Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

Đề thi thử THPT quốc gia năm 2021 môn sinh học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.18 MB, 77 trang )

SỞ GĐ & ĐT LÀO CAI

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2021
Môn thi: SINH HỌC

ĐỀ THI LẦN 1

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh: ...................................................................
Số báo danh: ........................................................................
Câu 1: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, sợi chất nhiễm sắc có
đường kính
A. 700nm.

B. 30nm.

C. 11nm.

D. 300nm

Câu 2: Hiện tượng liền rễ ở hai cây thông nhựa mọc gần nhau là quan hệ gì?
A. Hỗ trợ.

B. Ức chế - cảm nhiễm.

C. Ký sinh.

D. Cạnh tranh.

Câu 3: Người ta làm thí nghiệm đem ngắt quãng độ dài thời gian che tối liên tục vào ban đêm của một


cây bằng một loại ánh sáng, cây đó đã khơng ra hoa. Cây đó thuộc nhóm thực vật nào sau đây?
A. Cây ngày dài.

B. Cây ngày ngắn hoặc cây trung tính.

C. Cây trung tính.

D. Cây ngày ngắn.

Câu 4: Trong nông nghiệp, người ta ứng dụng khống chế sinh học để phòng, trừ sâu hại cây trồng bằng
cách sử dụng
A. bẫy đèn.

B. thiên địch.

C. thuốc trừ sâu có nguồn gốc thực vật.

D. thuốc trừ sâu hóa học.

Câu 5: Sự khác biệt dễ nhận thấy của dạng đột biến chuối nhà 3n từ chuối rừng 2n là

A. chuối nhà có hạt, chuối rừng khơng hạt

B. chuối rừng có hạt, chuối nhà không hạt

C. chuối nhà sinh sản hữu tính

D. chuối nhà khơng có hoa.

Câu 6: Dạng vượn người nào sau đây có quan hệ họ hàng gần gũi với người nhất?

A. Vượn

B. Gôrilia

C. Tinh tinh

D. Đười ươi

Câu 7: Trong phân tử mARN khơng có loại đơn phân nào sau đây?
A. Uraxin.

B. Timin.

C. Xitôzin.

D. Ađênin.

Câu 8: Ở người, mất đoạn nhiễm sắc thể số 21 sẽ gây nên bệnh
A. ung thư máu.

B. máu khó đơng.

C. hồng cầu hình lưỡi liềm. D. đao.

Câu 9: Đột biến được ứng dụng để loại khỏi NST những gen không mong muốn là
A. đột biến mất đoạn NST.

B. đột biến đảo đoạn NST.



C. đột biến chuyển đoạn NST.

D. đột biến lặp đoạn NST.

Câu 10: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 2 loại kiểu gen?
A. AA × aa.

B. Aa × aa.

C. Aa × Aa.

D. AA × AA.

Câu 11: Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen aaBb giảm phân tạo ra loại giao tử aB chiếm tỉ lệ
A. 100%.

B. 25%.

C. 15%.

D. 50%.

Câu 12: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là thể đồng hợp tử về cả hai cặp gen đang xét?
A. AAbb.

B. AaBb.

C. AABb.

D. AaBB.


Câu 13: Quan sát hình ảnh dưới đây và cho biết tế bào đang ở giai đoạn nào của quá trình phân bào. Cho
biết bộ NST lưỡng bội của lồi bằng bao nhiêu?( Biết rằng q trình phân bào bình thường)

A. Kì giữa giảm phân 2, 2n = 10.

B. Kì giữa nguyên phân, 2n = 10.

C. Kì đầu nguyên phân, 2n = 10.

D. Kì giữa giảm phân 1,2n = 10.

Câu 14: Có bao nhiêu q trình xảy ra trong nhân tế bào của sinh vật nhân thực?
(1) Phiên mã.

(2) Dịch mã.

(3) Nhân đôi ADN.

(4) Nhiễm sắc thể nhân đôi.

A. 2

B. 1

C. 4

D. 3

Câu 15: Trong các biện pháp dưới đây :

(1) Bảo vệ rừng và trồng cây gây rừng

(2) Bảo vệ nguồn nước sạch, chống ô nhiễm

(3) Cải tạo các vùng hoang mạc khô hạn

(4) Sử dụng tiết kiệm nguồn nước

Có bao nhiêu biện pháp được sử dụng để bảo vệ nguồn nước trên Trái đất?
A. 4

B. 1

C. 3

D. 2

Câu 16: Có thể sử dụng phép lai thuận nghịch để phát hiện mấy quy luật trong các quy luật di truyền sau
đây?
(1) Phân li độc lập.

(2) Liên kết gen và hoán vị gen.

(3) Tương tác gen.

(4) Di truyền liên kết với giới tính.

(5) Di truyền qua tế bào chất.
A. 1


B. 4

C. 3

D. 2

Câu 17: Các nhân tố sau:
(1) đột biến.

(2) các yếu tố ngẫu nhiên.

(4) Chọn lọc tự nhiên.

(5) giao phối ngẫu nhiên.

(3) di nhập gen.

Nhân tố nào đóng vai trị cung cấp ngun liệu cho tiến hóa?
A. (3),(4),(5).

B. (1),(3),(5).

C. (1),(3).

D. (2),(3),(5).


Câu 18: Hiện nay người ta thường sử dụng biện pháp nào để bảo quản nông sản, thực phẩm?
(1) Bảo quản trong điều kiện nồng độ CO2 cao, gây ức chế hô hấp.
(2) Bảo quản bằng cách ngâm đối tượng vào dung dịch hóa chất thích hợp.

(3) Bảo quản khơ.
(4) Bảo quản lạnh.
(5) Bảo quản trong điều kiện nồng độ O2 cao.
Số phương án đúng là:
A. 2

B. 3

C. 4

D. 1

Câu 19: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp.
Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có cả cây thân cao và
cây thân thấp?
A. Aa × Aa.

B. AA × aa.

C. Aa × AA.

D. aa × aa.

Câu 20: Một quần xã có các sinh vật sau:
(1) Tảo lục đơn bào.

(2) Cá rô.

(3) Bèo hoa dâu.


(4) Tôm.

(5) Bèo Nhật Bản.

(6) Cá mè trắng.

(7) Rau muống.

(8) Cá trắm cỏ.

Trong các sinh vật trên, những sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 là
A. (1), (3), (5), (7).

B. (3), (4), (7), (8).

C. (1), (2), (6), (8).

D. (2), (4), (5), (6).

Câu 21: Cho các phương pháp sau:
(1) Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ.
(2) Dung hợp tế bào trần khác lồi.
(3) Lai giữa các dịng thuần chủng có kiểu gen khác nhau để tạo ra F1.
(4) Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hố các dịng đơn bội.
Các phương pháp có thể sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng ở thực vật là
A. (1), (4).

B. (1), (3).

C. (1), (2).


D. (2), (3).

Câu 22: Vì sao dưới bóng cây mát hơn mái che bằng vật liệu xây dựng?
A. Mái che ít bóng mát hơn.
B. Lá cây thốt hơi nước làm hạ nhiệt độ môi trường xung quanh.
C. Cây có khả năng hấp thụ nhiệt.
D. Cây tạo bóng mát.
Câu 23: Một cơ thể có kiểu gen AaBb tự thụ phấn. Theo lí thuyết, số dịng thuần chủng tối đa có thể
được tạo ra là
A. 1

B. 4

C. 2

Câu 24: Cho các thơng tin sau:
(1) Bón vơi cho đất chua.

(2) Cày lật úp rạ xuống.

(3) Cày phơi ải đất, phá váng, làm cỏ sục bùn.

(4) Bón nhiều phân vơ cơ.

D. 8


Biện pháp chuyển hóa các chất khống ở trong đất từ dạng khơng tan thành dạng hịa tan là
A. (1),(3),(4)


B. (1),(2),(3).

C. (1),(2),(3),(4).

D. (1),(2),(4).

Câu 25: Cho các ví dụ sau, những ví dụ nào thuộc cơ chế cách li sau hợp tử ?
(1) Ngựa cái giao phối với lừa đực sinh ra con la khơng có khả năng sinh sản.
(2) Cây thuộc lồi này thường khơng thụ phấn được cho cây thuộc loài khác.
(3) Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo ra hợp tử nhưng hợp tử khơng phát triển.
(4) Các lồi ruồi giấm khác nhau có tập tính giao phối khác nhau.
A. (2), (4).

