LỜI MỞ ĐẦU
Trong quá trình học tập tại trường mỗi sinh viên đều đã được trang bị
những kiến thức cơ bản về nghiệp vụ kế toán. Trên cơ sở những kiến thức
đã học, việc được tiếp cận thực tế thực tập tại các Doanh Nghiệp giúp cho
sinh viên có điều kiện củng cố những kiến thức đã học, đi sâu tìm hiểu và
nắm bắt cách thức tổ chức cơng tác hạch tốn kế tốn trong Doang Nghiệp
giúp sinh viên có cơ hội bước đầu tiếp cận với thực tế nghiệp vụ được đào
tạo. Trong quá trình thực tập sinh viên được tiếp xúc trực tiếp với công việc
thực hành nghiệp vụ được đào tạo tránh bỡ ngỡ và dễ dàng hồ nhập với
mơi trường thực tế sau khi ra trường.
Xây dựng là ngành sản xuất tạo ra cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất cho
nên kinh tế quốc dân, một đất nước sẽ phát triển như thế nào khi thiếu đi các
cơng trình xây dựng cơng nghiệp, dân dụng, giao thơng, thuỷ lợi. Vì vậy xây
dựng chiếm một vị trí rất quan trọng trong sự phát triển của một đất nước.
Khơng những thế xây dựng cịn góp phần đảm bảo nhịp độ phát triển của
nền kinh tế một cách cân đối, nhịp nhàng, hình thành cơ cấu kinh tế hợp lý
trong từng giai đoạn, nâng cao hiệu quả kinh tế xã hội, tăng sản phẩm xã
hội, tăng thu nhập quốc dân, giải quyết việc làm và đáp ứng nhu cầu ngày
càng cao của xã hội.
Sản phẩm ngành xây dựng là những cơng trình có giá trị lớn, thời gian sử
dụng dài, có vai trị quan trọng trong nên kinh tế. Bên cạnh đó, xây dựng
cịn mang phong cách kiến trúc, thẩm mỹ nên có ý nghĩa cả về mặt văn hố.
trong q trình thực tập sinh viên có cái nhìn tổng quát về cách thức tổ
chức bộ máy quản lý, lĩnh vực sản xuất kinh doanh và tìm hiểu chung về
cơng tác kế tốn để từ đó có cơ sở đi sâu vào tìm hiểu nghiệp vụ kế toán khi
bước vào giai đoạn thực tập nghiên cứu chuyên đề chuyên sâu.
Báo cáo thực tập gồm có 3 phần:
Phần1: Tổng quan về công ty cổ phần tư vấn xây dựng Sông Hồng.
Phần2: Đặc diểm tổ chức hạnh toán kế toán tại công ty cổ phần tư vấn
xây dựng Sông Hồng.
Phần 3: nhận xét đánh giá
Trong quá trình làm báo cáo do hạn chế về mặt thời gian, cũng như kinh
nghiệm còn ít nên khơng thể tránh khỏi những sai sót, em rất mong nhận
được sự góp ý của thầy để báo cáo chuyên đè tới được hoàn thiện hơn.
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN
XÂY DỰNG SƠNG HỒNG.
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển công ty cổ phần tư vấn xây dựng
Sông Hồng
1.1.1. Q trình phát triển :
Tên cơng ty : Cơng ty cổ phần tư vấn xây dựng Sông Hồng
Tên giao dịch quốc tế : Song Hong Construction Consultant Joint Stock
Company
Tên viết tắt : SHCC
Địa chỉ :
Trụ sở chính : Số 70 An Dương Vương, phường Yên Phụ, Quận Tây Hồ,
Tp. Hà Nội
Điện thoại : 04.9718779
Fax : 04.9719703
E.mail : www.
Website :www.shcc.com.vn
Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh : 1/D3 Nguyễn Thái Sơn, Q. Gị Vấp TP.
HCM
Năm 1993 cơng ty bắt đầu được thành lập, lúc đầu chỉ là xí nghiệp nhỏ
với tên gọi : xí nghiệp thiết kế xây dựng và trang trí nội thất. Những năm
đầu khi mới thành lập xí nghiệp gặp rất nhiều khó khăn và trở ngại, với số
vốn ban đầu được nhà nước cấp 360.000.000 đồng, thị trường chưa phát
triển, nhưng bằng sự nỗ lực vươn lên, sự phấn đấu không ngừng của ban
lãnh đạo cùng tồn thể cán bộ nhân viên, xí nghiệp đã ngày càng trưởng
thành và phát triển vững mạnh. Trong nền kinh tế thị trường ln có sự cạnh
tranh, xí nghiệp là một trong nhứng đầu tàu đắc lực trong việc cung cấp các
cơng trình xây dựng, cơng trình dân dụng và các bản vẽ thiết kế, góp phần
tạo ra cơ sở vật chất cho nền kinh tế quốc dân.
Sau khi thành lập xí nghiệp được cấp giấy phép kinh doanh số 80/TB
ngày 20/03/1993 .
