Cao ốc văn phòng THIÊN NAM – TENIMEX
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA XÂY DỰNG DÂN DỤNG & CƠNG NGHIỆP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGÀNH: KỸ THUẬT CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG
CHUN NGÀNH: KỸ THUẬT CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG
ĐỀ TÀI:
CAO ỐC VĂN PHÒNG
THIÊN NAM – TENIMEX
Người hướng dẫn: TS. LÊ KHÁNH TOÀN
THS. LÊ VŨ AN
Sinh viên thực hiện:NGUYỄN VĂN QUANG
Số thẻ sinh viên: 110120211
Lớp:
12X1B
Đà Nẵng, 05/2017
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Quang
Người hướng dẫn: Lê Khánh Toàn, Lê Vũ An
1
Cao ốc văn phịng THIÊN NAM – TENIMEX
TĨM TẮT
Hiện nay, kết cấu bê tông cốt thép được sử dụng phổ biến trên toàn thế giới.
Nhận thấy sự phát triển của loại kết cấu trên em xin chọn đề tài : Thiết kế, tính tốn
cơng trình “Cao ốc văn phong Thiên Nam – TENIMEX”
Nội dung của đồ án:
- Phần Thuyết minh:
+ Phần 1: Kiến trúc (Chương 1) thể hiện tổng quan kiến trúc, cấu tạo của cơng trình.
+ Phần 2: Kết cấu (từ Chương 2 đến Chương 4) trình bày cách tính tốn, thiết kế các
cấu kiện sàn, cầu thang.
+ Phần 3: Thi cơng (Chương 5 đến Chương 9) trình bày biện pháp thi công phần
ngầm, phần thân, lên tổng tiến độ cho tồn cơng trình, thiết kế tổng mặt bằng cơng trình.
- Phần Bản vẽ:
+ Bản vẽ Kiến trúc (các bản vẽ từ KT 01 đến KT 05): thiết kế mặt bằng, mặt cắt và
mặt đứng cơng trình.
+ Bản vẽ Kết cấu (các bản vẽ từ KC 01 đến KC 3): bản vẽ kết cấu sàn, bản vẽ kết cấu
cầu thang
- Bản vẽ thi công (các bản vẽ từ TC 01 đến TC 12): Bản vẽ biện pháp thi công phần
ngầm cơng trình, bản vẽ tổng tiến độ, bản vẽ tổng mặt bằng, bản vẽ biểu đồ vận chuyển.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Quang
Người hướng dẫn: Lê Khánh Toàn, Lê Vũ An
2
Cao ốc văn phòng THIÊN NAM – TENIMEX
LỜI CẢM ƠN
Ngày nay với xu hướng phát triển của thời đại thì nhà cao tầng được xây dựng rộng
rãi ở các thành phố và đơ thị lớn. Trong đó, các văn phịng làm việc là khá phổ biến.
Cùng với nó thì trình độ kĩ thuật xây dựng ngày càng phát triển, đòi hỏi những người
làm xây dựng phải khơng ngừng tìm hiểu nâng cao trình độ để đáp ứng với yêu cầu ngày
càng cao của công nghệ.
Đồ án tốt nghiệp lần này là một bước đi cần thiết cho em nhằm hệ thống các kiến
thức đã được học ở nhà trường sau gần năm năm học. Đồng thời nó giúp cho em bắt đầu
làm quen với công việc thiết kế một công trình hồn chỉnh, để có thể đáp ứng tốt cho
cơng việc sau này.
Với nhiệm vụ được giao, thiết kế đề tài: “CAO ỐC VĂN PHỊNG THIÊN NAM
–TENIMEX_111-121 Ngơ Gia Tự, Phường 2, Quận 10, Tp Hồ Chí Minh”. Trong giới
hạn đồ án thiết kế:
Phần I: Kiến trúc : 10%. -Giáo viên hướng dẫn : TS. Lê Khánh Toàn.
Phần II: Kết cấu : 30%. -Giáo viên hướng dẫn : Th.S. Lê Vũ An.
Phần III: Thi công : 60%. - Giáo viên hướng dẫn : TS. Lê Khánh Tồn.
Trong q trình thiết kế, tính tốn, tuy đã có nhiều cố gắng, nhưng do kiến thức
cịn hạn chế, và chưa có nhiều kinh nghiệm nên chắc chắn em khơng tránh khỏi sai xót.
Em kính mong được sự góp ý chỉ bảo của các thầy, cơ để em có thể hồn thiện hơn đề
tài này.
Em xin chân thành cảm ơn tất cả các thầy, cô giáo trong trường Đại học Bách
Khoa, trong khoa Xây dựng DD&CN đã tận tình chỉ bảo em trong suốt gần năm năm
học và đặc biệt hơn là các thầy cơ đã trực tiếp hướng dẫn em hồn thành tốt trong đề
tài tốt nghiệp này.
Đà Nẵng, ngày 27 tháng 5 năm 2017.
Sinh Viên
Nguyễn Văn Quang
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Quang
Người hướng dẫn: Lê Khánh Toàn, Lê Vũ An
3
Cao ốc văn phịng THIÊN NAM – TENIMEX
CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là phần nghiên cứu và thể hiện đồ án tốt nghiệp độc lập của
riêng tôi. Các số liệu, cơng thức,hình vẽ sử dụng trong đồ án có nguồn gốc và được trích
dẫn rõ ràng, đã cơng bố theo đúng quy định. Các kết quả tính tốn trong đồ án do tơi tự
tìm hiểu, phân tích một cách trung thực, khách quan. Các kết quả của đồ án này chưa
từng được công bố trong bất kỳ nghiên cứu nào khác.
Sinh viên thực hiện
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Quang
Người hướng dẫn: Lê Khánh Toàn, Lê Vũ An
4
Cao ốc văn phịng THIÊN NAM – TENIMEX
MỤC LỤC
Tóm tắt
Nhiệm vụ đồ án
Lời cảm ơn
Cam đoan liêm chính học thuật
Mục lục
i
ii
iii
v
Danh sách hình vẽ
vi
MỞ ĐẦU .................................................................................................................. 13
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU KIẾN TRÚC CƠNG TRÌNH ................................. 14
1.1 Tổng quan .......................................................................................................14
1.2 Điều kiện tự nhiên, hiện trạng khu vực xây dựng công trình .........................15
1.2.1 Điều kiện khí hậu tự nhiên .......................................................................15
1.2.2 Hiện trạng khu vực xây dựng cơng trình .................................................16
1.3 Quy mơ đầu tư:................................................................................................16
1.4 Các giải pháp thiết kế: ....................................................................................17
1.4.1 Tổng mặt bằng .........................................................................................17
1.4.2 Giải pháp kiến trúc ...................................................................................17
1.4.3 Các giải pháp kỹ thuật khác .....................................................................18
1.5 Kết luận: ..........................................................................................................20
CHƯƠNG 2 GIẢI PHÁP KẾT CẤU CƠNG TRÌNH ........................................ 20
2.1 Giải pháp kết cấu cơng trình...........................................................................20
2.2 Mơ tả kết cấu cơng trinh .................................................................................20
2.2.1 Phương án kết cấu thang máy: .................................................................21
2.2.2 Sơ đồ kết cấu của cơng trình: ...................................................................21
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ SÀN ỨNG LỰC TRƯỚC CĂNG SAU CHO TẦNG
ĐIỂN HÌNH ................................................................................................................. 22
3.1
Quan niệm tính tốn ..................................................................................22
3.2
Phương pháp tính nợi lực trong sàn..........................................................22
3.3
Vật liệu.......................................................................................................23
3.3.1 Bê tông .....................................................................................................23
3.3.2 Cốt thép thường........................................................................................23
3.3.3 Cáp ứng lực trước ....................................................................................23
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Quang
Người hướng dẫn: Lê Khánh Toàn, Lê Vũ An
5
Cao ốc văn phòng THIÊN NAM – TENIMEX
3.3.4 Chọn đầu neo và ống bọc cáp ..................................................................23
3.4
Tải trọng tác dụng lên sàn .........................................................................23
3.4.1 Tĩnh tải .....................................................................................................23
3.4.2 Hoạt tải .....................................................................................................24
3.4.3 Tải trọng cân bằng do cáp ........................................................................25
3.5 Chia dải Strip trên sàn: ...................................................................................25
3.6 Xác định quỹ đạo cáp: ....................................................................................26
3.6.1 Xác định khoảng cách từ mép dưới sàn đến tâm cáp ...............................26
3.6.2. Xác định thông số cơ bản của quỹ đạo cáp. ............................................28
3.7 Xác định giá trị ứng suất căng ban đầu và tổn hao ứng suất trong cáp ........28
3.7.1 Giá trị ứng suất căng ban đầu: .................................................................28
3.7.2 Tính tổn hao ứng suất: .............................................................................29
3.7.3 Tổng tổn hao ứng suất:.............................................................................33
3.7.4 Ứng suất hữu hiệu trong cáp: ...................................................................33
3.8 Chọn số lượng và bố trí cáp trong dải ............................................................33
3.9 Kiểm tra ứng suất: ..........................................................................................35
3.9.1 Các tổ hợp tải trọng: .................................................................................35
3.9.2 Kiểm tra ứng suất giai đoạn truyền ứng lực trước: ..................................35
3.9.3 Kiểm tra ứng suất giai đoạn sử dụng .......................................................37
