Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Phân tích báo cáo tài chính của công ty TNHH một thành viên đầu tư và xây lắp ACC (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (602.19 KB, 12 trang )

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TÓM TẮT LUẬN VĂN
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨUError!
Bookmark
not
defined.
1.1. Tính cấp thiết của đề tài. .......................... Error! Bookmark not defined.
1.2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài ....... Error!
Bookmark not defined.
1.3. Mục tiêu nghiên cứu ................................. Error! Bookmark not defined.
1.4. Câu hỏi nghiên cứu ................................... Error! Bookmark not defined.
1.5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............ Error! Bookmark not defined.
1.6. Phƣơng pháp nghiên cứu.......................... Error! Bookmark not defined.
1.6.1.Cơ sở lý thuyết để phân tích thực trạng, đề xuất giải phápError! Bookmark
not defined.
1.6.2.Các tài liệu/ dữ liệu cần thu thập ......... Error! Bookmark not defined.
1.6.3.Phương pháp xử lý số liệu .................. Error! Bookmark not defined.
1.7. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu .................. Error! Bookmark not defined.
1.8. Kết cấu của đề tài nghiên cứu .................. Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 2: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ PHÂN TÍCH BÁO
CÁO TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP ............ Error! Bookmark not defined.
2.1. Khái niệm, ý nghĩa và nhiệm vụ của Phân tích Báo cáo Tài chính Error!
Bookmark not defined.
2.1.1.Khái niệm và ý nghĩa của Phân tích Báo cáo Tài chínhError!
Bookmark
not defined.


2.1.2. Nhiệm vụ của phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệpError! Bookmark
not defined.
2.2. Cơ sở dữ liệu để phân tích báo cáo tài chínhError! Bookmark not defined.
2.2.1. Hệ thống báo cáo tài chính ................ Error! Bookmark not defined.
2.2.2. Các tài liệu khác ................................ Error! Bookmark not defined.


2.3. Phƣơng pháp phân tích báo cáo tài chính tại các doanh nghiệp .... Error!
Bookmark not defined.
2.3.1. Phương pháp so sánh ......................... Error! Bookmark not defined.
2.3.2. Phương pháp loại trừ ......................... Error! Bookmark not defined.
2.3.3. Phương pháp liên hệ cân dối .............. Error! Bookmark not defined.
2.3.4. Mơ hình Dupont trong phân tích Báo cáo Tài chínhError! Bookmark not
defined.
2.4. Nội dung phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệpError! Bookmark not
defined.
2.4.1. Phân tích cấu trúc tài chính và tình hình cơng nợError! Bookmark not
defined.
2.4.2. Phân tích hiệu quả kinh doanh……………………………………….30
2.4.3. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ: . Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ................................ Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 3: PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY TNHH
MTV ĐẦU TƢ VÀ XÂY LẮP ACC ............... Error! Bookmark not defined.
3.1. Tổng quan về Công ty và yêu cầu thơng tin quản lý có ảnh hƣởng đến phân
tích BCTC của Công ty TNHH MTV Đầu tƣ và Xây lắp ACCError! Bookmark
not defined.
3.1.1.Lịch sử hình thành phát triển và đặc điểm kinh doanh của Công ty.Error!
Bookmark not defined.
3.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý và bộ máy kế tốn Cơng ty Đầu tư và
Xây lắp ACC .............................................. Error! Bookmark not defined.

3.1.3. Yêu cầu thông tin phục vụ quản trị kinh doanh tại Công ty Đầu tư và xây
lắp ACC. .................................................... Error! Bookmark not defined.
3.1.4. Nguồn dữ liệu phân tích .................... Error! Bookmark not defined.
3.2. Phân tích Báo cáo tài chính Cơng ty TNHH MTV Đầu tư và Xây lắp ACCError!
Bookmark not defined.
3.2.1. Phân tích Cấu trúc tài chính của Cơng tyError! Bookmark not defined.
3.2.2. Phân tích Hiệu quả kinh doanh của Cơng tyError! Bookmark not defined.
3.2.3.Phân tích tình hình lưu chuyển tiền tệ . Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ................................ Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 4: THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ GIẢI PHÁP ĐỀ
XUẤT NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY TNHH MTV
ĐẦU TƢ VÀ XÂY LẮP ACC ........................ Error! Bookmark not defined.


