mới được đánh người khác.
D. Ông bà được đánh cháu để dạy bảo cháu.


Câu 40: Xưởng chế biến thực phẩm của chị H thường xuyên xả chất thải chưa xử lý ra dịng


sơng cạnh xưởng. Hành vi này đã vi phạm hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây
A. Tuân thủ pháp luật. B. Thi hành pháp luật. C. Áp dụng pháp luật. D. Sử dụng pháp luật.


ĐÁP ÁN


1C 2A 3B 4A 5C 6C 7B 8C 9C 10D 11B 12C 13D 14C 15A 16D 17C 18A 19D 20B 21A 22A
23A 24C 25C 26D 27B 28B 29B 30D 31D 32D 33A 34B 35B 36A 37D 38D 39B 40A

4. Đề số 4



Câu 1: Bố mẹ bạn Mai sinh được hai người con đều là con gái. Vì thế, bố mẹ của Mai muốn
sinh thêm một em trai để nối dõi tông đường. Nếu em là bạn Mai, em sẽ lựa chọn cách xử sự
nào dưới dây cho phù hợp với pháp luật?


A. Không quan tâm vì đấy là chuyện của người lớn.
B. Đồng ý với việc bố mẹ muốn sinh con thứ ba.


C. Thuyết phục khơng nên có sự phân biệt giữa các con với nhau.
D. Kịch liệt phản đối vì khơng thích có em trai.


Câu 2: Cơng dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động được hiểu là mọi người đều có
quyền


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

C. xin việc, giao kết hợp đồng và làm việc ở mọi nơi.


D. làm việc, tự do lựa chọn việc làm và nghề nghiệp phù hợp.


Câu 3: Hình thức nào dưới đây khơng phải là hình thức xử phạt hành chính?
A. Giáo dục tại xã phường. B. Phạt tiền.


C. Tịch thu tang vật. D. Trục xuất.



Câu 4: Hai vợ chồng anh T cùng làm trong cơ quan nhà nước. Mỗi lần con ốm, anh T luôn bắt
vợ phải nghỉ làm. Hành vi này của Anh T đã vi phạm vào nội dung nào dưới đây về quyền bình
đẳng giữa vợ và chồng?


A. Giúp đỡ, tạo điều kiện cho nhau phát triển về mọi mặt.
B. Nghỉ chăm sóc con ốm theo quy định của pháp luật.
C. Nuôi con theo quy định của pháp luật.


D. Thực hiện các chức năng gia đình.


Câu 5: Con có quyền có tài sản riêng khi nào?


A. Đủ 13 tuổi. B. Đủ 14 tuổi. C. Đủ 15 tuổi. D. Đủ 16 tuổi.


Câu 6: Trường hợp nào dưới đây được coi là người có năng lực trách nhiệm pháp lí?
A. Em bé 10 tuổi. B. Người sống thực vật.


C. Cô giáo mầm non. D. Người bị thần kinh.


Câu 7: Công ty Q kinh doanh thêm cả bánh kẹo, trong khi giấy phép kinh doanh là quần áo trẻ
em. Công ty Q đã vi phạm nội dung nào dưới đây theo quy định của pháp luật?


A. Kinh doanh đúng ngành, nghề đã đăng kí. B. Mở rộng thị trường, quy mơ kinh doanh.
C. Chủ động lựa chọn ngành, nghề kinh doanh. D. Tự chủ kinh doanh.


Câu 8: Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động có nghĩa là mọi người đều
A. có quyền làm việc theo sở thích của mình.


B. có quyền quyết định nghề nghiệp phù hợp với khả năng.


C. được đối xử ngang nhau khơng phân biệt về giới tính, tuổi tác.
D. có quyền làm việc, tự do lựa chọn việc làm và nghề nghiệp.


Câu 9: Nội dung nào sau đây không thể hiện quyền bình đẳng giữa các doanh nghiệp thuộc
các thành phần kinh tế?


