Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

45 câu hỏi trắc nghiệm về Tình hình kinh tế thế kỉ XVI – XVIII có đáp án môn Lịch sử 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (414.78 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>45 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ÔN TẬP VỀ TÌNH HÌNH KINH TẾ THẾ KỈ </b>


<b>XVI-XVIII </b>



<b>Câu 1:</b> Từ cuối thế kỉ XV đến đầu thế kỉ XVI, ruộng đất ngày càng tập trung vào trong tay ai?


A. Nông dân.


B. Tầng lớp địa chủ, quan lại.
C. Nhà nước phong kiến.


D. Toàn dân.


<b>Câu 2:</b> Từ nửa sau thế kỉ XVII, tình hình ruộng đất ở Đàng Trong và Đàng Ngoài như thế nào?


A. Ruộng đất cả hai Đàng đều mở rộng, nhất là ở Đàng Trong.
B. Ruộng đất Đàng Ngoài mở rộng hơn Đàng Trong.


C. Ruộng đất Đàng Trong mở rộng, Đàng Ngoài bị thu hẹp.
D. Ruộng đất cả hai Đàng đều thu hẹp.


<b>Câu 3:</b> Vì sao vào các thế ki XVI - XVII, ở nước ta có sự hình thành và hưng khởi của các đơ thị?


A. Do nông nghiệp và thủ công nghiệp phát triển.
B. Do sự phát triển của kinh tế hàng hoá.


C. Do thương nhân nước ngoài vào nước ta quá nhiều.


D. Do chính sách mở cửa của các chúa Trịnh, Nguyễn.


<b>Câu 4:</b> Nông nghiệp bị phá hoại nghiêm trọng, nơng dân phải rời bỏ ruộng đồng, xóm làng đi lang thang



kiếm sống. Đó là tình hình kinh tế:
A. ở Đàng Trong.


B. ở Đàng Ngoài.
C. ở cả hai Đảng.
D. thời chúa Nguyễn.


<b>Câu 5:</b> Trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa lớn nhất của nước ta trong các thế kỉ XVI – XVIII là


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

B. Hội An (Quảng Nam)
C. Thanh Hà (Phú Xuân – Huế)
D. Kinh Kì (Kẻ Chợ)


<b>Câu 6:</b> Cho các sự kiện:


Toàn bộ phần đất còn lại của Chăm-pa đã được sáp nhập vào lãnh thổ Đàng Trong.
Nguyễn Phúc Tần mở rộng cương giới đến sông Phan Rang.


Nguyễn Phúc Chu cho Nguyễn Hữu Cảnh vào kinh lược vùng đất Đồng Nai, thiệt lập xã, thôn, phường,
ấp, khai khẩn đất hoang, lập thêm dinh Trấn Biên và Phiên Trấn, đặt ra phủ Gia Định để quản lí.


Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo trình tự thời gian.
A. 2, 1,3.


B. 2, 3, 1.
C. 3, 1,2.
D. 3, 2, 1.


<b>Câu 7:</b> Vào các thế kỉ XV - XVI, trên thế giới có sự kiện gì đáng ghi nhớ góp phần quan trọng vào sự



giao lưu quốc tế?


A. Những cuộc phát kiến lớn về địa lí


B. Những cuộc khai phá vùng đất mới ở châu Mĩ.
C. Sự phát triển nhanh chóng của khoa học kĩ thuật.
D. Đã tìm ra la bàn đề đi biển.


<b>Câu 8:</b> Đến thế kỉ XVII, lãnh thổ đất nước ta được mở rộng về phía


A. Tây
B. Bắc
C. Đông


D. Nam


<b>Câu 9:</b> Nguyễn Phúc Chu ho Nguyễn Hữu Cảnh vào kinh lược vùng đất Đồng Nai vào năm nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

B. 1698
C. 1690
D. 1689


<b>Câu 10:</b> Những nghề thủ công mới xuất hiện ở nước ta trong các thế kỉ XVI – XVIII là


A. Nghề làm gốm, sứ, dệt vải lụa
B. Nghề rèn sắt, đúc đồng


C. Nghề làm giấy, làm đồ trang sức
D. Nghề in bản gỗ, làm đồng hồ



<b>Câu 11:</b> Đặc điểm khác biệt của chính quyền Đàng Trong với nhà nước Lê - Trịnh ở Đàng Ngồi là gì?