4.1. Thảo luận kết quả phân tích BCTC của Cơng ty giai đoạn 2014-2016Error!
Bookmark not defined.
4.1.1. Những điểm mạnh trong hoạt động tài chính của Cơng ty ......... Error!
Bookmark not defined.
4.1.2. Những tồn tại về tình hình tài chính ... Error! Bookmark not defined.
4.1.3. Định hướng phát triển của Công ty và sự cần thiết phải hoàn thiệnError!
Bookmark not defined.
4.2. Một số giải pháp nâng cao năng lực tài chính tại Công ty TNHH MTV Đầu
tƣ và Xây lắp ACC .......................................... Error! Bookmark not defined.
4.2.1. Tăng trưởng vốn chủ sở hữu song song với tăng trưởng tổng nguồn vốnError!
Bookmark not defined.
4.2.2. Tăng cường và quyết liệt hơn nữa trong công tác thu hồi công nợError!
Bookmark not defined.
4.3. Một số biện pháp tăng cƣờng hiệu quả kinh doanhError! Bookmark not
defined.
4.4. Đóng góp của đề tài nghiên cứu ............... Error! Bookmark not defined.

4.5. Những hạn chế trong nghiên cứu ............. Error! Bookmark not defined.
4.6. Kết luận đề tài nghiên cứu........................ Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

TÓM TẮT LUẬN VĂN
Trong nghiên cứu này, tác giả kết cấ
Đầu tư và Xây lắp ACC" như sau:
Trong nội dung Chƣơng 1, tác giả

ến các vấn đề

, dự kiế
ăn.
Đối với mỗi bộ máy kế toán trong các doanh nghiệp thì việc lập báo cáo tài chính
là việc làm bắt buộc và mang tính chất thường xuyên định kỳ. Hệ thống báo cáo tài chính
thể hiện “bức tranh” tổng qt về tình trạng tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh và


dịng tiền lưu chuyển sau mỗi kì hoạt động của doanh nghiệp. Tuy nhiên, nếu chỉ xem xét
từng con số đơn lẻ trên báo cáo tài chính, các đối tượng sử dụng sẽ khó nhìn nhận được
tồn diện và sâu sắc về tình trạng tài chính thực tế của doanh nghiệp. Những thông tin
cần thiết để giải đáp các câu hỏi của các đối tượng sử dụng khác nhau đều khơng có sẵn
trên các báo cáo tài chính.
Cơng ty TNHH MTV Đầu tư và Xây lắp ACC là công ty hoạt động chủ yếu
trong lĩnh vực xây dựng dân dụng, cơng nghiệp, giao thơng thủy lợi, cơng trình Quốc
phịng . Thị trường xây dựng ở Việt Nam hiện nay có sự cạnh tranh gay gắt trong tình
hình Chính phủ cắt giảm đầu tư công, số lượng doanh nghiệp xây dựng có xu hướng
tăng nhanh, vì vây u cầu cung cấp thơng tin và phân tích báo cáo tài chính nhằm
đưa ra một cái nhìn khái qt, tồn diện về tình hình tài chính của Cơng ty là một u

cầu cấp thiết. Báo cáo tài chính với các chỉ tiêu, hệ số đảm bảo an tồn tài chính là
một yếu tố quan trọng để Chủ đầu tư, đối tác xem xét đánh giá năng lực của Công ty
và ra quyết định hợp tác. Xác định được tầm quan trọng của việc phân tích Báo cáo
Tài chính trong doanh nghiệp xây dựng nên tác giả đã lựa chọn đề tài “Phân tích báo
cáo tài chính tại Cơng ty TNHH MTV Đầu tư và Xây lắp ACC” cho luận văn của
mình.
Trong quá trình tìm hiểu về đề tài nghiên cứu của mình, tơi đã đọc và tham khảo
một số luận văn thạc sỹ của các tác giả khác có nội dung liên quan như:
“Phân tích Báo cáo tài chính Cơng ty TNHH tập đoàn dệt may Việt Nam, Luận
văn tốt nghiệp chuyên ngành kế tốn kiểểm tốn và phân tích, 2016, tác giả Trần Linh
Nga. Phân tích Báo cáo tài chính của Cơng ty CP Ắc quy Tia Sáng, Luận văn tốt
nghiệp chuyên ngành kế tốn kiểm tốn và phân tích, 2015, tác giả Trần Thị Kim
Dung. Hoàn thiện nội dung và phương pháp phân tích tình hình tài chính tại Cơng ty
CP xây dựng dầu khí Nghệ An, Luận văn tốt nghiệp chun ngành kế tốn kiểm tốn
và phân tích, 2010.”
Sau khi nghiên cứu các cơng trình trên, tác giả nhận thấy, các cơng trình trên có
đã thực hiện việc phân tích BCTC của Các doanh nghiệp dựa trên hệ thống BCTC