A. Doanh nghiệp nhà nước ln được ưu tiên phát triển.
B. Được khuyến khích, phát triển lâu dài.


C. Là bộ phận cấu thành quan trọng của nền kinh tế.
D. Được hợp tác và cạnh tranh lành mạnh.


Câu 10: Khẳng định nào dưới đây là đúng với quyền bất khả xâm phạm về thân thể của cơng
dân?


A. Bất kì ai cũng có quyền bắt người đang bị truy nã.


B. Những người chưa từng phạm tội mới được bắt người đang bị truy nã.
C. Ngồi cơng an ra khơng ai được quyền bắt người đang bị truy nã.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Câu 11: Mọi người đều có quyền lựa chọn
A. điều kiện làm việc theo mong muốn của mình.
B. vị trí làm việc theo sở thích của riêng mình.


C. việc làm phù hợp với khả năng của mình mà khơng bị phân biệt đối xử.
D. thời gian làm việc theo điều kiện của mình.


Câu 12: Khẳng định nào dưới đây đúng với quyền bình đẳng giữa các tơn giáo?
A. Có quyền hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp luật.



B. Những người có tơn giáo phải tơn trọng tơn giáo của mình.
C. Các tơn giáo được hoạt động theo ngun tắc của mình.
D. Đồn kết giúp đỡ các đồng bào cùng tôn giáo.


Câu 13: Cửa hàng bán đồ ăn đêm của bà A thường xuyên bị phản ánh về việc gây mất trật tự
và giữ gìn nơi công cộng. Hành vi của bà A thuộc loại vi phạm nào dưới đây?


A. Kỉ luật. B. Dân sự. C. Hành chính. D. Nội quy.


Câu 14: Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí được hiểu là bất kỳ công dân nào vi phạm pháp luật
đều phải bị xử lý theo


A. quy định của nhà nước. B. quyết định của cơ quan.
C. quyết định của tòa án. D. quy định của pháp luật.


Câu 15: Các cá nhân, tổ chức sử dụng đúng các quyền của mình, làm những gì mà pháp luật
cho phép làm là hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?


A. Tuân thủ pháp luật. B. Thi hành pháp luật. C. Áp dụng pháp luật. D. Sử dụng pháp luật.
Câu 16: Ông A mất xe máy và khẩn cấp trình báo với cơng an xã. Trong việc này ơng A khẳng
định anh X


là người lấy cắp. Dựa vào lời khai báo của ông A, công an xã đã ngay lập tức bắt anh X. Việc
làm của công


an xã đã vi phạm


A. quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công
dân.



B. quyền tự do ngôn luận.


C. quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
D. quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.


Câu 17: Phát biểu nào dưới đây không phải là trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo đảm
cho công dân thực hiện được quyền và nghĩa vụ của mình?


A. Xử lí nghiêm minh những hành vi xâm phạm quyền, lợi ích của công dân.
B. Chấp hành pháp luật, chủ động tìm hiểu về quyền và nghĩa vụ của mình.
C. Đổi mới, hoàn thiện hệ thống pháp luật cho phù hợp với từng thời kỳ nhất định.
D. Tạo điều kiện để công dân thực hiện được quyền và nghĩa vụ của mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

B. cha mẹ quan tâm chăm sóc con đẻ hơn con ni.


C. cha mẹ cần tạo điều kiện cho con trai học tập nâng cao trình độ.
D. cha mẹ quyết định việc chọn ngành, nghề cho con.


Câu 19: Hành vi đánh người xâm phạm đến


A. danh dự của công dân. B. thân thể của công dân.


C. nhân phẩm của cơng dân. D. tính mạng và sức khỏe của cơng dân.


Câu 20: Hành vi nào dưới đây không biểu hiện cho việc người vi phạm pháp luật có lỗi?
A. Anh H phát hiện kẻ móc túi nhưng khơng báo với ai.