B. (2), (3).

C. (1), (3).

D. (1), (4).

Câu 26: Một quần thể có thành phần kiểu gen là 0,4AA : 0,2Aa : 0,4aa. Tần số alen A và alen a của quần
thể này lần lượt là
A. 0,2 và 0,8.

B. 0,7 và 0,3.

C. 0,5 và 0,5.

D. 0,4 và 0,6.


Câu 27: Hình sau đây mơ tả cơ chế hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli khi mơi trường có đường
lactơzơ. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Operon Lac bao gồm gen R, vùng 1, vùng 2 và các gen Z, Y, A.
B. Khi môi trường nội bào khơng có lactơzơ, chất X bám vào vùng 2 gây ức chế phiên mã.
C. Chất X được gọi là chất cảm ứng.
D. Trên phân tử mARN2 chỉ chứa một mã mở đầu và một mã kết thúc.
Câu 28: Để bảo tồn đa dạng sinh học, tránh nguy cơ tuyệt chủng của nhiều loài động vật và thực vật quý
hiếm, cần ngăn chặn các hành động nào sau đây?
(1) Khai thác thủy, hải sản vượt quá mức cho phép.
(2) Trồng cây gây rừng và bảo vệ rừng.
(3) Săn bắt, buôn bán và tiêu thụ các loài động vật hoang dã.
(4) Bảo vệ các loài động vật hoang dã.
(5) Sử dụng các sản phẩm từ động vật quý hiếm: mật gấu, ngà voi, cao hổ, sừng tê giác,....
Câu trả lời đúng là
A. (2), (3), (4)

B. (2), (4), (5)

C. (1), (3), (5)

D. (1), (2), (4)

Câu 29: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen Aa và Bb lần lượt quy định hai cặp tính trạng màu sắc hoa
và hình dạng quả. Cho cây thuần chủng hoa đỏ, quả tròn lại với cây thuần chủng hoa vàng, quả bầu dục


thu được F1 có 100% cây hoa đỏ, quả trịn. Cho F1 lai với nhau, F2 thu được 2400 cây thuộc 4 loại kiểu
hình khác nhau, trong đó có 216 cây hoa đỏ, quả bầu dục, Cho các nhận xét sau:
(1) Nếu hoán vị gen xảy ra ở một bên F1 thì F2 có 7 loại kiểu gen.

(2) Ở F2 ln có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả trịn.
(3) F2 ln có 16 kiểu tổ hợp giao tử.
(4) Ở thế hệ F1, nếu hoán vị gen chỉ xảy ở cơ thể đực thì tần số hốn vị gen ở cơ thể đục là 18%
Có bao nhiêu nhận xét đúng?
A. 4

B. 2

C. 1

D. 3

Câu 30: Ở cà chua có cả cây tứ bội và cây lưỡng bội. Gen A quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với
alen a quy định quả màu vàng. Biết rằng, cây tứ bội giảm phân bình thường và cho giao tử 2n, cây lưỡng
bội giảm phân bình thường và cho giao tử n. Các phép lai cho tỉ lệ phân li kiểu hình 11 quả màu đỏ : 1
quả màu vàng ở đời con là
A. AAaa × Aa và AAaa × Aaaa

B. AAaa × Aa và AAaa × aaaa

C. AAaa × Aa và AAaa × AAaa

D. AAaa × aa và AAaa × Aaaa

Câu 31: Giả sử năng lượng đồng hoá của các sinh vật dị dưỡng trong một chuỗi thức ăn như sau:
Sinh vật tiêu thụ bậc 1: 1 500 000 Kcal. Sinh vật tiêu thụ bậc 2: 180 000 Kcal.
Sinh vật tiêu thụ bậc 3: 18 000 Kcal. Sinh vật tiêu thụ bậc 4: 1 620 Kcal.
Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 với bậc dinh dưỡng cấp 2 và giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 với
bậc dinh dưỡng cấp 3 trong chuỗi thức ăn trên lần lượt là
A. 12% và 10%.


B. 10% và 12%.

C. 10% và 9%.

D. 9% và 10%.

Câu 32: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 3 thế hệ liên tiếp thu được kết quả
như sau:
Thế hệ

Kiểu gen BB

Kiểu gen Bb

Kiểu gen bb

F1

0,36

0,48

0,16

F2

0,408

0,384


0,208

F3

0,4464

0,3072

0,2464

Quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa:
A. đột biến gen.

B. giao phối không ngẫu nhiên

C. các yếu tố ngẫu nhiên.

D. chọn lọc tự nhiên.

Câu 33: Cho các hoạt động của con người:
(1) Bón phân, tưới nước, diệt cỏ dại đối với các hệ sinh thái nông nghiệp.
(2) Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên không tái sinh.
(3) Loại bỏ các loài tảo độc, cá dữ trong các hệ sinh thái ao hồ nuôi tôm, cá.
(4) Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lí.
(5) Bảo vệ các loài thiên địch.
(6) Tăng cường sử dụng các chất hố học để tiêu diệt các lồi sâu hại.


Có bao nhiêu hoạt động nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái?

A. 3

B. 4

C. 5

D. 2

Câu 34: Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen B
quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp
NST thường. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định
màu mắt nằm trên NST giới tính X, khơng có alen tương ứng trên Y. Phép lai:

AB D d AB D
X X ×
X Y cho
ab
ab

F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 15%. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi cái F1 có kiểu
hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là
A. 15%.

B. 10%.

C. 5%.

D. 7,5%.

Câu 35: Một quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen là: . Cho rằng mỗi gen quy định 1 tính trạng,

alen trội là trội hồn tồn, quần thể khơng chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) F5 có tối đa 9 loại kiểu gen.
(2) Ở F2, có 25% số cá thể dị hợp tử về 2 cặp gen.
(3) Ở F3, có số cây đồng hợp tử lặn về 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 77/160.
(4) Trong số các cây mang kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F4, số cây đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 69/85.
A. 1

B. 4

C. 3

D. 2

Câu 36: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một
gen quy định.

Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ, xác suất sinh con đầu lịng khơng
mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng III. 14 - III. 15 là
A. 29/30.

B. 4/9.

Câu 37: Xét trong 1 cơ thể có kiểu gen AabbDd

C. 3/5.

D. 7/15.

EG

. Khi 150 tế bào của cơ thể này tham gia giảm phân
eg

tạo giao tử, trong các giao tử tạo ra, giao tử abDEg chiếm 2%. Số tế bào đã xảy ra hoán vị gen là bao
nhiêu?
A. 16.

B. 48.

C. 64.

D. 32.

Câu 38: Ở một lồi thực vật, tính trạng chiều cao do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do
một cặp gen khác quy định. Cho cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả tròn


thuần chủng (P) , thu được F1 gồm 100% cây thân cao, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2
gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, quả tròn chiếm tỉ lệ 50,64%. Biết rằng trong quá trình phát
sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, kết
luận nào đúng với phép lai trên?
(1) F2 có 10 loại kiểu gen.
(2) F2 có 4 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình mang một tính trạng trội và một tính trạng lặn.
(3) Ở F2, số cá thể có kiểu gen khác với kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 64,72%.
(4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 8%.
(5) Ở F2, số cá thể có kiểu hình thân thấp, quả tròn chiếm tỉ lệ 24,84%
A. (1), (2) và (3).

B. (1), (2) và (4).


C. (2), (3) và (5).

D. (1), (2) và (5).

Câu 39: Ở một lồi thực vật, tính trạng chiều cao cây được quy định bởi 4 cặp gen không alen phân li độc
lập và tương tác theo kiểu cộng gộp. Mỗi alen trội trong kiểu gen làm cho cây cao thêm 5 cm. Cây thấp
nhất có chiều cao là 80 cm. Cho giao phấn cây thấp nhất với cây cao nhất để thu F1, cho F1 tự thụ phấn
thu được F2. Theo lý thuyết, nếu lấy ngẫu nhiên một cây F2 có chiều cao 95 cm thì xác suất cây này mang
một cặp gen dị hợp là
A. 5/32.

