Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Cac dang toan ve Ruou 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (316.78 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>CÁC DẠNG TOÁN VỀ ANCOL </b></i>



<b>* D</b>

<b>ạng 1: Giải toán dựa v</b>

<b>ào ph</b>

<b>ản ứng </b>

<b>th</b>

<b>ế nguy</b>

<b>ên t</b>

<b>ử H ở nhóm </b>

<b>-OH </b>



Cho ancol hoặc hỗn hợp ancol tác dụng với Na, K... thu được muối ancolat và H

2

R(OH)

x

+ xNa

R(ONa)

x

+



x


2

H

2

(1)



<i><b>Những chú ý cần nhớ</b></i>

<i>: (nên nhớ để k</i>

o

viết pthh → ít mất thời gian)



- Dựa vào tỉ lệ số mol giữa ancol và H

2

để xác định số lượng nhóm chức:


+ Nếu

H2


ancol


n

<sub>1</sub>



n

2

ancol đơn chức.


+ Nếu

H2


ancol


n



1



n

ancol 2 chức

nếu

n

H2

n

ancol 

ancol (A) đa chức


+ Nếu

H2


ancol


n

<sub>3</sub>



n

2

ancol 3 chức



- Nếu cho hỗn hợp 2 ancol tác dụng với Na, K mà

H2
ancol


n

<sub>1</sub>



n

2

trong hỗn hợp 2 ancol có 1


ancol đa chức.



- Trong phản ứng thế của ancol với Na, K ta

<i><b>ln </b></i>

có:

n

Na

2n

H<sub>2</sub>


- Để giải nhanh bài tập dạng này nên áp dụng các phương pháp như: định luật bảo toàn khối


lượng, phương pháp tăng giảm khối lượng, phương pháp trung bình,...



<b>1. </b>Cho 9,2 gam hỗn hợp ancol propylic và ancol đơn chức B tác dụng với Na dư sau phản ứng thu được 2,24 lít H2
(đktc). Cơng thức của B là:


A. CH3OH B. CH3CH2OH C. CH3CH(OH)CH3 D. CH2=CH−CH2OH


<b>2.</b>A, B là hai ancol no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho hỗn hợp gồm 1,6 gam A và 2,3 gam B tác
dụng hết với Na thu được ,12 lít H2 (đktc). A, B có cơng thức phân tử lần lượt là:


A. CH3OH, C2H5OH B. C2H5OH, C3H7OH



C. C3H7OH, C4H9OH D. C4H9OH, C5H11OH


<b>3.</b> Cho 2,02g hỗn hợp 2 ancol đơn chức, đồng đẳng kế tiếp tác dụng vừa đủ với Na được 3,12g muối khan. CTPT


của 2 ancol là:


A. CH3OH, C2H5OH B. C2H5OH, C3H7OH


C. C3H7OH, C4H9OH D. C4H9OH, C5H11OH


<b>4.</b> Cho 1,52g hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đòng đẳng tác dụng với Na vừa đủ, thu được


2,18g chất rắn. Công thức phân tử của hai ancol là:


A. C2H5OH và C3H7OH B. CH3OH và C2H5OH


C. C3H7OH và C4H9OH D. C4H9OH và C5H11OH


<b>5.</b> Cho 2,84 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức là đồng đẳng liên tiếp nhau tác dụng với một lượng Na vừa đủ tạo ra


4,6g chất rắn và V lít H2 (đktc). Giá trị của V và công thức của các ancol là:


A. C2H5OH; C3H7OH; 0,448 lít B. CH3OH; C2H5OH; 0,896 lít


C. C3H7OH; C4H9OH; 0,672 lít D. C4H9OH; C5H11OH; 0,896 lít


<b>6.</b> Cho 15,4 gam hỗn hợp gồm ancol etylic và etilenglicol tác dụng vừa đủ với Na thì thốt ra 4,48 lít H2 (đktc) và


dung dịch muối. Cô cạn dung dịch muối ta được chất rắn có khối lượng là:



A. 22,2 gam B. 24,4 gam C. 15,2 gam D. 24,2 gam


<b>7.</b> Cho 10g hỗn hợp 2 ancol no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng vừa đủ với Na kim loại tạo ra