B. Cảnh sát giao thông X không phạt hành vi vi phạm luật giao thông của anh B vì quen biết.
C. Cháu G bị anh L trói tay, đổ ma túy đá vào miệng.



D. Chị D che dấu hành vi buôn bán ma túy của người nhà.


Câu 21: Nghĩa vụ mà các cá nhân hoặc tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi vi
phạm pháp luật


của mình được gọi là


A. xử lý pháp luật. B. trách nhiệm pháp lí.
C. thực hiện pháp luật. D. vi phạm pháp luật.


Câu 22: Ông T là anh cả trong gia đình đã phân cơng em út chăm sóc anh H bị bệnh tâm thần
với lí do em


út giàu có nên chăm sóc tốt hơn. Hành động của ông T đã
A. vi phạm quyền và nghĩa vụ giữa anh chị em trong gia đình.
B. phù hợp với đạo đức vì anh cả có tồn quyền quyết định.
C. xâm phạm tới quan hệ gia đình vì em út bị anh cả ép buộc.
D. hợp lí vì em út có đủ điều kiện chăm sóc tốt nhất cho anh trai.


Câu 23: Các dân tộc được giữ gìn và phát huy phong tục, tập quán, truyền thống văn hóa tốt
đẹp của dân tộc mình, thể hiện các dân tộc đều bình đẳng về


A. chính trị. B. văn hóa. C. giáo dục. D. kinh tế.


Câu 24: Cơ quan, cơng chức nhà nước có thẩm quyền ban hành các quyết định trong quản lí,
điều hành là biểu hiện của hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?


A. Thi hành pháp luật. B. Sử dụng pháp luật. C. Áp dụng pháp luật. D. Tuân thủ pháp luật.
Câu 25: K đi xe máy phóng nhanh, vượt ẩu nên đâm vào anh C đi ngược chiều. Hậu quả là C
bị chấn thương (tổn hại sức khỏe 31%), chiếc xe máy của anh C bị hỏng nặng. Trong tình


huống trên, K sẽ phải


chịu trách nhiệm pháp lí nào?


A. Kỉ luật và hành chính. B. Dân sự và hành chính.
C. Dân sự và kỉ luật. D. Hình sự và dân sự.


Câu 26: Mặc dù vợ chồng anh A rất khó khăn, nhưng hàng tháng vẫn chu cấp đầy đủ điều kiện
kinh tế cho bố mẹ mình. Vợ chồng anh A đã thực hiện hình thức thực hiện pháp luật nào dưới
đây?


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Câu 27: Anh H là cán bộ có trình độ chun mơn cao hơn anh K nên được sắp xếp vào làm
công việc được nhận lương cao hơn anh K. Mặc dù vậy, giữa hai anh em vẫn bình đẳng với
nhau. Đó là bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây?


A. Trong thực hiện nghĩa vụ lao động. B. Trong nhận tiền lương.
C. Trong tìm kiếm việc làm. D. Trong thực hiện quyền lao động.
Câu 28: Nội dung cơ bản của pháp luật là


A. những việc nên làm và không được làm. B. những việc phải làm và phải hồn thiện.
C. những việc được làm và khơng được làm. D. những việc sẽ làm và phải làm.


Câu 29: Chị H nhận được quyết định chấm dứt hợp đồng lao động trong thời gian đang nuôi
con dưới 12 tháng tuổi. Chị làm đơn khiếu nại đến giám đốc công ty theo quy định của pháp
luật và được đi làm trở lại.


Trường hợp này, pháp luật thể hiện vai trò nào dưới đây?
A. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của cơng dân.
B. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của Nhà nước.
C. Là phương tiện để Nhà nước quản lí xã hội.



D. Là phương tiện để phát huy quyền lực của Nhà nước.


Câu 30: Đi xe máy không đội mũ bảo hiểm là hành vi vi phạm pháp luật
A. hành chính. B. kỉ luật. C. dân sự. D. hình sự.