A. Đàng Trong chỉ có chính quyền địa phương dưới sự cai quản của chúa Nguyễn.
B. chưa có tổ chức nhà nước như ở Đàng Ngồi.


C. Đàng Trong khơng tổ chức quy củ như Đàng Ngoài.
D. Câu A và B đúng.


<b>Câu 12:</b> Trung tâm trao đổi, buôn bán sầm uất nhất Đàng Trong là


A. Hội An (Quảng Nam)
B. Nước Mặn (Bình Định)


C. Gia Định (thành phố Hồ Chí Minh)


D. Thanh Hà (Phú Xuân – Huế)


<b>Câu 13:</b> Chính sách ruộng đất của họ Trịnh nhằm phục vụ cho quyền lợi của nhà nước phong kiến, đó là


các giai cấp và tầng lớp nào?


A. Giai cấp địa chủ, tầng lớp quan liêu và binh sĩ.
B. Giai cấp đại địa chủ và nông dân giàu có.
C. Giai cấp địa chủ và quý tộc


D. Giai cấp địa chủ và binh sĩ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

A. Xuất hiện các chợ họp theo phiên


B. Xuất hiện một số làng buôn và trung tâm buôn bán của các vùng


C. Thợ thủ công đem hàng đến các đơ thị, cảng thị bn bán


D. Có sự giao lưu buôn bán với một số nước trong kv


<b>Câu 15:</b> Từ năm 1760 trở đi, ở Đàng Ngoài, chúa Trịnh cho phép các trấn cũng được mở xưởng để làm


gì?


A. Đúc đồng
B. Đúc tiền
C. Đúc súng


D. Làm đồ trang sức


<b>Câu 16:</b> Nguyên nhân chủ yếu làm cho ngoại thương ở nước ta phát triển mạng mẽ trong các thế kỉ XVI


– XVIII là gì?


A. Do sự phát triển giao lưu bn bán trên thế giới và chính sách mở cửa của chính quyền Trịnh, Nguyễn
B. Do sản phẩm thủ công ngày càng nhiều đã thu hút các thương nhiên nước ngồi đến bn bán


C. Do nước ta có nhiều cửa biển thuận lợi cho việc giao thương


D. Do chính quyền Trịnh, Nguyễn đánh thuế nhẹ đối với các thương nhân nước ngoài


<b>Câu 17:</b> Sự phát triển nhanh chóng của ruộng đất tự hữu đã dẫn đến hậu quả:


A. nông dân mất ruộng đất, bị bần cùng hóa.


B. chính sách ruộng đất thời Lê Sơ về cơ bản đã bị phá sản.


C. người nông dân đã bị chiếm đoạt phần ruộng đất tư.


D. ruộng đất bị bỏ hoang nhiều.


<b>Câu 18:</b> Đến năm 1653, ai là người mở rộng cương giới đến sông Phan Rang?


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Câu 19:</b> Từ thế kỉ XVII - XVIII, người ta thường buôn bán ở đâu?
A. Ở cửa hàng


B. Ở cửa hiệu
C. Ở chợ


D. Ở ngã ba đường


<b>Câu 20:</b> Chúa Nguyễn đã khuyến khích những địa chủ giàu có ở đâu chiêu một những người dân nghèo


vào khai khoáng ở Đồng Nai, Gia Định?
A. Ở Đàng Ngoài


B. Ở Thuận - Quảng
C. Ở Quảng Nam
D. Thuận Quảng


<b>Câu 21:</b> Ý nào dưới đây không thuộc ý nghĩa của sự hưng thịnh ở các đô thị thế kỉ XVI - XVIII?


