Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Bài giảng BCSK "THTT-HSTC"

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.04 KB, 9 trang )

PHÒNG GD & ĐT MỸ TÚ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐƠN VỊ THCS HƯNG PHÚ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số : 09 / BC.2010
Hưng Phú , ngày 10 tháng 04 năm 2010
BÁO CÁO TÓM TẮT QUÁ TRÌNH TRIỂN KHAI VÀ THỰC HIỆN
PHONG TRÀO THI ĐUA “ XÂY DỰNG THTT, HSTC”
Năm học : 2009 – 2010
Kính gửi : Đoàn kiểm tra của Phòng Giáo Dục Đào Tạo huyện Mỹ Tú .
Thực hiện chỉ thị số 40/2008/CT – BGD &ĐT ngày 22 tháng 07 năm 2008 của Bộ GD & ĐT về kế
hoạch triển khai phong trào thi đua “ Xây dựng trường học thân thiện , học sinh tích cực” trong các trường
phổ thông giai đoạn 2008 – 2013 .
Thực hiện kế hoạch số 307/ KH- BGDĐT ngày 22/07 /2008 của BGD & ĐT V/v : Phát động phong
trào thi đua “ Xây dựng trường học thân thiện , học sinh tích cực” trong các trường phổ thông năm học
2008 – 2009 và giai đoạn 2008- 2013
Thực hiện công văn số 1741/BGDĐT – GDTrH ngày 05 tháng 03 năm 2009 của BGD & ĐT V/v
hướng dẩn đánh giá kết quả phong trào thi đua “ Xây dựng trường học thân thiện , học sinh tích cực”
Thực hiện CV số 2670/ SGDĐT – GDTrH ngày 16/12/2008 của Sở GD & ĐT Sóc Trăng V/v nhắc
nhở các cơ sở giáo dục thực hiện tốt một số nội dung về “Xây dựng trường học thân thiện , học sinh tích
cực”
Thực hiện CV số 1546/ SGDĐT –VP ngày 10/07/2009 của Sở GD & ĐT Sóc Trăng V/v : hướng
dẩn đánh giá kết quả phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện , học sinh tích cực”
Thực hiện kế hoạch số 619 / PGD & ĐT . KH ngày 28/09 /2008 của Phòng GD & ĐT Mỹ Tú . Kế
hoạch V/v : Phát động phong trào thi đua “ Xây dựng trường học thân thiện , học sinh tích cực” trong
trường học giai đoạn 2008- 2013 .
Thực hiện VB số 211/ PGD & ĐT .NV ngày 11/05/2009 của PGD & ĐT Mỹ Tú V/v : Sơ kết một
năm phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện , học sinh tích cực”
Thực hiện Kế hoạch số 650/ PGD & ĐT .HD ngày 04/12/2009 của PGD & ĐT Mỹ Tú . Hướng dẫn
V/v :Tiếp tục thực hiện phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện , học sinh tích cực”
Thực hiện Kế hoạch số 69/ KH . PGD & ĐT ngày 29/01/2010 của PGD & ĐT Mỹ Tú . Kế hoạch
triển khai phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện , học sinh tích cực” năm 2010 .
Thực hiện VB số 192/HD. PGD ngày 09/04/2010 của PGD & ĐT Mỹ Tú V/v : Hương dẩn báo cáo


tóm tắt triển khai phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện , học sinh tích cực”.
Nay đơn vị trường THCS Hưng Phú báo cáo các nội dung đã thực hiện được trong các năm học vừa
qua cụ thể như sau :
I – Về quy mô số lượng tham gia phong trào ( tính đến tháng 04/ 2010)
1 . Tổng số trường học của huyên / thành phố :……… trường , trong đó :
- Mầm non : …………… trường - THCS : ………1……… trường .
- Tiểu học : ………….… trường - Trung tâm GDTX : …trường .
2 . Tổng số trường ĐK tham gia phong trào ……1……….. trường, tỉ lệ …100…. % trong đó:
- Mầm non : …………… trường , đạt tỉ lệ ……………. %
- Tiểu học : ………..…… trường , đạt tỉ lệ ……………. %
- THCS : ……1………… trường , đạt tỉ lệ ..100 %
- Trung tâm GDTX : …trường , đạt tỉ lệ ……………. %