Cùng với sự phát triển đi lên của đất nước, xí nghiệp cũng ngày càng
vững mạnh hơn, ngày 20/11/1995 căn cứ vào quyết định số 994/BXDTCLĐ xí nghiệp đổi tên thành công ty tư vấn xây dựng Sông Hồng. Đến
ngày 27/10/2004 theo QĐ số 1668/QĐ- BXD của bộ trưởng Bộ xây dựng, từ
một doanh nghiệp nhà nước công ty tư vấn xây dựng Sông Hồng, đã chuyển
đổi cơ cấu thành công ty cổ phần tư vấn xây dựng Sông Hồng. Trong q
trình xây dựng và trưởng thành của mình, cơng ty đã đã đóng góp nhiều bản
vẽ thiết kế của các cơng trình dân dụng, cơng trình cơng nghiệp, cơng trình
giao thơng, thuỷ lợi như trụ sở làm việc ban tơn giáo chính phủ- Hà Nội,
Nhà máy ơtơ DAEWO, thanh trì- HN, đường Việt Trì liên khu cơng nghiệp
Thuỵ Vân... và rất nhiều cơng trình khác.
Bên cạnh lĩnh vực tư vấn thiết kế cơng ty cịn đóng góp nhiều cơng trình
xây dựng cho đất nước.
Bằng sự lãnh đạo tài tình của ban lãnh đạo công ty, cùng với sự hăng say
làm việc của cán bộ công nhân viên trong công ty, năm 2003 công ty đã đạt
được chứng chỉ quản lý chất lượng ISO9001:2000 số NVQ34099 do tổ chức
DAS Vương Quốc Anh chứng nhận. Song song với sự đi lên của công ty,
ban lãnh đạo công ty cũng rất quan tâm đến đời sống của cán bộ công nhân
viên, mức thu nhập của cán bộ công nhân viên ngày càng được nâng cao.
1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ chính của cơng ty cổ phần tư vấn xây dựng Sông
Hồng:
Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Sơng Hồng có tư cách pháp nhân, có con
dấu riêng và mở tài khoản tại ngân hàng, thực hiện chức năng nhiệm vụ sản
xuất kinh doanh theo quy định của cơ quan chủ quản là Bộ Xây Dựng
Ngành nghề kinh doanh của công ty :
- Đo đạc, khảo sát địa chất, địa hình của các cơng trình dân dụng, cơng
nghiệp giao thơng, thuỷ lợi
-
Lập dự án đầu tư, lập dự tốn cơng trình dân dụng, công nghiệp giao
thông, thuỷ lợi
- Thiết kế tổng mặt bằng, kiến trúc nội ngoại thất: đối với các cơng
trình dân dụng, cơng nghiệp.
- Thiết kế kết cấu: đối với cơng trình dân dụng, cơng nghiệp
-
Lập tổng dự toán và thẩm tra thiết kế, tổng dự tốn các cơng trình xây
dựng dân dụng, cơng nghiệp, giao thơng, thuỷ lợi, cơng trình kỹ thuật
hạ tầng đơ thị, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao
(trong phạm vi ngành nghề cơng ty có chứng chỉ)
- Lập hồ sơ mời thầu và tổ chức đấu thầu các cơng trình dân dụng, cơng
nghiệp, giao thơng, thuỷ lợi, hạ tầng kỹ thuật (trong phạm vi ngành
nghề công ty có chứng chỉ)
- Giám sát thi cơng xây lắp các cơng trình xây dựng dân dụng, cơng
nghiệp, giao thơng, thuỷ lợi.
- Đánh giá hiện trạng, xác minh nguyên nhân sự cố các cơng trình dân
dụng, cơng nghiệp.
- Đo lường, kiểm định chất lượng cơng trình và vật liệu xây dựng theo
quy chuẩn và tiêu chuẩn kỹ thuật.
- Đo đạc, khao sát địa chất, địa hình hạ tầng kỹ thuật.
- Thí nghiệm xác minh ngun nhân sự cố các cơng trình dân dụng,
công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi, hạ tầng kỹ thuật.
- Thiết kế quy hoạch chung, tổng thể chi tiết đối với khu đơ thị và nơng
thơn.
-
Thiết kế cơng trình xây dựng cầu đường.
- Thiết kế các cơng trình thuỷ nơng.
- Thiết kế hệ thống kỹ thuật thơng gió, cấp nhiệt, điều hồ khơng khí
đối với các cơng trình xây dựng dân dụng, công nghiệp.
-
Thiết kế giao thông đô thị, thiết kế sàn nền, thiết kế cấp thoát nước,
thiết kế sân vườn.
- Thiết kế cấp điện: đối với các công trình xây dựng dân dụng, cơng
nghiệp.
- Tư vấn quản lý dự dán.
- Kinh doanh bất động sản.
- Đầu tư và thi cơng các cơng trình xây dựng dân dụng, công nghiệp,
giao thông, thuỷ lợi và vệ sinh mơi trường.
- Tư vấn và trang trí nội ngoại thất.