A. Tạo điều kiện cho hàng hóa lưu thơng.


B. Hình thành các trung tâm bn bán lớn, phồn thịnh.
C. Tạo điều kiện cho nông nghiệp phát triển.



D. Thúc đẩy sản xuất thủ công và thương nghiệp phát triển.


<b>Câu 22:</b> Từ những năm 30 của thế kỉ XVIII, mâu thuẫn xã hội trở nên gay gắt đã đẩy xã hội Đàng Ngồi


vào tình trạng suy yếu và khủng hoảng vì:
A. xã hội Đàng Ngồi bị thối nát.


B. nơng dân bị mất ruộng đất nên đã nỗi dậy đấu tranh.
C. nhà nước Lê - Trịnh ngày càng bộc lộ bản chất của mình.


D. nội bộ mâu thuẫn kéo dài.


<b>Câu 23:</b> Sau thời kì loạn lạc kéo dài, tình hình nông nghiệp nước ta dần ổn định phát triển trở lại vào thời


gian nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

C. Nửa đầu thế kỉ XVII
D. Nửa cuối thế kỉ XVII


<b>Câu 24:</b> “Ước gì anh lấy được nàng/ Đề anh mua gạch Bát Tràng về xây ”. Gạch Bát Tràng ở đâu?


A. Hà Nội.
B.Hưng Yên.


C. Hải Dương.
D. Quảng Ninh.


<b>Câu 25:</b> Việc Nguyễn Phúc Khoát quyết định xưng vương, thành lập triêu đình trung ương nhằm mục


đích:



A. muốn thành lập một quốc gia mới ở Đàng Trong.
B. muốn đề cao quyền lực của chúa Nguyễn.


C. thể hiện sức mạnh của chế độ phong kiến Đàng Trong.
D. Tạo thế mạnh để sẵn sàng đương đầu với Đàng Ngoài.


<b>Câu 26:</b> Một trong những nguyên nhân khách quan của sự phát triển kinh tế hàng hóa ở các thế kỉ XVI -


XVII là:


A. đo chính sách mở cửa của chính quyền Trịnh, Nguyễn.


B. do các nghề thủ công phát triển mạnh mẽ, sản phẩm sản xuất ra ngày càng nhiều,
C. do cuộc phát kiến địa lý tạo điều kiện giao lưu Đông - Tây thuận lợi.


D. do hàng hóa sản xuất ngày càng nhiều.


<b>Câu 27:</b> Vì sao vào thế kỉ XVIII, ngoại thương ở nước ta phát triển nhanh chóng?


A. Do tình hình kinh tế nước ta lúc bấy giờ ổn định và phát triển.
B. Do sự phát triển của giao lưu buôn bán trên thế giới.


C. Do chủ trương mở cửa của các chính quyền Trịnh, Nguyễn.
D. Câu B và C đúng.


<b>Câu 28:</b> Ý nào không phản ánh đúng đặc điểm của nông nghiêp nước ta cuối thế kỉ XV – đầu thế kỉ XVI


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

B. Nhà nước không quan tâm nhiều đến sản xuất



C. Thiên tai, hạn hán, mất mùa thường xuyên xảy ra


D. Ở vùng đất mới Đàng Trong, nông nghiệp tương đối phát triển


<b>Câu 29:</b> Vào thế kỉ XII - XVII, thành phố cảng lớn nhất ở Đàng Trong là:


A. Phú Xuân (Huế).
B. Hội An (Quảng Nam).
C. Sài Gòn (Gia Định).


D. Phố Hiến (Hưng Yên)


<b>Câu 30:</b> Làng chuyên làm đồ gốm ở Thổ Hà thuộc tỉnh, thành nào?


