Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Phương pháp xác định CTHH và tính phân tử khối của hợp chất môn Hóa học 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (358.47 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CƠNG THỨC HĨA HỌC CỦA ĐƠN </b>


<b>CHẤT, HỢP CHẤT VÀ TÍNH PHÂN TỬ KHỐI CỦA HỢP CHẤT </b>



<b>A. Lý thuyết & Phương pháp giải </b>


<b>1) Cách viết cơng thức hóa học của đơn chất </b>


Cơng thức hóa học của đơn chất chỉ gồm kí hiệu hóa học của một ngun tố.
- Với kim loại: kí hiệu hóa học của ngun tố được coi là cơng thức hóa học.


<i>Thí dụ:</i> Cơng thức hóa học của các nguyên tố sắt, đồng … là Fe, Cu …
- Với phi kim:


+ Nhiều phi kim có phân tử gồm một số nguyên tử liên kết với nhau (thường là 2), nên thêm chỉ số này ở
chân kí hiệu.


<i>Thí dụ:</i> Cơng thức hóa học của khí oxi, khí hiđro … là O2, H2 …
+ Một số phi kim quy ước lấy kí hiệu làm cơng thức.


<i>Thí dụ:</i> Cơng thức hóa học của photpho, lưu huỳnh… là P, S …
<b>2) Cách viết cơng thức hóa học của hợp chất </b>


Cơng thức hóa học của hợp chất gồm kí hiệu hóa học của những nguyên tố tạo ra chất kèm theo chỉ số ở
chân. Công thức dạng chung:


AxBy hay AxByCz …
Trong đó:


A, B … là kí hiệu của nguyên tố;


x,y … là những số nguyên chỉ số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một phân tử hợp chất, gọi là chỉ


số, nếu chỉ số bằng 1 thì khơng ghi.


<i>Thí dụ:</i> Biết trong phân tử nước có 2 H và 1O, cơng thức hóa học của nước là H2O.
<b>3) Cách tính phân tử khối của một chất </b>


Phân tử khối là khối lượng của một phân tử tính bằng đơn vị cacbon.


Phân tử khối của một chất bằng tổng nguyên tử khối của các ngun tử trong phân tử chất đó.


<i>Thí dụ:</i> Phân tử khối của khí oxi (O2) bằng: 2.16 = 32 đvC.
Phân tử khối của muối ăn (NaCl) bằng: 23 + 35,5 = 58,5 đvC.
<b>Chú ý: </b>


Theo cơng thức hóa học của một chất ta có thể biết được:
- Nguyên tố nào tạo ra chất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>B. Ví dụ minh họa </b>


<b>Ví dụ 1: Viết cơng thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất sau: </b>
a) Magie oxit, biết trong phân tử có 1 Mg và 1 O.


b) Hiđrosunfua, biết trong phân tử có 2 H và 1 S.
c) Canxi sunfat, biết trong phân tử có 1 Ca, 1 S và 4 O.
<b>Hướng dẫn giải: </b>


Hướng dẫn giải:


a) Cơng thức hóa học của magie oxit: MgO.
Phân tử khối của MgO bằng: 24 + 16 = 40 (đvC).



b) Cơng thức hóa học của hiđro sunfua: H2S.


Phân tử khối của H2S bằng: 2.1 + 32 = 34 (đvC).


c) Cơng thức hóa học của canxi sunfat: CaSO4.


Phân tử khối của CaSO4 bằng: 40 + 32 + 16.4 = 136 (đvC).


<b>Ví dụ 2: Cho cơng thức hóa học của các chất sau: </b>


a) Khí nitơ N2;


b) Khí amoniac NH3;


c) Axit clohiđric HCl.


d) Muối kẽm sunfat ZnSO4.


Hãy nêu những gì biết được về mỗi chất.
<b>Hướng dẫn giải: </b>


a) Từ công thức hóa học của khí nitơ N2 biết được:


- Khí nitơ do ngun tố nitơ tạo ra.
- Có 2 nguyên tử nitơ trong một phân tử.
- Phân tử khối bằng: 2.14 = 28 (đvC).


b) Từ công thức hóa học của amoniac NH3 biết được:
- Amoniac do hai nguyên tố N và H tạo ra.



- Có 1 nguyên tử N và 3 nguyên tử H trong một phân tử.
- Phân tử khối bằng: 14 + 3.1 = 17 (đvC).


c) Từ cơng thức hóa học của axit clohiđric HCl biết được:
- Axit clohiđric do hai nguyên tố H và Cl tạo ra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Phân tử khối bằng: 1 + 35,5 = 36,5 (đvC).


d) Từ cơng thức hóa học của kẽm sunfat ZnSO4 biết được:


- Kẽm sunfat do 3 nguyên tố Zn, S và O tạo ra.


- Có 1 nguyên tử kẽm, 1 nguyên tử lưu huỳnh và 4 nguyên tử oxi trong một phân tử.
- Phân tử khối bằng: 65 + 32 + 16.4 = 161 (đvC).


<b>Ví dụ 3: </b>


a) Các cách viết sau chỉ các ý gì? 2 Cu, 2 H2, 3 NaCl.


b) Dùng chữ số và cơng thức hóa học để diễn đạt các ý sau: năm nguyên tử sắt, ba phân tử muối ăn, bốn
phân tử khí oxi.


<b>Hướng dẫn giải: </b>


a) 2 Cu: hai nguyên tử đồng.


2 H2: hai phân tử hiđro.


3 NaCl: ba phân tử muối ăn (hay ba phân tử natri clorua).
b) năm nguyên tử sắt: 5 Fe.



ba phân tử muối ăn: 3 NaCl.


bốn phân tử khí oxi: 4 O2.