B. 3/7.

C. 15/32.

D. 7/32.

Câu 40: Một quần thể ngẫu phối, alen A quy định lơng dài trội hồn tồn so với alen a quy định lông
ngắn; Alen B quy định lông đen trội khơng hồn tồn so với alen b quy định lơng vàng, kiểu gen Bb cho
kiểu hình lơng nâu. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST thường. Thế hệ xuất phát của quần thể này có
tần số alen A là 0,2 và tần số alen B là 0,6. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, phát biểu nào
sau đây sai về quần thể này?
A. Quần thể có 9 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình.
B. Số cá thể lơng ngắn, màu nâu chiếm tỉ lệ lớn nhất trong quần thể.
C. Tần số kiểu hình lơng dài, màu đen trong quần thể là 0,3024.
D. Tần số kiểu gen AaBb là 0,1536.


SỞ GĐ & ĐT GIA LAI


ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2021

TRƯỜNG THPT CHUYÊN

Môn thi: SINH HỌC

HÙNG VƯƠNG

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

ĐỀ THI LẦN 2
Họ, tên thí sinh: ...................................................................
Số báo danh: ........................................................................
Câu 1: Cơ quan nào dưới đây là cơ quan tương đồng?
A. Chân chuột chũi và chân dế chũi.

B. Gai xương rồng và gai hoa hồng.

C. Mang cá và mang tôm.

D. Tay người và vây cá voi.

Câu 2: Một phụ nữ có có 47 nhiễm sắc thể trong đó có 3 nhiễm sắc thể X. Người đó thuộc thể
A. tam bội.

B. ba nhiễm.

C. đa bội lẻ.

D. một nhiễm.


Câu 3: Ở ruồi giấm gen W quy định tính trạng mắt đỏ, gen w quy định tính trạng mắt trắng mắt trắng
nằm trên NST giới tính × khơng có alen tương ứng trên NST Y. Phép lai nào dưới đây sẽ cho tỷ lệ 3 ruồi
mắt đỏ: 1 ruồi mắt trắng; trong đó ruồi mắt trắng đều là ruồi đực?
A. ♀XWXw × ♂XWY

B. ♀XWXW × ♂XwY

C. ♀XWXw × ♂XwY

D. ♀XwXw × ♂XWY

Câu 4: Nguyên nhân bên trong gây ra diễn thế sinh thái là:
A. sự cạnh tranh trong lồi thuộc nhóm ưu thế.

B. sự cạnh tranh trong loài chủ chốt.

C. sự cạnh tranh giữa các nhóm lồi ưu thế.

D. sự cạnh tranh trong lồi đặc trưng.

Câu 5: Động vật nào sau đây có dạ dày đơn?
A. Bò

B. Trâu

C. Ngựa

D. Cừu


Câu 6: Ở thực vật, bào quan thực hiện chức năng hô hấp là:
A. Không bào

B. Ti thể

C. Lục lạp

D. Lưới nội chất.

Câu 7: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 1 loại kiểu gen?
A. AA × Aa

B. AA × aa

C. Aa × Aa

D. Aa × aa

Câu 8: Nuclêôtit là đơn phân cấu tạo nên phân tử nào sau đây?
A. ADN.

B. Lipit

C. Cacbohidrat.

D. Prôtêin

Câu 9: Enzim nào sau đây tham gia vào quá trình tổng hợp ARN?
A. Restrictaza


B. ARN pôlimeraza

C. ADN pôlimeraza

D. Ligaza.

Câu 10: Thành phần nào dưới đây khơng có trong cấu tạo của opêron Lac ở E.coli?
A. Gen điều hồ

B. Nhóm gen cấu trúc

C. Vùng vận hành (O)

D. Vùng khởi động (P)

Câu 11: Từ quần thể cây 2n, người ta tạo được quần thể cây 4n, có thể xem quần thể cây 4n là một lồi
mới vì:
A. Quần thể cây 4n khi giao phấn với quần thể cây 2n cho ra con lai bất thụ.
B. Quần thể cây 4n có đặc điểm hình thái khác hẳn quần thể cây 2n.
C. Quần thể cây 4n có sự khác biệt với quần thể cây 2n về số lượng nhiễm sắc thể.


D. Quần thể cây 4n quần thể cây 4n không thể giao phấn với quần thể cây 2n.
Câu 12: Một tế bào của thể đột biến thuộc thể ba nguyên phân liên tiếp 5 lần đã lấy ở môi trường nội bào
279 NST. Lồi này có thể có nhiều nhất bao nhiêu loại thể một khác nhau ?
A. 5

B. 10

C. 8


D. 4

Câu 13: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao, a quy định thân thấp, B quy định hạt màu vàng, b quy
định hạt màu xanh. Phép lai cho đồng loạt thân cao, hạt màu vàng là
A. AaBB × aabb

B. AABb × aabb

C. AAbb × aaBB

D. AABb × Aabb

Câu 14: Ở một loài thực vật, biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hồn tồn. Theo lí
thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều kiểu gen nhất?
A. AA × aa

B. AA × Aa

C. Aa × aa.

D. Aa × Aa

Câu 15: Một quần thể thực vật (P) tự thụ phấn có thành phần kiểu gen 0,16 AA : 0,48 Aa : 0,36 aa. Theo
lí thuyết, tần số kiểu gen dị hợp của quần thể này ở thế hệ F3 là
A. 0,6

B. 0,12

C. 0,06.


D. 0,24

x+y(1−1/2n)2AA:y2nAa:z+y(1−1/2n)2aaCâu 16: Bộ ba mở đầu ở mARN của sinh vật nhân thực là:
A. 5’AAG 3’.

B. 5’AUG 3’.

C. 5’UAG 3’.

D. 5’UGA 3’.

Câu 17: Hai cây F1 tứ bội có cùng kiểu gen BBbb giao phấn với nhau, giảm phân bình thường sẽ tạo F2
có tỉ lệ kiểu gen là:
A. 1BBBB: 8BBb: 18BBBb: 8Bbbb: 1bbbb.

B. 1BBBB: 8BBBb: 18 BBbb: 8 Bbb: 1bbbb.

C. 1BBBB: 8BBBb: 18 BBbb: 8 Bbbb: 1bbbb.

D. 1BBBB: 8 BBBb: 18Bbbb: 8 BBbb: 1bbbb.

Câu 18: Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật:
A. Các cây cỏ trong cùng một vườn hoa.
B. Nhiều con gà nhốt trong chiếc lồng ngoài chợ
C. Một ong mật thợ đang kiếm ăn ở một cánh đồng hoa.
D. Những con cá chép trong cùng một ao.
Câu 19: Khi nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của một quần thể qua 4 thế hệ liên tiếp, đã thu
được kết quả như sau:
Thế hệ


Kiểu gen AA

Kiểu gen Aa

Kiểu gen aa

F1

0,49

0,42

0,09

F2

0,18

0,24

0,58

F3

0,09

0,42

0,49


F4

0,42

0,09

0,49

Quần thể trên chịu tác động của nhân tố tiến hố nào sau đây:
A. Giao phối khơng ngẫu nhiên

B. các yếu tố ngẫu nhiên

C. đột biến

D. chọn lọc tự nhiên

Câu 20: Một số loài chim thường đậu trên lưng và nhặt các lồi kí sinh trên cơ thể động vật móng guốc
làm thức ăn. Mối quan hệ giữa chim nhỏ và động vật móng guốc nói trên thuộc mối quan hệ


A. cộng sinh

B. Hợp tác.

C. hội sinh.

D. sinh vật ăn sinh vật khác.


Câu 21: Ở kì đầu của giảm phân 1, sự tiếp hợp và trao đổi chéo không cân giữa các đoạn crômatit cùng
nguồn gốc trong cặp NST tương đồng sẽ dẫn tới dạng đột biến
A. mất cặp và thêm cặp nuclêôtit.