3.9.4 Tính tốn cốt thép thường: .......................................................................40
3.9.5 Kiểm tra ứng suất giai đoạn cực hạn: ......................................................41
3.10 Kiểm tra khả năng chịu cắt của sàn..............................................................44
3.11 Kiểm tra ứng suất cục bợ đầu neo ................................................................47
Chương 4: TÍNH TỐN CẦU THANG ............................................................... 50
4.1 Nợi dung tính tốn cầu thang bợ giữa trục Ca-C: ..........................................50
4.1.1 Phân tích sự làm việc của kết cấu cầu thang:...........................................51
4.2 Tính toán tải trọng: .........................................................................................51
4.2.1 Bản thang (phần bản nghiêng) .................................................................51
4.2.2 Bản chiếu nghỉ: ........................................................................................52
4.3 Tính nợi lực và cốt thép bản: ..........................................................................53
4.3.1 Sơ đồ tính tốn: ........................................................................................53
4.3.2 Xác định nội lực: ......................................................................................54
4.3.3 Tính tốn cốt thép: ...................................................................................55
4.4 Tính toán dầm chiếu nghỉ: ..............................................................................57
4.4.1 Tải trọng tác dụng: ...................................................................................57
4.4.2 Sơ đồ tính tốn: ........................................................................................58
4.4.3 Xác định nội lực: ......................................................................................58
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Quang
Người hướng dẫn: Lê Khánh Toàn, Lê Vũ An
6
Cao ốc văn phòng THIÊN NAM – TENIMEX
CHƯƠNG 5: TỔNG QUAN VỀ CƠNG TRÌNH – BIỆN PHÁP KỸ THUẬT
VÀ TỔ CHỨC THI CƠNG CƠNG TRÌNH ........................................................... 59
5.1 Tổng quan về cơng trình: ................................................................................59
5.2. Cơng tác chuẩn bị trước khi thi công: ...........................................................60
5.2.1. Công tác chuẩn bị mặt bằng, che chắn và biển báo: ...............................60
5.2.2. Biện pháp thi công đảm bảo an tồn đối với cơng trình liền kề: ............60
5.2.3. Nguồn điện, nước thi công: .....................................................................60
5.2.4. . Phương án hàng rào bảo vệ và phương án bảo quản vật tư thiết bị tập
kết trước khi sử dụng: ............................................................................................61
5.2.5. Dịch vụ thông tin: ...................................................................................61
5.2.6. Vệ sinh mơi trường: ................................................................................61
5.2.7. Bố trí tổng mặt bằng thi công: ................................................................62
5.2.8. Tổ chức công trường: ..............................................................................62
5.2.9 Lựa chọn giải pháp thi công phần ngầm: .................................................63
5.2.10 Lựa chọn giải pháp thi công phần thân: .................................................65
CHƯƠNG 6 THIẾT KẾ BIỆN PHÁP THI CÔNG PHẦN NGẦM ................... 66
6.1 Thi công cọc vây khoan nhồi: .........................................................................66
6.1.1.Đánh giá sơ bộ công tác thi công cọc vây khoan nhồi.............................66
6.1.2.Chọn máy thi công cọc.............................................................................66
6.1.3.Dung dịch Bentonite ................................................................................67
6.1.4.Các bước tiến hành thi công cọc vây khoan nhồi: ...................................70
6.2.Thi công cọc xi măng đất: ...............................................................................80
6.2.1 Định nghĩa: ...............................................................................................80
6.2.2 Phương pháp thi cơng: .............................................................................81
6.2.3 Máy móc thiết bị và công nghệ thi công cọc xi măng đất: ......................81
6.3 Thi công cọc khoan nhồi: ................................................................................86
6.3.1 Giới thiệu chung:......................................................................................86
6.3.2 CÁC DẠNG CỌC KHOAN NHỒI PHỔ BIẾN VÀ CÁC PHƯƠNG
PHÁP THI CƠNG CỌC KHOAN NHỒI .............................................................87
6.3.3 QUY TRÌNH CƠNG NGHỆ THI CÔNG CỌC KHOAN NHỒI ...........89
6.3.4 Tổ chức thi công cọc khoan nhồi : .........................................................102
6.4 Kiểm tra chuyển vị tường vây trong q trình đào đất: ...............................106
6.4.1 Thơng số đầu vào: ..................................................................................107
6.5 Thi công hai tầng hầm bằng phương pháp BOTTOM UP: ..........................111
6.5.1 Thiết bị phục vụ thi công: ......................................................................111
6.5.2 Vật liệu: ..................................................................................................112
6.5.3 Quy trình cơng nghệ thi cơng BOTTOM UP: .......................................113
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Quang
Người hướng dẫn: Lê Khánh Toàn, Lê Vũ An
7
Cao ốc văn phòng THIÊN NAM – TENIMEX
6.5.4 Lập tiến độ thi cơng đài, dầm móng: .....................................................124
CHƯƠNG 7: THIẾT KẾ BIỆN PHÁP THI CƠNG PHẦN THÂN ................ 131
7.1 Cơng tác ván khn: .....................................................................................131
7.1.1 Lựa chọn ván khn cho cơng trình: .....................................................131
7.1.2 Lựa chọn cột chống cho cơng trình:.......................................................133
7.1.3 Lựa chọn dàn giáo: .................................................................................133
7.2 Tính tốn ván khn cho các cấu kiện cơ bản trong cơng trình: .................134
7.2.1 Xác định tải trọng:..................................................................................134
7.2.2 Tính tốn ván khn sàn tầng điển hình: ............................................135
7.2.3 Tính tốn ván khn cột điển hình: .......................................................139
7.2.4 Tính tốn ván khn lõi thang máy .......................................................141
7.2.5 Tính tốn ván khn cầu thang: .............................................................145
7.2.6 Tính tốn ván khn dầm biên: .............................................................148
7.2.7 Tính tốn ván khn đài móng: .............................................................152
CHƯƠNG 8: THIẾT KẾ BIỆN PHÁP THI CÔNG CÁP DỰ ỨNG LỰC ..... 155
8.1
Vật tư: ......................................................................................................155
8.1.1 Cáp .........................................................................................................155
8.1.2 Hệ đầu neo kéo và hệ đầu neo chết ........................................................155
8.1.3 Cốt thép gia cường cho đầu neo .............................................................155
8.1.4 Con kê ....................................................................................................155
8.1.5 Ống chứa cáp..........................................................................................156
8.1.6 Van bơm vữa bằng nhựa ........................................................................156
8.1.7 Hỗn hợp vữa ...........................................................................................157
8.2 Thiết bị ..........................................................................................................157
8.2.1 Kích kéo căng thủy lực, máy bơm thủy lực ...........................................157
8.2.2 Máy bơm thủy lực ..................................................................................158
8.2.3 Loại kích đánh rối kiểu H ......................................................................158
8.2.4 Máy trộn vữa ..........................................................................................159
8.3 Cơ sở dữ liệu để tính tốn ma sát và đợ dãn dài của cáp .............................159
8.4 Bảo quản và vận chuyển ...............................................................................159
8.5 Sàn thao tác ...................................................................................................160
8.6 Công tác lắp đặt ............................................................................................160