14,4g chất rắn và V lít khí H2 (đktc). V có giá trị là:


A. 1,12 B. 2,24 C. 3,36 D. 4,48


<b>8.</b> Cho 11 gam hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với Na đã thu được


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

A. CH3OH; C2H5OH B. C2H5OH; C3H7OH


C. C3H7OH; C4H9OH D. C4H9OH; C5H11OH


<b>9.</b> Cho 15,6 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 9,2 gam Na, thu
được 24,5 gam chất rắn. Hai ancol đó là:


A. CH3OH; C2H5OH B. C2H5OH; C3H7OH


C. C3H7OH; C4H9OH D. C4H9OH; C5H11OH


<i>(Trích đề thi TSĐH - 2007) </i>


<b>10.</b> Cho 6,44g hỗn hợp 2 ancol tác dụng hết với K thấy thốt ra 1,792 lít H2 (đktc) và thu được m(g) muối kali


ancolat. Giá trị của m là:


A. 11,56 B. 12,52 C. 15,22 D. 12,25


<b>* D</b>

<b>ạng 2: Giải toán dựa v</b>

<b>ào ph</b>

<b>ản ứng đốt cháy</b>




<i><b>Lưu ý:</b></i>



- Khi đốt cháy ancol no, đơn chức:


C

n

H

2n

O

+



3n


2

O

2

→ nCO

2

+ (n +1)H

2

O


Ta ln có:

n

H O<sub>2</sub>

n

CO<sub>2</sub> và

n

ancol

= n

H O<sub>2</sub>

- n

CO<sub>2</sub>


n

O<sub>2</sub> pư = CO2


3


n


2



- Khi đốt cháy một ancol (A):



+ Nếu

n

H O<sub>2</sub>

n

CO<sub>2</sub>  (

A) là ancol no: C

n

H

2n+2

O

x

n

ancol

= n

H O<sub>2</sub>

- n

CO<sub>2</sub>


<b>+ Nếu </b>



2 2


H O CO


n

= n

(A) là ancol chưa no (có 1 liên kết π): C

n

H

2n

O

x

+ Nếu

n

H O<sub>2</sub>

< n

CO<sub>2</sub> 

(A) là ancol chưa no có từ 2 liên kết п trở lên:




CTTQ: C

n

H

2n+2-2k

O

x

(k ≥2, k là số lk π)



<b>1.</b> Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol A và B thuộc dãy đồng đẳng của ancol metylic người ta thu được


70,4 gam CO2 và 39,6 gam H2O. giá trị của m là:


A. 16,6 gam B. 23,6 gam C. 33,2 gam D. 11 gam


<b>2. </b>Đốt cháy hoàn toàn 0,92g một ancol đơn chức A thu được 0,896 lít CO2 (đktc) và 1,08g H2O. CTPT của A là:


A. C2H6O B. CH4O C. C2H6O2 D. C3H8O3


<b>3.</b> Đốt cháy hoàn toàn một ancol no đơn chức A thu được 4,4g CO2. Thể tích oxi (đktc) cần để đốt cháy ancol A là:


A. 2,24 lít B. 3,36 lít C. 4,48 lít D. 6,72 lít


<b>4.</b> Đốt cháy hoàn toàn 1 mol ancol no A cần dùng 3,5 mol O2. CTPT của A là:


A. C2H6O B. C2H6O2 C. C3H8O3 D. C3H6O2


<b>5.</b> 0,1 mol ancol X tác dụng với Na dư tạo ra 3,36 lít H2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy X sinh ra CO2 và H2O theo tỉ lệ


số mol H2O : số mol CO2 là 4:3. CTPT của ancol R là:


A. C2H5OH B. CH3OH C. C2H4(OH)2 D. C3H5(OH)3


<b>6.</b> Ba ancol A, B, C đều bền, không phải là các chất đồng phân. Đốt cháy mỗi chất đều sinh ra CO2 và H2O theo tỉ


lệ mol H2O : CO2 = 4 : 3. CTPT của 3 ancol là:



A. C2H5OH, C3H7OH, C4H9OH B. C3H8O, C4H8O, C5H8O


C. C3H8O, C3H8O2, C3H8O3 D. C3H6O, C3H6O2, C3H6O3


<b>7.</b> Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm hai ancol X và Y là đồng đẳng kế tiếp của nhau thu được 0,3 mol CO2 và