trong 3 năm liên tiếp, phương pháp mà các công trình nghiên cứu trên sử dụng là so
sánh, phương pháp thay thế liên hoàn, phương pháp liên hệ cân đối, mơ hình tài chính
Dupont để thực hiện phân tích báo cáo tài chính của các cơng ty. Các cơng trình
nghiên cứu trên đã hệ thống hoá được một các khoa học và mạch lạc những vấn đề
chung nhất về phân tích báo cáo tài chính và thực trạng phân tích tài chính tại doanh
nghiệp. Đưa ra được những kết quả đạt được cũng như những tồn tại, đồng thời cũng
đưa ra một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác phân tích báo cáo tài chính hay
phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp. Tuy nhiên trong thời gian qua chưa có
một nghiên cứu cụ thể về phân tích báo cáo tài chính tại Cơng ty TNHH MTV Đầu tư
và Xây lắp ACC, chưa có nghiên cứu chuyên sâu để đánh giá tình hình hoạt động của
cơng ty thơng qua các báo cáo tài chính. Để có cái nhìn chuyên sâu và khách quan hơn

về tình hình kinh doanh của Công ty, tác giả chọn đề tài nghiên cứu phân tích báo cáo
tài chính tại Cơng ty TNHH MTV Đầu tư và Xây lắp ACC. Vì vậy, những nghiên cứu
trong cơng trình này khơng giống với bất kỳ nghiên cứu nào trước đó. Tuy nhiên,
cơng trình vẫn được kế thừa sự loogic, mạch lạc và khoa học trong việc hệ thống hóa
những vấn đề lý luận chung nhất về phân tích BCTC cũng như việc trình bày số liệu
phân tích một cách xúc tích, dễ hiểu.
Tiếp đến trong nội dung Chƣơng 2, tác giả hệ thống hóa lý thuyết những vấn
đề cơ bản về phân tích báo cáo tài chính, bao gồm: khái niệm phân tích báo cáo tài
chính, ý nghĩa của phân tích báo cáo tài chính đối và nguồn dữ liệu cho phân tích báo
cáo tài chính, các phương pháp được sử dụng để phân tích các chỉ tiêu tài chính doanh
nghiệp: phương pháp so sánh, phương pháp chi tiết, phương

:
-

.
-

:


.

.
, cụ thể
.
Trong phần trình bày Chƣơng 3

ơng tin cơ bản về


Công ty TNHH MTV Đầu tư và Xây lắp ACC, nguồn dữ liệu được sử dụng cho phân
tích báo cáo tài chính của Cơng ty, các phương pháp phân tích và nội dung phân tích
báo cáo tài chính của Công ty.
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Đầu tư và Xây lắp ACC, thuộc
Tổng công ty Xây dựng cơng trình hàng khơng ACC, Qn chủng Phịng khơngKhơng quân (tiền thân là Xí nghiệp Đầu tư phát triển Nhà) được thành lập theo Quyết
định số: 1295/QĐ-ACC, ngày 10/10/2013 của Tổng giám đốc Tổng cơng ty Xây dựng
cơng trình hàng khơng ACC. Hiện nay, trụ sở chính đóng tại số 210 đường Lê Trọng
Tấn, phường Khương Mai, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội. Là doanh nghiệp
Kinh tế-Quốc phòng, có nhiệm vụ chủ yếu là: Thi cơng xây dựng các cơng trình Quốc
phịng, cơng trình dân dụng, cơng nghiệp, giao thơng vận tải, cơng trình hàng khơng,
thuỷ lợi, bưu điện, các cơng trình văn hóa, thể thao, du lịch…
Qua 10 năm xây dựng, phát triển và trưởng thành với tinh thần, tự lực, tự
cường, năng động, sáng tạo, đội ngũ cán bộ, nhân viên và người lao động trong Cơng
ty đã quyết tâm cao, đồn kết khắc phục mọi khó khăn, vươn lên xây dựng Cơng ty
ngày càng phát triển ổn định; sản xuất kinh doanh đúng hướng, đúng pháp luật.
Những năm qua Công ty đã tổ chức thi cơng hàng trăm cơng trình quốc phịng, cơng
trình qn sự, cơng trình cơng nghiệp, giao thơng vận tải, cơng trình dân dụng trên
khắp cả nước. Sản phẩm của Công ty giữ vững được uy tín ln được chủ đầu tư và