Câu 31: Bác Tịng Thị Phóng là người dân tộc Thái. Hiện nay bác đang giữ chức Ủy viên Bộ
Chính trị, Phó Bí thư Đảng đồn Quốc hội, Phó Chủ tịch Thường trực Quốc hội. Điều này thể
hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc về


A. kinh tế. B. chính trị. C. văn hóa. D. giáo dục.


Câu 32: Biểu hiện nào dưới đây khơng thể hiện bình đẳng về quyền và nghĩa vụ của cơng dân?
A. Trong lớp học có bạn được miễn học phí, cịn các bạn khác thì khơng.


B. Trong thời bình, các bạn nam đủ tuổi phải đi đăng kí nghĩa vụ qn sự, cịn các bạn nữ thì
khơng.


C. Bạn T trúng tuyển vào đại học vì được cộng điểm ưu tiên.


D. V và G đều đủ điểm xét vào công ty X như nhau nhưng chỉ G được nhận vào làm vì có chú
là giám đốc công ty này.


Câu 33: Cơ sở sản xuất nhựa bị cán bộ môi trường lập biên bản đình chỉ hoạt động vì khơng
áp dụng các biện pháp bảo vệ môi trường theo quy định. Trong trường hợp này, cán bộ môi
trường đã sử dụng vai trò nào của pháp luật?


A. Thực hiện quyền và nghĩ vụ của công dân.
B. Quản lý xã hội.



C. Thực hiện quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
D. Tổ chức xã hội.


Câu 34: Hành vi nào dưới đây thể hiện hình thức sử dụng pháp luật?
A. Anh O bán chiếc xe máy mà anh là chủ sở hữu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

C. Anh Y lấy trộm tiền của chị B khi chị không cảnh giác.
D. Bạn P tự ý sử dụng máy tính của bạn cùng lớp.


Câu 35: Nội dung nào dưới đây khơng thuộc vai trị của pháp luật?


A. Là phương tiện để công dân bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
B. Là phương tiện để công dân phát huy quyền làm chủ của mình.


C. Là phương tiện để cơng dân thực hiện quyền và lợi ích của mình.
D. Là phương tiện để Nhà nước quản lý xã hội.


Câu 36: Một trong những nguyên tắc cơ bản của chế độ hơn nhân và gia đình ở nước ta theo
Luật hơn


nhân và gia đình năm 2014 là


A. hơn nhân tự nguyện, một vợ một chồng.


B. hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng; Vợ chồng có nghĩa vụ
thực


hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình.


C. vợ chồng bình đẳng; Vợ chồng có nghĩa vụ thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa


gia đình.


D. vợ chồng có nghĩa vụ thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình.
Câu 37: Việc hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi
A. dân tộc, thu nhập, độ tuổi, địa vị. B. dân tộc, tôn giáo, giới tính, độ tuổi.


C. dân tộc, thu nhập, độ tuổi, giới tính. D. dân tộc, tơn giáo, giới tính, địa vị.


Câu 38: Tính quy phạm phổ biến của pháp luật có nghĩa là pháp luật được áp dụng ở
A. một số tổ chức. B. một số khu dân cư.


C. nhiều lần, nhiều nơi. D. một số cơ quan.
Câu 39: Vi phạm hành chính là hành vi


A. vi phạm kỉ luật lao động. B. xâm hại các quy tắc quản lý của Nhà nước.
C. Xâm hại các quan hệ nhân thân. D. xâm hại các quan hệ tài sản.


Câu 40: Cơ quan X bị mất một số tài sản do bảo vệ cơ quan qn khơng khóa cổng. Vậy bảo
vệ cơ quan


này phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?
A. Trách nhiệm dân sự. B. Trách nhiệm kỉ luật.
C. Trách nhiệm hình sự. D. Trách nhiệm hành chính.