- Dịch vụ tư vấn đầu tư trong và ngồi nước ( khơng bao gồm tư vấn
pháp luật)
- Đại lý mua bán, ký gửi hàng hoá.
- Vận chuyển hàng khách, vận tải hàng hoá theo hợp đồng và theo
tuyến cố định.
- Cho thuê xe từ 04 đến 06 chỗ.
- Xuất nhập khẩu hàng hố cơng ty kinh doanh.
1.1.3. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh trong ba năm gần nhất của
công ty :
Bảng 1-1
Kết quả kinh doanh của cơng ty trong giai đoạn 2006- 2008
Đơn vị tính: VNĐ
STT
chỉ tiêu
1 Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ
2 giá vốn hàng bán
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
Lợi nhuận gộp
Doanh thu tài chính
Chi phí tài chính
Chi phí bán hàng
Chi phí QLDN
Lợi nhuận thuần
Lợi nhuận khác
Tổng lợi nhuận
trước thuế
Thuế thu nhập DN
Lợi nhuận sau thuế
Số lượng lao động
Thu nhập bình quân
2006
30.634.019.26
5
25.262.456.37
2
5.371.563.893
1.100.375.654
771.188.147
2007
35.027.626.97
1
27.456.868.00
0
8.570.758.971
1.109.511.327
828.762.042
2008
38.095.638.000
30.768.456.331
7.327.181.669
1.724.519.655
988.639.563
662.337.450
665.437.443
696.428.419
6.471.939.547 8.186.070.813 7.366.633.342
772.957.818
920.983.641 1.120.000.000
5.811.371.768 9.107.054.454 8.486.633.342
1.433.144.095 2.549.975.247 2.376.257.336
3.915.732.802 6.557.079.207 6.110.376.006
232
241
308
8.843.005
13.567.442
20.543.646
Nguồn: báo cáo kết quả kinh doanh năm 2006-2008
Qua bảng số liệu trên ta thấy tổng doanh thu năm 2007 tăng so với năm
2006 là 14,34% tương ứng 4.393.607.706 đồng. Doanh thu năm 2008 cũng
tăng hơn so với năm 2007 là 8,76% tương ứng 7.461.618.735 đồng
Cùng với sự tăng lên của doanh thu thì lợi nhuận gộp năm 2007 cũng tăng
lên so với năm 2006 là 59,56% tương ứng 3.199.195.078 đồng. Nhưng
doanh thu năm 2008 lại giảm so với năm 2007 là 14,51% tương ứng
1.243.577.302 đồng
Doanh thu tài chính cũng tăng lên qua các năm, doanh thu tài chính tăng
kéo theo sự tăng lên của chi phí tài chính.
Lợi nhuận trước thuế năm 2007 tăng vọt lên so với năm 2006 là 56,71%
tương ứng 3.295.682.686 đồng, đến năm 2008 thì lợi nhuận trước thuế bị
giảm, mặc dù doanh thu bán hàng và doanh thu tài chính tăng, nhưng do giá
vốn hàng bán và các chi phí quá lớn nên lợi nhuận trước thuế năm 2008 bị
giảm so với năm 2007 là 6,8% tương ứng 620.421.112 đồng.
Qua ba năm từ 2006- 2008 ta thấy công ty nộp thuế rất đầy đủ, chứng tỏ
công ty hoạt động tốt. Nhưng công ty cần tính tốn lại, vì doanh thu bán
hàng và doanh thu tài chính tăng nhưng kéo theo sự gia tăng quá lớn của chi
phí nên lợi nhuận thu được khơng cao.
Lợi nhuận sau thuế năm 2007 tăng so với năm 2006 là 67,45% tương ứng
2.641.346.405 đồng, nhưng lợi nhuận sau thuế năm 2008 lại giảm so với
năm 2007 là 6,8% tương ứng 446.703.201 đồng.
Số lượng lao động năm 2007 tăng lên so với năm 2006 khơng đáng kể,
đến năm 2008 thì số lượng lao động lại tăng lên rất nhiều .
Nhìn chung trong thời gian gần đây, cụ thể là ba năm từ 2006 đến 2008
công ty làm ăn khá tốt, điều này nhìn thấy rõ nhất thơng qua thu nhập bình
quân của cán bộ CNV được tăng lên, mức tăng tương đối cao.
1.2.
Đặc điểm kinh doanh và tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh
của công ty cổ phần tư vấn xây dựng Sông Hồng.
1.2.1. Đặc điểm kinh doanh :
Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Sồng Hồng là một trong những DN hoạt
động trong lĩnh vực tư vấn và xây dựng, chính vì vậy mà đặc điểm tổ chức
hoạt động SXKD, đặc điểm về sản phẩm có rất nhiều điểm khác biệt so với
những ngành nghề sản xuất khác như:
- Khi có nhu cầu về sản phẩm mới bắt đầu sản xuất.
- Khối lượng sản phẩm sản xuất ra có giá trị lớn, thời gian sử dụng lâu
dài.