B. đảo đoạn NST.

C. mất đoạn và lặp đoạn NST.

D. chuyển đoạn NST.

Câu 22: Thành tựu nào sau đây là của công nghệ tế bào?
A. Tạo giống lúa gạo vàng.

B. Tạo cừu Đôli.

C. Tạo dâu tằm tam bội.

D. Tạo chuột bạch mang gen của chuột cống.

Câu 23: Các bằng chứng cổ sinh vật học cho thấy: trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái Đất, thực vật
có hoa xuất hiện ở
A. kỉ Đệ tam (Thứ ba) thuộc đại Tân sinh.

B. kỉ Triat (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh.

C. kỉ Krêta (Phấn trắng) thuộc đại Trung sinh.

D. kỉ Jura thuộc đại Trung sinh.

Câu 24: Năm 1957, Franken và Conrat đã tiến hành thí nghiệm tách lõi ARN ra khỏi vỏ prôtein của hai

chủng virut A và B. Cả 2 chủng đều có khả năng gây bệnh cho cây thuốc lá nhưng khác nhau ở các vết
tổn thương trên lá. Lấy axit nucleic của chủng A trộn với vỏ prôtein của chủng B.
I. Chúng sẽ tự lắp ráp để tạo thành virut lai.
II. Cho virus lai nhiễm vào cây thuốc lá lành thì thấy cây bị bệnh.
III. Phân lập từ cây bệnh sẽ thu được virut thuộc chủng B.
IV. Kết quả của thí nghiệm chứng minh vật chất di truyền là axit nuclêic.
Có mấy nhận định khơng đúng?
A. 1

B. 3

C. 4

D. 2

C. Vi khuẩn phản nitrat

D. vi khuẩn nitrat

Câu 25: Quan sát hình ảnh sau và cho biết:

Nhóm vi khuẩn làm nghèo nitơ của đất trồng là:
A. Vi khuẩn cố định nitơ B. Vi khuẩn amôn


Câu 26: Ở người, thời gian mỗi chu kỳ hoạt động của tim trung bình là:
A. 0,1 giây, trong đó tâm nhĩ co 0,2 giây, tâm thất co 0,3 giây, thời gian dãn chung là 0,5 giây.
B. 0,8 giây, trong đó tâm nhĩ co 0,1 giây, tâm thất co 0,3 giây, thời gian dãn chung là 0,4 giây
C. 0,12 giây, trong đó tâm nhĩ co 0,2 giây, tâm thất co 0,4 giây, thời gian dãn chung là 0,6 giây
D. 0,6 giây, trong đó tâm nhĩo co 0,1 giây, tâm thất co 0,2 giây, thời gian dãn chung là 0,6 giây

Câu 27: Nhân tố nào sau đây làm xuất hiện các alen mới trong quần thể:
A. Đột biến và di nhập gen.

B. Đột biến và chọn lọc tự nhiên.

C. Đột biến và các yếu tố ngẫu nhiên.

D. Chọn lọc tự nhiên và di nhập gen.

Câu 28: Khi nói về quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Mức độ đa dạng của quần xã được thể hiện qua số lượng các loài và số lượng cá thể của mỗi lồi.
B. Phân bố cá thể trong khơng gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng lồi
C. Sinh vật trong quần xã ln tác động lẫn nhau đồng thời tác động qua lại với môi trường
D. Quần xã càng đa dạng về thành phần lồi thì lưới thức ăn càng đơn giản
Câu 29: Một loài động vật có kiểu gen AabbDdEEHh giảm phân tạo tinh trùng. Biết không xảy ra đột
biến, cho các phát biểu sau:
(I). Cơ thể trên giảm phân cho tối đa 8 loại tinh trùng.
(II). 8 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen trên giảm phân cho tối đa 16 loại tinh trùng.
(III). Loại tinh trùng chứa 3 alen trội chiếm tỉ lệ là 3/8.
(IV). Loại tinh trùng chứa ít nhất 3 alen trội chiếm tỉ lệ là 12,5%
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 30: Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng về chọn lọc tự nhiên?

I. Chọn lọc tự nhiên làm xuất hiện các alen mới và các kiểu gen mới trong quần thể.
II. Chọn lọc tự nhiên khó có thể loại bỏ hồn tồn một alen lặn có hại ra khỏi quần thể.
III. Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể.
IV. Chọn lọc tự nhiên phân hóa khả năng sống sót của các alen khác nhau trong quần thể theo hướng
thích nghi với con người.
A. 4

B. 3

C. 2

Câu 31: Quan sát các thí nghiệm về quá trình hơ hấp ở thực vật :

D. 5


Có bao nhiêu phát biểu sau đây là khơng đúng ?
I. Thí nghiệm A nhằm phát hiện sự thải CO2, thí nghiệm B dùng để phát hiện sự hút O2, thí nghiệm C để
chứng minh có sự gia tăng nhiệt độ trong q trình hơ hấp.
II. Trong thí nghiệm A, dung dịch KOH sẽ hấp thu CO2 từ quá trình hơ hấp của hạt.
III. Trong thí nghiệm A, cả hai dung dịch nước vôi ở hai bên lọ chứa hạt nảy mầm đều bị vẩn đục.
IV. Trong thí nghiệm B, vơi xút có vai trị hấp thu CO2 và giọt nước màu sẽ bị đẩy xa hạt nảy mầm.
V. Trong thí nghiệm C, mùn cưa giảm bớt sự tác động của nhiệt độ môi trường dẫn tới sự sai lệch kết quả
thí nghiệm.
A. 2

B. 3

C. 1


D. 4

Câu 32: Hình vẽ sau đây mô tả hai tế bào ở hai cơ thể lưỡng bội đang phân bào bình thường:

Biết rằng khơng xảy ra đột biến; các chữ cái A, a, B, b, c, D, M, n kí hiệu cho các nhiễm sắc thể. Xét các
phát biểu sau:
I.Tế bào 1 đang ở kì sau 2 của giảm phân với bộ NST 2n = 8.
II.Tế bào 2 đang ở kì sau của giảm phân 2 với bộ NST 2n = 8.
III.Cơ thể mang tế bào 1 có thể có kiểu gen đồng hợp hoặc dị hợp.


IV.Cơ thể mang tế bào 2 có kiểu gen AaBb.
Số phát biểu không đúng là:
A. 3

B. 4

C. 2

D. 1

Câu 33: Một lồi thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập quy định. Khi trong
kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có 1 alen trội A hoặc B thì quy định
hoa vàng; kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Gen A có tác động gây chết ở giai đoạn phơi khi trạng thái
đồng hợp tử trội. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong số các cây hoa đỏ, có tối đa 4 loại kiểu gen.
II. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên thì sẽ thu được F1 có 50% số cây hoa đỏ.
III. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn với cây hoa trắng thì sẽ thu được F1 có 25% số cây hoa trắng.
IV. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng ở F1
thì sẽ thu được cây thuần chủng với xác suất 1/8.

A. 1

B. 3

C. 2

D. 4

Câu 34: Sử dụng đồng vị phóng xạ C14 trong CO2 để tìm hiểu về quá trình quang hợp ở thực vật. Tiến
hành 2 thí nghiệm với 2 chậu cây (hình bên):

Thí nghiệm 1: Chiếu sáng và cung cấp CO2 đầy đủ cho chậu cây. Sau 1 khoảng thời gian thì khơng chiếu
sáng và cung cấp CO2 có chứa đồng vị phóng xạ C14 vào mơi trường. Quan sát tín hiệu phóng xạ theo thời
gian.
Thí nghiệm 2: Chiếu sáng và cung cấp CO2 mang đồng vị phóng xạ C14. Sau một thời gian thì ngừng
cung cấp CO2 nhưng vẫn chiếu sáng cho chậu cây. Quan sát tín hiệu phóng xạ theo thời gian.
Từ kết quả thu được ở 2 thí nghiệm trên, hãy cho biết 2 chất X, Y lần lượt là:
A. APG; RiDP

B. APG; AlPG

C. Axit pyruvic; Glucozo D. ATP; Glucozo

Câu 35: Phép lai giữa 2 cơ thể dị hợp về 2 cặp gen (Aa, Bb) phân ly độc lập có thể cho số loại kiểu hình
ở đời con là:
A. 2 hoặc 3 hoặc 4 hoặc 7 hoặc 9.

