Tải bản đầy đủ (.docx) (162 trang)

Luận án tiến sĩ dược học FULL (DL và DCT) nghiên cứu đặc điểm thực vật, thành phần HH và tác dụng SH của 2 loài tầm gửi taxillus chinensis (DC ) dans và macrosolen tricolor (l ) dans

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.72 MB, 162 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự
hướng dẫn của GS., TS. Phạm Thanh Kỳ. Các số liệu, kết quả nêu trong
luận án này là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong bất kỳ cơng
trình nghiên cứu nào khác.
Tác giả


LỜI CẢM ƠN
Trong q trình nghiên cứu và hồn thành bản luận án này, tôi đã nhận
được rất nhiều sự giúp đỡ quý báu của Trường Đại học Dược Hà Nội, các
Thầy Cô giáo, các nhà khoa học thuộc nhiều lĩnh vực cùng đồng nghiệp, bạn
bè và gia đình.
Trước hết, tơi xin bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới GS., TS.
Phạm Thanh Kỳ đã trực tiếp hướng dẫn, hết lịng chỉ bảo tận tình và động
viên tơi trong suốt q trình học tập và nghiên cứu khoa học.
Tơi xin chân thành cảm ơn:
Các cán bộ Phịng Đào tạo - Trường Đại học Dược Hà Nội.
Các Thầy Cô Bộ môn Dược liệu, Bộ môn Thực vật, Bộ môn Dược học cổ
truyền và Bộ môn Dược lực - Trường Đại học Dược Hà Nội.
Các cán bộ Phòng Đào tạo sau đại học - Trường Đại học Dược Hà Nội.
Các cán bộ Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam
Các cán bộ Bộ môn Dược lý - Đại học Y Hà Nội.
Đã giúp đỡ tạo điều kiện thuận lợi cho tôi khi thực hiện luận án này.
Nhân dịp này tôi cũng xin trân trọng cảm ơn Đảng ủy, Ban Giám hiệu
Trường Đại học Dược Hà Nội, các cán bộ các phịng ban, bộ mơn trong
Trường Đại học Dược Hà Nội đã tạo điều kiện tốt nhất để tơi hồn thành luận
án này.
Tơi cũng xin bày tỏ lịng cảm ơn chân thành tới những người bạn,
người đồng nghiệp, người thân trong gia đình là bố, mẹ, vợ, anh, chị, em và
các con đã luôn kịp thời động viên và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất.


Xin trân trọng cảm ơn!


MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
ĐẶT VẤN ĐỀ....................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN..................................................................................3
1.1. VỊ TRÍ PHÂN LOẠI CỦA HỌ TẦM GỬI (LORANTHACEAE)................3
1.1.1. Vị trí phân loại của họ tầm gửi (Loranthaceae)...........................................3
1.1.2. Khóa phân loại họ Tầm gửi (Loranthaceae)................................................9
1.2. ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT, PHÂN BỐ MỘT SỐ LOÀI TẦM GỬI CHI
MACROSOLEN VÀ TAXILLUS..........................................................................11
1.2.1. Đặc điểm chung của họ Tầm gửi...............................................................11
1.2.2. Đặc điểm thực vật và phân bố một số loài tầm gửi chi Taxillus................13
1.2.3. Đặc điểm thực vật và phân bố một số lồi tầm gửi chi Macrosolen..........14
1.3. THÀNH PHẦN HĨA HỌC CỦA MỘT SỐ LOÀI TẦM GỬI CHI
TAXILLUS VÀ MACROSOLEN..........................................................................16
1.3.1. ành phần hóa học của một số lồi tầm gửi chi Taxillus.............................16
1.3.2. ành phần hóa học của một số lồi tầm gửi chi Macrosolen.......................18
1.4. TÁC DỤNG SINH HỌC CỦA MỘT SỐ LOÀI TẦM GỬI CHI TAXILLUS
VÀ MACROSOLEN.............................................................................................24


1.4.1. Tác dụng chống oxy hóa của một số lồi tầm gửi chi Taxillus và
Macrosolen......................................................................................................................24
1.4.1.1. dụng chống oxy hóa của một số loài tầm gửi chi Taxillus...................... 25
1.4.1.2. dụng chống oxy hóa của một số lồi tầm gửi chi Macrosolen................25
1.4.2. dụng bảo vệ gan của một số loài tầm gửi chi Macrosolen......................... 26

1.4.3. dụng chống viêm của một số loài tầm gửi chi Taxillus.............................. 27
1.4.4. Các tác dụng khác của tầm gửi chi Taxillus và Macrosolen......................27
1.4.4.1. dụng chống ung thư................................................................................ 28
1.4.4.2. dụng giảm đau........................................................................................ 28
1.5. CÔNG DỤNG VÀ MỘT SỐ BÀI THUỐC CĨ VỊ TẦM GỬI...................30
1.5.1. Cơng dụng.................................................................................................. 30
1.5.2. Một số bài thuốc có vị tầm gửi.................................................................. 31
1.5.2.1. ột số bài thuốc cổ phương....................................................................... 31
1.5.2.2. ột số bài thuốc nghiệm phương có vị tầm gửi......................................... 32
CHƯƠNG 2. NGUYÊN VẬT LIỆU, ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU.................................................................................................... 35
2.1. NGUYÊN VẬT LIỆU NGHIÊN CỨU......................................................... 35
2.1.1. Nguyên liệu................................................................................................ 35
2.1.2. Hóa chất..................................................................................................... 35
2.1.3. Dụng cụ và thiết bị..................................................................................... 36
2.2. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU...................................................................... 37