- Sản phẩm sản xuất ra không nhập kho, mà tiến hành sử dụng ngay.
Riêng các sản phẩm về xây dựng có thêm những đặc điểm sau:
- Sản phẩm cố định tại nơi sản xuất, các điều kiện sản xuất phải di
chuyển theo địa điểm dặt sản phẩm
- Sản phẩm được tiêu thụ có giá dự toán hoặc giá đã thoả thuận với chủ
dự án từ trước, do đó tính chất của hàng hố thể hiện khơng rõ.
- Sản phẩm là các cơng trình, vật kiến trúc... có quy mơ lớn, kết cấu
phức tạp, mang tính đơn lẻ, thời gian sản xuất dài. Nên việc tổ chức
quản lý và hạch toán nhất thiết phải lập dự tốn thiết kế, thi cơng.
-
Sản phẩm là các cơng trình, hạng mục cơng trình được tổ chức theo
phương thức khoán gọn. Tức là trong giá khoán gọn đã bao gồm cả
chi phí tiền lương, chi phí NVL-CCDC và chi phí chung cho bộ phận
khốn.
Cùng với việc tổ chức sản xuất ra các sản phẩm là các cơng trình dân
dụng, cơng trình cơng nghiệp, cơng trrình thuỷ lợi. Cơng ty cịn tiến hành tư
vấn thiết kế và lập dự tốn cho các cơng trình có quy mơ vốn lớn. Cơng ty
chỉ sử dụng nguyên vật liệu trong nước để tiến hành sản xuất sản phẩm, thị
trường tiêu thụ chủ yếu của công ty là thị trường trong nước, hiện nay cơng
ty đang mở rộng thi trường ra bên ngồi.
Số lượng lao động và cơ cấu lao động của công ty : 308 người
Sau đại học : 30 người
Kiến trúc sư : 86 người
Kỹ sư xây dựng : 118 người
Kỹ sư giao thông : 14 người
Kỹ sư thuỷ lợi : 10 người
Kỹ sư công nghệ chế tạo : 10 người
Kỹ sư điện :6 người
Kỹ sư nước : 04 người
Kỹ sư địa chất : 06 người
Kỹ sư trắc địa : 04 người
Kỹ sư môi trường : 04 người
Cử nhân kinh tế : 06 người
Cử nhân luật : 04 người
Cử nhân ngoại thương : 02 người
Cử nhân ngoại ngữ : 04 người
Sơ đồ 1.1
Biểu đồ hình quạt thể hiện cơ cu lao ng :
Kỹ sư chuyên ngành
27%
59%
5%
9%
Kiến trúc sư
Sau đại học
Cử nhân chuyên
ngành
Ngun:
Hiện nay Công ty cổ phần tư vấn Sông Hồng đang hợp tác hiệu quả với
các Giáo Sư, Tiến sỹ đầu ngành làm cố vấn kỹ thuật cho công ty, những
người đã và đang cùng công ty giải quyết những vấn đề hóc búa, cung cấp
những ý tưởng kiến trúc sáng tạo, đề xuất những giải pháp kỹ thuật tối ưu...
làm cho sản phẩm của công ty trở nên phong phú, đa dạng và hoàn thiện
hơn.
Cùng với một đội ngũ đông đảo các cộng tác viên là kỹ sư, kiến trúc sư,
thạc sỹ trong và ngoài nước, nguồn nhân lực của công ty luôn luôn dồi dào
về số lượng, đa dạng về chất lượng, đủ để đáp ứng nhu cầu của khách hàng
từ thấp đến cao, quy mô công việc từ nhỏ đến lớn, các loại hình tư vấn từ
trọn gói đến từng phần.
Trong thời gian tới cơng ty cổ phần tư vấn Sơng Hồng sẽ huy động
thêm vốn góp để mở rộng quy mô sản xuất, thị trường mà cơng ty hướng tới
là thị trường nước ngồi, khi phát triển ra thị trường nước ngồi cơng ty sẽ
có thêm nhiều kinh nghiệm.
Số vốn hiện nay của công ty là 18.422.000.000, sang năm 2009 nay
công ty muốn huy động thêm vốn để mở rộng thị trường, công ty đề xuất số
vốn cần huy động trong năm nay là 1.578.000.000
1.2.2. Đặc điểm về quy trình cơng nghệ sản xuất kinh doanh
Quy trình sản xất trong xây dựng:
Sơ đồ 1.2
QUY TRÌNH SẢN XUẤT
Giải phóng mặt
bằng
Làm móng
Làm thân v mỏi
Công trình
Hon thin cụng
trỡnh
1- Phỏ d cụng trỡnh c
2- San nền, lấp nền
Thi cơng phần thơ
1- Đào móng, đóng cọc
2- Đổ bê tơng móng
3- Xây dựng cơng trình ngầm
1- Lắp đặt kết cấu thép
2- Ghép cốt pha
3- Đổ bê tông
4- Xây tường
1- Lắp đặt thiết bị điện nước, hệ thống thơng gió
2- Trát tường: trát trong và trát ngồi
3- Chống thấm, chống nóng, cách âm
4- Sơn qt vơi ve, ốp lát
Quy trình tư vấn giám sát thi cơng cơng trình xây dựng của cơng ty được
thực hiện theo quy trình khép kín và liên tục tạo ra tính hợp lý cao.