B. 2 hoặc 3 hoặc 4 hoặc 6 hoặc 8 hoặc 9 hoặc 10.

C. 2 hoặc 3 hoặc 4 hoặc 6 hoặc 8 hoặc 9.


D. 2 hoặc 3 hoặc 4 hoặc 5 hoặc 6 hoặc 9.

Câu 36: Ở ruồi giấm: alen A quy định tính trạng thân xám, alen a quy định tính trạng thân đen, alen B
quy định tính trạng cánh dài, alen b quy định tính trạng cánh ngắn; Tiến hành lai phân tích ruồi cái F1 dị


hợp tử hai cặp gen, ở Fb thu được 41% mình xám, cánh ngắn; 41% mình đen, cánh dài; 9% mình xám,
cánh dài; 9% mình đen, cánh ngắn.
Cho các nhận định sau:
I. Tần số hoán vị giữa các gen là 18%.
II. Ruồi cái F1 có kiểu gen

AB
ab

III. Ruồi đực dùng lai phân tích có kiểu gen

ab
ab

IV. Cho các con ruồi ở Fb mình xám, cánh ngắn và mình đen, cánh dài giao phối với nhau ở đời sau xuất
hiện 4 kiểu hình tỉ lệ 1:1:1:1.
Trong các nhận định trên, có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 3

B. 2

C. 0


D. 1

Câu 37: Một loài thực vật giao phấn, alen A quy định hạt trịn là trội hồn tồn so với alen a quy định hạt
dài; alen B quy định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt trắng. Hai cặp gen A, a và B, b
phân li độc lập. Khi thu hoạch ở một quần thể cân bằng di truyền, người ta thu được:
1425 hạt tròn, đỏ; 475 hạt tròn, trắng; 6075 hạt dài, đỏ; 2025 hạt dài, trắng.
Tỉ lệ kiểu gen AABb trong quần thể trên bao nhiêu?
A. 0,0025

B. 0,005

C. 0,045

D. 0,2025

Câu 38: Một loài thực vật, xét 3 cặp gen Hh, Ee, Ii cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể và quy định 3
cặp tính trạng khác nhau, alen trội là trội hồn tồn.
Cho các nhận định sau:
I. Cho cá thể có kiểu hình trội về 1 tính trạng lai với cá thể đồng hợp lặn cả 3 tính trang sẽ có tối đa 8 sơ
đồ lai.
II. Cho cá thể đực có kiểu hình trội về 1 tính trạng lai với cá thể cái có kiểu hình trội về 2 tính trạng có tối
đa 90 sơ đồ lai.
III. Cho cá thể cái trội về một tính trạng giao phấn với cá thể đực trội về một tính trạng, có thể thu được
đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1:1:1.
IV. Cho cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng giao phấn với cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng, thu
được đời con có tối đa 16 loại kiểu gen.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 2

B. 1


C. 4

D. 3

Câu 39: Một loài thực vật, xét 3 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể; mỗi gen quy định một tính trạng,
mỗi gen đều có 2 alen và các alen trội là trội hoàn toàn. Cho hai cây đều có kiểu hình trội về cả 3 tính
trạng (P) giao phấn với nhau, thu được F1 có 1% số cây mang kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng. Cho biết
khơng xảy ra đột biến nhưng xảy ra hốn vị gen ở cả q trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần
số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?


I. Ở F1, tỉ lệ cây đồng hợp tử về cả 3 cặp gen bằng tỉ lệ cây dị hợp tử về cả 3 cặp gen.
II. Ở F1, có 13 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng.
III. Nếu hai cây ở P có kiểu gen khác nhau thì đã xảy ra hốn vị gen với tần số 40%.
IV. Ở F1, có 13,5% số cây mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng.
A. 4

B. 1

C. 2

D. 3

Câu 40: Sự di truyền một bệnh Y ở người do 1 trong 2 alen quy định và được thể hiện qua sơ đồ phả hệ
dưới đây. Các chữ cái cho biết các nhóm máu tương ứng của mỗi người. Biết rằng sự di truyền bệnh Y
độc lập với di truyền các nhóm máu, q trình giảm phân bình thường và khơng có đột biến xảy ra.

Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?
I. Có tối đa 5 người mang kiểu gen dị hợp tử về bệnh Y

II. Có 4 người có thể biết chính xác về kiểu gen của cả 2 tính trạng trên.
III. Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) ở thế hệ (II) sinh một con trai có nhóm máu B và không bị bệnh
Y là 5/36
IV. Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) ở thế hệ (II) sinh hai đứa con khác giới đều có nhóm máu A và bị
bệnh Y xấp xỉ bằng 0,0868%
A. 4

B. 3

C. 1

D. 2


SỞ GĐ & ĐT THỪA THIÊN HUẾ

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2021

TRƯỜNG THPT CHUYÊN

Môn thi: SINH HỌC

QUỐC HỌC HUẾ

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

ĐỀ THI LẦN 1
Họ, tên thí sinh: ...................................................................
Số báo danh: ........................................................................
Câu 1: Cá xương có thể lấy được hơn 80% lượng O2 của nước đi qua mang vì dịng nước chảy một chiều

qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch:
A. song song, ngược chiều với dòng nước,

B. song song, cùng chiều với dòng nước.

C. song song với dòng nước.

D. xuyên ngang với dòng nước.

Câu 2: Ở sinh vật nhân sơ, có nhiều trường hợp gen bị đột biến nhưng chuỗi polypeptit do gen quy định
tổng hợp không bị thay đổi. Ngun nhân là vì
A. Mã di truyền có tính thối hóa

B. ADN của vi khuẩn dạng vịng

C. Mã di truyền có tính đặc hiệu

D. Gen của vi khuẩn có cấu trúc theo operon.

Câu 3: Pha tối của quá trình quang hợp diễn ra ở vị trí nào sau đây?
A. Ở xoang tilacoit

B. Ở tế bào chất của tế bào lá

C. Ở màng tilacôit.

D. Ở chất nền của lục lạp

Câu 4: Theo quan niệm của thuyết tiến hoá hiện đại, phát biểu nào sau đây về CLTN là sai?
A. CLTN không bao giờ loại bỏ hết alen lặn ra khỏi quần thể.

B. CLTN chống lại alen trội có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể.
C. Kết quả của CLTN là hình thành cá thể mang kiểu hình thích nghi với mơi trường.
D. CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình và qua đó gián tiếp tác động lên vốn gen của quần thể.
Câu 5: Đến mùa sinh sản, các cá thể đực tranh giành con cái là thể hiện mối quan hệ nào?
A. Ức chế - cảm nhiễm

B. Cạnh tranh cùng loài C. Cạnh tranh khác loài D. Hỗ trợ cùng loài.

Câu 6: Hạt phấn của hoa mướp rơi trên đầu nhụy của hoa bí, sau đó hạt phấn nảy mầm thành ống phấn
nhưng độ dài ống phấn ngắn hơn vịi nhụy của bí nên giao tử đực của mướp khơng tới được nỗn của hoa
bí để thụ tinh. Đây là loại cách li nào?
A. Cách li tập tính.

B. Cách li thời gian.

C. Cách li nơi ở

D. Cách li cơ học

Câu 7: Các sinh vật chuyển đời sống từ dưới nước lên cạn vào kỷ nào?
A. Kỷ Đêvôn

B. Kỷ Silua.

C. Kỷ Ocđôvic

D. Kỷ Cambri

Câu 8: Loại ARN nào sau đây có thời gian tồn tại lâu nhất?
A. xARN


B. tARN

C. mARN

D. rARN

Câu 9: Trong các phát biểu về đột biến gen dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Trong điều kiện khơng có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen.
(2) Tất cả các cơ thể mang gen đột biến đều được gọi là thể đột biến.