2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................................37
2.3.1. ng pháp nghiên cứu đặc điểm thực vật......................................................37
2.3.2. ng pháp nghiên cứu thành phần hóa học....................................................38
2.3.2.1. Định tính các nhóm chất hữu cơ bằng phản ứng hố học......................38
2.3.2.2. Định tính bằng sắc ký lớp mỏng.............................................................39
2.3.2.3. Định lượng các chất trong phân đoạn ethylacetat.................................39
2.3.2.4. Chiết xuất và phân lập các hợp chất từ tầm gửi cây Gạo và cây Na.....40
2.3.2.5. Nhận dạng các chất phân lập từ tầm gửi cây Gạo và cây Na................45
2.3.3. ng pháp xác định độc tính cấp...................................................................45
2.3.4. ng pháp nghiên cứu hoạt tính chống oxy hóa............................................45
2.3.5. ng pháp nghiên cứu tác dụng bảo vệ gan...................................................46
2.3.6. ng pháp nghiên cứu tác dụng chống viêm cấp tính và mạn tính................49

2.3.6.1. Nghiên cứu tác dụng chống viêm cấp tính.............................................49
2.3.6.2. Nghiên cứu tác dụng chống viêm mạn tính............................................51
2.3.7. ng pháp nghiên cứu hoạt tính gây độc tế bào.............................................51
2.3.8. Xử lý số liệu...............................................................................................53
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................................54
3.1. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT CỦA TẦM GỬI
CÂY GẠO VÀ CÂY NA.....................................................................................54
3.1.1. Kết quả nghiên cứu đặc điểm thực vật tầm gửi cây Gạo...........................54


3.1.1.1. tả hình thái cây và thẩm định tên khoa học của mẫu nghiên cứu...........54
3.1.1.2. Đặc điểm vi phẫu lá và thân...................................................................56
3.1.1.3. Đặc điểm bột dược liệu...........................................................................59
3.1.2. Kết quả nghiên cứu đặc điểm thực vật tầm gửi cây Na.............................59
3.1.2.1. tả hình thái cây và thẩm định tên khoa học của mẫu nghiên cứu...........59
3.1.2.2. Đặc điểm vi phẫu lá và thân...................................................................61
3.1.2.3. Đặc điểm bột dược liệu...........................................................................63
3.2. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HOÁ HỌC CỦA TẦM GỬI
CÂY GẠO VÀ CÂY NA.....................................................................................63
3.2.1. Định tính các nhóm chất hữu cơ bằng phản ứng hoá học của tầm gửi cây
Gạo và cây Na......................................................................................................63
3.2.2. Hàm lượng các chất trong phân đoạn chiết ethylacetat từ tầm gửi cây Gạo
và cây Na............................................................................................................. 66
3.2.3. Nhận dạng các hợp chất phân lập được từ tầm gửi cây Gạo và cây Na....67
3.2.3.1. Nhận dạng các hợp chất phân lập được từ tầm gửi cây Gạo.................67
3.2.3.2. Nhận dạng các hợp chất phân lập được từ tầm gửi cây Na...................93
3.3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỘC TÍNH CẤP CỦA TẦM GỬI CÂY GẠO
VÀ CÂY NA.....................................................................................................101
3.3.1. Kết quả nghiên cứu độc tính cấp của tầm gửi cây Gạo............................101
3.3.2. Kết quả nghiên cứu độc tính cấp của tầm gửi cây Na..............................102



3.4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU MỘT SỐ TÁC DỤNG SINH HỌC CỦA TẦM
GỬI CÂY GẠO VÀ CÂY NA..........................................................................103
3.4.1. Kết quả nghiên cứu hoạt tính chống oxy hố...........................................103
3.4.2. Kết quả nghiên cứu tác dụng bảo vệ gan.................................................103
3.4.3. Kết quả nghiên cứu tác dụng chống viêm cấp tính..................................109
3.4.3.1. ên mơ hình gây phù chân chuột............................................................109
3.4.3.2. ên mơ hình gây tràn dịch màng bụng chuột cống trắng.......................110
3.4.4. Kết quả nghiên cứu tác dụng chống viêm mạn tính.................................112
3.4.5. Kết quả nghiên cứu hoạt tính gây độc tế bào...........................................113
CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN.................................................................................114
4.1. VỀ ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT.....................................................................114
4.2. VỀ THÀNH PHẦN HOÁ HỌC.................................................................116
4.2.1. Về kết quả định tính.................................................................................116
4.2.2. Về hàm lượng các chất chiết được bằng ethylacetat................................116
4.2.3. Về kết quả phân lập các hợp chất............................................................117
4.3. VỀ ĐỘC TÍNH CẤP VÀ TÁC DỤNG SINH HỌC..................................121
4.3.1.Về độc tính cấp.........................................................................................121
4.3.2. Về tác dụng sinh học................................................................................122
4.3.2.1. Về tác dụng chống oxy hóa...................................................................122
4.3.2.2. Về tác dụng bảo vệ gan.........................................................................126