8.6.1 Lắp đặt hệ đầu neo kéo loại dẹp.............................................................160
8.6.2 Lắp đặt đường cáp (cách 1 với các đường cáp ngắn) ............................161
8.6.3 Lắp đặt đường cáp dài (cách 2 với các đường cáp dài) .........................162
8.7 Định hình biến dạng cong của đường cáp ....................................................163
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Quang
Người hướng dẫn: Lê Khánh Toàn, Lê Vũ An
8
Cao ốc văn phịng THIÊN NAM – TENIMEX
8.8 Các cơng việc hồn thiện trước khi đổ .........................................................163
8.9 Đổ bê tơng .....................................................................................................163
8.10 Lắp đầu neo .................................................................................................164
8.11 Kéo căng đường cáp ...................................................................................164
8.11.1 Cơ sở tính tốn ma sát/giãn dài ............................................................164
8.11.2 Tính tốn báo cáo kéo căng..................................................................165
8.11.3 Chuẩn bị cho kéo căng .........................................................................165
8.11.4 Kéo căng các đường cáp loại bó dẹp ...................................................166
8.12 Trình tự kéo căng các sợi cáp bó dẹp .........................................................167
8.13 Dung sai và độ giãn dài của đường cáp .....................................................168
8.14 Bơm vữa đường cáp ....................................................................................168
8.14.1Chuẩn bị bơm vữa .................................................................................168
8.14.2 Quy trình trộn vữa ................................................................................168
8.14.3 Quy trình bơm vữa ...............................................................................169
8.15 Thử vữa .......................................................................................................169
8.15.1 Độ chảy ................................................................................................169
8.15.2 Cường độ chịu nén ...............................................................................170
8.16 Biện pháp sửa chữa.....................................................................................170
8.16.1 Các vấn đề xảy ra khi lắp đặt và đổ bê tông ........................................170
8.16.2 Các vấn đề khi căng kéo: đứt, tuột cáp ................................................171
8.16.3 Các vấn đề khi bơm..............................................................................171
8.17 Các yêu cầu cụ thể về an toàn và biện pháp phòng ngừa...........................171
8.17.1 Yêu cầu chung ......................................................................................171
8.17.2 Nâng hạ vật tư và thiết bị .....................................................................172
8.17.3 Lắp đặt cáp ...........................................................................................172
8.17.4 Căng kéo cáp ........................................................................................172
8.17.5 Bơm vữa ...............................................................................................172
CHƯƠNG 9: THIẾT KẾ - TỔ CHỨC THI CƠNG CƠNG TRÌNH ............... 172
9.1. Các giai đoạn thi cơng cơng trình: ..............................................................173
9.2. Số lượng các q trình thành phần: ............................................................175
9.3. Tính tốn khối lượng cơng tác: ....................................................................176
9.4. Xác định nhịp công tác của các quá trình thành phần: ...............................176
9.4.1. Dọn dẹp mặt bằng, chuẩn bị: ................................................................176
9.4.2. Thi công cọc vây khoan nhồi: ...............................................................176
9.4.3. Thi công cọc xi măng đất: .....................................................................176
9.4.4. Thi công cọc khoan nhồi: ......................................................................176
9.4.5. Đào đất lần 1 tới cốt -2,2 (m): ...............................................................177
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Quang
Người hướng dẫn: Lê Khánh Toàn, Lê Vũ An
9
Cao ốc văn phịng THIÊN NAM – TENIMEX
9.4.6. Thi cơng lắp dựng hệ chống Shoring lớp 1 tại cốt -1,4 (m). .................177
9.4.7. Đào đất lần 2 tới cốt -4,9 (m): ...............................................................177
9.4.8. Thi công hệ chống Shoring lớp 2 tại cốt -4,1 (m): ...............................177
9.4.9. Đào đất lần 3 tới cốt -7,1 (m): ...............................................................177
9.4.10. Đào đất lần 4 ( đào cục bộ tại vị trí móng lõi thang máy) tới cốt -8,7
(m): ......................................................................................................................177
9.4.11. Thi công đập đầu cọc: .........................................................................178
9.4.12. Đào đất thủ cơng, chỉnh sửa hố móng:................................................178
9.4.13. Đổ bê tơng lót đài móng:.....................................................................178
9.4.14. Thi cơng lắp dựng cốt thép các đài móng và cốt thép cột, vách tại đài
móng ở vị trí lõi thang máy: ................................................................................178
9.4.15. Thi công lắp dựng ván khuôn đài móng. ............................................178
9.4.16. Đổ bê tơng đài móng đợt 1: ................................................................178
9.4.17. Đổ bê tơng đài móng đợt 2: ................................................................179
9.4.18. Đổ bê tơng đài móng đợt 3: ................................................................179
9.4.19. Tháo ván khn đài móng: .................................................................179
9.4.20. Lắp dựng ván khn cột, vách tại móng khu vực lõi thang máy. .......179
9.4.21. Đổ bê tơng lõi đợt 1: ...........................................................................180
9.4.22. Đổ bê tông lõi đợt 2: ...........................................................................180
9.4.23. Tháo ván khuôn lõi: ............................................................................180
9.4.24. Đắp đất lần 1 tới cốt -6,7 (m): .............................................................180
9.4.25. Thi công lớp bê tông lót giằng móng: .................................................180
9.4.26. Thi cơng lắp dựng cốt thép giằng móng: ............................................180
9.4.27. Thi cơng lắp dựng ván khn giằng móng: ........................................181
9.4.28. Đổ bê tơng giằng móng đợt 1: ............................................................181
9.4.29. Đổ bê tơng giằng móng đợt 2: ............................................................181
9.4.30. Tháo ván khn giằng móng: .............................................................181
9.4.31. Đắp đất lần 2 tới cốt -5,25 (m): ...........................................................181
9.4.32. Đổ lớp bê tơng lót nền hầm hai: ..........................................................182
9.4.33. Thi công các lớp chống thấm: .............................................................182
9.4.34. Đổ lớp vữa bảo vệ các lớp chống thấm: .............................................182
9.4.35. Thi công lắp dựng cốt thép nền hầm 2:...............................................182
9.4.36. Đổ bê tông nền hầm 2: ........................................................................182
9.4.37. Tháo hệ Shoring lớp 2: ........................................................................182
9.4.38. Thi công lắp dựng cốt thép tường, cột, vách hầm 2: ..........................183
9.4.39. Thi công lắp dựng ván khuôn tường, cột, vách hầm 2........................183
9.4.40. Đổ bê tông tường, cột, vách hầm 2: ....................................................183
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Quang
Người hướng dẫn: Lê Khánh Toàn, Lê Vũ An
10
Cao ốc văn phòng THIÊN NAM – TENIMEX
9.4.41. Tháo ván khuôn tường cột vách hầm 2: ..............................................183
9.4.42. Thi công lắp đựng ván khuôn sàn hầm 1. ...........................................183
9.4.43. Thi công lắp dựng cốt thép sàn hầm 1: ...............................................184
9.4.44. Đổ bê tông sàn hầm 1:.........................................................................184
9.4.45. Tháo hệ shoring lớp 1: ........................................................................184
9.4.46. Tháo ván khuôn sàn hầm 1: ................................................................184
9.4.47. Thi công lắp dựng cốt thép tường, cột, vách hầm 1. ...........................184
9.4.48. Thi công lắp dựng ván khuôn tường, cột, vách hầm 1........................185