<b>C. Bài tập vận dụng </b>
<b>Câu 1: Viết 5 N chỉ: </b>
A. 5 đơn chất nitơ.
B. 5 phân tử nitơ.
C. 5 nguyên tử nitơ.
D. 5 hợp chất nitơ.
<b>Đáp án </b>


<b>Chọn C. </b>


Viết 5 N chỉ năm nguyên tử nitơ.
<b>Câu 2: Nguyên tử khối của oxi là </b>
A. 32 đvC.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Nguyên tử khối của oxi là 16 đvC.
<b>Câu 3: Phân tử khối của oxi là </b>
A. 32g.


B. 32 đvC.
C. 16g.
D. 16 đvC.
<b>Đáp án </b>
<b>Chọn B. </b>


Phân tử oxi có cơng thức hóa học là O2.



Phân tử khối của phân tử oxi bằng: 2.16 = 32 đvC.


<b>Câu 4: Để tạo thành phân tử của một hợp chất thì tối thiểu cần phải có bao nhiêu loại nguyên tử? </b>
A. Hai loại nguyên tử.


B. Ba loại nguyên tử.
C. Một loại nguyên tử.
D. Bốn loại nguyên tử.
<b>Đáp án </b>


<b>Chọn A. </b>


Do hợp chất là những chất tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở nên.


<b>Câu 5: Khí metan có phân tử gồm 1 ngun tử C và 4 nguyên tử H. Phân tử khối của metan là </b>
A. 12 đvC.


B. 14 đvC.
C. 16 đvC.
D. 52 đvC.
<b>Đáp án </b>
<b>Chọn C. </b>


Khí metan có cơng thức hóa học: CH4.


Phân tử khối bằng: 12 + 4.1 = 16 đvC.


<b>Câu 6: Trong 1 phân tử muối sắt clorua chứa 2 loại nguyên tử sắt và clo. Phân tử khối của muối sắt là </b>
127 đvC. Số nguyên tử sắt và clo trong muối này lần lượt là



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

D. 2 và 3.
<b>Đáp án </b>
<b>Chọn B. </b>


Cơng thức hóa học của muối sắt có dạng: FeClx.


Phân tử khối của muối sắt là 127 đvC nên: 56 + 35,5.x = 127.
Giải phương trình được x = 2.


Vậy muối là FeCl2; phân tử gồm 1 nguyên tử sắt và 2 nguyên tử clo.


<b>Câu 7: Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử oxi và có </b>
phân tử khối là 94 đvC. X là nguyên tố nào sau đây?


A. Mg.
B. Fe.
C. K.
D. Na.
<b>Đáp án </b>
<b>Chọn C. </b>


Cơng thức hóa học của hợp chất có dạng: X2O.


Đặt nguyên tử khối của X là x (đvC). Ta có:
2.x + 16 = 94.


Giải phương trình được x = 39 (đvC). Vậy X là Kali (K).


<b>Câu 8: Xét về thành phần của nước, nhận định nào sau đây đúng? </b>


A. Nước gồm 2 đơn chất là hiđro và oxi.


B. Nước gồm 2 nguyên tố là hiđro và oxi.
C. Nước là hỗn hợp của hiđro và oxi.
D. Nước gồm 2 nguyên tử là hiđro và oxi.
<b>Đáp án </b>


<b>Chọn B. </b>


<b>Câu 9: Dung dịch muối ăn có số loại phân tử là </b>
A. 5.


B. 3.
C. 2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Chọn C. </b>


Có hai loại phân tử là: nước (H2O) và muối ăn (NaCl).


<b>Câu 10: Nhìn vào cơng thức H</b>3PO4 ta biết:


(1) Axit photphoric có 3 nguyên tố tạo nên là H, P và O.


(2) Có 3 nguyên tử H; 1 nguyên tử P và 4 nguyên tử O trong 1 phân tử axit.
(3) Phân tử khối bằng: 3 + 31 + 64 = 98 đvC.


Nhận xét nào dưới đây đúng?
A. 1 đúng; 2 và 3 sai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Website HOC247 cung cấp một môi trường học trực tuyến sinh động, nhiều tiện ích thông minh, nội


dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, giỏi
<b>về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm đến từ các trường Đại học và các trường chuyên danh </b>
tiếng.


<b>I. </b> <b>Luyện Thi Online</b>


- <b>Luyên thi ĐH, THPT QG:</b> Đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng


xây dựng các khóa luyện thi THPTQG các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và
Sinh Học.


- <b>Luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán: </b>Ôn thi HSG lớp 9 và <b>luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán các </b>


trường <i>PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An</i> và các trường


Chuyên khác cùng <i>TS.Trần Nam Dũng, TS. Phạm Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức </i>


<i>Tấn.</i>


<b>II.</b> <b>Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>


- <b>Toán Nâng Cao THCS:</b> Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Tốn Chun dành cho các em HS


THCS lớp 6, 7, 8, 9 yêu thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.


- <b>Bồi dưỡng HSG Toán:</b> Bồi dưỡng 5 phân mơn <b>Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học và Tổ Hợp </b>


dành cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: <i>TS. Lê Bá Khánh </i>



<i>Trình, TS. Trần Nam Dũng, TS. Phạm Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc </i>
<i>Bá Cẩn</i> cùng đôi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.


<b>III. </b> <b>Kênh học tập miễn phí</b>


- <b>HOC247 NET:</b> Website hoc miễn phí các bài học theo chương trình SGK từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả


các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư
liệu tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


- <b>HOC247 TV:</b> Kênh Youtube cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi
miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hoá, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và
Tiếng Anh.


<i>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </i>



<i> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </i>


<i>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </i>


</div>

<!--links-->

×