4.3.2.3. Về tác dụng chống viêm........................................................................127
4.3.2.4. Về tác dụng gây độc tế bào...................................................................131
4.4. MỐI QUAN HỆ GIỮA THÀNH PHẦN HOÁ HỌC VÀ TÁC DỤNG SINH
HỌC................................................................................................................... 132
KẾT LUẬN........................................................................................................134
KIẾN NGHỊ....................................................................................................... 136

CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CƠNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN
ABTS

: 2,2 '-azino-bis (acid 3-ethylbenzothiazoline-6-sulfonic)

COX-2

: Cyclooxygenase-2

CAT

: Catalase

DPPH

: 1,1-diphenyl-2-picryl-hydrazyl

DMBA

: 7, 12-dimethylbenz [a]

anthracene
EC50

: Effective Concentration (Nồng độ hiệu quả 50%)


FRAP

: Ferric ion Reducing Antioxidant Power
(Năng lực chống oxy hóa bằng việc khử ion sắt);

GSH-Px

: Glutathion peroxydase

IC50

: Inhibitory Concentration (Nồng độ ức chế 50%)

LDL

: Low-density lipoprotein (Lipoprotein tỷ trọng

thấp) LPS

: Lipopolysaccharid

MDA

: Malonyldialdehyde

NADPH

: Nicotinamid adenin dinucleotid


phosphate PAR : Paracetamol
P/ư

: Phản ứng

RNS

: Reactive Nitrogen

Species ROS

: Reactive oxygen

species
(các dạng hoạt động của oxygen)
SOD

: Superoxid dismutase

TEAC

: Trolox equivalent antioxidant capacity)
Khả năng chống oxy hóa tương đương với khả năng chống
oxy hóa của Trolox

YHCT

: Y học cổ truyền



DANH MỤC BẢNG
TT

Tên bảng

1.

Bảng 1.1. Các loài tầm gửi cùng có mặt ở Việt Nam và Trung Quốc

2.

Bảng 1.2. Thành phần hóa học của bột lá Macrosolen parasiticus (L.)

Trang
10

Dans

19

3.

Bảng 1.3. Các nhóm chất chính trong chi Taxillus và Macrosolen

21

4.

Bảng 2.1. Các hệ dung môi chạy sắc ký lớp mỏng


39

5.

Bảng 3.1. Kết quả định tính các nhóm chất chính trong tầm gửi cây Gạo

64

6.

Bảng 3.2. Kết quả định tính các nhóm chất chính trong tầm gửi cây Na

65

7.

Bảng 3.3. Hàm lượng các chất trong phân đoạn chiết ethylacetat từ bột
tầm gửi cây Gạo và cây Na

66

8.

Bảng 3.4. Số liệu phổ NMR của hợp chất TGGT1

69

9.

Bảng 3.5. Số liệu phổ NMR của hợp chất TGGT2


71

10. Bảng 3.6. Số liệu phổ NMR của hợp chất TGGT3

73

11. Bảng 3.7. Số liệu phổ NMR của hợp chất TGGT5

75

12. Bảng 3.8. Số liệu phổ NMR của hợp chất TGGT7

78

13. Bảng 3.9. Số liệu phổ NMR của TGGT8

80

14. Bảng 3.10. Số liệu phổ NMR của hợp chất TGGT9

82

15. Bảng 3.11. Số liệu phổ NMR của hợp chất TGGT10

85

16. Bảng 3.12. Số liệu phổ NMR của hợp chất TGGT12

87


17. Bảng 3.13. Số liệu phổ NMR của hợp chất TGGT13 ở tầm gửi cây Gạo

91

18. Bảng 3.14. Số liệu phổ NMR của hợp chất MT4A ở tầm gửi cây Na

95

19. Bảng 3.15. Số liệu phổ NMR của hợp chất MT5C1

98

20. Bảng 3.16. Số liệu phổ NMR của hợp chất MT2E1

100

21. Bảng 3.17. Số chuột chết ở các lô uống dịch chiết tầm gửi cây Gạo

102


22. Bảng 3.18. Kết quả nghiên cứu độc tính cấp của dịch chiết tầm gửi cây
Na

102

23. Bảng 3.19. Kết quả nghiên cứu hoạt tính chống oxy hố thơng qua phản
ứng bao vây gốc tự do (DPPH) của các hợp chất phân lập được từ tầm
gửi cây Gạo