ĐÁP ÁN


1C 2D 3A 4B 5C 6C 7A 8D 9A 10A 11C 12A 13C 14C 15D 16D 17B 18A 19D 20C 21B 22A
23B 24C 25D 26D 27D 28C 29A 30A 31B 32D 33B 34A 35B 36B 37D 38C 39B 40B

5. Đề số 5




Câu 1: A là con ni trong gia đình nên cha mẹ quyết định chia tài sản cho A ít hơn các con
ruột. Việc làm này đã vi phạm quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con vì đã


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

C. ép buộc con nhận tài sản theo ý cha mẹ. D. phân chia tài sản trái đạo đức xã hội.
Câu 2: Nội dung nào dưới đây không phải là đặc trưng của pháp luật?


A. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. B. Tính quy phạm phổ biến
C. Tính chính xác khi thi hành. D. Tính quyền lực, bắt buộc chung.


Câu 3: Bình đẳng giữa người lao động và người sử dụng lao động được thực hiện thông qua
A. quảng cáo tuyển lao động. B. trả lương.


C. tìm kiếm việc làm. D. giao kết hợp đồng lao động.


Câu 4: Nội dung nào sau đây sai với quy định của pháp luật về quyền bắt người của công dân?
A. Công dân được bắt người khi nghi ngờ người đó phạm tội nghiêm trọng.


B. Công dân được bắt người đang thực hiện tội phạm.


C. Công dân được bắt người đã thực hiện tội phạm và đang bị đuổi bắt.
D. Công dân được bắt người đang bị truy nã.


Câu 5: Hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây mà chủ thể có quyền lựa chọn làm hoặc
khơng làm?


A. Áp dụng pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật. C. Thi hành pháp luật. D. Sử dụng pháp luật.
Câu 6: Mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ kinh tế đều bình đẳng theo quy định
của pháp


luật là nội dung của bình đẳng trong



A. sản xuất. B. lao động. C. mua – bán. D. kinh doanh.


Câu 7: Bạn M (17 tuổi) vì mâu thuẫn cá nhân với anh H (người cùng xóm) nên đã rủ một bạn
mang theo hung khí đến đánh anh H, anh H bị thương nặng. Hành vi của M thuộc loại vi phạm
pháp luật nào dưới đây?


A. Vi phạm kỉ luật. B. Vi phạm hành chính.
C. Vi phạm dân sự D. Vi phạm hình sự.


Câu 8: Ơng K bán rau tại chợ, hàng tháng ông A đều nộp thuế. Hành vi của ông A thuộc nội
dung nào


dưới đây của quyền bình đẳng trong kinh doanh?
A. Bình đẳng về quyền lựa chọn hình thức kinh doanh.
B. Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh.


C. Bình đẳng về quyền tự chủ đăng kí kinh doanh.
D. Bình đẳng về quyền chủ động mở rộng quy mô.


Câu 9: Khi thấy trong hợp đồng lao động có điều khoản về điều kiện lao động không rõ ràng,
chị T đã đề nghị sửa lại rồi sau đó mới kí. Điều này thể hiện cơng dân bình đẳng trong lĩnh vực
nào dưới đây?


A. Trong việc thực hiện quyền lao động. B. Trong giao kết hợp đồng lao động.
C. Trong lựa chọn việc làm. D. Trong việc thực hiện nội quy lao động.


Câu 10: Hành vi trái pháp luật nào dưới đây do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực
hiện?



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

B. Bà L bị tâm thần nên đã lấy đồ của cửa hàng mà không trả tiền.
C. Anh N trong lúc say rượu đã đánh bạn mình bị thương nặng.
D. Chị T bị trầm cảm nên đã sát hại con đẻ của mình.


Câu 11: Sinh viên A đã nhiều lần bỏ học. quay cóp bài kiểm tra nên bị giáo viên nhắc nhở nhiều
lần. A còn thường xuyên uống rượu bia. Hành vi của A phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới
đây?


A. Hành chính. B. Phê bình. C. Dân sự. D. Kỉ luật.


Câu 12: Các cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ nghĩa vụ mà pháp luật quy định phải làm là
hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?