- Trường : có 12 lớp:
1
- Có 358 học sinh / 189 nữ / 12 lớp .
Tính đến tháng 04/ năm 2010 : Giảm 11 học sinh / 5 nữ, tăng 2, chuyển 1 so với đầu năm .
Trong đó : K 6 có 05 lớp = 167 HS, giảm 4 HS còn …. HS
K 7 có 03 lớp = 167 HS, giảm .2 HS còn …. HS
K 8 có 02 lớp = 167 HS, giảm ..1 HS còn …. HS
K 9 có 02 lớp = 167 HS, giảm … HS còn …. HS
Học sinh dân tộc 01 em .
II – Các phương thức triển khai phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện , học sinh tích
cực” ở địa phương :
1 . Văn bản chỉ đạo , hướng dẩn của các cấp :
Quán triệt và triển khai thực hiện các chỉ thị, kế hoạch , văn bản , các hướng dẩn như sau :
a / Cấp Bộ :
Thực hiện chỉ thị số 40/2008 / CT – BGD &ĐT ngày 22 tháng 07 năm 2008 của Bộ GD & ĐT về kế
hoạch triển khai phong trào thi đua “ Xây dựng trường học thân thiện , học sinh tích cực” trong các trường
phổ thông giai đoạn 2008 – 2013 .

Thực hiện kế hoạch số 307/ KH- BGDĐT ngày 22/07 /2008 của BGD & ĐT V/v : Phát động phong
trào thi đua “ Xây dựng trường học thân thiện , học sinh tích cực” trong các trường phổ thông năm học
2008 – 2009 và giai đoạn 2008- 2013 .
Thực hiện công văn số 1741/BGDĐT – GDTrH ngày 05 tháng 03 năm 2009 của BGD & ĐT V/v
hướng dẩn đánh giá kết quả phong trào thi đua “ Xây dựng trường học thân thiện , học sinh tích cực”
b/ Cấp Sở
Thực hiện CV số 2670/ SGDĐT – GDTrH ngày 16/12/2008 của Sở GD & ĐT Sóc Trăng V/v nhắc
nhở các cơ sở giáo dục thực hiện tốt một số nội dung về “Xây dựng trường học thân thiện , học sinh tích
cực”
Thực hiện CV số 1546/ SGDĐT –VP ngày 10/07/2009 của Sở GD & ĐT Sóc Trăng V/v : hướng
dẩn đánh giá kết quả phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện , học sinh tích cực”
c/ Cấp phòng
Thực hiện kế hoạch số 619 / PGD & ĐT . KH ngày 28/09 /2008 của Phòng GD & ĐT Mỹ Tú . Kế
hoạch V/v : Phát động phong trào thi đua “ Xây dựng trường học thân thiện , học sinh tích cực” trong
trường học giai đoạn 2008- 2013 .
Thực hiện VB số 211/ PGD & ĐT .NV ngày 11/05/2009 của PGD & ĐT Mỹ Tú V/v : Sơ kết một
năm phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện , học sinh tích cực”
Thực hiện Kế hoạch số 650/ PGD & ĐT .HD ngày 04/12/2009 của PGD & ĐT Mỹ Tú . Hướng dẫn
V/v :Tiếp tục thực hiện phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện , học sinh tích cực”
Thực hiện Kế hoạch số 69/ KH . PGD & ĐT ngày 29/01/2010 của PGD & ĐT Mỹ Tú . Kế hoạch
triển khai phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện , học sinh tích cực” năm 2010 .
Thực hiện VB số 192/HD. PGD ngày 09/04/2010 của PGD & ĐT Mỹ Tú V/v : Hương dẩn báo cáo
tóm tắt triển khai phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện , học sinh tích cực”
2 . Sự chỉ đạo của cấp Ủy Đảng, chính quyền và tham gia phối hợp của các ban, ngành, đoàn
thể ở địa phương ( thuận lợi, khó khăn, kết quả , kiến nghị ) :
a/ Thuận lợi :
Được sự quan tâm của cấp Ủy Đảng, chính quyền và tham gia phối hợp của các ban, ngành,
đoàn thể ở địa phương , nên trong quá trình triển khai các hoạt động phong trào Xây dựng trường học thân
thiện , học sinh tích cực diển ra thuận lợi .
b/ Khó khăn :