9.4.49. Đổ bê tông tường, cột, vách hầm 1: ....................................................185
9.4.50. Tháo ván khuôn tường, cột, vách hầm 1: ............................................185
9.4.51. Thi công lắp dựng ván khuôn sàn tầng 1: ...........................................185
9.4.52. Thi công lắp dựng cốt thép và rải cáp sàn tầng 1: ..............................185
9.4.53. Đổ bê tông sàn tầng 1:.........................................................................185
9.4.54. Tháo ván khuôn sàn tầng 1: ................................................................186
9.4.55. Thi công lắp dựng cốt thép cột, vách tầng 1: ......................................186
9.4.56. Thi công lắp dựng ván khuôn cột, vách tầng 1: ..................................186
9.4.57. Đổ bê tông cột, vách tầng 1: ...............................................................186
9.4.58. Tháo ván khuôn cột, vách tầng 1: .......................................................186
9.4.59. Thi công lắp dựng ván khuôn sàn tầng lửng: ......................................187
9.4.60. Thi công lắp đựng cốt thép và rải táp sàn tầng lửng: ..........................187
9.4.61. Đổ bê tông sàn tầng lửng: ...................................................................187
9.4.62. Căng cáp sàn tầng lửng: ......................................................................187
9.4.63. Tháo ván khuôn sàn tầng lửng: ...........................................................187
9.4.64. Thi công lắp dựng cốt thép cột, vách tầng lửng:.................................187
9.4.65. Thi công lắp dựng ván khuôn cột, vách tầng lửng. .............................188
9.4.66. Đổ bê tông cột, vách tầng lửng: ..........................................................188
9.4.67. Tháo ván khuôn cột, vách tầng lửng: ..................................................188
9.4.68. Thi công lắp đựng ván khuôn sàn tầng 2. ...........................................188
9.4.69. Thi công lắp đựng cốt thép và rải táp sàn tầng 2: ...............................188
9.4.70. Đổ bê tông sàn tầng 2:.........................................................................189
9.4.71. Căng cáp sàn tầng lửng: ......................................................................189
9.4.72. Tháo ván khuôn sàn tầng 2: ................................................................189
9.4.73. Thi công lắp dựng cốt thép cột, vách tầng 2-12:.................................189
9.4.74. Thi công lắp dựng ván khuôn cột, vách tầng 2-12. .............................189
9.4.75. Đổ bê tông cột, vách tầng 2-12: ..........................................................189
9.4.76. Tháo ván khuôn cột, vách tầng 2-12: ..................................................190
9.4.77. Thi công lắp đựng ván khuôn sàn tầng 3-mái: ....................................190
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Quang
Người hướng dẫn: Lê Khánh Toàn, Lê Vũ An
11
Cao ốc văn phịng THIÊN NAM – TENIMEX
9.4.78. Thi cơng lắp đựng cốt thép và rải táp sàn tầng 3-mái: ........................190
9.4.79. Đổ bê tông sàn tầng 3-mái: .................................................................190
9.4.80. Căng cáp sàn tầng 3- mái: ...................................................................190
9.4.81. Tháo ván khuôn sàn tầng 3-mái: .........................................................191
9.4.82. Thi công lắp dựng cốt thép bể nước mái: ...........................................191
9.4.83. Thi công lắp dựng ván khuôn bể nước mái. .......................................191
9.4.84. Đổ bê tông bể nước mái: .....................................................................191
9.4.85. Tháo ván khuôn bể nước mái: .............................................................191
9.4.86. Thi công lắp đựng ván khuôn nắp bể nước mái:.................................191
9.4.87. Thi công lắp đựng cốt thép nắp bể nước mái:.....................................192
9.4.88. Đổ bê tông nắp bể nước mái: ..............................................................192
9.4.89. Chống thấm mái: .................................................................................192
9.4.90. Tháo ván khuôn nắp bể nước mái: ......................................................192
9.4.91. Xây tường gạch và xây bậc thang: ......................................................192
9.4.92. Trát tường trong: .................................................................................193
9.4.93. Đóng trần thạch cao: ...........................................................................193
9.4.94. Ốp lát: ..................................................................................................193
9.4.95. Trát tường ngoài:.................................................................................193
9.4.96. Bả matic ngoài: ...................................................................................193
9.4.97. Sơn tường ngoài: .................................................................................193
9.4.98. Bả matic trong: ....................................................................................194
9.4.99. Sơn tường trong: .................................................................................194
9.4.100. Lắp dựng kính: .................................................................................194
9.4.101. Dọn dẹp vệ sinh: ...............................................................................194
CHƯƠNG 10 THIẾT KẾ TỔNG MẶT BẰNG THI CÔNG ............................ 194
10.1. Phương án thiết kế tổng mặt bằng .............................................................194
10.1.1. Tính diện tích kho xi măng .................................................................195
10.1.2. Tính diện tích bãi chứa cát ..................................................................195
10.2. Tính tốn diện tích nhà tạm .......................................................................196
10.2.1. Tính tốn cơng nhân trên cơng trường ................................................196
10.2.2. Tính tốn diện tích nhà tạm.................................................................196
10.3. Tính tốn điện phục vụ thi công .................................................................197
10.3.1. Điện cho động cơ máy thi công ..........................................................197
10.3.2. Điện sử dụng chiếu sáng cho nhà tạm ................................................197
10.4. Tính toán cấp nước tạm .............................................................................198
10.4.1. Nước sản xuất......................................................................................198
10.6. Lập tổng mặt bằng thi công ................................................................................199
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Quang
Người hướng dẫn: Lê Khánh Toàn, Lê Vũ An
12
Cao ốc văn phịng THIÊN NAM – TENIMEX
MỞ ĐẦU
-Mục đích chọn đề tài: Kết cấu bê tông cốt thép được sử dụng phổ biến ở nước ta
cũng như trên toàn thế giới. Với đề tài thiết kế cơng trình “Cao ốc văn phòng Thiên Nam
– TENIMEX”
-Mục tiêu của đề tài: Thiết kế cơng trình bao gồm phần kiến trúc, phần kết cấu và thi
công phù hợp với các tiêu chuẩn, quy phạm hiện hành.
- Phạm vi và đối tượng: Tập trung thiết kế biện pháp thi công phần ngầm, tổ chức thi
cơng cơng trình, tổ chức tổng mặt bằng cơng trình.
- Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu lý thuyết và áp dụng tính tốn.
- Cấu trúc của đồ án: Gồm thuyết minh trình bày về tính tốn, thiết kế kiến trúc, kết
cấu và biện pháp thi công, phần bản vẽ bao gồm các bản vẽ trình bày kết quả tính toán
và thiết kế.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Quang
Người hướng dẫn: Lê Khánh Toàn, Lê Vũ An
13
Cao ốc văn phòng THIÊN NAM – TENIMEX
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU KIẾN TRÚC CƠNG TRÌNH
1.1 Tổng quan
- Tên cơng trình: CAO ỐC VĂN PHỊNG THIÊN NAM TENIMEX
- Tịa cao ốc cho thuê văn phòng Quận 10 THIÊN NAM BUILDING tọa lạc tại
tuyến đường sầm uất bậc nhất khu vực – đường Ngô Gia Tự, Phường 4. Đường Ngô Gia
Tự là trục đường chính nối liền giao thơng qua các quận trung tâm khác, cũng là nơi
diễn ra hoạt động giao thương phát triển bậc nhất khu vực.
- Tuyến đường Ngô Gia Tự nói riêng cũng như khu vực Quận 10 nói chung được
đánh giá là khu trung tâm kinh tế tài chính mới của thành phố với đầy đủ các loại hình
dịch vụ như bệnh viện lớn, trường học, khu phố ăn uống, khách sạn lớn… Việc đặt văn
phòng tại tòa cao ốc cho thuê văn phòng Quận 10 THIÊN NAM BUILDING giúp
khách thuê dễ dàng trong việc đáp ứng các nhu cầu ẩm thực, mua sắm, giải trí…
- Tịa cao ốc cho thuê văn phòng Quận 10 THIÊN NAM BUILDING có chủ đầu tư
là cơng ty CP TM XNK Thiên Nam, tịa nhà được khởi cơng từ đầu năm 2008 và đưa
vào khai thác sử dụng vào cuối năm 2010. Tòa cao ốc cho thuê văn phòng THIÊN
NAM BUILDING nằm tại trục đường kết nối giao thông của Quận 10. Từ đường Ngô
Gia Tự chỉ mất 5 phút xe máy để lưu thông sang Quận 3 hoặc Quận 5, 10 phút để lưu
thông sang Quận 1 và 30 phút để đến sân bay Tân Sơn Nhất.