0,425 mol H2O. Mặt khác, cho 0,25 mol hỗn hợp M tác dụng với Na (dư), thu được chưa đến 0,15 mol H2. CTPT


của X, Y là:


A. C2H6O2 và C3H8O2 B. C2H6O và CH4O


C. C3H6O và C4H8O D. C2H6O và C3H8O


<b>8.</b> Đốt cháy hoàn toàn một ancol X thu được CO2 và H2O có tỉ lệ số mol tươngứng là 3 : 4. Thể tích khí oxi cần
dùng để đốt cháy X bằng 1,5 lần thể tích khí CO2 thu được (ở cùng điều kiện). CTPT của X là:


A. C3H8O3 B. C3H4O C. C3H8O2 D. C3H8O


<b>9.</b> Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm C2H5OH và CnH2n(OH)2 thu được 11,2 lít CO2 (đktc) và x(g) H2O.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

A. 7,2 B. 8,4 C. 10,8 D. 12,6


<b>10.</b> Đốt cháy acol X cho CO2 và H2O theo tỉ lệ số mol là 3 : 4. Mặt khác, cho 0,1 mol ancol X tác dụng với K dư


tạo ra 3,36 lít H2 (đktc). CTCT của ancol X là:


A. CH<sub>3</sub> CH<sub>2</sub> CH<sub>2</sub>OH B. CH<sub>3</sub> CH CH<sub>2</sub>


OH OH



C. CH<sub>2</sub> CH<sub>2</sub> CH<sub>2</sub> D. CH<sub>2</sub> CH CH<sub>2</sub>


OH OH OH OH OH


<b>11.</b> Hỗn hợp X gồm hai ancol no có số nguyên tử cacbon bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X thu được 11,2


lít CO2 (đktc). Mặt khác, 0,25 mol X đem tác dụng với Na dư thấy thóat ra 3,92 lít H2 (đktc). Các ancol trong X là:


A. C3H7OH và C3H6(OH)2 B. C4H9OH và C4H8(OH)2


C. C2H5OH và C2H4(OH)2 D. C3H7OH và C3H5(OH)3


<b>12. </b>Tách nước hịan tồn từ hỗn hợp X gồm hai ancol A và B ta thu được hỗn hợp Y gồm các olefin. Nếu đốt cháy


hoàn tồn X thì thu được 1,76 gam CO2. Khi đốt cháy hồn tồn Y thì tổng khối lượng nước và CO2 sinh ra là:


A. 1,76g B. 2,48g C. 2,76g D. 2,94g


<b>13.</b> Chia 22g hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức đồng đẳng liên tiếp thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 bị đốt cháy hồn
tồn tạo ra V lít khí CO2 (đktc) và m gam H2O. Phần 2 tác dụng hết với Na thu được 3,36 lít H2 (đktc). Giá trị của


V và m là:


A. 6,72 lít; 12,6 gam B. 8,96 lít; 12,6 gam
C. 6,72 lít; 24,3 gam D. 8,96 lít; 24,3 gam


<b>14.</b> Đốt cháy hồn tồn 1,06g hỗn hợp hai ancol no, đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau rồi cho tồn bộ khí CO2


tạo thành hấp thụ hết vào 1 lít dung dịch NaOH 0,2M. Sau thí nghiệm nồng độ của dung dịch NaOH còn lại là


0,1M. Công thức và khối lượng của từng ancol trong hỗn hợp là:


A. CH3OH : 0,32g ; C2H5OH : 0,74g B. C2H5OH : 0,46g ; C3H7OH : 0,6g


C. C3H7OH : 0,42g ; C2H6O : 0,64g D. C3H7OH : 0,48g ; C4H9OH : 0,58g


<b>15.</b> Hỗn hợp X gồm ba ancol đơn chức A, B, C trong đó B, C là 2 ancol đồng phân. Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol X


thu được 3,96g H2O và 3,136 lít CO2 (đktc). Số mol ancol A bằng 5/3 tổng số mol 2 ancol B, C. Công thức phân tử


của các ancol là:


A. CH4O và C3H8O B. CH4O và C3H6O


C. CH4O và C3H4O D. C2H6O và C3H8O


<b>16.</b> Chia m gam hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức, mạch hở thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 bị đốt cháy hồn tồn thu


được 2,24 lít CO2 (đktc). Phần 2 bị đề hiđrat hóa hồn tồn thu được hỗn hợp 2 anken. Nếu đốt cháy hết 2 anken


này thì thu được số gam H2O là:


A. 1,36g B. 0,98g C. 1,8g D. 1,54g


<b>17.</b> Cho hỗn hợp 2 anken đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng với nước (có H2SO4 xúc tác) thu được hỗn hợp Z gồm
hai ancol X và Y. Đốt cháy hoàn toàn 1,06g hỗn hợp Z sau đó hấp thụ tồn bộ sản phẩm cháy vào 2 lít dung dịch
NaOH 0,1M thu được dung dịch T trong đó nồng độ của NaOH bằng 0,05M. CTCT thu gọn của X và Y là:


A. C2H5OH và C3H7OH B. C3H7OH và C4H9OH



C. C2H5OH và C4H9OH D. C4H9OH và C5H11OH


<b>18</b>. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol đồng đẳng liên tiếp của ancol metylic rồi cho sản phẩm qua bình


1 đựng H2SO4 và bình 2 đựng KOH rắn. Khối lượng bình 1 tăng 2,61 gam, bình 2 tăng 4,62 gam. Công thức phân


tử của 2 ancol và giá trị của m là:


A. CH4O; C2H6O; 10,8 B. C2H6O; C3H8O; 40,7


C. C2H6O; C3H8O; 2,19 D. C3H8O; C4H10O; 5.62


<b>19.</b> X là một ancol no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần 5,6 gam oxi, thu được hơi nước và 6,6 gam
CO2. Công thức của X là:


A. C2H4(OH)2 B. C3H7OH C. C3H5(OH)3 D. C3H6(OH)2


<b>20.</b> Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm C2H5OH và CnH2n(OH)2 thu được 11,2 lít CO2 (đktc) và x gam


H2O. Giá trị của x là:


A. 7,2 B. 8,4 C. 10,8 D. 12,6


<b>* Gi</b>

<b>ải </b>

<b>toán d</b>

<b>ựa v</b>

<b>ào ph</b>

<b>ản ứng tách H</b>

<b>2</b>

<b>O : có 2 lo</b>

<b>ại tách</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Ancol bậc bao nhiêu, tách H

2

O cho t

<i>ối đa</i>

bấy nhiêu anken

khi tách nước 1 ancol cho 1


anken duy nhất thì ancol đó là ancol bậc 1 hay ancol có cấu tạo đối xứng cao.



- Nếu 1 hỗn hợp 2 ancol tách H

2

O cho 1 anken duy nhất

<b> trong hỗn hợp 2 ancol đó phải có </b>


ancol metylic (CH

3

OH) hoặc 2 ancol là đồng phân của nhau.




- Trong phản ứng tách nước tạo ancol ta ln có:


+

n

ancol

n

anken

n

H O<sub>2</sub>


<b>+ </b>

m

ancol

m

anken

m

H O<sub>2</sub>


Loại 2: Tách H

2

O từ 2 phân tử ancol tạo ete: xúc tác H

2

SO

4

đặc ở t


0


= 140

0

C



- Tách nước từ n phân tử ancol cho ra n(n+1) ete, trong đó có n phân tử ete đối xứng


- Trong phản ứng tách nước tạo ete ln có:



+ Tổng số mol ancol bị ete hóa = 2.(tổng số mol ete) = 2.(tổng số mol H

2

O)


+

m

ancol

m

ete

m

H O<sub>2</sub>


- Nếu hõn hợp các ete sinh ra có số mol bằng nhau thì hỗn hợp các ancol ban đầu cũng có số


mol bằng nhau



<i><b>Lưu ý:</b></i>

Trong phản ứng tách nước của ancol X, nếu sau phản ứng thu được chất hữu cơ Y mà:


- d

Y/X

< 1 hay

Y


X


M
1


M  

chất hữu cơ Y là anken




- d

Y/X

> 1 hay

Y


X


M
1


M  

<b> chất hữu cơ Y là ete </b>



<b>1.</b> Đun 1,66g hỗn hợp 2 ancol với H2SO4 đặc thu được hai anken đồng đẳng kế tiếp nhau. Hiệu suất giả thiết là


100%, nếu đốt hỗn hợp anken đó cần dùng 2,688 lít O2 (đktc). Biết ete tạo thành từ 2 ancol là ete có mạch nhánh.