(3) đột biến gen được gọi là biến dị di truyền vì tất cả các đột biến gen đều được di truyền cho đời sau
(4) đột biến gen là nguồn ngun liệu sơ cấp của q trình tiến hóa và chọn giống
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 10: Trong 6 thông tin nói trên thì có bao nhiêu thơng tin là đặc điểm chung của đột biến đảo đoạn
nhiễm sắc thể và đột biến lệch bội thể một
(1) Không làm thay đổi thành phần, số lượng gen trên nhiễm sắc thể;
(2) Làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN;
(3) Làm xuất hiện các alen mới trong quần thể;
(4) Xảy ra ở cả thực vật và động vật.
A. 4


B. 2

C. 1

D. 3

Câu 11: Ở một lồi thực vật, lơcut gen quy định màu sắc quả gồm 2 alen, alen A quy định quả đỏ trội
hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho cây (P) có kiểu gen dị hợp Aa tự thụ phấn, thu được F1.
Biết rằng không phát sinh đột biến mới và sự biểu hiện của gen này không phụ thuộc vào điều kiện môi
trường. Dự đốn nào sau đây là đúng khi nói về kiểu hình ở F1?
A. Trên mỗi cây F1 chỉ có một loại quả, quả đỏ hoặc quả vàng.
B. Các cây F1 có ba loại kiểu hình, trong đó có 25% số cây quả vàng, 25% số cây quả đỏ và 50% số cây
có cả quả đỏ và quả vàng.
C. Trên mỗi cây F1 có hai loại quả, trong đó có 50% số quả đỏ và 50% số quả vàng.
D. Trên mỗi cây F1 có hai loại quả, trong đó có 75% số quả đỏ và 25% số quả vàng.
Câu 12: Khi nói về những xu hướng biến đổi chính trong q trình diễn thế ngun sinh, xu hướng nào
sau đây khơng đúng?
A. Tổng sản lượng sinh vật được tăng lên

B. Ổ sinh thái của mỗi lồi được mở rộng.

C. Tính đa dạng về loài tăng

D. Lưới thức ăn trở nên phức tạp hơn.

Câu 13: Xét 2 cá thể thuộc 2 loài thực vật lưỡng tính khác nhau: Cá thể thứ nhất có kiểu gen là AabbDd,
cá thể thứ 2 có kiểu gen HhMmEe. Cho các phát biểu sau đây, số phát biểu không đúng là
(1). Bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn riêng rẽ của từng cá thể sẽ thu được tối đa là 12 dòng thuần
chủng về tất cả các cặp gen
(2). Bằng phương pháp nuôi cấy mô tế bào sinh dưỡng riêng rẽ của từng cá thể sẽ không thể thu được

dòng thuần chủng
(3). Bằng phương pháp dung hợp tế bào trần chỉ có thể thu được một kiểu gen tứ bội duy nhất là
AabbDdMmEe.
(4). Bằng phương pháp lai xa kết hợp với gây đa bội hóa con lai sẽ thu được 32 dòng thuần chủng về tất
cả các cặp gen
A. 2

B. 1

C. 4

D. 3

Câu 14: Một quần thể đang cân bằng di truyền về gen A có 2 alen. Biết tần số alen A là 0,25. Tỷ lệ kiểu
gen Aa trong quần thể là:


A. 0,25

B. 0,45

C. 0,275

D. 0,375

Câu 15: Nhận định nào sau đây sai khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể?
A. Mật độ cá thể có ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường, tới khả năng sinh sản
và tử vong của cá thể.
B. Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, đường cong tăng trưởng có hình chữ J
C. Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả

năng cung cấp nguồn sống của mơi trường.
D. Quần thể có các nhóm tuổi đặc trưng nhưng thành phần nhóm tuổi của quần thể ln thay đổi tùy
thuộc vào từng lồi và điều kiện sống của mơi trường.
Câu 16: Khi nói về hô hấp ở thực vật,bao nhận định sau đây là đúng ?
(1) q trình hơ hấp ln tạo ra ATP.
(2) Q trình hơ hấp ln giải phóng CO2
(3) Q trình hơ hấp ln giải phóng nhiệt
(4) Q trình hơ hấp luôn gắn liền với phân giải chất hữu cơ.
A. 4

B. 3

C. 1

D. 2

Câu 17: Có bao nhiêu biện pháp sau đây góp phần sử dụng bền vững tài nguyên rừng?
(1) Thay thế dần các rừng nguyên sinh bằng các rừng thứ sinh có năng suất sinh học cao.
(2) Tích cực trồng từng để cung cấp đủ củi, gỗ cho sinh hoạt và phát triển công nghiệp.
(3) Tránh đốt rừng làm nương rẫy.
(4) Xây dựng hệ thống các khu bảo vệ thiên nhiên.
(5) Xây dựng các nhà máy thủy điện tại các rừng đầu nguồn quan trọng.
A. 3

B. 5

C. 4

Câu 18: Theo lý thuyết,1 tế bào sinh tinh có kiểu gen


D. 2

Ab
sẽ tạo ra giao tử aB với tỷ lệ bao nhiêu? Cho
aB

biết khoảng cách giữa 2 gen A và B là 40cM.
A. 25%

B. 20%

C. 30%

D. 50% hoặc 25%

Câu 19: Một gen ở sinh vật nhân sơ có 720 nucleotit loại G và có tỷ lệ A/G = 2/3. Theo lý thuyết, gen
này có chiều dài là:
A. 5100Å

B. 6120Å

C. 2040Å

D. 4080Å

Câu 20: Cho biết khơng xảy ra hốn vị gen. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen
phân ly theo tỷ lệ 1:2:1?
A.

Ab Ab


ab aB

B.

AB ab

ab ab

C.

AB AB

ab ab

D.

AB Ab

ab aB

Câu 21: Cho biết alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng. Theo lí thuyết,
phép lai giữa các cây có kiểu gen nào sau đây tạo đời con có 2 loại kiểu hình?
A. Aa × aa.

B. AA × aa

C. AA × AA.

D. Aa × Aa.



Câu 22: Theo lý thuyết phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhất
A. AAbb× aaBB

B. AABB × aabb.

C. AaBb × aabb

D. AAbb × aaBb

Câu 23: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể dị hợp tử về tất cả các cặp gen đang xét?
A. AABBCcDD

B. AaBbCcDD

C. AaBbCcDd

D. AaBBCCDd

Câu 24: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả
như sau
Thế hệ

Kiểu gen AA

Kiểu gen Aa

Kiểu gen aa


F1

0,49

0,42

0,09

F2

0,49

0,42

0,09

F3

0,21

0,38

0,41

F4

0,25

0,3


0,45

F5

0,28

0,24

0,48

Quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây ?
A. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên
B. Đột biến gen và chọn lọc tự nhiên
C. Đột biến gen và giao phối không ngẫu nhiên
D. Các yếu tố ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên
Câu 25: Cá cóc Tam đảo là lồi chỉ gặp ở quần xã rừng Tam đảo mà ít gặp ở các quần xã khác. Cá cóc
Tam đảo được gọi là:
A. Lồi đặc trưng

B. Loài ngẫu nhiên .

C. Loài ưu thế

D. Loài phân bố rộng

Câu 26: Trong một giờ học thực hành, khi quan sát một lưới thức ăn, một học sinh đã mô tả như sau: Sâu
đục thân, sâu hại quả, chim ăn hạt, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và chuột ăn rễ cây đều có nguồn thức
ăn lấy từ cây dẻ, chim ăn sâu ăn côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả; diều hâu sử dụng chim
sâu, chim ăn hạt và chuột làm thức ăn; rắn ăn chuột; mèo rừng ăn chuột và côn trùng cánh cứng. Dựa vào
mơ tả này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Diều hâu vừa thuộc sinh vật tiêu thụ cấp 3 vừa thuộc sinh vật tiêu thụ cấp 2.
(2) Khơng có sự cạnh tranh dinh dưỡng giữa rắn và diều hâu
(3) Lưới thức ăn này có 8 chuỗi thức ăn
(4) Quan hệ giữa mèo rừng và chim sâu là quan hệ hội sinh.
A. 4

B. 3

C. 2

D. 1

Câu 27: Khi nói về q trình phiên mã, cho các phát biểu sau:
(1) Enzim xúc tác cho quá trình phiên mã là ADN polimeraza
(2) Trong quá trình phiên mã có sự tham gia của ribơxơm.
(3) Trong q trình phiên mã, phân tử ARN được tổng hợp theo chiều 5’ → 3’.
(4) Quá trình phiên mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và ngun tắc bán bảo tồn.
Có bao nhiêu phát biểu nào trên đây đúng?