A. Bắc Ninh
B. Bắc Giang
C. Hà Nội
D. Hải Phòng


<b>Câu 31:</b> Sang đến thể kỉ XVII, đất Thuận Quảng được mở rộng thêm về phía Nam. Năm 1611, Nguyễn


Hồng cho qn vượt đèo Cù Mơng chiếm thêm đất của Chăm -pa, lập ra:


A. phủ Phú Yên.
B. phố Phan Rang.


C. dinh Trấn Biên và Phiên Trấn.
D. đặt ra phủ Gia Định.


<b>Câu 32:</b> Lãnh thổ Đàng Trong dưới quyền kiểm soát của chúa Nguyễn đã kéo dài đến tận Hà Tiên và



mũi Cà Mau khi:


A. Nguyễn Phúc Chu cho Nguyễn Hữu Cảnh vào kinh lược vùng đất Đồng Nai.


B. họ Mạc ở Hà Tiên đã quyết định đưa vùng đất do mình cai quản về với chúa Nguyễn.
C. tồn bộ phần đất cịn lại của Chăm-pa đã được sát nhập vào lãnh thổ Đàng Trong.


D. người Việt và một bộ phận những người dân gốc Chăm-pa, Chân Lạp đã hoàn thành việc khai hoang.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

"Đến năm 1693, tồn bộ phần đất cịn lại của ... đã được sát nhập vào lãnh thổ Đàng Trong".


A. Nam Bộ
B. Nam Trung Bộ
C. Cham-pa
D. Đông Nam Bộ


<b>Câu 34:</b> Điểm mới thể hiện sự phát triển của thủ công nghiệp ở nước ta trong các thế kỉ XVI – XVIII là


A. Có nhiều làng nghê thủ công
B. Xuất hiện nhiều nghề thủ công mới


C. Một số thợ giỏi đã họp nhau tại các đô thị, lập phường vừa sản xuất, vừa bán hàng
D. Hàng thủ công của nước ta đã được buôn bán đến nhiều nước


<b>Câu 35:</b> Câu ca sau chứng tỏ điều gì?


Đình Bảng bán ấm, bán khay


Phù Lưu họp chợ mỗi ngày một đông.



A. Sự phát triển của thủ công nghiệp
B. Sự xuất hiện nhiều nghề thủ công mới


C. Sự giao lưu buôn bán trong nước ngày càng phát triển
D. Người dân họp chợ bn bán hàng hóa


<b>Câu 36:</b> Nét mới về ngoại thương ở nước ta trong các thế kỉ XVI – XVIII là


A. Đã xuất hiện những thương nhân đến từ châu Âu


B. Đàng Trong đã hình thành các thương cảng lớn nhất đất nướca


C. Sự ra đời của các cơ quan chuyên trách việc bn bán với nước ngồi
D. Sự ra đời của những đội thuyền lớn để buôn bán với châu Âu


<b>Câu 37:</b> Từ những năm 30 của thế kỉ XVIII tình hình xã hội ở Đàng Ngồi như thế nào?


A. Ổn định và phát triển


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

C. Có dấu hiệu suy thối
D. Suy yếu và khủng hoảng


<b>Câu 38:</b> Từ cuối thế kỉ XV đến đầu thế kỉ XVI, ruộng đất ngày càng tập trung vào trong tay ai?


A. Nông dân.


B. Tầng lớp địa chủ, quan lại.
C. Nhà nước phong kiến.



D. Toàn dân.


<b>Câu 39:</b> Từ nửa sau thế kỉ XVII, tình hình ruộng đất ở Đàng Trong và Đàng Ngồi như thế nào?


A. Ruộng đất cả hai Đàng đều mở rộng, nhất là ở Đàng Trong.
B. Ruộng đất Đàng Ngoài mở rộng hơn Đàng Trong.


C. Ruộng đất Đàng Trong mở rộng, Đàng Ngoài bị thu hẹp.
D. Ruộng đất cả hai Đàng đều thu hẹp.


<b>Câu 40:</b> Vì sao vào các thế kỉ XVI - XVII, ở nước ta có sự hình thành và hưng khởi của các đô thị?