Công thức cấu tạo 2 ancol là:


A. C2H5OH; CH3CH2CH2OH B. C2H5OH; (CH3)2CHOH


C. (CH3)2CHOH; CH3(CH2)3OH D. (CH3)2CHOH; (CH3)3COH


<b>2.</b> Đun 132,8g hỗn hợp 3 ancol no đơn chức với H2SO4 đặc ở 1400C thu được 111,2g hỗn hợp các ete có số mol


bằng nhau. Số mol mỗi ete:


A. 0,2 mol B. 0,1 mol C. 0,01 mol D. 0,02 mol


<b>3.</b> Đun nóng hỗn hợp gồm 2 ancol no đơn chức với H2SO4 đặc ở 1400C thu được 21,6 gam H2O và 72 gam hỗn hợp


3 ete có số mol bằng nhau. CTPT của 2 ancol là:


A. CH3OH; C3H7OH B. CH3OH; C5H11OH



C. CH3OH; C4H19OH D. CH3OH; C2H5OH


<b>4.</b> Đun nóng 2 ancol đơn chức đồng đẳng kế tiếp với H2SO4 đặc ở 1400C thu được hỗn hợp 3 ete có khối lượng


phân tử tỉ lệ với nhau M1 : M2 : M3 = 1,85 : 2,2 : 2,55. CTPT của 2 ancol là:


A. C3H5OH; C4H7OH B. C4H7OH; C5H9OH


C. C2H5OH; C3H7OH D. C3H7OH; C4H9OH


<b>5. </b>Khi thực hiện phản ứng tách nước đối với ancol X, chỉ thu được một anken duy nhất. Oxi hóa hồn tồn một
lượng chất X thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 5.4 gam nước. Có bao nhiêu CTCT phù hợp với X


A. 5 B. 4 C. 3 D. 2


<b>6.</b>Đun nóng hỗn hợp gồm hai ancol đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng với H2SO4 đặc ở 1400C.


Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 6 gam hỗn hợp goòm 3 ete và 1,8 gam nước. CTPT của 2 ancol trên là:
A. CH3OH; C2H5OH B. C2H5OH; C3H7OH


C. C3H5OH; C4H7OH D. C3H7OH; C4H9OH


<b>7. </b>Trộn 0,5 mol C2H5OH và 0,7 mol C3H7OH thu được hỗn hợp A. dẫn hỗn hợp A qua dung dịch H2SO4 đặc nóng.


Tất cả các ancol đều bị khử nước (H = 100%). Lượng anken sinh ra làm mất màu 1 mol brom trong dung dịch. Số


mol H2O tạo thành trong sự khử H2O là:


A. 1 mol B. 1,1 mol C. 1,2 mol D. 0,6 mol



<b>8.</b> Khi đun nóng một ancol X với H2SO4 đặc làm xúc tác ở nhiệt độ thích hợp thu được chất hữu cơ Y. Tỉ khối hơi


cua Y so với X là 0,7 (hiệu suất phản ứng là 100%). CTPT của X:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>9.</b> Đehiđrat hóa hồn tồn hỗn hợp ancol X, thu được hỗn hợp Y gồm các olefin. Khi đốt cháy hoàn tồn X thì


được 1,76 gam CO2. Nếu đốt cháy hồn tồn Y thì tổng khối lượng H2O và CO2 tạo ra là:


A. 2,94g B. 2,48g C. 1,76g D. 2,76g


<b>10. </b>Đun ancol X với H2SO4 đặc thu được chất hữu cơ Y (hiệu suất phản ứng 100%), tỉ khối hơi của hợp chất hữu
cơ Y so với ancol X là 1,7. CTPT của X là:


A. C2H5OH B. C3H5OH C. CH3OH D. C3H7OH


<b>* Gi</b>

<b>ải toán dựa v</b>

<b>ào ph</b>

<b>ản ứng oxi hóa</b>



<b>1.</b> Oxi hóa 6g ancol đơn chức no X thu được 5,8g andehit. CTCT của X là:


A. CH3CH2OH B. CH3CH2CH2OH C. CH3CH(OH)CH3 D. CH3OH


<b>2.</b> Oxi hóa hết 4,6g ancol etylic bằng CuO đốt nóng, thu được 6,6g hỗn hợp gồm anđehit, axit, ancol chưa phản ứng


và H2O. Hỗn hợp này tác dụng với Na dư sinh ra 1,68 lít H2 (đktc). % khối lượng ancol đã phản ứng là:


A. 25% B. 50% C. 33% D. 75%


<b>3.</b>Oxi hóa 4 gam rượu đơn chức Z bằng O2 ( xúc tác) thu được 5,6 gam hỗn hợp X gồm anđehit, rượu dư và nước.



Tên của Z và hiệu suất phản ứng là :


A. Metanol; 75% B. Etanol ;75% C.Propanol-1; 80% D. Metanol;80%


<b>4.</b>Cho hỗn hợp rượu metylic và etylic từ từ đi qua ống chứa đồng oxit nung đỏ. Toàn bộ khí sản phẩm của phản
ứng được đưa vào một dãy ống chữ U lần lượt chứa H2SO4 đặc và dung dịch KOH dư. Sau thí nghiệm trọng lượng
ống H2SO4 tăng 54 gam và lượng ống chứa KOH tăng 73,33 gam. Lượng của mỗi rượu tham gia phản ứng:


A. 32; 7,5 B. 30,0 ; 12,0 C. 22; 11,5 D. 32; 15,33


<b>5.</b> Oxi hóa 1,2 gam CH3OH bằng CuO nung nóng, sau một thời gian thu dược hỗn hợp sản phẩm X (gồm HCHO,


H2O và CH3OH dư). Cho toàn bộ lượng X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thu được 12,96 gam Ag.


Hiệu suất của phản ứng oxi hóa CH3OH là:


A. 76,6% B. 80% C. 65,5% D. 70,4%


<b>6.</b>Cho hỗn hợp gồm khơng khí (dư) và hơi của 24 g metanol đi qua chất xúc tác Cu nung nóng, người ta được 40


ml fomalin 36% có khối lượng riêng bằng 1,1 g/ml. Hiệu suất của quá trình trên là :


A. 80.4% B. 70,4% C. 65,5% D. 76,6%


<b>7. </b> Đun một rượu P với hỗn hợp (lấy dư) KBr và H2SO4 đặc, thu được chất hữu cơ Q, hơi của 12,3g Q nói trên


chiếm một thể tích bằng thể tích của 2,8g nitơ trong cùng điều kiện. Khi đun nóng với CuO, rượu P không tạo


thành andehit. Công thức cấu tạo P là:



A. CH3OH B. C2H5OH C. CH2CH2CH2OH D. CH3CH(OH)CH3


<b>8.</b> Cho m gam một ancol no đơn chức X qua bình đựng CuO (dư), nung nóng. Sau khi phản nứg hoàn toàn, khối
lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam. Hỗn hợp hơi thu được có tỉ khối đối với hiđro là 15,5. Giá trị của m là:


A. 0,92 B. 0,32 C. 0,64 D. 0,46


<b>9.</b> Oxi hóa ancol đơn chức X bằng CuO (đun nóng), sinh ra một sản phẩm hữu cơ duy nhất là xeton Y (tỉ khối hơi


của Y so với hiđro bằng 29). CTCT của X là:


A. CH3-CH(OH)-CH3 B. CH3-CH(OH)-CH2-CH3


C. CH3-CO-CH3 D. CH3-CH2-CH2OH


<b>10.</b> Cho m gam 2 ancol no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với CuO (dư) nung nóng, thu được


một hỗn hợp rắn Z và một hỗn hợp hơi Y (có tỉ khối hơi so với hiđro là 13,75). Cho toàn bộ Y phản ứng với một
lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3) trong NH3 đun nóng sinh ra 64,8 gam Ag. Giá trị của m là:


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×