A. 3

B. 2

C. 1

D. 4

Câu 28: Hình vẽ bên mơ tả dạ dày của một nhóm động vật ăn cỏ. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?


I. Đây là loại dạ dày 4 ngăn đặc trưng cho tất cả các loài động vật ăn cỏ.
II. Dạ cỏ là nơi có VSV sống cộng sinh giúp tiêu hố thức ăn xenluloz
III. Dạ lá sách là nơi thức ăn được chuẩn bị để ợ lên miệng nhai lại.
IV. Dạ múi khế là nơi có enzyme pepsin và HCl giúp phân giải protein từ cỏ và vi sinh vật.
A. 1

B. 3

C. 4

D. 2

Câu 29: Ở một quần thể tự phối, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng.
Thế hệ xuất phát (P) có 100% cây hoa đỏ, ở F2 có tỷ lệ kiểu hình 7 cây hoa đỏ: 3 cây hoa trắng. Biết
khơng xảy ra đột biến, theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Tỷ lệ kiểu gen ở thế hệ xuất phát (P) là 0,8AA:0,2Aa
(2) Đến thế hệ F4, kiểu hình hoa đỏ giảm đi so với thế hệ P là 37,5%
(3) Đến thế hệ F5, kiểu gen đồng hợp tăng thêm so với thế hệ P là 77,5%
(4) đến thế hệ F6 hiệu số giữa kiểu gen đồng hợp trội với kiểu gen đồng hợp lặn là 20%
A. 3

B. 1

C. 4

D. 2

Câu 30: Một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng, khi cho cây thân cao, hoa đỏ giao phân
với cây thân cao hoa trắng (P), đời F1 thu được 4 kiểu hình trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ

30%. Biết không xảy ra đột biến mới, mọi diễn biến của quá trình phát sinh hạt phấn và nỗn đều giống
nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) cây thân cao hoa đỏ ở P có kiểu gen

AB
ab

(2) F1 có cây thân thấp, hoa đỏ chiếm 20%
(3) F1 có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ.
(4) lấy ngẫu nhiên cây thân thấp, hoa đỏ ở F1, thì xác suất thu được cây dị hợp là 3/4.
A. 2

B. 4

C. 3

D. 1


Câu 31: Ở cà chua, alen A quy định tính trạng quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng.Cây
tứ bội giảm phân chỉ cho giao tử lưỡng bội có khả thụ tinh bình thường. Phép lai nào sau đây cho đời con
có tỷ lệ 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
A. AAaa × Aa.

B. AAaa × AAaa.

C. Aa × Aaaa.

D. AAAa × aaaa.


Câu 32: Giả sử có 3 tế bào vi khuẩn E. coli được đánh dấu bằng N15 ở cả hai mạch đơn. Người ta nuôi
cấy trong môi trường chứa N14 trong 3 giờ. Trong thời gian nuôi cấy này, thời gian thế hệ của vi khuẩn là
20 phút. Biết không xảy ra đột biến, có bao nhiêu nhận định sau đây sai?
(1) số phân tử ADN vùng nhân thu được sau 3 giờ là 1536.
(2) Số mạch đơn ADN vùng nhân chứa N14 thu được sau 3h là 1533
(3) Số phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N14 thu được sau 3h là 1530
(4) Số mạch đơn ADN vùng nhân chứa N15 thu được sau 3h là 6
A. 2

B. 4

C. 3

D. 1

Câu 33: Ở một loài thực vật lưỡng bội, chiều cao của cây do các gen trội không alen tương tác với nhau
theo kiểu cộng gộp quy định. Trong kiểu gen, sự có mặt của mỗi alen trội làm cho cây cao thêm 5cm. Cho
lai cây cao nhất với cây thấp nhất (P), thu được F1 , cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 9 loại kiểu hình.
Biết rằng cây thấp nhất của loài này cao 70 cm, khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
I. Cây cao nhất của loài này cao 110 cm
II. Ở F2 cây mang 2 alen trội chiếm 7/64
III. Ở F2 cây có chiều cao 90 cm chiếm tỉ lệ 35/128
IV. Ở F2 có 81 loại kiểu gen khác nhau.
A. 3

B. 4

C. 1


D. 2

Câu 34: Lai 2 cây hoa trắng thuần chủng với nhau thu được F1 toàn cây hoa màu đỏ. Cho F1 tự thụ phấn
với nhau thu được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ : 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây hoa đỏ ở F1 giao phấn
từng cây hoa trắng thì đời con có thể bắt gặp bao nhiêu tỉ lệ kiểu hình phù hợp trong số các tỷ lệ dưới đây:
(1) 9 đỏ : 7 trắng (2) 1 đỏ : 7 trắng

(3) 1 đỏ : 1 trắng

(4) 3đỏ : 1 trắng

(5) 3 đỏ : 5 trắng (6) 5 đỏ : 3 trắng

(7) 13 đỏ : 3

(8) 7 đỏ : 1 trắng

(9) 7đỏ : 9 trắng

(10) 1 đỏ : 3 trắng

A. 3

B. 7

C. 5

D. 4

Câu 35: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn với alen a quy định thân thấp; alen B quy

định hoa đỏ trội hoàn toàn so vởi alen b quy định hoa trắng; 2 cặp gen này nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể
tương đồng khác nhau. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Chọn ngẫu
nhiên 1 cây thân cao hoa trắng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau. Nếu khơng có đột
biến và chọn lọc, tinh theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện đậu thân cao, hoa đỏ ở F2 là
A. 2/9

B. 4/9

C. 8/9

D. 1/9


Câu 36: Cho biết A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Cho cây thân cao dị
hợp tử tự thụ phấn thu được F1 có 75% cây thân cao và 25% cây thân thấp. Trong số các cây F1 lấy 4 cây
thân cao, xác suất để trong 4 cây này chỉ có 1 cây mang kiểu gen đồng hợp là
A. 8/81

B. 32/81

C. 1/3

D. 1/81

Câu 37: Giả sử năng lượng đồng hóa của các sinh vật dị dưõrng trong 1 chuỗi thức ăn khởi đầu bằng sinh
vật sản xuất như sau:
SVTT 1

175105 kcal


SVTT 2

28105 kcal

SVTT 3

21104 kcal

SVTT 4

165102 kcal

SVTT 5

1490 kcal

Tỉ lệ thất thoát năng lượng cao nhất trong quần xã là:
A. giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 và bậc dinh dưỡng cấp 2
B. giữa bậc dinh dưỡng cấp 5 và bậc dinh dưỡng cấp 4
C. giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 và bậc dinh dưỡng cấp 3
D. giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 và bậc dinh dưỡng cấp 1.
Câu 38: Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai
AB De dE aB De
X X 
X Y thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biến, khoảng cách giữa gen A và gen B
ab
ab

là 30cM; giữa gen D và gen E là 20 cM. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Phép lai trên có 64 kiểu tổ hợp giao tử

(2) Đời F1 có 56 loại kiểu gen, 24 loại kiểu hình.
(3) Ở F1 loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 14,5%
(4) Ở F1 có 9 loại kiểu gen quy định kiểu hình A-B-D-EA. 4

B. 3

C. 1

D. 2

Câu 39: Ở một lồi thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen (Aa và Bb) quy định. Tính trạng
hình dạng quả do cặp Dd quy định. Các gen quy định các tính trạng nằm trên NST thường, mọi diễn biến
trong giảm phân ở hai giới đều giống nhau. Cho giao phấn giữa 2 cây (P) đều có kiểu hình hoa đỏ, quả
trịn, thu được F1 có tỷ lệ: 44,25% hoa đỏ, quả tròn : 12% hoa đỏ, quả bầu dục : 26,75% hoa hồng, quả
tròn : 10,75% hoa hồng, quả bầu dục : 4% hoa trắng, quả trịn : 2,25% hoa trắng, quả bầu dục. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có tất cả 30 kiểu gen khác nhau về 2 tính trạng nói trên.
II. Các cây của P có kiểu gen giống nhau.
III. Hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới với tần số 40%.
IV. Nếu lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, quả trịn F1 thì xác suất thu được cây thuần chủng là 5,08%.