- Tòa cao ốc cho th văn phịng Quận 10 THIÊN NAM BUILDING có tổng diện
tích xây dựng lên đến 7440 m2 với cấu trúc 2 tầng hầm, 1 tầng trệt, tầng lửng và 11 tầng
cao. Tịa cao ốc hướng ra đường Ngơ Gia Tự, tồ nhà có thiết kế độc đáo với thiết kế
tường kính bên ngồi mặt tiền, màu xanh biển bên ngồi khiến tịa nhà trở nên hiện đại,
thân thiện với mơi trường và hài hịa với cảnh quan xung quanh. Tịa cao ốc THIÊN
NAM BUILDING có khơng gian rộng rãi, hướng nhìn bao quát ra nhiều hướng của
Quận 10, cung cấp mơi trường làm việc thống đãng, trong lành cho khách thuê. Nhờ
vào những lợi thế trên, tòa cao ốc cho thuê văn phòng quận 10 THIÊN NAM
BUILDING đã trở thành một trong những lựa chọn không thể bỏ qua khi nhắc đến
chuỗi cao ốc cho thuê văn phòng Quận 10.
- Tòa cao ốc cho thuê văn phòng Quận 10 THIÊN NAM BUILDING được bao
quanh bởi các siêu thị lớn, nhà hàng, khách sạn và hàng loạt dịch vụ tiện ích khác. Bên
cạnh đó, đây cũng là khu vực tập nhiều cao ốc văn phòng cho thuê cao cấp như EFG
Building, Safomec Building, Trung Nam Building, TF Building, Mirae
Building… với hàng loạt các doanh nghiệp nổi tiếng đang chọn thuê văn phòng tại đây.
Việc chọn đặt văn phòng tại tòa cao ốc cho thuê văn phòng Quận 10 THIÊN NAM
BUILDING phần nào giúp khách thuê dễ dàng hơn trong việc gặp gỡ đối tác, tìm kiếm
cơ hội hợp tác kinh doanh cũng như thu hút khách hàng về cho công ty mình.
- Tịa cao ốc cho th văn phịng Quận 10 THIÊN NAM BUILDING được trang bị
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Quang
Người hướng dẫn: Lê Khánh Toàn, Lê Vũ An
14
Cao ốc văn phòng THIÊN NAM – TENIMEX
những tiện nghi cao cấp đáp ứng trọn vẹn nhu cầu của khách thuê như thang máy tốc độ
cao, hệ thống máy lạnh trung tâm thơng gió tươi đảm bảo khơng khí trong lành, hệ thống
cách âm, camera CCTV quan sát 24/24, hệ thống báo khói và chữa cháy theo tiêu chuẩn
quốc tế, lối thoát hiểm linh hoạt, hệ thống toilet nam nữ riêng biệt…Bên cạnh đó, tịa
nhà THIÊN NAM BUILDING cịn cung cấp đường dây internet tốc độ cao, đường dây
điện thoại, phòng họp sang trọng được trang bị sẵn máy chiếu…
- Tòa cao ốc cho thuê văn phòng Quận 10 THIÊN NAM BUILDING thực hiện việc
phun thuốc diệt côn trùng định kỳ, thu gom rác văn phòng và rác vệ sinh hàng ngày
để đảm bảo môi trường làm việc luôn sạch sẽ và an tồn. Bên cạnh đó, dịch vụ lễ tân
cùng ban bảo vệ tòa nhà thân thiện, vui vẻ là một trong những điểm cộng của tòa cao ốc
cho thuê văn phòng quận 10 THIÊN NAM BUILDING.
- Tòa cao ốc cho thuê văn phòng Quận 10 THIÊN NAM BUILDING được xếp hạng
C+ theo tiêu chuẩn phân hạng cao ốc văn phòng cho thuê HCM. Tòa cao ốc THIÊN
NAM BUILDING với vẻ ngoài bắt mắt, hiện đại, giá thuê hợp lý cùng diện tích cho
thuê đa dạng hứa hẹn sẽ góp phần khơng nhỏ vào sự thành cơng của q doanh nghiệp.
1.2 Điều kiện tự nhiên, hiện trạng khu vực xây dựng cơng trình
1.2.1 Điều kiện khí hậu tự nhiên
Thành phố Hồ Chí Minh nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa cận xích đạo. Cũng như
các tỉnh ở Nam bộ, đặc điểm chung của khí hậu-thời tiết TPHCM là nhiệt độ cao đều
trong năm và có hai mùa mưa - khô rõ ràng làm tác động chi phối môi trường cảnh quan
sâu sắc. Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11, mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau.
Theo tài liệu quan trắc nhiều năm của trạm Tân Sơn Nhất, qua các yếu tố khí tượng chủ
yếu; cho thấy những đặc trưng khí hậu Thành Phố Hồ Chí Minh như sau:
A. Nhiệt độ khơng khí:
Lượng bức xạ dồi dào, trung bình khoảng 140 Kcal/cm2/năm. Số giờ nắng trung
bình/tháng 160-270 giờ.
Nhiệt độ khơng khí trung bình 270C.
Nhiệt độ cao tuyệt đối 400C, nhiệt độ thấp tuyệt đối 13,80C.
Tháng có nhiệt độ trung bình cao nhất là tháng 4 (28,80C).
Tháng có nhiệt độ trung bình thấp nhất là khoảng giữa tháng 12 và tháng 1 (25,70C).
Hàng năm có tới trên 330 ngày có nhiệt độ trung bình 25-280C.
Ðiều kiện nhiệt độ và ánh sáng thuận lợi cho sự phát triển các chủng loại cây trồng
và vật nuôi đạt năng suất sinh học cao; đồng thời đẩy nhanh quá trình phân hủy chất hữu
cơ chứa trong các chất thải, góp phần làm giảm ô nhiễm môi trường đô thị
B. Mưa:
Lượng mưa cao, bình quân/năm 1.949 mm.
Năm cao nhất 2.718 mm (1908) và năm nhỏ nhất 1.392 mm (1958).
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Quang
Người hướng dẫn: Lê Khánh Toàn, Lê Vũ An
15
Cao ốc văn phòng THIÊN NAM – TENIMEX
Số ngày mưa trung bình/năm là 159 ngày. Khoảng 90% lượng mưa hàng năm tập
trung vào các tháng mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11; trong đó hai tháng 6 và 9 thường
có lượng mưa cao nhất. Các tháng 1,2,3 mưa rất ít, lượng mưa không đáng kể. Trên
phạm vi không gian thành phố, lượng mưa phân bố khơng đều, có khuynh hướng tăng
dần theo trục Tây Nam - Ðông Bắc. Ðại bộ phận các quận nội thành và các huyện phía
Bắc thường có lượng mưa cao hơn các quận huyện phía Nam và Tây Nam.
C. Độ ẩm khơng khí:
Ðộ ẩm tương đối của khơng khí bình qn/năm 79,5%.
Bình qn mùa mưa 80%.
Trị số cao tuyệt đối tới 100%.
Bbình qn mùa khơ 74,5%.M
Mức thấp tuyệt đối xuống tới 20%.
D. Gió:
Thành phố Hồ Chí Minh chịu ảnh hưởng bởi hai hướng gió chính và chủ yếu là gió
mùa Tây - Tây Nam và Bắc - Ðơng Bắc. Gió Tây -Tây Nam từ Ấn Ðộ Dương thổi vào
trong mùa mưa, khoảng từ tháng 6 đến tháng 10, tốc độ trung bình 3,6m/s và gió thổi
mạnh nhất vào tháng 8, tốc độ trung bình 4,5 m/s. Gió Bắc- Ðơng Bắc từ biển Đơng thổi
vào trong mùa khô, khoảng từ tháng 11 đến tháng 2, tốc độ trung bình 2,4 m/s. Ngồi ra
có gió tín phong, hướng Nam - Ðông Nam, khoảng từ tháng 3 đến tháng 5 tốc độ trung
bình 3,7 m/s. Về cơ bản TPHCM thuộc vùng khơng có gió bão. Năm 1997, do biến động
bởi hiện tượng El-Nino gây nên cơn bão số 5, chỉ một phần huyện Cần Giờ bị ảnh hưởng
ở mức độ nhẹ.