A. Do nông nghiệp và thủ công nghiệp phát triển.
B. Do sự phát triển của kinh tế hàng hố.


C. Do thương nhân nước ngồi vào nước ta quá nhiều.


D. Do chính sách mở cửa của các chúa Trịnh, Nguyễn.


<b>Câu 41:</b> Nông nghiệp bị phá hoại nghiêm trọng, nông dân phải rời bỏ ruộng đồng, xóm làng đi lang


thang kiếm sống. Đó là tình hình kinh tế:
A. ở Đàng Trong.


B. ở Đàng Ngoài.
C. ở cả hai Đảng.
D. thời chúa Nguyễn.


<b>Câu 42:</b> Từ giữa thế kỉ XVIII, ngoại thương nước ta dần suy yếu vì



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

B. Chúa Trịnh, chúa Nguyễn hạn chế ngoại thương do tình hình chính trị
C. Chính sách thuế khóa ngày càng phức tạp, quan lại sách nhiễu


D. Bị cạnh tranh bởi các nước trong khu vực


<b>Câu 43:</b> Đến thế kỉ nào, chính sách ruộng đất cơng làng xã của thời Lê sơ về cơ bản đã bị phá sản?


A. Thế kỉ XVI
B. Thế kỉ XVII
C. Thế kỉ XVIII
D. Thế kỉ XV


<b>Câu 44:</b> Ở Đàng Trong, vùng đất nào được chúa Nguyễn cho phép biến thành ruộng đất tư nhân?


A. Đồng bằng sông Cửu Long
B. Đồng bằng Nam Trung Bộ
C. Đồng Nai


D. Thuận Quảng


<b>Câu 45:</b> Nghề trồng mía, làm đường phát triển mạnh ở vùng nào ở Đàng Trong?


A. Quảng Nam
B. Quảng Ngãi
C. Bình Định


D. Câu A và B đúng


ĐÁP ÁN



Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án B A B B D A A D B D


Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
Đáp án D A A B B A A B C C


Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
Đáp án C B D A A C D D B B


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Câu 41 42 43 44 45
Đáp án B C A A D


Website <b>HOC247</b> cung cấp một môi trường <b>học trực tuyến</b> sinh động, nhiều <b>tiện ích thơng minh</b>, nội
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những <b>giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, giỏi </b>


<b>về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm</b> đến từ các trường Đại học và các trường chuyên danh


tiếng.


<b>I.</b> <b>Luyện Thi Online</b>


- <b>Luyên thi ĐH, THPT QG:</b> Đội ngũ <b>GV Giỏi, Kinh nghiệm</b> từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng


xây dựng các khóa <b>luyện thi THPTQG </b>các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và
Sinh Học.


- <b>Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: </b>Ơn thi <b>HSG lớp 9</b> và <b>luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán</b> các


trường <i>PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An</i> và các trường
Chuyên khác cùng <i>TS.Trần Nam Dũng, TS. Phạm Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức </i>


<i>Tấn.</i>


<b>II. </b> <b>Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>


- <b>Toán Nâng Cao THCS:</b> Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Tốn Chuyên dành cho các em HS


THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.


- <b>Bồi dưỡng HSG Tốn:</b> Bồi dưỡng 5 phân mơn <b>Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học </b>và <b>Tổ Hợp</b>


dành cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: <i>TS. Lê Bá Khánh </i>

<i>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </i>



<i> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i>Trình, TS. Trần Nam Dũng, TS. Phạm Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc </i>
<i>Bá Cẩn</i> cùng đơi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.


<b>III.</b> <b>Kênh học tập miễn phí</b>


- <b>HOC247 NET:</b> Website hoc miễn phí các bài học theo <b>chương trình SGK</b> từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả


các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư
liệu tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


- <b>HOC247 TV:</b> Kênh <b>Youtube</b> cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi
miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hố, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và
Tiếng Anh.



</div>

<!--links-->

×