khách hàng đánh giá cao. Với sự vươn lên mạnh mẽ, Công ty đã được Đảng, Nhà

; Bằng khen và Cờ của
Qn chủng Phịng khơng-Khơng qn và nhiều phần thưởng cao quý khác.
Để thực hiện phân tích báo cáo tài chính của Cơng ty, tác giả sử dụng dữ liệu từ
báo cáo tài chính đã được kiểm tốn của Cơng ty TNHH MTV MTV Đầu tư và Xây
lắp ACC qua các năm từ năm 2014 đến năm 2016 và sử dụng các phương pháp phân
tích chủ yếu sau: phương pháp so sánh, phương pháp chi tiết, phương pháp liên hệ cân
đối, mơ hình tài chính Dupont và phương pháp đồ thị.
Thơng qua các bảng biểu tác giả tự tính về các chỉ tiêu tài chính của Cơng ty, tác

giả đưa ra những nhận xét về tình hình tài chính của Cơng ty như sau:
- Về cấu trúc tài chính:
+ Về tài sản ngắn hạn: Tài sản ngắn hạn của Công ty cuối năm 2016 tăng
34,37% so với cuối năm 2015 chủ yếu do sự tăng mạnh của khoản mục tiền và tương
đương tiền, hàng tồn kho và tài sản ngắn hạn khác; Tăng 114,46% so với năm 2014
chủ yếu do sự tăng mạnh trong khoản mục tiền và tương đương tiền, phải thu ngắn
hạn và hàng tồn kho.
+ Về tài sản dài hạn: Tài sản dài hạn của Công ty chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng
tài sản, điều này là do đặc thù của Công ty thời gian qua máy móc thiết bị phục vụ
hoạt động xây lắp đều chủ yếu là đi thuê chứ không mua, năm 2015 và 2016 tăng lên
so với 2014 do nguyên nhân từ năm 2015 Cơng ty bắt đầu thực hiện xây dựng tịa nhà
trụ sở công ty (trước kia là đi thuê), đến 2016 thì tịa nhà hồn thành đưa vào sử dụng
nên tổng tài sản dài hạn năm 2016 của công ty tăng 52,07% so với năm 2015 và tăng
559,65% so với năm 2014.
+ Về cấu trúc nguồn vốn: Qua các phân tích trên ta có thể thấy Cơng ty đã ln
chú trọng sử dụng các địn bẩy tài chính, sử dụng khai thác các nguồn vốn bên ngoài


một cách hiệu quả, tránh việc phụ thuộc vào vốn chủ sở hữu.
- Về tình hình cơng nợ và khả năng thanh tốn:
+ Về cơng nợ phải thu: từ năm 2014 đến năm 2016, giá trị các khoản phải thu
của Công ty tăng qua các năm và các khoản phải thu chỉ nằm ở phải thu ngắn hạn.
Năm 2016, tổng giá trị các khoản phải thu là 154,8 tỷ, tăng 0.28% so với năm 2015 và
tăng 136,97% so với năm 2014.
+ Về công nợ phải trả: khoản phải trả khách hàng năm 2015 và 2016 tăng hơn
so với năm 2014 nhưng tỉ trọng trong tổng nợ phải trả lại giảm, đồng thời khoản
người mua ứng trước cũng tăng mạnh qua các năm cả về số tuyệt đối lẫn tỷ trọng
trong tổng nợ phải trả. Điều này chứng tỏ nguồn vốn công ty chiếm dụng được từ
người mua liên tục tăng, công ty sử dụng hiệu quả các kênh thu hồi vốn từ người mua.
- Về hiệu quả kinh doanh:

+ Về khả năng sinh lợi của vốn (ROI): Ta thấy chỉ tiệu này giảm qua các năm,
năm 2014 là 3,13%, năm 2015 là 2,56% và năm 2016 là 2,25%, chứng tỏ sức sinh lời
của 1 đồng vốn các năm giảm dần.
+ Về khả năng sinh lợi của doanh thu thuần (ROS): Chỉ tiêu này tăng dần
qua các năm, năm 2014 là 1,4%, năm 2015 là 1,57% và năm 2016 là 1,62%,
chứng tỏ sức sinh lời của 1 đồng doanh thu của công ty đang ngà y càng được cải
thiện.
Cuối cùng tại chƣơng 4, dựa trên kết quả phân tích BCTC ở chương 3, tác giả đã
đưa ra những mặt ưu - nhược điểm và những biện pháp giúp nâng cao những mặt ưu
điểm, hạn chế nhược điểm về năng lực tài chính, hiệu quả hoạt động của Cơng ty TNHH
MTV Đầu tư và Xây lắp ACC trong thời gian tới
Về ưu điểm:
- Cấu trúc tài sản: Tài sản của Công ty trong giai đoạn 2014 – 2016 tăng mạnh,
trong đó cả tài sản dài hạn và ngắn hạn đều có tốc độ tăng trưởng vượt bậc. Đây là tín


hiệu đáng mừng cho thấy Công ty đang trên đà tăng trưởng tốt dù giai đoạn vừa qua
nên kinh tế đất nước gặp nhiều khó khăn, đầu tư cơng bị cắt giảm nhiều, giá cả vật tư
biến động và thị trường cạnh tranh gay gắt.
- Cấu trúc nguồn vốn: Nợ phải trả của Công ty chiếm tỷ trọng cao trong tổng
nguồn vốn (>90%) chứng tỏ công ty rất linh hoạt trong việc tận dụng các luồng vốn luân
chuyển trong hoạt động sản xuất kinh doanh, trong điều kiện chưa được cấp trên cấp đủ
vốn điều lệ như đăng ký nhưng công ty vẫn không ngừng tăng trưởng, tăng nhanh mạnh
về tổng nguồn vốn, uy tín với các đối tác cũng ngày càng giữ vững và nâng cao nên cơng
ty có thể chiếm dụng nhiều luồng vốn từ các đối tác để duy trì, phát triển và mở rộng hoạt
động sản xuất kinh doanh. Khoản mục người mua ứng trước chiếm tỷ trọng lớn trong
tổng nợ phải trả và tổng nguồn vốn. Chứng tỏ công ty thực hiện rất tốt khâu chiếm
dụng vốn của các tối tác để phục vụ sản xuất kinh doanh, tránh việc phải đi vay nhiều
gây lãng phí và chậm trễ trong tiến độ thi cơng
- Tình hình cơng nợ:

+ Thanh tốn với nhà cung cấp: Từ năm 2015 sang năm 2016, số vòng
quay các khoản phải trả khách hàng tăng 1 vòng, tương đương với thời gian 1
vịng quay giảm 6 ngày, như vậy cơng ty ngày càng quản lý tốt cơng tác thanh
tốn cơng nợ cho các nhà cung cấp, tránh để tình trạng nợ quá hạn ảnh hưởng đến
uy tín với các nhà cung cấp cũng như tiến độ thi công tại các công trường
+ Khả năng thanh toán: Qua các năm 2014-2016, hệ số khả năng thanh toán
tổng quát và hệ số khả năng thanh tốn nợ ngắn hạn của Cơng ty đều >1, như vậy về
mặt tổng thể công ty luôn đảm bảm việc thanh tốn cho các khoản nợ của mình. Hệ số
thanh toán nợ dài hạn các năm đều rất cao, chứng tỏ công ty luôn đảm bảo được các
khoản nợ dài hạn của mình. Hệ số thanh tốn nhanh và thanh toán tức thời năm 2015,
2016 đều cải thiện hơn so với năm 2014, chứng tỏ công ty đã nỗ lực và đạt được
những hiệu quả tích cực trong việc đảm bảo an ninh tài chính.
- Về hiệu quả kinh doanh
+ Qua phân tích trên ta thấy tỉ suất sinh lời của doanh thu của công ty ngày