1.2.2 Hiện trạng khu vực xây dựng công trình
Cấp thốt nước: tuyến đường Ngơ Gia Tự là tuyến đường đã hồn chỉnh, do vậy hệ
thống cấp thốt nước hạ tầng đã hoàn chỉnh.
Cấp điện: kết nối với mạng lưới điện chung của thành phố.
Đường giao thông: khu đất nằm trên mặt tiền đường Ngô Gia Tự kết nối với hệ thông
giao thông chung của thành phố.
1.3 Quy mô đầu tư:
- Quy mô: 2 tầng hầm, 1 tầng trệt, 1 tầng lững, 12 tầng cao với chiều cao công trình
đến đỉnh mái là 46m.
- Diện tích khu đất xây dựng: 692m2
- Diện tích xây dựng tầng hầm: mỗi tầng hầm là 525.6m2
- Chiều cao tầng 1 là 3.3, tầng điển hình là 3.2m.
- Cơng trình được thiết kế theo yêu cầu của quy hoạch đô thị và tuân theo các quy
định trong tiêu chuẩn thiết kế trụ sở văn phòng : TCVN 4601 – 1988 và các tiêu chuẩn
khác có lien quan.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Quang
Người hướng dẫn: Lê Khánh Toàn, Lê Vũ An
16
Cao ốc văn phịng THIÊN NAM – TENIMEX
- Cơng trình thiết kế theo tiêu chuẩn cấp I : TCXD 13:1991
- Chất lượng sử dụng: Bậc I (chất lượng sử dụng cao)
- Độ bền vững
- Độ chịu lửa
: Bậc I (niên hạng sử dụng trên 100 năm)
: Bậc I
1.4 Các giải pháp thiết kế:
1.4.1 Tổng mặt bằng
- Cơng trình Cao ốc văn phòng Thiên Nam – TENIMEX là một khối nhà đặt liền kề
với các cơng trình lân cận, tọa lạc trên khu đất có diện tích 692m2, với mật độ xây dựng
65-70% , cịn lại là đường giao thơng nội bộ.
- Về giao thơng cơng trình:
Cơng trình có 1 sảnh chính đón khách từ mặt tiền tiếp giáp với đường Ngô Gia Tự,
lối đi dành cho người khuyết tật và lối xuống tầng hầm. Có hệ thống thang bộ, thang
máy để giao thơng lên xuống và thốt hiểm khi có sự cố.
- Về cảnh quan cơng trình:
Cơng trình có hình khối nổi bật với cảnh quan xung quanh do thiết kế mềm mại, sang
trọng bao che bằng hệ tường kính tạo nên một điểm nhấn cho khu vực.
- Về phương diện quy hoạch chung:
Cơng trình có góc nhìn tự mọi hướng, là biểu tượng về cảnh quan và là công trình
hiện đại tồn khu vực. Rất phù hợp cho mục đích kinh doanh cho th văn phịng.
1.4.2 Giải pháp kiến trúc
A. Mặt bằng cơng trình:
Đây là một trong những khâu quan trọng nhất nhằm thỏa mãn dây chuyền công năng
cũng như tổ chức không gian bên trong. Đối với công trình này ta chọn mặt bằng hình
chữ nhật có giác 1 góc nhằm làm giảm bớt khả năng cản gió của cơng trình, làm giảm
tính đơn điệu và tăng thêm mỹ quan cho cơng trình.
Diện tích phịng và cửa được bố trí theo u cầu thốt người là: cứ 50 người thì bố trí
một cửa đi, người ngồi xa nhất so với cửa không quá 25m, một luồng người chạt ra khỏi
phịng có bề rộng nhỏ nhất là 0.6m
Đối với cơng trình này, diện tích các phịng khơng lớn nên ta bố trí một cửa đi một
cánh từ 0.9m-1m
Mỗi tầng đều bố trí khu vệ sinh tập trung.
Giữa các phịng và các tầng được liên hệ với nhau bằng phương tiện giao thông theo
phương ngang và phương thẳng đứng:
Phương tiện giao thông nằm ngang gồm các sảnh tầng và các hành lang nhằm tạo
điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp, tổ chức khi vào thuê văn phòng. Các hành
lang và sảnh tầng rộng 2.5m và 1.4m đáp ứng nhu cầu đi lại và thốt hiểm cho cơng
trình.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Quang
Người hướng dẫn: Lê Khánh Toàn, Lê Vũ An
17
Cao ốc văn phòng THIÊN NAM – TENIMEX
Phương tiện giao thông thẳng đứng được thực hiện bởi 2 cầu thang bộ và 2 cầu thang
máy với kích thước mỗi lồng thang là 1800x2100 có đối trọng sau, vận tốc di chuyển
2m/s. Bố trí cầu thang bộ liền sát với các thang máy nhằm đảm bảo thốt người khi
thang máy có sự cố.
Như vậy, với mặt bằng được bố trí gọn và hợp lí, hệ thống cầu thang rõ ràng, thuận
tiện cho việc đi lại và thốt người khi có sự cố. Các phịng làm việc được bố trí phù hợp
với chức năng làm việc vừa dễ quản lý, bảo vệ phù hợp với tính chất của cơng trình.
B. Giải pháp mặt đứng:
Mặt đứng sẽ ảnh hưởng đến tính nghệ thuật của cơng trình và kiến trúc cảnh quan
của khu phố. Khi nhìn từ xa ta có thể cảm nhận tồn bộ cơng trình trên hình khối kiến
trúc của nó. Với mặt bằng hình chữ nhật, nhưng ở mặt trước tịa nhà được vát góc tạo
một dáng vẽ đồ sộ với những đường nét hiện đại. Mặt trước và mặt sau của cơng trình
được cấu tạo bằng kính, với mặt kính là những ô cửa rộng nhằm đảm bảo chiếu sang tự
nhiên và tăng phần sang trọng cho cơng trình. Hai mặt bên của cơng trình sử dụng và
khai thác triệt để nét hiện đại với cửa kính lớn, bố trí cách điệu với các loại kính khác
nhau làm tăng thêm vẻ hiện đại. Ngồi ra cơng trình có thiết kế mái đón sang trọng phù
hợp với hình mẫu cơng trình văn phịng cho th cao cấp cho các cơng ty trong nước và
ngồi nước.
Về mỹ thuật: tịa nhà cao 12 tầng, hình dáng cao vút, vươn thẳng lên khỏi tầng kiến
trúc cũ ở dưới thấp với kiểu dáng hiện đại, mạnh mẽ, thể hiện ước mong kinh doanh
phát đạt sẽ thõa mãn được nhu cầu kinh doanh của khách hàng th văn phịng. Từ trên
cao ngơi nhà có thể ngắm toàn cảnh thành phố.
C. Giải pháp mặt cắt ngang
Dựa vào đặc điểm sử dụng và điều kiện chiếu sáng, thông thủy, thống gió cho các
phịng chức năng ta chọn chiều cao các tầng như sau:
Mỗi tầng điển hình cao 3.2m ( từ tầng lửng đến tầng 12)
Tầng hầm 1, 2,sâu lần lượt là : 2.9m, 2.7m.
Tầng 1có chiều cao là : 3.3 m.
Tầng tum và đỉnh mái cao lần lượt là : 3.6m.
Về mặt bố cục: khối văn phòng cho th có giải pháp mặt bằng thống, tạo khơng
gian rộng để bố trí các văn phịng nhỏ bên trong, sử dụng loại vật liệu nhẹ làm vách ngăn
rất phù hợp với xu hướng và sở thích hiện tại.
1.4.3 Các giải pháp kỹ thuật khác
A. Cấp thoát nước
Giải pháp cấp thoát nước: thấy rõ tầm quan trọng của cấp thoát nước đối với công
trinh cao tầng, nhà thiết kế đã đặc biệt chú trọng đến hệ thống này. Các thiết bị vệ sinh
phục vụ cấp thoát nước rất hiện đại lại trang trọng. Khu vệ sinh tập trung và xuyên suốt
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Quang
Người hướng dẫn: Lê Khánh Toàn, Lê Vũ An
18
Cao ốc văn phòng THIÊN NAM – TENIMEX
chiều cao nhà vừa tiết kiệm diện tích xây dựng, vừa tiết kiệm đường ống, tránh gãy khúc
gây tắc đường ống thoát.