103

24. Bảng 3.20. Ảnh hưởng của tầm gửi cây Gạo và cây Na lên trọng lượng
gan chuột bị gây độc bằng paracetamol

104

25. Bảng 3.21. Ảnh hưởng cao lỏng tầm gửi cây Gạo và cây Na lên hoạt độ
AST huyết thanh chuột bị gây độc bằng paracetamol

104

26. Bảng 3.22. Ảnh hưởng của cao lỏng tầm gửi cây Gạo và cây Na lên
hoạt độ ALT huyết thanh chuột bị gây độc bằng paracetamol

105

27. Bảng 3.23. Ảnh hưởng của cao lỏng tầm gửi cây Gạo và cây Na lên
hàm lượng MDA gan chuột nhắt bị gây độc bằng paracetamol

106

28. Bảng 3.24. Hình ảnh đại thể gan chuột nhắt trắng bị gây độc bằng
paracetamol uống tầm gửi cây Gạo và cây Na

107

29. Bảng 3.25. Hình ảnh vi thể gan chuột nhắt trắng bị gây độc bằng
paracetamol uống tầm gửi cây Gạo và cây Na


108

30. Bảng 3.26. Tác dụng chống viêm cấp của tầm gửi cây Gạo và cây Na
trên mơ hình gây phù chân chuột cống trắng

109

31. Bảng 3.27. Tác dụng của tầm gửi cây Gạo và cây Na lên thể tích dịch rỉ
viêm

110

32. Bảng 3.28. Tác dụng của cao lỏng tầm gửi cây Gạo và cây Na lên hàm
lượng protein trong dịch rỉ viêm

111

33. Bảng 3.29. Tác dụng của tầm gửi cây Gạo và cây Na lên số lượng bạch
cầu trong dịch rỉ viêm

111

34. Bảng 3.30. Tác dụng của tầm gửi cây Gạo và cây Na lên trọng lượng u
hạt ở chuột nhắt trắng

112

35. Bảng 3.31. Hoạt tính gây độc tế bào của các hợp chất ở tầm gửi cây
Gạo

36. Bảng 4.1. Khóa phân loại của chi Taxillus

113
115


37. Bảng 4.2. Khóa phân loại của chi Macrosolen

115


DANH MỤC HÌNH
TT

Tên hình

Trang

1.

Hình 1.1. Bản đồ phân bố họ Tầm gửi trên thế giới

3

2.

Hình 2.1. Sơ đồ phân lập các chất trong tầm gửi cây Gạo

43


3.

Hình 2.2. Sơ đồ phân lập các chất trong tầm gửi cây Na

44

4.

Hình 2.3. Sơ đồ nghiên cứu tác dụng bảo vệ gan và chống oxy
hóa trên mơ hình gây tổn thương gan bằng paracetamol

47

5.

Hình 2.4. Sơ đồ nghiên cứu tác dụng chống viêm

49

6.

Hình 3.1. Một số đặc điểm thực vật của tầm gửi cây Gạo

55

7.

Hình 3.2. Mẫu tiêu bản lưu tại Bách thảo thực vật Đại học

56


Khoa học Tự nhiên Hà Nội (A) và Viện Sinh thái và Tài
nguyên sinh vật (B)
8.

Hình 3.3. Vi phẫu lá tầm gửi cây Gạo

57

9.