A. 2

B. 1

C. 4

D. 3


Câu 40: Ở người, tính trạng nhóm máu do gen I có 3 alen là IA, IB, IO quy định, tính trạng màu da do cặp
gen Bb quy định trong đó alen B nằm trên NST thường quy định da đen trội hoàn toàn so với alen b quy
định da trắng.Biết rằng các gen quy định các tính trạng nằm trên các cặp NST thường khác nhau. Cặp vợ
chồng thứ nhất (1 và 2) đều có da đen và nhóm máu A, sinh người con trai (3) có da trắng, nhóm máu O,
con gái (4) da đen, nhóm máu A. Ở cặp vợ chồng thứ hai, người vợ (5) có da đen và nhóm máu AB,
người chồng (6) có da trắng và nhóm máu B, sinh người con trai (7) có da đen và nhóm máu B. Người
con gái (4) của cặp vợ chồng thứ nhất kết hôn với người con trai (7) của cặp vợ chồng thứ 2 và đang
chuẩn bị sinh con. Biết không xảy ra đột biến, người số (6) đến từ quần thể đang cân bằng di truyền về
tính trạng nhóm máu và ở quần thể đó có 25% số người nhóm máu O, 24% người nhóm máu B. Theo lý
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Biết được kiểu gen của 5 người trong số 7 người nói trên
(2) Xác suất sinh con có da đen, nhóm máu A của cặp vợ chồng 4-7 là 25/216
(3) Xác suất sinh con gái có da trắng, nhóm máu B của cặp vợ chồng 4-7 là 19/432
(4) Xác suất sinh con có mang alen IO, alen B của cặp vợ chồng 4-7 là 85/216
A. 1

B. 3

C. 4

D. 2


TRƯỜNG ĐH KHTN

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2021

TRƯỜNG THPT CHUYÊN

Môn thi: SINH HỌC


ĐỀ THI LẦN 1

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh: ...................................................................
Số báo danh: ........................................................................
Câu 1: Ở một lồi thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Một
quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 36%. Tần số alen a của quần
thể là
A. 0,4

B. 0,6

C. 0,2

D. 0,36

Câu 2: Khoảng giá trị của nhân tố sinh thái gây ức chế hoạt động sinh lí đối với cơ thể sinh vật nhưng
chưa gây chết được gọi là
A. ổ sinh thái.

B. khoảng thuận lợi.

C. giới hạn sinh thái.

D. khoảng chống chịu.

Câu 3: Lớp cutin phủ bề mặt của lá cây có vai trị làm hạn chế sự thốt hơi nước ở lá là do tế bào nào tiết
ra?

A. Tế bào mô xốp.

B. Tế bào biểu bì của lá C. Tế bào mạch rây

D. Tế bào mơ dậu

Câu 4: Người ta có thể tạo ra được giống cây trồng thuần chủng từ những cá thể chưa thuần chủng bằng
cách nào sau đây?
A. Cho tự thụ phấn qua nhiều thế hệ.

B. Cho lai phân tích qua nhiều thế hệ.

C. Ni cây mơ - tế bào

D. Cấy truyền phôi.

Câu 5: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, côn trùng phát sinh ở
A. kỉ Jura

B. kỉ Đêvôn.

C. kỉ Phấn trắng

D. kỉ Đệ tam

Câu 6: Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen nào sau đây tạo ra ít loại giao tử nhất?
A. AaBbdd

B. AaBBdd


C. AABbDd

D. AaBbDd.

Câu 7: Mối quan hệ giữa hai loài nào sau đây là mối quan hệ cộng sinh?
A. Cỏ dại và lúa

B. Nấm và vi khuẩn lam tạo thành địa y.

C. Cây tầm gửi và cây thân gỗ

D. Giun đũa và lợn.

Câu 8: Biết không xảy ra đột biến, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời
con có kiểu gen XaXa
A. XA Xa × XAY

B. XAXa × XaY.

C. XAXA × XaY.

D. Xa Xa × XAY

Câu 9: Ở một loài thực vật, alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng. Theo
lí thuyết, phép lai Dd × Dd cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ:
A. 2 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng

B. 1 cây quả đỏ : 3 cây quả vàng.

C. 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.


D. 1 cây quả đó : 1 cây quả vàng.

Câu 10: Ở thực vật, bào quan nào sau đây thực hiện chức năng quang hợp?
A. Thể golgi

B. Ribôxôm.

C. Ti thể.

D. Lục lạp.


Câu 11: Loại axit nuclêic nào sau đây không trực tiếp tham gia vào quá trình dịch mã?
A. mARN.

B. ADN.

C. rARN

D. tARN

Câu 12: Thể đột biến nào sau đây không phải là thể lệch bội?
A. Thể ba

B. Thể một

C. Thể không

D. Thể tứ bội.


Câu 13: Nhân tố nào sau đây quy định chiều hướng tiến hoá?
A. Các yếu tố ngẫu nhiên

B. Chọn lọc tự nhiên.

C. Di - nhập gen.

D. Giao phối không ngẫu nhiên.

Câu 14: Biết alen A quy định hoa đỏ trội khơng hồn tồn so với alen lặn a quy định hoa trắng. Phép lai
nào sau đây cho đời con có cây hoa hồng chiếm tỉ lệ nhiều nhất?
A. Aa × aa

B. Aa × Aa.

C. AA × aa

D. AA × Aa

Câu 15: Nhóm động vật nào sau đây có hệ tuần hồn đơn?
A. Bị sát.

B. Lưỡng cư

C. Cá

D. Chim.

Câu 16: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1?

A. Aa × aa.

B. Aa × Aa

C. AA × aa

D. AA × Aa.

Câu 17: Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây dị hợp về hai
cặp gen có kiểu hình thân cao, hoa đỏ lai với cây có thân cao, hoa trắng thu được F1 có 4 loại kiểu hình,
trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 6%. Tần số hoán vị gen là
A. 40%.

B. 12%

C. 20%

D. 24%

Câu 18: Trong quang hợp, ôxi được giải phóng ra có nguồn gốc từ
A. phân tử nước.

B. phân tử CO2

C. phân tử C6H12O6.

D. phân tử APG.

Câu 19: Khi nói về mức sinh sản và mức tử vong của quần thể, phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong môi trường sống không giới hạn, mức sinh sản của quần thể đạt tối đa.

B. Mức sinh sản của một quần thể động vật chỉ phụ thuộc vào số lượng cá thể được sinh ra trong mỗi
thế hệ.
C. Sự thay đổi về mức sinh sản và mức tử vong là cơ chế chủ yếu điều chỉnh số lượng cá thể của quần
thể.
D. Mức tử vong là số cá thể của quần thể bị chết trong một đơn vị thời gian
Câu 20: Bằng cách làm tiêu bản tế bào học để quan sát bộ NST của một loài sinh vật lưỡng bội, ta không
thể phát hiện ra dạng đột biến nào sau đây?
A. Đột biến gen

B. Đột biến lệch bội.

C. Đột biến lặp đoạn

D. Đột biến mất đoạn.

Câu 21: Khi nói về quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài
B. Sinh vật trong quần xã luôn tác động lẫn nhau đồng thời tác động qua lại với môi trường sông của
quần xã.
C. Mức độ đa dạng của quần xã được thể hiện qua số lượng các loài và số lượng cá thể của mỗi loài.
D. Quần xã càng đa dạng về thành phần lồi thì lưới thức ăn càng đơn giản.


×