A. Thi hành pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật. C. Sử dụng pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
Câu 13: Theo quy định của pháp luật, quyền bình đẳng về kinh tế giữa các dân tộc được hiểu
là quyền


A. tự do kinh doanh. B. sở hữu sản phẩm lao động.
C. tổ chức quá trình sản xuất. D. thừa kế.


Câu 14: Nhà nước ban hành pháp luật phù hợp với lợi ích của giai cấp cầm quyền nhằm mục
đích nào dưới đây?


A. Bảo vệ quyền và lợi ích của tổ chức. B. Bảo vệ quyền và lợi ích của Nhà nước.
C. Bảo vệ quyền và lợi ích của cơng dân. D. Bảo vệ quyền và lợi ích của xã hội.


Câu 15: Các chương trình phát triển kinh tế - xã hội do nhà nước ban hành với những đồng
bào dân tộc đặc biệt khó khăn thể hiện sự bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực


A. chính trị. B. giáo dục. C. văn hóa. D. kinh tế.



Câu 16: Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân có nghĩa là khơng ai bị bắt, nếu
khơng có quyết định của tịa án, quyết định hoặc phê chuẩn của


A. viện kiểm sát. B. cơ quan điều tra.


C. cơ quan cơng an. D. thanh tra chính phủ.


Câu 17: Để bán mảnh đất là tài sản chung của hai vợ chồng, anh A cần
A. thỏa thuận với vợ. B. xin ý kiến cha mẹ. C. tự giao dịch. D. tự quyết định.


Câu 18: Phát biểu nào dưới đây không phải là trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện
quyền và nghĩa vụ của mình?


A. Chủ động đấu tranh, tố giác các hành vi vi phạm pháp luật.


B. Khơng ngừng hồn thiện hệ thống pháp luật phù hợp với từng thời kỳ nhất định.
C. Chủ động tìm hiểu về quyền và nghĩa vụ của mình.


D. Thường xuyên tuyên truyền pháp luật cho mọi người.


Câu 19: UBND xã X cho phép công ty ông Y đặt cơ sở sản xuất trên địa bàn của xã. Chất thải
của công ty đã gây ô nhiễm môi trường và làm ảnh hưởng đến đời sống của người dân ở đó.
Để tiếp tục hoạt động sản


xuất của mình, cơng ty Y phải


A. xây dựng hệ thống xử lý chất thải. B. đóng thuế đầy đủ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Câu 20: N và M rủ nhau đi cướp giật tài sản của người đi đường. Hành vi của N và M đã bị tòa


án nhân


dân huyện X xử phạt 10 năm tù.Việc xử phạt của tòa án thể hiện vai trò nào dưới đây của pháp
luật?


A. Tổ chức xã hội. B. Giáo dục chung.


C. Quản lí xã hội. D. Cưỡng chế người khác.


Câu 21: Anh A (20 tuổi) đủ điều kiện để đăng kí thành lập doanh nghiệp nhưng không được
cấp giấy phép hoạt động. Anh đã làm đơn kiếu nại đến cơ quan có thẩm quyền và được cấp
giấy phép thành lập doanh nghiệp. Việc khiếu nại đúng quy định pháp luật của A thể hiện vai
trò nào dưới đây của pháp luật?


A. Duy trì ổn định trật tự xã hội.


B. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
C. Đảm bảo sự phát triển của xã hội.


D. Phát huy quyền của công dân.


Câu 22: Hành vi vi phạm pháp luật với tính chất, mức độ vi phạm, hồn cảnh như nhau thì từ
người giữ chức vụ trong chính quyền đến người lao động bình thường đều phải chịu trách
nhiệm pháp lí


A. ưu tiên người lao động. B. khác nhau
C. như nhau D. ưu tiên người giữ chức vụ.


Câu 23: Khi thực hiện bình đẳng trong kinh doanh, mọi cơng dân đều có quyền
A. lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh. B. tự do kinh doanh mọi mặt hàng.