Hình 3.4. Vi phẫu thân tầm gửi cây Gạo

58

10. Hình 3.5. Đặc điểm bột dược liệu tầm gửi cây Gạo

59

11. Hình 3.6. Một số đặc điểm thực vật của tầm gửi cây Na

60

12. Hình 3.7. Vi phẫu lá tầm gửi cây Na

61

13. Hình 3.8. Vi phẫu thân tầm gửi cây Na

62


14. Hình 3.9. Đặc điểm bột dược liệu tầm gửi cây Na

63

15. Hình 3.10. Cơng thức hóa học của TGGT1

68

16. Hình 3.11. Cơng thức hóa học của TGGT2

72


17. Hình 3.12. Cơng thức hóa học và tương tác HMBC của
TGGT3

74

18. Hình 3.13. Cơng thức hóa học và tương tác HMBC của
TGGT5

76

19. Hình 3.14. Cơng thức hóa học và tương tác HMBC của

79

TGGT7
20. Hình 3.15. Cơng thức hóa học của TGGT8


81

21. Hình 3.16. Cơng thức hóa học của TGGT9

84

22. Hình 3.17. Cơng thức hóa học và tương tác HMBC của
TGGT10

86

23. Hình 3.18. Cơng thức hóa học của TGGT12

90

24. Hình 3.19. Cơng thức hóa học của TGGT13

93

25. Hình 3.20. Cơng thức hóa học của MT4A

97

26. Hình 3.21. Cơng thức hóa học của MT5C1

99

27. Hình 3.22. Cơng thức hóa học của MT2E1


101

28. Hình 4.1. Cấu trúc hóa học của 13 hợp chất

120


1

ĐẶT VẤN ĐỀ
Việt Nam là quốc gia nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa, có hệ thực vật
phong phú (trên 12000 loài thực vật bậc cao) với nguồn dược liệu dồi dào
(gần 4000 loài cây thuốc) và truyền thống sử dụng dược liệu có nguồn gốc tự
nhiên từ lâu đời. Đây là một nguồn nguyên liệu vô cùng quý giá cho các
nghiên cứu về hợp chất thiên nhiên, cũng như những nghiên cứu về hoạt tính
sinh học theo hướng hiện đại.
Nguồn dược liệu tự nhiên không chỉ bổ sung thuốc cho hóa trị liệu, mà
cịn góp phần vào việc khắc phục các tác dụng phụ do các hóa chất tổng hợp
gây nên. Nguồn tài nguyên đa dạng của sinh giới kết hợp với sự phát triển
không ngừng của khoa học công nghệ và tiến bộ của các thiết bị nghiên cứu là
cơ sở khoa học giúp con người tìm ra thuốc mới để phòng và chống lại các
loại bệnh tật [2], [16], [24].
Họ Tầm gửi là một họ lớn gồm khoảng 40 chi, 1400 loài phân bố chủ
yếu ở vùng nhiệt đới, cận nhiệt đới, một số ít ở vùng ôn đới. Thành phần hóa
học của họ Tầm gửi có nhiều lớp chất có hoạt tính sinh học như các
flavonoid, các hợp chất phenolic và các pentacyclic triterpen, coumarin,
saponin, acid hữu cơ, chất béo, đường khử, steroid, polysaccharid…, [53],
[56], [84], [90], [117].
Cho đến nay những công bố về thành phần hóa học và tác dụng sinh
học của các lồi tầm gửi trên thế giới cịn rất ít. Ở Việt Nam, y học cổ truyền

thường dùng tầm gửi trên cây dâu (tang ký sinh). Gần đây có một số luận văn
cao học bước đầu nghiên cứu tầm gửi trên cây Bưởi, trên cây Dâu tằm và trên
cây Trúc đào [26], tầm gửi trên cây Mít [20], [21], [44] và một số khóa luận
tốt nghiệp đại học sơ bộ nghiên cứu tầm gửi trên cây Nhãn [25], trên cây
Quất hồng bì [38], trên cây Cao su [33]. Để góp phần tìm hiểu thành phần
hóa học


và một số tác dụng sinh học của một số loài tầm gửi đang được dùng theo
kinh nghiệm dân gian ở một số địa phương, đề tài “Nghiên cứu đặc điểm thực
vật, thành phần hóa học và tác dụng sinh học của hai loài tầm gửi Taxillus
chinensis (DC.) Dans. và Macrosolen tricolor (L.) Dans.” được thực hiện với
3 mục tiêu:
1. Mô tả đặc điểm thực vật, thẩm định tên khoa học, xác định đặc điểm
vi học loài tầm gửi ký sinh trên cây Gạo (Taxillus chinensis (DC.)
Dans.) và loài tầm gửi ký sinh trên cây Na (Macrosolen tricolor (L.)
Dans.).
2. Nghiên cứu thành phần hóa học của 2 lồi tầm gửi trên.
3. Xác định độc tính cấp và một số tác dụng sinh học (tác dụng chống
oxy hóa, bảo vệ gan, tác dụng chống viêm, tác dụng ức chế một số
dòng tế bào ung thư) của 2 loài tầm gửi trên.


Chương 1
TỔNG QUAN
1.1. VỊ TRÍ PHÂN LOẠI CỦA HỌ TẦM GỬI (LORANTHACEAE)
1.1.1. Vị trí phân loại của họ Tầm gửi (Loranthaceae)
Họ Tầm gửi (Loranthaceae) thuộc bộ Đàn hương (Santalales), phân lớp
Hoa hồng (Rosidae), lớp Ngọc lan (Magnoliopsida), ngành Ngọc lan
(Magnoliophyta), thực vật bậc cao (Cormobionta) [27],[34],[35],[46],[47].

Họ Tầm gửi (Loranthaceae) là họ quan trọng nhất trong thực vật bậc
cao sống ký sinh. Gồm khoảng 40 chi, 1400 loài phân bố chủ yếu ở vùng
nhiệt đới, cận nhiệt đới, một số ít ở vùng ơn đới [11], [62], [69], [96], [97],
[102].

Hình 1.1. Bản đồ phân bố họ Tầm gửi trên thế giới
(Nguồn: [123])
* Theo Đường Hồng Dật (1980) [16], họ Tầm gửi có khoảng 20 chi, 850
lồi, phân chia như sau:
+ Chi Loranthus L. gồm khoảng 400 loài, loài đại biểu:
Loranthus incanus Schum.