Sơ đồ 1.3
QUY TRÌNH TƯ VẤN GIÁM SÁT THI CƠNG
Trách nhiệm phụ trách
Các bước tiếp nhận phân Nội dung văn bản các
đơn vị chủ trì
tích đánh giá dữ liệu
thơng tin đầu vào của
kỹ sư, tổ trưởng, các thành Thành lập đồn, tổ, tư
giám sát thi cơng
Theo QĐ tại 6.2 th
viên
vấn giám sát
kỹ sư trưởng, tổ trưởng, kế dự tốn cơng trường
ngoài theo QT – 74 – 02
Theo QĐ tại 6.2 mua
tốn
kỹ sư trưởng, tổ trưởng
tiếp nhận cơng trường
sắm theo QT – 74 – 01
Ghi biên bản tiếp nhận
thành viên
Giám đốc đơn vị, KST,
tiếp nhận, xem xét hồ sơ Ghi biên bản tiếp nhận
KS công trưởng
KST, tổ trưởng, các kỹ sư Giám sát công trường
hồ sơ
Theo QĐ 6.7, 6.13,
giám sát
KST, tổ trưởng, các kỹ sư
KST, tổ trưởng, các kỹ sư
KST, tổ trưởng, các kỹ sư
Giám đốc, KST, tổ trưởng,
nghiệm thu bộ phận
vận hàng thử
nghiệm thu xây dựng
nghiệm thu hoàn thành
6.14 ... 6.17
BMT – 75 – 02 – 03 – 64
BMT – 75 – 02 – 04
BMT – 75 – 02 – 05, 6
BMT – 75, 02, 07
KS giám sát
Giám đốc, KST, tổ
cơng trình
Báo cáo đánh giá
Theo QĐ tại 6.12
trưởng ,KS giám sát
Giám đốc, PT, đơn vị chủ Bàn giao cơng trình
đầu tư nhà thầu
KBT, đơn vị thực hiện
phòng TC – HC công ty
Theo QĐ của nhà nước
kết thúc dự án lưu hồ sơ tất cả hồ sơ giám sát theo
QĐ tại 6.17
1.2.3. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty
Công ty cổ phần tư vấn Sông Hồng được tổ chức theo mơ hình phân tán,
do đặc điểm ngành nghề kinh doanh của cơng ty. Trụ sở chính được đặt tại
Hà Nội, ngồi ra cịn có văn phịng đặt tại TP.HCM, ngồi ra cơng ty cịn có
hai xí nghiệp: XN thi công xây lắp, XN kiểm sát, đo dạc, kiểm định.
Tuy đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của cơng ty theo mơ hình phân
tán, nhưng tổ chức cơng tác kế tốn của cơng ty lại tổ chức theo mơ hính tập
trung, tức là mọi cơng việc kế tốn đều được thực hiện tại phịng kế tốn
trung tâm. Các công việc thu thập, kiểm tra chứng từ, ghi sổ tổng hợp, sổ chi
tiết, lập báo cáo kế toán đều được thực hiện tại đây trên cơ sở các chứng từ
được lập tại các bộ phận, các xí nghiệp, chi nhánh của công ty chỉ lập các
chứng từ phát sinh ở bộ phận mình, như các chứng từ về tiền lương, vật liệu
và định kỳ hoặc hàng ngày gửi lên phịng kế tốn trung tâm. Mơ hình tổ
chức cơng tác kế tốn này có ưu điểm sau: phịng kế tốn trung tâm có điều
kiện nắm được tồn bộ thơng tin nhờ vậy có thể kiểm tra, xử lý kịp thời các
hoạt động SXKD của cơng ty, ngồi ra cịn tạo điều kiện cho việc nâng cao
nghiệp vụ của nhân viên kế toán và áp dụng phương tiện kỹ thuật hiện đại
vào hạch toán.
1.3.
Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty.
Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Sơng Hồng tổ chức bộ máy quản lý theo
mơ hình trực tuyến, ra quyết định từ trên xuống, chức năng cao nhất là hội
đồng quản trị, ban kiểm soát và giám đốc chịu trách nhiệm điều hành cơng
việc chính của cơng ty, hai phó giám đốc chịu trách nhiệm giúp việc cho
giám đốc và chịu trách nhiệm trước giám đốc và pháp luật. Cuối cùng các
phòng ban chịu trách nhiệm tham mưu và giúp việc cho giám đốc trong việc
ra quyết định quản lý.