C. thay đổi địa chỉ đăng kí kinh doanh. D. mở rộng sản xuất kinh doanh theo ý mình.
Câu 24: Hành vi nào dưới đây phải chịu trách nhiệm hình sự?


A. Điều khiển xe máy đi ngược chiều của đường một chiều.
B. Cố ý lây truyền HIV cho người khác.


C. Lấy trộm ví tiền trị giá 450.000 đồng.


D. Không thực hiện chia tài sản theo di chúc của người mất.


Câu 25: Khẳng định nào dưới đây thể hiện nội dung quyền bình đẳng giữa các tơn giáo?
A. Cơng dân chỉ cần tơn trọng tơn giáo của mình.


B. Cơng dân thuộc các tôn giáo khác nhau phải tôn trọng nhau.
C. Cơng dân phải bảo vệ tơn giáo của mình.


D. Công dân không được tự ý bỏ tôn giáo.


Câu 26: Người từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm do
mình gây ra?


A. 18 tuổi. B. 12 tuổi. C. 16 tuổi. D. 14 tuổi.


Câu 27: Hành vi không lạng lách, đánh võng khi đi xe máy trên đường của anh A là biểu hiện
hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

A. cha, mẹ phải tôn trọng ý kiến của con.


B. cha, mẹ phải chăm lo việc học tập và phát triển lành mạnh của con.


C. cha, mẹ có quyền và nghĩa vụ ngang nhau đối với con.


D. cha, mẹ cùng nhau u thương, ni dưỡng, chăm sóc các con.


Câu 29: Trong trường hợp bị một người hung hăng liên tục nhắn tin đe dọa giết, em sẽ chọn
cách cách nào phù hợp nhất dưới đây để bảo vệ tính mạng, sức khỏe của mình?


A. Trình báo và nhờ cơ quan công an bảo vệ.
B. Tìm cách lẩn trốn để bảo tồn tính mạng.
C. Báo cho bạn bè biết để cùng đối phó.


D. Nhờ người thân đến đánh người đó trước để họ sợ.


Câu 30: Có nghĩa vụ và quyền ngang nhau về mọi mặt trong gia đình là bình đẳng giữa
A. anh - chị - em. B. ông bà và cháu. C. cha mẹ và con. D. vợ và chồng.


Câu 31: Bạn G đã mượn một số truyện tranh của bạn A đọc nhưng khơng trả lại vì mâu thuẫn
nảy sinh. Khơng những thế, G cịn có ý định vứt truyện tranh đó đi. Hành vi của G trái với hình
thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?


A. Thi hành pháp luật. B. Áp dụng pháp luật. C. Tuân thủ pháp luật. D. Sử dụng pháp luật.
Câu 32: Nội dung nào sau đây không phải là quyền bình đẳng trong kinh doanh?


A. Quyền tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh.
B. Quyền chủ động mở rộng quy mô và ngành nghề.
C. Quyền tự do lựa chọn, tìm kiếm việc làm.


D. Quyền tự chủ đăng kí kinh doanh theo quy định pháp luật.


Câu 33: Hành vi trái pháp luật, có lỗi, do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện, xâm


hại các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ là nội dung khái niệm nào dưới đây?


A. Trách nhiệm pháp lí. B. Thực hiện pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật. D. Vi phạm pháp luật.


Câu 34: Người từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên bị xử phạt hành chính về mọi vi phạm hành chính
do lỗi cố ý?


A. 12 tuổi. B. 14 tuổi. C. 16 tuổi. D. 18 tuổi.


Câu 35: Hành vi nào sau đây được coi là thực hiện pháp luật?


A. Hành vi hợp pháp. B. Hành vi chính trị. C. Hành vi đạo đức. D. Hành vi đẹp.


Câu 36: Khi nộp hồ sơ đăng kí doanh nghiệp, ơng Q được người cán bộ nhận hồ sơ nói rằng
cá nhân khơng có quyền lựa chọn ngành nghề kinh doanh. Vậy ơng Q có thể căn cứ vào
nguyên tắc nào dưới đây để khẳng định mình có quyền này ?