Loranthus lancoleatus Pal. De B.
Loranthus chinensis DC.
Loranthus pentapetalus Roxb.
+ Chi Viscum L. gồm khoảng 60 loài, loài đại biểu:
Viscum album L.
Viscum cruciatum Sieb.
Viscum farafanganense Lec.
+ Chi Pharsdendron Nutt. có khoảng 240 loài, loài đại biểu:
Pharsdendron libocedri Nowell.
Pharsdendron crassifolium (Pohl.) Eichl.
+ Chi Arceuthobium Bieb.
Arceuthobium chinensis Lec.
Arceuthobium minutissimum Hook.
+ Chi Phthirusa Mort.
Phthirusa theobromea Eichl.
+ Chi Struthanthus Mort.
Struthanthus marginatus (Desr.) Blume

* Theo Lecomte H. [122], ở thực vật chí Đơng Dương họ Tầm gửi có 4 chi
Loranthus, Viscum, Ginalloa, Elytranthe.
Một số lồi tầm gửi hay gặp [10], [27], [121], [122]:
+ Chi Loranthus
Loranthus paciticus (L.) Merr. = Taxillus paraciticus (L.) = Scurrula
paraciticus L.= Tầm gửi quả chuỳ.
Loranthus chinensis (DC.) = Mộc vệ Trung Quốc.
Loranthus yadoriki Siebold = Taxillus chinensis (DC.) Dans.= Tang ký
sinh.

Loranthus heteranthus Wall. = Tầm gửi khác hoa.


Loranthus pentandrus Linn.= Dendrophthoe pentandra Miq.= Tầm
gửi năm nhị.
Loranthus pentapetalus Roxb.= Helixanthera parasitica Lour.= Tầm gửi
năm cánh.
Loranthus estipitatus Stapf. = Cây tầm gửi.
+ Chi Elytranthe.
Elytranthe ampullace G. Don. = Macrosolen cochinchinensis V. Tiegh.
= Tầm gửi cây Hồi.
Elytranthe tricolor H. Lee. = Macrosolen tricolor Dans.= Tầm gửi cây
Sến.

Elytranthe robinsinii Gamble = Macrosolen robinsonii Dans.

+ Chi Viscum
Viscum japonicum Thunb. = Korthalsella japonicum (Thunb.) Engl. =
Korthalsella opuntia (Thunb.) Merr. = Tầm gửi cây dẻ.
Viscum articulatum Burm. = Tầm gửi dẹt.

Viscum coloratum (Kom.). = Tầm gửi cây sồi.
+ Chi Taxillus
Taxillus gracilifolius (Schult.) Ban = Scurrula gracilifolius (Schult.)
Dans. = Tầm gửi lá nhỏ, mộc vệ lá mảnh.
Taxillus ferrugineus (Jack.) Ban = Scurrula ferruginea (Jack) Dans. =
Tầm gửi sét, mộc vệ sét.
* Theo Phạm Hoàng Hộ [22] họ Tầm gửi có 12 chi:
+ Chi Loranthus.
Loranthus cordifolia Wall.= Chùm gửi lá hình tim.
Loranthus tienyenensis Li. = Chùm gửi tiên yên.
+ Chi Hyphear


Hyphear delavayi (van Tiegh.) Dans. = Loranthus delavayi (van
Tiegh.) Dans. = Chùm gửi delavay.
+ Chi Macrosolen
Macrosolen annamicus Dans.= Đại cán Việt.
Macrosolen avenis (B1.) Dans. = Loranthus avenis B1. = Đại cán núi
Ave.
Macrosolen bibracteolatus (Hance) Dans. = Loranthus bibracteolatus
Hance.
Macrosolen cochinchinensis (Lour.) van Tiegh. = Loranthus
cochinchinensis Lour. = L. globosus Roxb. = L. ampullaceus Roxb.= Đại cán
Nam bộ.
Macrosolen dianthus (King) Dans. = Loranthus dianthus King =
Elytranthe krempfii H. Lec. = Đại cán hai hoa.
Macrosolen robinsonii (Gamble) Dans. = Elytranthe robinsonii
Gamble = Đại cán robinson.
Macrosolen tricolor (Lec.) Dans. = Elytranthe tricolor H. Lec.= Đại
cán tam sắc.

+ Chi Elytranthe
Elytranthe albida (Bl.) Bl. = Loranthus albius Bl. = Elytranthe telotti
Merr.
+ Chi Helixanthera.
Helixanthera annamica Dans. = Chùm gửi trung việt.
Helixanthera brevicalyx Dans.= Chùm gửi đài ngắn.
Helixanthera coccinea (Jack.) Dans. = Loranthus coccineus Jack. =
Chùm gửi đỏ.
Helixanthera cylindrica (Roxb.) Dans. = Loranthus cylindricus Jack
ex Roxb. = Chùm gửi trụ


Helixanthera ligustrinum (Wall.) Dans = Loranthus ligustrinus Wall. =
Chùm gửi nữ trinh
Helixanthera parasitica Lour. = Loranthus adpressus Engl. = L.
pentapentalus Roxb. = Chùm gửi ký sinh
Helixanthera pierrei Dans.= Chùm gửi Pierre.
Helixanthera pulchra (DC.) Dans. = Loranthus pulchra DC. = Chùm
gửi tuyệt
+ Chi Dendrophthoe
Dendrophthoe falcata (L.f.) Ettingsh = Loranthus falcata L.f. = Mộc ký
cong.