S 1.4
Sơ đồ cơ cấu tổ chức Công tY
Ban kiểm soát
Hội đồng quản trị
P.Quản Lý dự án
Phó GĐ kỹ thuật
Tư vấn giám sát
Văn phòng tư vấn 1
P.kỹ thuật - kiểm định
Giám đốc
Văn phòng tư vấn 2
Chi nhánh TPHcm
Văn phòng tư vấn 3
P.kế hoạch thị trường
Văn phòng tư vấn 4
Văn phòng tư vấn 5
phó gđ kế hoạch
p.tổ chức - hành chính
Cn tp đà nẵng
p.tài chính - kế toán
Xn thi công xây lắp
Xn k.sát, đ.đạc, k.định
Cty tư vấn đt quốc tế
vt
Chc năng nhiệm vụ của từng phịng ban trong cơng ty:
Hội đồng quản trị: là cơ quan quản lý công ty, có tồn quyền nhân
danh cơng ty quyết định những vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi
của cơng ty, trừ những vấn đề thuộc quyền hạn của đại hội cổ đông. Hội
đồng quản trị cơng ty có 5 thành viên. Mọi quyết định của hội địng được
thơng qua trên cơ sở có sự nhất trí của q bán số thành viên.
Ban giám đốc của công ty gồm:
Giám đốc: là người quản lý và điều hàng tồn cơng ty, có quyết định
cao nhất chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và pháp luật về những sai
phạm gây tổn thất cho công ty, chịu sự kiểm tra giám sát của Hội đồng quản
trị, ban kiểm soát và các cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong việc thự
hiện điều hành cơng ty.
Phó giám đốc công ty: gồm hai người giúp việc cho giám đốc công
ty, điều hành và chịu trách nhiệm trước giám đốc và pháp luật về lĩnh vực
công tác được giao.
Phó giám đốc kỹ thuật: quản lý cơng tác sửa chữa bảo dưỡng xe,
máy, thiết bị của công ty, quản lý các xí nghiệp xây dựng, phụ trách lĩnh vực
bảo hộ an tồn, bảo hộ lao động của cơng ty.
Ban kiểm sốt: Do Hội đồng quản trị bầu ra có nhiệm vụ kiểm tra,
giám sát tính hợp pháp, chính xác và trung thực trong quản lý, điều hành
hoạt động sản xuất kinh doanh, trong ghi chép kế toán, báo cáo tài chính và
việc chấp hành điều lệ của cơng ty, nghị quyết, nghị định của Hội đồng quản
trị.
Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Sơng Hồng gồm có 5 phịng ban:
Phịng kỹ thuật- kiểm định: làm cơng tác quản lý chất lượng các
bản vẽ thiết kế, quản lý các cơng trình xây dựng, tham mưu cho Giám đốc
cơng ty về cơng tác quản lý các thiết bị máy móc và xe, công tác bảo hộ lao
động, công tác kiểm tra an tồn lao động.
Phịng kế hoạch thị trường: là cơng tác nghiên cứu thị trường, sau
đó lên kế hoạch đầu tư, lập kế hoạch tháng, quý, năm, chuẩn bị các điều kiện
cho việc đàm phán tiếp xúc trong quá trình xây dựng dự án. Cuối cùng tổ
chức và triển khai các hợp đồng đầu tư.
Phịng tài chính- kế tốn: có nhiệm vụ hạch tốn q trình sản xuất
kinh doanh trong cơng ty, tham mưu cho giám đốc về lĩnh vực quản lý tài
chính và giúp cho giám đốc thấy rõ mọi hoạt động kinh tế của cơng ty để từ
đó ra quyết định điều hành quản lý hiệu quả, cung cấp các số liệu, tài liệu
cho việc điều hành sản xuất kinh doanh, kiểm tra và phân tích các hoạt động
kinh tế phục vụ cho việc lập kế hoạch phục vụ công tác thống kê và thơng
tin kinh tế.
Phịng tổ chức hành chính: có nhiệm vụ giúp giám đốc theo dõi
tình hình hoạt động của tồn cơng ty, lập kế hoạch làm việc cho ban lãnh
đạo và các phòng ban.
PHẦN 2: ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG SÔNG HỒNG.
2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty cổ phần tư vấn xây
dựng sông Hồng.
Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Sơng Hồng có địa bàn hoạt động phân
tán, do tinh chất đặc điểm ngành nghề kinh doanh, nhưng do áp dụng phần
mềm kế toán máy để xử lý thơng tin trong cơng tác kế tốn, cơng ty đã áp
dụng hình thức kế tốn tập trung đảm bảo sự lãnh đạo thống nhất trong công
tác kế tốn, dễ phân cơng việc.
Bộ máy kế tốn được chia làm hai cấp: kế toán cấp cơ sở( kế toán cơng
ty), đơn vị kế tốn trực thuộc( kế tốn các xí nghiệp)
Sơ đồ 2.1
SƠ ĐỒ BỘ MÁY KẾ TỐN CỦA CƠNG TY
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp
Thanh toán TM, nợ phải thu
Kế toán nợ phải trả
kế toán ngân hàng
Kế toán viên
các xí nghiệp :
XN thi cơng
xây lắp
XN K.sát, đo
đạc, K. định
Kế toán TSCĐ
Kế toán thuế
Kế toán tiền
lương, thủ quỹ
Kế toán các VP tư vấn :
VP tư vấn 1
......................