Mặt bằng khu vệ sinh bố trí hợp lý, tiện lợi, làm cho người sử dụng cảm thấy thoải
mái. Hệ thống làm sạch cục bộ trước khi thải được lắp đặt với thiết bị hợp lý. Độ dốc
thoát nước mưa là 2% phù hợp với điều kiện khí hậu mưa nhiều, nóng ẩm ở Việt Nam.
Nguồn cung cấp nước lấy từ mạng lưới cấp nước thành phố đạt tiêu chuẩn sạch vệ sinh.
Dùng máy bơm nước hoạt động theo chế động tự động đóng ngắt đưa nước lên dự trự
trên bể nước tầng mái dùng cho sinh hoạt và dùng vào việc chữa cháy khi cần thiết
B. Mạng lưới thông tin liên lạc
Sử dụng hệ thống điện thoại hữu tuyến bằng dây dẫn vào các phịng làm việc.
C. Thơng gió và chiếu sáng
Chiếu sáng tự nhiên: cơng trình lấy ánh sáng tự nhiên qua các ơ cửa kính lớn, do các
văn phịng làm việc đều được bố trí quanh nhà nên lấy ánh sáng tự nhiên rất tốt.
Chiếu sáng nhân tạo: hệ thông chiếu sáng nhân tạo luôn phải được đảm bảo 24/24
nhất là hệ thống hành lang và cầu thang vì hai hệ thống này gần như nằm ở trong tâm
ngôi nhà.
Hệ thống thơng gió: vì cơng trình có sử dụng bốn tầng hầm nên hệ thống thơng gió
đặc biệt phải được đảm bảo. Cơng trình sử dụng hệ thống điều hồn trung tâm, ở mỗi
tầng đều có phịng điều khiểu riêng.
D. Cấp điện
Nguồn điện được cung cấp cho cơng trình phần lớn là từ trạm cấp điện của nhà máy
thông qua trạm biến thế riêng. Ngoài ra cần phải chuẩn bị một máy phát điện riêng cho
cơng trình phịng khi điện lưới có sự cố. Điện cấp cho cơng trình chủ yếu để chiếu sáng,
điều hịa khơng khí và dùng cho loại máy móc.
E. Hệ thống chống sét
Xác suất bị sét đánh của nhà cao tầng tăng lên theo căn bậc hai của chiều cao nhà nên
cần có hệ thống chống sét đối với cơng trình. Thiết bị chống sét trên tầng mái cơng trình
được nối với dây dẫn có thể lợi dụng thép trong bê tông để làm dây dẫn xuống dưới.
F. Hệ thống phòng cháy, chữa cháy
Dùng hệ thống cứu hỏa cục bộ gồm các bình hóa chất chữa chát bố trí thuận lợi tại
các điểm nút giao thơng của hành lang và cầu thang. Ngồi ra cịn bố trí hệ thống các
đường ống phun nước cứu hỏa tại các cầu thang bộ ở mỗi tầng.
G. Vệ sinh mơi trường
Để giữ vệ sinh mơi trường, giải quyết tình trạng ứ động nước, đảm bảo sự trong sạch
cho khu vực thì khi thiết kế cơng trình phải thiết kế hệ thống thốt nước xung quanh
cơng trình. Ngồi ra trong khu vực cịn phải trơng cây xanh để tạo cảnh quan và bảo vệ
môi trường xung quanh..
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Quang
Người hướng dẫn: Lê Khánh Toàn, Lê Vũ An
19
Cao ốc văn phòng THIÊN NAM – TENIMEX
H. Vật liệu xây dựng chính
Cơng trình được xây dựng với hệ khung – vách BTCT chịu lực, tường bao che kết
hợp với các cửa và vách kính, vách ngăn giữa các phịng xây bằng gạch. Các phịng có
khơng gian lớn có thể ngăn chia khơng gian sử dụng bằng vách ngăn nhẹ.
Kính bao quanh cơng trình là loại kính cường lực, chống được bức xạ của mặt trời.
Các khu vệ sinh: vách ngăn vệ sinh sử dụng vách ngăn compact, nền lát gạch Granite
chống trơn 300x300 màu sáng, trần thạch cao chịu nước, đèn downlight âm trần D90.
1.5 Kết luận:
Theo TCXDVN 323:2004, mục 5.3 khi xây dựng nhà ở cao tầng trong các đô thị mới,
mật độ xây dựng không vượt quá 40% và hệ số sử dụng đất không quá 5. Trong trường
hợp cơng trình đang tính, hai hệ số trên khơng thỏa, đó là vì cơng trình xây dựng trong
khu vực trung tâm thành phố. Cũng theo TCXDVN 323:2004 mục 5.1, nhà cao tầng có
thể xây chen trong các đơ thị khi đảm bảo đủ nguồn cung cấp dịch vụ hạ tầng cho cơng
trình như điện, nước, giao thơng và đảm bảo việc đầu nối với các kết cấu hạ tầng của đơ
thị. Đồng thời khi đó các hệ số mật độ xây dựng và hệ số sử dụng đất được xem xét theo
điều kiện cụ thể của lô đất và được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Việc UBND thành phố chấp thuận dự án đầu tư xây dựng Cao ốc văn phòng Thiên
Nam –TENIMEX là một việc làm hết sức cần thiết phục vụ cho nhu cầu việc làm của
con người, đây cũng chính là chủ trương thiết thực của thành phố.
CHƯƠNG 2 GIẢI PHÁP KẾT CẤU CƠNG TRÌNH
2.1 Giải pháp kết cấu cơng trình
Ngày nay, trên thế giới cũng như ở Việt Nam việc sử dụng kết cấu bê tông cốt thép
trong xây dựng trở nên rất phổ biến. Đặc biệt trong xây dựng nhà cao tầng, bê tơng cốt
thép được sử dụng rộng rãi do có những ưu điểm sau:
- Giá thành của kết cấu bê tông cốt (BTCT) thường rẻ hơn kết cấu thép đối với
những cơng trình có nhịp vừa và nhỏ, chịu tải như nhau.
- Bền lâu, ít tốt tiền bão dưỡng, cường độ ít nhiều tăng theo thời gian. Có khả năng
chịu lửa tốt.
- Dễ dàng tạo được hình dáng theo yêu cầu của kiến trúc.
Chính vì những ưu việt đó mà cơng trình hiện tại sử dụng giải pháp kết cấu BTCT
tồn khối.
2.2 Mô tả kết cấu công trinh
- Số tầng : 2 tầng hầm và 12 tầng cao
- Cấp cơng trình : cấp bậc I
- Cấp chịu lửa : bậc I
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Quang
Người hướng dẫn: Lê Khánh Toàn, Lê Vũ An
20
Cao ốc văn phòng THIÊN NAM – TENIMEX
Hệ kết cấu chịu lực chính của cơng trình: Khung – lõi bê tơng cốt thép đổ tồn khối.
Hệ khung – lõi này kết hợp chịu lực toàn bộ tải trọng đứng và tải trọng ngang tác dụng
vào cơng trình.
Kích thước của cơng trình theo Hồ sơ kiến trúc cơ sở
Chiều cao cơng trình lớn hơn 40m nên khi tính tốn thiết kế cần phải xét cả thành
phần tĩnh và thành phần động của tải trọng gió.
Hệ lõi thang máy có bề dày là 20cm xun suốt chiều cao cơng trình, hệ thống cột và
dầm tạo thành các khung cùng chịu tải trọng thẳng đứng trong diện chịu tải của nó và
tham gia chịu một phần tải trọng ngang tương ứng với độ cứng chống uốn của nó. Hai
hệ thống chịu lực này bổ sung và tăng cường cho nhau tạo thành một hệ chịu lực kiên
cố.