Do trường ở vùng nông thôn sâu nên có một số điểm quy định đánh giá trong việc thực hiện kế
hoạch “Xây dựng trường học thân thiện , học sinh tích cực” như : Cơ sở vật chất , điều kiện sân bãi của đơn
2
vị còn nhiều thiếu thốn, nhân dân ở trên một vùng rộng lớn nên công tác triển khai và thực hiện kế hoạch
còn gặp nhiều khó khăn .
Chưa tổ chức cho học sinh đi tham quan và chăm sóc các điểm di tích do nguồn vốn còn nhiều hạn
chế .
c/ Kết quả :
Phối hợp với chính quyền xây dựng kế hoạch “ Xây dựng trường học thân thiện , học sinh tích
cực” trong các trường phổ thông năm học 2008 – 2009 và giai đoạn 2008- 2013 cụ thể đạt được như sau
Trường lớp sạch sẽ, trong lớp có khẩu hiệu có cờ Tổ Quốc, có ảnh Bác, có nội qui và ánh sáng đầy
đủ .
Sân trường có cây xanh cho bóng mát .
Có dàn âm thanh phục vụ các hoạt động tập thể và sinh hoạt dưới cờ .
Có nhà vệ sinh phục vụ cho học sinh đảm bảo nước và vệ sinh hàng ngày .
Thường xuyên tổ chức các phong trào các hoạt động vui chơi như tổ chức tết Trung thu cho học
sinh, tổ chức cấm trại , các trò chơi dân gian, thi đấu bóng chuyền nhân ngày 09/01, 08/03, 26/03, tổ chức
văn nghệ mừng Đảng mừng xuân, kể chuyện về tấm gương dạo đức Hồ chí Minh, làm báo tường nhân ngày
20/11 .
d/ Đề xuất – Kiến nghị :
Đối với Đảng chính quyền địa phương, các cấp Lãnh đạo ngành giáo dục cần quan tâm chăm lo
nhiều hơn nửa các cơ sở vật chất và tinh thần, đảm bảo môi trường an toàn lành mạnh cho thế hệ trẻ học tập
.
Đối với các tổ chức đoàn thể chính trị xã hội cần hợp tác chặt chẽ với nhà trường và nhân dân để
động viên con em học hành .
Đối với nhân dân hãy dồn mọi tình thương yêu vật chất và thời gian cho con em tự học ở nhà và đến
trường học tập .
Đối với mổi thầy cô giáo hãy thực sự là tấm gương sáng cho học sinh noi theo , chăm sóc dạy dỗ
các em bằng cả tấm lòng thân thiện của mình .
3 . Các Hội nghị / lớp tập huấn :

- Các hội nghị đã triển khai cấp tỉnh : Chưa có
- Số đợt tập huấn đã mở : Chưa có
III – Kết quả triển khai thực hiện 5 nội dung phong trào thi đua :
1 . Xây dựng trường lớp xanh , sạch , đẹp, an toàn :
a ) Trường có khuôn viên , cây xanh, được huy hoạch đảm bảo thoáng mát , luôn sạch đẹp .
b ) Tổng số cây trồng mới ( tính từ tháng 9 / 2008 đên nay ) : 30 cây .
c ) Có công trình vệ sinh xây mới ( tính từ tháng 9 / 2008 đên nay ) : Không có .
d ) Trường có nhà vệ sinh dùng cho học sinh
e ) Có đủ bàn ghế phù hợp với độ tuổi học sinh
j ) Trường có đủ phòng học , bàn ghế , tường rào, điện sang, nước máy, thiết bị dạy học .
g ) Có nội dung, chương trình và thường xuyên tổ chức các hoạt động giáo dục học sinh về việc
bảo vệ , xây dựng trường lớp xanh , sạch , đẹp, an toàn :
* Nhận xét, đánh giá :
- Ưu điểm :
Nhìn chung việc Xây dựng trường lớp xanh , sạch , đẹp, an toàn đạt tiêu chuẩn .
Đảm bảo tốt vệ sinh trường học : Trương và lớp thường xuyên sạch sẽ ; có nhà vệ sinh được vệ sinh
hằng ngày ; đủ ánh sáng cho các phòng học .
Chăm sóc và trồng mới cây xanh , cây bóng mát , góp phần xây dựng cảnh quan sư phạm , môi
trường học .
Có đủ phòng học bàn ghế , phòng học đảm bảo vệ sinh sạch sẽ , thẩm mỹ, có các khẩu hiệu trong
lớp học, đáp ứng nhu cầu sử dụng và giáo dục đối với CB – GV và học sinh .
3
Bước đầu huy động được sự đóng góp của cha mẹ học sinh và các lực lượng giáo dục ngoài nhà
trường và trong việc xây dựng, tu bổ cơ sở vật chất, cảnh quan trường lớp
- Nhược điểm :
Tuy nhiên việc thực hiện kế hoạch “Xây dựng trường học thân thiện , học sinh tích cực” còn gặp
nhiều khó khăn như : Cơ sở vật chất của đơn vị còn nhiều thiếu thốn chưa đáp ứng được nhu cầu
của việc “Xây dựng trường học thân thiện , học sinh tích cực” . Như chưa có phòng chức năng ,
phòng bộ môn, thư viện chuẩn, hoa kiểng ……..
Tồn tại của việc thực hiện phong trào : Sự phối hợp giửa các ban ngành đoàn thể còn chậm .