VP tư vấn 5
Chi nhánh tại
TP HCM
Chức năng, nhiệm vụ của từng nhân viên kế tốn:
Kế tốn trưởng (kiêm trưởng phịng tài chính kế tốn) phụ trách chỉ
đạo thực hiện cơng tác kế tốn, điều hành cơng việc chung trong phịng, chịu
trách nhiệm trước pháp luật và giám đốc công ty về nghiệp vụ chun mơn
kế tốn tài chính của dơn vị và mọi hoạt động của phịng.
Kế tốn tổng hợp, tiền mặt, nợ phải thu (kiêm phó phịng tài chính ):
có nhiệm vụ theo dõi tình hình kinh doanh, doanh thu của cơng ty, số hiện
có và tình hình tăng giảm quỹ tiền mặt của cơng ty, hạch tốn các khoản nợ
phải thu trong kỳ, tập hợp và phân bổ chi phí tính gía thành, lập báo cáo kế
tốn.
Lưu giữ và quản lý chứng từ gốc, cập nhập thông tin về các nghiệp vụ
thu chi tiền mặt phát sinh trong kỳ và tình hình thanh tốn các khoản nợ phải
thu vào chương trình phần mềm kế tốn trên máy tính của phịng.
Kế tốn nợ phải trả, tiền gửi ngân hàng: có nhiệm vụ theo dõi số
hiện có và tình hình tăng giảm tiền gửi tại ngân hàng, giao dịch với các ngân
hàng, vay vốn kinh doanh, hạch tốn tình hình thanh toán với khách hàng.
Lưu giữ quản lý chứng từ gốc, cập nhật thơng tin kế tốn về tiền gửi
và nghiệp vụ thanh tán các khoản nợ phải trả vào chương trình phần mầm kế
tốn trên hệ thống máy tính của phịng.
Kế tốn tiền lương : có nhiệm vụ tính và thanh toán tiền lương, các khoản
thu nhập khác, các khoản trích theo lương( BHXH, BHYT, KPCĐ) của cán
bộ CNV.
Lưu giữ và quản lý chứng từ gốc, cập nhật thông tin về tình hình thanh
tốn lương của cán bộ CNV trong cơng ty vào chương trình phần mềm kế
tốn máy trên máy tính của phịng.
Kế tốn TSCĐ và tổng hợp thuế: có nhiệm vụ mở sổ sách, lập thẻ TSCĐ
theo dõi tình hình biến động từng nhóm danh mục TSCĐ của cơng ty, trích
lập khấu hao TSCĐ, đánh giá lại TSCĐ khi có yêu cầu của cấp trên, theo
dõi và xác định số thuế cơng ty cịn phải nộp nhà nước hay được hoàn lại
trong kỳ.
Lưu giữ và quản lý chứng từ gốc, cập nhật thơng tin về các nghiệp vụ
có liên quan tới tình hình tăng giảm, khấu hao TSCĐ; các khoản thuế phát
sinh trong kỳ vào chương trình phần mềm kế tốn máy trên máy tính của
phịng.
Kế tốn viên tại các đơn vị trực thuộc có nhiệm vụ thu nhận chứng từ về
phịng kế tốn trung tâm là phịng kế tốn cơng ty.
1 thủ quỹ: có nhiệm vụ kiểm tra và phối hợp với kế toán tiền mặt thực
hiện việc nhập xuất quỹ tiền mặt của đơn vị theo nội dung phiếu thu chi do
kế toán cung cấp theo đúng quy định, ghi sổ quỹ, lập báo cáo quỹ hàng
ngày, kiểm kê quỹ định kỳ hay khi có lệnh của cấp trên và phải lập biên bản
kiểm kê quỹ theo đúng quy định.
Mỗi nhân viên trong phịng kế tốn đều được quy định rõ chức năng
nhiệm vụ,quyền hạn và giữa họ có mối liên hệ chặt chẽ với nhau, chính vì
vậy guồng máy kế tốn được hoạt động có hiểu quả và do sự phân công, tạo
lập mối liên hệ chặt chẽ giữa các nhân viên kế tốn theo tính chất khác nhau
của khối lượng cơng tác kế tốn.
2.2 Đặc điểm vận dụng chế độ chính sách kế tốn tại cơng ty.
2.2.1. Quy định chung của đơn vị.
Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01/200 kết thúc vào ngày 31/12/200
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: đồng Việt Nam.
Chế độ áp dụng: chế độ kế toán VN
Nguyên tắc và phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác ra đồng tiền sử
dụng trong kế toán: mội giao dịch bằng ngoại tệ phải được hạch toán và ghi
nhận ban đầu theo đơn vị tiền tệ kế toán bằng việc áp dụng tỷ giá hối đoái
giữa đơn vị tiền tệ kế toán và ngoại tệ tại ngày giao dịch.