càng tăng. Đây là tín hiệu tốt cho thấy sự tăng trưởng bền vững của công ty. Doanh
thu tăng và sức sinh lợi của mỗi đồng doanh thu cũng không ngừng tăng qua các
năm : năm 2014 là 1,4%, năm 2015 là 1,57% và năm 2016 là 1,62%, tăng trư ởng
doanh thu song hành cùng tăng trưởng hiệu quả kinh tế, đây là tăng trưởng bền
vững.
+ Bên cạnh đó, tỉ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu của công ty cũng khá cao
và tăng qua các năm. Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE) năm 2016 là
32,22%, tăng 18,15% so với năm 2015 và tăng 34,14% so với năm 2014. Chứng tỏ
với mỗi đồng vốn chủ sở hữu bỏ ra thì qua các năm, lợi nhuận mà các mỗi đồng vốn
CHS mang về cho công ty càng tăng, hiệu quả kinh tế của việc đầu tư vốn CHS càng
ngày càng cao.
+ Tỉ suất sinh lời của chi phí của Cơng ty cũng tăng qua các năm, năm 2014 là
2,04%, năm 2015 là 2,05% và năm 2016 là 2,07%, điều này chứng tỏ cơng ty đa có các
nỗ lực và đạt được kết quả thành công trong việc tiết kiệm chi phí, tăng cường hiệu quả

kinh tế của mỗi đồng chi phí bỏ ra.

Về lưu chuyển tiền tệ
Có thể nhận thấy dịng tiền của Cơng ty qua các năm đều dương và rât tốt, đảm
bảo tính thanh khoản trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, Cơng ty hầu như
khơng gặp phải tình trạng mất khả năng thanh tốn.
Về nhược điểm:
- Về tình hình tài chính: Trong cơ cấu tài sản cuả Cơng ty, các khoản phải thu
và hàng tồn kho chiếm tỷ trọng khá lớn, điều này có nghĩa cơng tác nghiệm thu thanh tốn
và thu hồi cơng nợ các cơng trình của Cơng ty vẫn chưa thực sự kịp thời so với công tác thi
công, Công ty vẫn bị chủ đầu tư chiếm dụng vốn khá nhiều, công tác nghiệm thu chậm
khiến việc hạch tốn doanh thu tại Cơng ty chậm theo.
- Về tính tự chủ tài chính: Nguồn vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng khá nhỏ tring tổng
nguồn vốn của Công ty và càng giảm dần qua 3 năm phân tích như vậy tính tự chủ trong
hoạt động tài chính của Công ty ngày càng giảm, Công ty ngày càng phụ thuộc nhiều vào


các nguồn vốn bên ngoài như vốn vay, vốn chiếm dụng...
- Về hiệu quả sử dụng tài sản: Tỉ số đánh giá hiệu quả sinh lời của tài sản của
Coongt y giảm dần qua các năm, điều này là do lợi nhuận có sức tăng trưởng thấp hơn
sức tăng trưởng của tài sản của Công ty. Như vậy sức tăng trưởng tài sản của Công ty
tuy là cao nhưng chưa thực sự hiệu quả trong việc đem lại lợi nhuận từ mỗi đồng tài
sản tăng lên.
Dựa trên những ưu nhược điểm đã chỉ ra, tác giả đưa ra một số giải pháp nhằm
nâng cao năng lực tài chính, hiệu quả hoạt động như sau:
Tăng trưởng vốn chủ sở hữu song song với tăng trưởng tổng nguồn vốn