- Giải Pháp :
+ Nhà trường cần phối hợp chặt chẻ hơn với chính quyền và các ban ngành đoàn thể để có biện
pháp cụ thể khắc phục những tồn tại để phát triển phong trào tốt hơn .
+ Quy hoạch trông thêm hoa kiểng trong sân trường .
+ Tranh thủ sự đầu tư của trên về cơ sở vật chất .
2 . Dạy học có hiệu quả , phù hợp vối đặc điểm lứa tuổi học sinh, giúp các em tự tin trong
học tập .
a ) – Số học sinh bỏ học năm học 2008 – 2009 : 26/hs/ 287 HS, Chiếm tỷ lệ 9,1% .
- Số học sinh bỏ học , tính đến hết học kỳ I năm học 2009 – 2010 : 11 HS, chiếm tỷ lệ 3,8 % .
b ) Tổng số Hiệu trưởng, phó Hiệu trưởng đã dự tập huấn về đổi mới công tác quản lý, đổi mới
phương pháp dạy học , đổi mới đánh giá kết quả học tập của học sinh ( tính từ hè 2008 đến
tháng 04 năm 2010) : 02 người đạt tỷ lệ 100% .
c ) Tổng số giáo viên đã dự tập huấn về đổi mới , đổi mới pháp dạy học, đổi mới đánh giá kết
quả học tập của học sinh ( tính từ khi phát động phong trào đến nay ) .
Tổng số 23 người, đạt tỷ lệ 100 %, trong đó :
d ) Số giáo viên chưa đạt trình độ chuyên môn cấp học :
+ THCS : 0 người, chiếm tỷ lệ 0, % .
g ) Số giáo viên đã ứng dụng CNTT trong việc đổi mới phương pháp dạy học , đổi mới hoạt
động giáo dục cho học sinh : 4/23 người, đạt tỷ lệ 17,4 % trong đó :
f ) Số giáo viên đạt giáo viên giỏi ( GVG ) từ cấp huyện trở lên ( Năm học 2008 – 2009 )
Tổng số 06 giáo viên, đạt tỷ lệ : 26.1 % trong đó ;
g ) Số giáo viên đăng ký phấn đấu GVG từ cấp huyện trở lên ( Năm học 2009– 2010 )
Tổng số 07 giáo viên, đạt tỷ lệ : 30 % trong đó ;
h ) Số học sinh đạt học sinh giỏi toàn diện năm học 2008 – 2009 :
Tổng số 24 học sinh, đạt tỷ lệ : 9,4 % ( Học sinh giỏi huyện : 02 HS đạt 0,79 % :
i ) Số học sinh( phổ thông ) đạt học sinh giỏi toàn diện học kỳ I năm học 2009 – 2010 :
+ THCS : 22 HS, đạt tỷ lệ 7,7 % ( HS giỏi huyện : 02 đạt 0,72 % )
k ) Tổng số cán bộ quản lý đã có một đổi mới trong công tác quản lý : 02 người tỷ lệ 100%
Tổng số giáo viên có một đổi mới trong dạy học 23 người . tỷ lệ 100%
Danh sách giáo viên được học sinh tôn vinh theo hướng dẩn của Bộ giáo dục và Đào tạo .