Hệ sàn dày 250mm với các ô sàn nhịp 12.1m tạo thành một vách cứng ngang liên kết
các kết cấu với nhau và truyền tải trọng ngang về hệ lõi. Cơng trình cao tầng chịu tác
động vặn xoắn do tải trọng động, khi đó hệ sàn có tác dụng rất hiệu quả trong việc chống
xoắn.
Do mặt bằng xây dựng cơng trình hẹp, cơng trình lại cao nên giải pháp móng cho
cơng trình phải được tính tốn thiết kế hết sức tốn kém
2.2.1 Phương án kết cấu thang máy:
Kết cấu thang máy sử dụng lõi cứng bê tông cốt thép kết hợp cùng với hệ khung toàn
nhà làm tăng khả năng chịu lực và ổn định cho toàn cơng trình.
2.2.2 Sơ đồ kết cấu của cơng trình:
Với mặt bằng kết cấu cơng trình, nhận thấy độ cứng tổng thể của nhà theo hai phương
không chênh lệch nhiều và cơng trình kết hợp khung với vách lõi cứng đồng thời chịu
tải trọng ngang và đứng. Do đó sơ đồ tính tốn kết cấu của cơng trình là sơ đồ không
gian.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Quang
Người hướng dẫn: Lê Khánh Toàn, Lê Vũ An
21
Cao ốc văn phòng THIÊN NAM – TENIMEX
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ SÀN ỨNG LỰC TRƯỚC CĂNG SAU CHO
TẦNG ĐIỂN HÌNH
3.1 Quan niệm tính tốn
Hình 3.1: Mặt bằng tầng điển hình (tầng 4)
Trong phạm vi đồ án này coi bê tông ULT như một thành phần cân bằng với một
phần tải trọng tác dụng lên cấu kiện trong quá trình sử dụng, tính tốn theo phương pháp
cân bằng tải trọng. Đây là phương pháp khá đơn giản và dễ sử dụng để tính tốn, phân
tích cấu kiện bê tơng ULT. Cáp ULT được thay thế bằng các lực tương đương tác dụng
vào bê tông. Cáp tạo ra một tải trọng ngược lên, nếu chọn hình dạng cáp và lực ULT
phù hợp sẽ cân bằng được các tải trọng tác dụng lên sàn, do đó độ võng của sàn tại mọi
điểm đều bằng 0.
3.2 Phương pháp tính nội lực trong sàn
Trong đồ án này, ta lựa chọn phương pháp phần tử hửu hạn để tính momen trong sàn
với sự hổ trợ của phần mềm Safe 12.3.1. Sau khi phần mềm phân tích sàn theo phương
pháp phần tử hửu hạn, ta tích phân giá trị này trên bề rộng dãi để có được momen trên
dãi.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Quang
Người hướng dẫn: Lê Khánh Toàn, Lê Vũ An
22
Cao ốc văn phòng THIÊN NAM – TENIMEX
3.3 Vật liệu
3.3.1 Bê tơng
'
Bê tơng cấp độ bền B30 có: f c =
B
= 25 MPa .
1,2
Module biến dạng: Ec = 4700. f c' = 4700. 25 = 23500 MPa .
3.3.2 Cốt thép thường
Thép Ø < 10 dùng cốt thép CI có fy = 235 MPa, fu = 380 MPa, Es = 2×105 Mpa.
Thép Ø ≥ 10 dùng cốt thép CIII có fy = 390 MPa, fu = 600 MPa, Es = 2×105 Mpa.
3.3.3 Cáp ứng lực trước
Cáp ULT loại 7 sợi theo ASTM A416
Đường kính cáp: D= 15,24
mm.
Giới hạn bền:
fpu=1860
Mpa.
Giới hạn chảy: fpy=1670
Mpa.
Module đàn hồi: Eps=195000 Mpa.
Diện tích:
Aps=140
Mpa.
3.3.4 Chọn đầu neo và ống bọc cáp
- Ống bọc cáp
Đường kính ống gen D = 90x20 mm đối với 5 sợi cáp / 1 bó.
Đường kính ống gen D = 80x20 mm đối với 4 sợi cáp / 1 bó.
Đường kính ống gen D = 70x20mm đối với 3 sợi cáp / 1 bó.
- Đầu neo cáp: (xem phụ lục 1)
3.4 Tải trọng tác dụng lên sàn
3.4.1 Tĩnh tải
- Tải trọng bản thân sàn
tc
2
Tĩnh tải sàn tiêu chuẩn: g = γ.δ (kN/m )
Tĩnh tải sàn tính tốn: gtt = n.gtc (kN/m2)
Trong đó:
δ: chiều dày lớp vật liệu.
γ: trọng lượng riêng của lớp vật liệu.
n: hệ số vượt tải, phụ thuộc vào loại vật liệu.
Giá trị tĩnh tải được lấy trong phụ lục 1.
- Tải trọng của tường và kính bao che:
Đối với tường được đặt trực tiếp trên sàn khơng có dầm đỡ thì xem như tải trọng phân
bố đều trên diện tích sàn.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Quang
Người hướng dẫn: Lê Khánh Toàn, Lê Vũ An
23
Cao ốc văn phịng THIÊN NAM – TENIMEX
Cơng thức quy đổi: g tt t-s =
Σnγ t Lt t w Ht
Ssan
Trong đó:
n: là hệ số vượt tải.
t : là trọng lượng riêng tường.
Lt : chiều dài tường.
Ht : chiều cao tường
tw : là bề dày tường.
Ssan : là diện tích ơ sàn đang xét.
gqdtt : là tải tường phân bố lên sàn.
Đối với hệ cửa đi, vách kính bao che cơng trình:
g k = nγk Hk = 1,3×0,15×3,2= 6,24 (kN/m)
Tải trọng tường và kính bao che: (xem phụ lục 1)
Để thiên về an toàn ta chọn giá trị lớn nhất gán cho tất cả các ô sàn trừ những ô tải
trọng tường quy đổi bằng không.
3.4.2 Hoạt tải
Bảng 3.5: Hoạt tải tiêu chuẩn ptc (kN/m2) lấy theo TCVN 2737-1995.
Hoạt tải (kN/m2)
TT
Loại phỏng
1
Khu văn phòng
2
Khu vệ sinh
ptc
(kN/m2)
2
1,5
n
ptt (kN/m2)
1,3
2,6
1,3
1,95
4
Hành lang
3
1,2
3,6
Theo TCXDVN 2737-1995, khi thiết kế nhà cao tầng thì hoạt tải sử dụng được
nhân với hệ số giảm tải theo chiều cao. Tuy nhiên để thiên về an tồn và đơn giản trong
tính tốn khơng xét đến hệ số giảm tải.
Trong phạm vi đồ án, một ơ sàn đã chia có thể có nhiều loại phịng tương ứng
với đó là các tải trọng tiêu chuẩn khác nhau. Để đơn giản trong tính tốn và thiên về an
toàn ta lấy giá trị lớn nhất cho tồn bộ ơ sàn đó.
Bảng 3.6: Hoạt tải tác dụng lên ơ sàn
Hoạt tải (kN/m2)
Ơ sàn
Loại phỏng
ptc (kN/m2)
n
ptt
(kN/m2)
2,6
S1
Khu văn phòng
2
1,3
S2
Khu văn phòng
2
1,3
2,6
S3
Khu văn phòng
2
1,3
2,6
S4
Hành lang
3
1,2
3,6
S5
Khu vệ sinh
1,5
1,3
1,95
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Quang
Người hướng dẫn: Lê Khánh Toàn, Lê Vũ An
24
Cao ốc văn phòng THIÊN NAM – TENIMEX
3.4.3 Tải trọng cân bằng do cáp
Tải trọng cân bằng thường chọn vào khoảng 0,8-1 tải trọng bản thân của sàn.
Chọn tải cân bằng Wb= 0,8.TLBT sàn.
3.5 Chia dải Strip trên sàn:
Dải Strip trên sàn được chia như hình sau:
Hình 3.2: Chia dải Strip
Hình 3.3: Dải sàn theo phương X:
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Quang
Người hướng dẫn: Lê Khánh Toàn, Lê Vũ An
25