A. Mọi người có quyền kinh doanh bất cứ ngành nghề nào.


B. Mọi người có quyền tự do kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật khơng cấm.
C. Mọi người có quyền tự do tuyệt đối về lựa chọn ngành nghề kinh doanh.


D. Mọi người được pháp luật cho phép kinh doanh bất cứ ngành nghề nào.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

A. Cơng dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí. B. Cơng dân bình đẳng về quyền.
C. Cơng dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ. D. Cơng dân bình đẳng về nghĩa vụ.
Câu 38: Sử dụng pháp luật là việc các cá nhân, tổ chức


A. thực hiện nghĩa vụ và quyền công dân. B. thực hiện quyền công dân.


C. không làm điều mà pháp luật cấm. D. thực hiện nghĩa vụ công dân.


Câu 39: Nội dung nào sau đây khơng thể hiện tính quy phạm phổ biến của pháp luật?
A. Được áp dụng nhiều lần, ở nhiều nơi, tất cả mọi người.


B. Quy tắc xử sự chung.
C. Khuôn mẫu chung.


D. Được đảm bảo thực hiện bằng sức mạnh của Nhà nước.


Câu 40: S (19 tuổi) và Q (17 tuổi) cùng lên kế hoạch đi cướp. Hai tên đã cướp xe máy và đâm
người lái xe ôm trọng thương (thương tật 70%). Cả hai đều bình đẳng về trách nhiệm pháp lí
nhưng xét điều kiện của từng người thì mức xử phạt với S là chung thân, với Q là 17 năm tù.
Dấu hiệu nào dưới đây được Tòa án sử dụng làm căn cứ để đưa ra mức xử phạt khơng giống
nhau đó?


A. Hành vi của người phạm tội. B. Mức độ vi phạm của người phạm tội.
C. Mức độ thương tật của người bị hại. D. Độ tuổi của người phạm tội


ĐÁP ÁN


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Website HOC247 cung cấp một môi trường học trực tuyến sinh động, nhiều tiện ích thông
minh, nội dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những giáo viên nhiều
năm kinh nghiệm, giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm đến từ các trường
Đại học và các trường chuyên danh tiếng.


I. Luyện Thi Online


- Luyên thi ĐH, THPT QG: Đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm từ các Trường ĐH và THPT danh



tiếng xây dựng các khóa luyện thi THPTQG các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý,
Hóa Học và Sinh Học.


- Luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán: Ôn thi HSG lớp 9 và luyện thi vào lớp 10 chuyên


Toán các trường PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ
An và các trường Chuyên khác cùng TS.Trần Nam Dũng, TS. Phạm Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh
Đèo và Thầy Nguyễn Đức Tấn.


II. Khoá Học Nâng Cao và HSG


- Toán Nâng Cao THCS: Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Tốn Chun dành cho các


em HS THCS lớp 6, 7, 8, 9 yêu thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học
tập ở trường và đạt điểm tốt ở các kỳ thi HSG.


- Bồi dưỡng HSG Toán: Bồi dưỡng 5 phân mơn Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học và Tổ


Hợp dành cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: TS. Lê
Bá Khánh Trình, TS. Trần Nam Dũng, TS. Phạm Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc


Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn cùng đôi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.


III. Kênh học tập miễn phí


- HOC247 NET: Website hoc miễn phí các bài học theo chương trình SGK từ lớp 1 đến lớp


12 tất cả các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm
mễn phí, kho tư liệu tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.



- HOC247 TV: Kênh Youtube cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập,


sửa đề thi miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hoá, Sinh- Sử - Địa, Ngữ
Văn, Tin Học và Tiếng Anh.


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai



Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90%


Học Toán Online cùng Chuyên Gia


</div>

<!--links-->

×