Không có .
* Nhận xét, đánh giá :
- Ưu điểm :
Dạy học có hiệu quả, phù hợp với đặc điểm lứa tuổi của học sinh, giúp các em tự tin trong học
tập
Thầy , cô giáo trong nhà trường luôn tích cực phương pháp đổi mới giảng dạy, từng bước sử
dụng các tiết dạy ứng dụng CNTT nhằm khuyến khích sự hứng thú trong học tập của các em
học sinh , cho nên chất lượng và hiệu quả hoạt động dạy và học ngày càng được nâng cao, đáp
ứng yêu cầu của nhân dân . Phấn đấu có số giáo viên giỏi , học sinh giỏi , học sinh chăm ngoan
cao hơn năm trước .
4
Tất cả CB – GV gương mẫu thực hiện “ Tất cả vì học sinh thân yêu” ; có hành vi ứng xử, giao
tiếp văn hóa trong quan hệ giữa thầy với thầy, giữa trò với trò .
- nhược điểm :
Tuy nhiên có một số học sinh chưa có thói quen tự học , chưa chủ động sáng tạo , tích cực trong
học tập . Đồng thời do ý thức của một số học sinh cũng như phụ huynh học sinh còn thấp kém nên
tỷ lệ HS bỏ học vẩn còn .
- Một số giải pháp cụ thể đã thực hiện có kết quả nổi bật
Các cuộc vận động học sinh ra lớp của các giáo viên cũng như sự quan tâm của cấp chính quyền ở
địa phương được quan tâm nhiều hơn nữa .
Huy động hết số học sinh ra lớp , giảm thiểu thấp nhất tình trạng học sinh bỏ học, học yếu kém .
Thầy cô giáo trong nhà trường luôn tích cực phương pháp đổi mới giảng dạy , tăng cường các
tiết dạy ứng dụng CNTT nhằm khuyến khích sự hứng thú trong học tập của các em học sinh .
3 . Rèn luyện kỷ năng sống cho học sinh :
a) Đả xây dựng được Quy tắc ứng xử giửa các thành viên trong nhà trường và có biện pháp giám sát
, kiểm tra đánh giá việc thực hiện quy tắc đó hằng ngày . Kết quả không để xảy ra các hiện tượng
ứng xử bạo lực , thiếu văn hóa giữa các thành viên trong nhà trường .
Tổng số : 0 trường , đạt tỷ lệ % , trong đó :
b ) Đã tổ chức tuyên truyền và cho 100% học sinh ký cam kết phòng chống các tệ nạn xã hội , CB,
GV, học sinh không xảy ra vi phạm các tệ nạn xã hội .

Tổng số 289 HS, 32 CB- GV- NV đạt tỷ lệ 100 %, trong đó :
c ) Đã tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp với nội dung giáo dục , rèn luyện các kỷ
năng sống , ý thức bảo vệ sức khỏe , phòng chống các nạn đuối nước , thương tích cho học sinh .
Tổng số 289 HS đạt tỷ lệ 100 %, trong đó:
d ) Đã tổ chức phổ biến luật giao thông và giáo dục an toàn giao thông cho 289 HS đạt tỷ lệ 100 %
* Nhận xét, đánh giá :
- Ưu điểm :
Làm tốt công tác tuyên truyền giáo dục cho học sinh , để các em không bị thương tích do tai nạn
GT, điện,nước và các tai nạn khác . Không có hành vi bạo lực trong trường học . Không có học sinh
vi phạm tệ nạn ma túy , HIV/AIDS và các tệ nạn xã hội khác ,
Không có sự phân biệt đối xử trong quan hệ nam nữ, phân biệt giàu nghèo, …. Giáo dục kỷ năng
giao tiếp , ứng xử văn hóa cho học sinh bằng ngôn ngữ phổ thông .
- Nhược điểm :
- Tuy nhiên ở một số học sinh còn chưa tích cực phối hợp làm việc và sinh hoạt theo nhóm .
- Một số học sinh còn chửi thề trong khu vực nhà trường .
- Một số giải pháp cụ thể đả thực hiện có kết quả nổi bật .
Rèn luyện kỷ năng ứng xử hợp lý với các tình huống trong cuộc sống , thói quen và kỷ năng làm
việc , sinh hoạt theo nhóm .
Rèn luyện sức khỏe và ý thức bảo vệ sức khỏe , kỷ năng phòng chống tai nạn giao thông , đuối nước
và các tai nạn thương tích khác .
Rèn luyện kỷ năng ứng xử văn hóa chung sống hòa bình phòng ngừa bạo lực và các tệ nạn xã hội .
4 . Tổ chức các hoạt động tập thể vui tươi, lành mạnh :
a ) Có chương trình hoạt động tập thể hàng ngày , hàng tuần , hàng tháng và tổ chức thực hiện
chương trình thường xuyên đạt hiệu quả không khí nhà trường luôn vui tươi, lành mạnh .
b ) Đã đưa thể dục giữa giờ , các trò chơi dân gian vào các hoạt động cụ thể, hoạt động vui chơi giải
trí của học sinh tại trường .
c ) Có tổ chức Hội thi văn hóa văn nghệ hoặc tổ chức các trò chơi dân gian cho học sinh vào dịp
22/12, 9/1,8/3,26/03……..
d ) Những thuận lợi và khó khăn trong việc đưa trò chơi dân gian, tiếng hát dân ca vào trường học .
5

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×