Dendrophthoe pentandra (L.) Miq. = Loranthus pentandra L.= Mộc ký

ngũ hùng.
Dendrophthoe siamensis (Kurz) Dans. = Loranthus siamensis Kurz.
Mộc ký xiêm
Dendrophthoe varian (Bl.) Bl. = Loranthus varian Bl.= Mộc ký biến
thiên.

+ Chi Scurrula
Scurrula argentea Dans.= Mộc vệ bạc.
Scurrula atropurpurea (Bl.) Dans.= Loranthus atropurpurea Bl. = Mộc
vệ đỏ đen.
Scurrula ferruginea (Jack.) Dans. = Loranthus ferrginea Jack.= Mộc vệ
sét.
Scurrula gracilifolia (Schult.) Dans. = Loranthus gracilifolia Roxb. Ex
Schultes = Loranthus chinensis Benth.= Mộc vệ lá mảnh.
Scurrula notothixoides (Hance) Dans. = Loranthus notothixoides
Hance.= Mộc vệ tròn.
Scurrula parasitica L. = Loranthus scurrula (L.) L.= Mộc vệ ký sinh.


Scurrula philippensis (Cham. and Schl.) G. Don. = Loranthus
philippensis Cham. and Schecht.
+ Chi Taxillus
Taxillus delavayi (van Tiegh.) Dans. = Phyllodermis delavayi van
Tiegh.= Hạt mộc Delavay.
Taxillus balansae (H. Lec.) Dans. = Loranthus balansae H. Lec.. = Hạt
mộc Balansa.
Taxillus kwangtungensis (Merr.) Dans. = Loranthus kwangtungensis
Merr. = Hạt mộc Quảng Đông.
Taxillus chinensis (DC.) Dans.= Loranthus chinensis DC. = Hạt mộc
Trung Quốc.
+ Chi Korthalsella
Korthalsella japonica (Thunb.) Engler. = Korthalsella opuntia
(Thunb.) Merr. = Viscum japonica Thunb.= Cốt tân.
+ Chi Ginalloa
Ginalloa siamica Craib. = Ginalloa loasensis H. Lec.= Thư loan.
+ Chi Bacathranthus

+ Chi Viscum
Viscum articulatum Burm.. Ghi có đốt, Chùm gửi dẹt.
Viscum liquadanbaturicum Hay.= Ghi trên - thâu. Ký sinh chỉ trên cây
thâu Liquandambar hay cây sồi Quercus.
Viscum album L.. = Ghi trắng.
Viscum capitellatum Sm. = Ghi đầu.
Viscum heyneanum DC. = V. capitellatum non Sm., H. Lec.= Ghi
Heyneanum.
Viscum indochinensis Dans.= Ghi Đông Dương.
Viscum ovalifolium DC.= Ghi lá xoan.


Viscum orientale Willd. = Ghi Đông phương.
* Theo Nguyễn Tiến Bân [3] họ Tầm gửi gồm 70 chi, 940 loài chủ yếu ở
vùng nhiệt đới, ít ở ơn đới. Việt Nam có 5 chi:
+ Dendrophthoe.
+ Elytranthe.
+ Helxanthera (Hyphear p.p.).
+ Macrosolen.
+ Taxillus (Scurrula sesnu Dans.) Có gần 35 lồi.
Có 3 chi thuộc họ Tầm gửi dẹt (Viscaceae): Ginalloa, Korthalsella,
Viscum thường xếp chung với họ Loranthaceae.
* Theo tài liệu “Thực vật học” [5] ở Việt Nam có 5 chi với khoảng 35
lồi Tầm gửi mọc hoang.
1.1.2. Khóa phân loại họ Tầm gửi (Loranthaceae)
* Khóa phân loại họ Tầm gửi (Loranthaceae) ở Việt Nam:
Theo Phạm Hoàng Hộ [22], họ Tầm gửi (Loranthaceae) ở Việt Nam có
12 chi là Loranthus, Hyphear, Macrosolen, Elytranthe, Helixanthera,
Dendrophthoe, Scurrula, Taxillus, Korthalsella, Ginalloa, Bacathranthus và
Viscum. Các đặc điểm chủ yếu dùng để phân loại bao gồm mẫu hoa, số lá

bắc... (phụ lục 1.1).
So với các khóa phân loại khác, có 3 chi thuộc họ Tầm gửi dẹt
(Viscaceae): Ginalloa, Korthalsella, Viscum đã xếp vào họ Loranthaceae.
* Khóa phân loại họ Tầm gửi (Loranthaceae) ở Trung Quốc:
Theo Qiu Huaxing và cs. (2003) trong Thực vật chí của Trung Quốc
[98], họ Tầm gửi có khoảng 60- 68 chi, 700- 950 lồi. Ở Trung Quốc, họ Tầm
gửi có 8 chi, 51 lồi (18 loài đặc hữu). Các đặc điểm dùng để phân loại, gồm:
số lượng lá bắc, kiểu cụm hoa, tràng hoa... (phụ lục 1.2).