Điều này sẽ giúp cơng ty đạt được tính tự chủ cao hơn trong hoạt động tài chính.
Qua 3 năm phân tích ta thấy rõ quy mô và tốc độ tăng trưởng tổng tài sản, tổng nguồn
vốn của Công ty thực sự rất ấn tượng, song hành với đó là mức tăng vượt bậc của doanh

thu, tuy nhiên quy mô nguồn vốn càng tăng thì tỷ trọng vốn chủ sở hữu lại càng giảm,
tổng nguồn vốn của công ty tăng chủ yếu là do nợ phải trả tăng cao. Công ty đang phụ
thuộc rất nhiều vào nguồn vốn chiếm dụng từ bên ngoài và an ninh tài chính chưa được
đảm bảo. Chính vì vậy cần có biện pháp tăng cường bổ sung vốn chủ sở hữu hơn nữa,
nguồn vốn chủ sở hữu hàng năm hiện nay của Công ty chủ yếu được bổ sung bằng nguồn
quỹ đầu tư phát triển có được sau khi trích từ lợi nhuận sau thuế, vì vậy mức tăng này rất
nhỏ, không đáng kể so với tốc độ tăng của các chỉ tiêu khác như nợ phải trả, doanh
thu...Công ty sẽ cần nỗ lực hơn nữa trong việc kiến nghị cấp trên (Tổng Công ty) cấp đủ
nguồn vốn điều lệ như đăng ký (50 tỷ), đồng thời tiếp tục không ngừng bổ sung hàng năm
từ nguồn quỹ đầu tư phát triển để tính tự chủ trong hoạt động tài chính ngày càng cải thiện
và bền vững.
Tăng cường và quyết liệt hơn nữa trong công tác thu hồi công nợ:

Như đã phân tích ở chương 3, số vịng quay cơng nợ phải thu khách hàng của Công
ty từ năm 2015 đến 2016 giảm 1 vòng tương ứng với thời gian 1 vòng quay tăng 31 ngày,
từ 91 ngày năm 2015 đến 122 ngày năm 2016. Có thể thấy rõ một trong những nguyên
nhân của vấn đề này là do công tác nghiệm thu, thanh tốn với chủ đầu tư cịn chậm, chưa
ký được hồ sơ nghiệm thu giai đoạn, quyết toán với chủ đầu tư đồng nghĩa với việc chủ
đầu tư sẽ chưa thanh toán tiền theo giai đoạn hoặc theo giá trị quyết tốn cơng trình, điều


này không những dẫn đến việc thu hồi công nợ bị chậm mà còn dẫn đến phần giá trị hàng
tồn kho của Công ty lớn. Như vậy công ty nên có những biện pháp mạnh mẽ hơn trong
việc thu hồi công nợ như: thi công đi đôi với nghiệm thu theo giai đoạn, làm việc tích cực
với chủ đầu tư và nhà thầu giám sát để công tác nghiệm thu được thực hiện kịp thời và theo
đúng quy định. Thành lập các tổ thu hồi công nợ để song hành và hỗ trợ các cơng trường
trong việc hồn thiện hồ sơ và làm việc với chủ đầu tư để công tác thu hồi công nợ đạt hiệu
quả cao hơn.
Một số biện pháp tăng cường hiệu quả kinh doanh


Qua phân tích ở chương 3 ta đã thấy rõ qua các năm thì tỉ suất sinh lời của
nguồn vốn, tỉ suất sinh lời của tài sản và tỉ suất sinh lời của giá vốn hàng bán giảm
dần qua 3 năm. Và để tăng cường hơn nữa hiệu quả sản xuất kinh doanh, công ty nên
chú trọng hơn nữa đến công tác tiết kiệm chi phí, giá vốn hàng bán. Tốc độ tăng giá
vốn hàng bán hiện nay của Công ty đang nhanh hơn tốc độ tăng của lợi nhuận, Cơng
ty có thể áp dụng các biện pháp tiết kiệm chi phí như tăng cường ứng dụng công nghệ
hiện đại, biện pháp thi cơng mới hữu ích và phù hợp vào q trình thi cơng, hiện đại
hóa máy móc thiết bị vừa để tăng năng lực công ty, vừa để giảm thiểu chi phí nhân
cơng và giảm thiểu hao phí ngun nhiên vật liệu, tiết kiệm thời gian thi công sẽ giúp
tiết kiệm chi phí quản lý, lưu kho bãi, đồng thời cịn giúp việc thu hồi cơng nợ có hiệu
quả hơn.



×