Trong 8 chi này, chi Tolypanthus chưa thấy tài liệu nào cơng bố có ở
Việt Nam. Trong 51 lồi tầm gửi ở Trung Quốc, có 21 lồi có mặt ở Việt
Nam (so sánh với danh sách các loài tầm gửi của Võ Văn Chi [12]), (bảng
1.1).
Bảng 1.1. Các loài tầm gửi cùng có mặt ở Việt Nam và Trung Quốc
1. D. pentandra (L.) Blume.

12. S. atropurpurea (Bl.) Dans.

2. E. albida (Blume) Blume.

13. S. ferruginea (Jack.) Dans.

3. H. coccinea (Jack.) Dans.

14. S. gracilifolia (Schult.) Dans.

4. H. ligustrinum (Wall.) Dans.

15. S. notothixoides (Hance) Dans.


5. H. parasitica Lour.

16. S. parasitica L.

6. H. pierrei Dans.

17. S. philippensis

7. H. pulchra (DC.) Dans.

18. T. balansae (H. Lec.) Dans.

8. M. bibracteolatus (Hance) Dans.

19. T. chinensis (DC.) Dans

9. M. cochinchinensis (Lour.) Blume

20. T. delavayi (van Tiegh.) Dans.

10. M. robinsonii (Gamble) Dans.

21. T. kwangtungensis (Merr.) Dans.

11. M. tricolor (Lec.) Dans.
* Khóa phân loại của Takhtajan A. [105], [106]:
Phân loại của Takhtajan A. (1997) [105], [106] bao gồm
Dendrophthoaceae van Tieghem 1898, Elytranthaceae van Tieghem 1898,
Gaiadendraceae van Tieghem 1898, Nuytsiaceae van Tieghem 1898,

Psittacanthaceae Nakai 1952).
Nhóm này có 940 lồi, phân loại trong 70 chi, hầu hết phân bố ở vùng
cận nhiệt đới, đặc biệt là ở vùng Nam bán cầu. Gồm có Nuytsieae: Nuytsia;
Lorantheae: Gaiadendron, Panamanthus, Atkinsonia, Desmaria, Amylotheca,
Decaisnina, Lampas, Lepeostegeres, Thaumasianthes, Cyne, Loxanthera,
Peraxilla, Alepis, Lysiana, Trilepidea, Macrosolen, Elytranthe, Lepidaria,


Loranthus, Helicanthera, Moquiniella, Tristerix, Dactyliophora, Amyema,
Psittacanthus, Amyema, Ileostylus, Dendropthoe, Baratranthus, Scurulla,
Emelianthe, Pedistylis, Plicosepalus, Oncella, Kingella, Trithecanthera,
Trithecanthera, Taxillus, Vanwykia, Pedistylis, Oliverella, Oncocalyx,
Phragmanthera,

Septulina,

Tapinanthus,

Agelanthus,

Globimetula,

Struthanthus, Benthamina, Erianthemum, Tolypanthus, Papuanthes, Diplatia,
Distrianthes, Tetradyas, Bakerella, Helicanthes, Sogerianthe, Englerina,
Tupeia, Notanthera, Tripodanthus, Muellerina, Psittacanthus, Oryctanthus,
Cladocolea,

Oryctina,

Phthirusa,


Dendropemon,

Aetanthus,

Ligaria,

Actinanthella, Berhautia, Cecarria, Ixocactus, Socratina, Spragueanella.
Trong phân loại của Takhtajan A. (1997) [105], [106] chi Viscum,
Ginalloa và Korthalsella được xếp trong họ Viscaceae (tầm gửi dẹt).
1.2. ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT, PHÂN BỐ MỘT SỐ LOÀI TẦM GỬI
CHI MACROSOLEN VÀ TAXILLUS
1.2.1. Đặc điểm chung của họ Tầm gửi
Nhóm cây của họ Tầm gửi (Loranthaceae) là một họ thực vật có hoa.
Phần lớn tầm gửi phân bố ở xứ nóng. Cây ký sinh có diệp lục, mọc trên cành
các cây nhỡ và cây to. Cây bụi hoặc bụi nhỏ, thường sống phụ sinh, ký sinh
trên cành cây khác, chúng bám trên cây chủ bởi rễ đâm vào thân (epicoetical
root) [6], [13], [16], [27], [32].
- Cành có thể chia đốt, lá mọc đối, đơn, ngun, khơng có lá kèm, lá có
thể quang hợp được nhưng cây tầm gửi không vận dụng chức năng này mà
sống nhờ cây chủ bằng những rễ mút cắm sâu vào hút nhựa của cây chủ [13],
[31], [58].
- Phiến lá đơn, gân lá thường có hình lơng chim, mép lá ngun.
- Cụm hoa mọc ở trên đỉnh hay nách lá. Hoa đều, lưỡng tính hoặc đơn
tính, có màu sặc sỡ, có 3- 8 lá đài, khơng có cánh hoa, số nhị bằng số lá đài và


×