Nguyên tắc đánh giá HTK: HTK được tính theo giá gốc. Trường hợp giá
trị thuần có thể thực hiện thấp hơn giá gốc thì phải tính theo giá trị thuần có
thể thực hiện được thấp hơn giá gốc thì phải tính theo giá trị thuần có thể
thực hiện được.
Giá gốc HTK bao gồm: Chi phí thu mua, chi phí chế biến và các chi phí
liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được HTK ở địa điểm và trạng thái
hiện tại.
- Phương pháp tính giá HTK: tính theo phương pháp nhập trước- xuất
trước.
- Phương pháp hạch toán HTK: theo phương pháp kê khai thường
xuyên.
-
Lập dự phòng giảm giá HTK: cuối kỳ khi giá trị thuần có thể thực
hiện được của HTK nhỏ hơn giá gốc thì phải lập dự phịng giảm giá
HTK. Số dự phòng giảm giá HTK là số chênh lệch giữa giá gốc của
HTK lớn hơn giá trị thuần có thể thực hiện được. Việc lập dự phong
giảm giá HTK được thực hiện trên cơ sở từng mặt HTK. Đối với dịch
vụ cung cấp dở dang, việc lập dự phòng giảm giá HTK được tính theo
từng loại mặt hàng có mức giá riêng biệt.
- Theo chuẩn mực số 03 thì ghi nhận TSCĐ hữu hình căn cứ vào 4 tiêu
chuẩn sau:
- Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài
sản đó.
- Nguyên giá của tài sản pjải được xác định một cách đáng tin cậy.
- Thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm.
- Có dủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành: theo QĐ số
206/2003/QĐ- BTC ngày 12-12-2003 của Bộ trưởng BTC quy định
tài sản cố định phải có giá trị từ 10.000.000 đồng(mười triệu đồng) trở
lên.
Theo nội dung chuẩn mực kế tốn Việt Nam số 04 thì ghi nhận
TSCĐ vơ hình khơng có hình thái vật chất nhưng xác định được giá
trị do DN nắm giữ, sử dụng trong SXKD, cung cấp dịch vụ hoặc cho
các đối tượng khác th phù hợp với quy định ghi nhận TSCĐ vơ
hình. Đồng thời thoả mãn 4 tiêu chuẩn sau:
- Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử
dụng tài sản đó.
-
Nguyên giá của tài sản phải được xác định một cách đáng tin
cậy.
- Thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm.
-
Có dủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành.
Phương pháp khấu hao TSCĐ hữu hình: theo phương pháp khấu
hao đường thẳng.
Phương pháp khấu hao TSCĐ vơ hình: theo phương pháp khấu
hao đường thẳng.
Doanh thu là tổng các lợi ích kinh tế DN thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các đặc điểm SXKD thơng thườngcủa DN, góp
phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Doanh thu bán hàng được ghi nhận
khi thoả mãn đồng thời năm điều kiện sau:
- DN đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hố cho người mua.
- DN khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người
chủ sở hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- DN đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Công ty sử dụng phần mềm kế tốn máy AMSE trong cơng tác
kế tốn, nên cơng việc của nhân viên kế tốn được thực hiện hồn tồn trên
máy tính. Các máy tính trong phịng đều được cài đặt phần mềm kế tốn
AMSE, trong đó mỗi nhân viên kế tốn chỉ được cập nhật, sửa đổi, huỷ bỏ
thơng tin, in sổ sách chứng từ liên quan đến phần hành kế tốn do mình
quản lý duy chỉ có máy tính chủ do kế tốn trưởng quản lý có thể kiểm sốt
tồn bộ hoạt động của hệ thống máy tính trong phòng
2.2.2. Đặc điểm vận dụng hệ thống chứng từ kế toán.
Chứng từ sử dụng hiện đang sử dụng tại công ty:
-
Phiếu thu (01.TT), phiếu chi (02.TT), biên lai thu tiền (05.TT), giấy
đề nghị tạm ứng, giấy thanh toán tiền tạm ứng, giấy đề nghị thanh
toán
-
GBN, GBC, bản sao kê của ngân hàng kèm theo chứng từ gốc (UNT,
UNC, séc chuyển khoản, séc giảm chi)
-
Giấy nộp tiền, biên lai thu tiền, phiếu chuyển tiền
-
Phiếu nhập, phiếu xuất, biên bản kiểm kê nguyên vật liệu, hoá đơn
kiêm phiếu xuất kho, hóa đơn cước phí vận chuyển, hố đơn GTGT,
bảng tính khấu khao TSCĐ
-
Bảng chấm cơng, hợp đồng giao khoán, bảng thanh toán lương, bảng
phân bổ tiền lương và bảo hiểm
Quy trình luân chuyển chứng từ : Các chứng từ được lập tại đơn vị hoặc
chuyển từ bên ngồi vào được tập hợp tại phịng kế tốn của cơng ty .Kế
tốn tổng hợp sẽ kiểm tra tính pháp lý của chứng từ, sau khi đã hợp lệ kế
toán tổng hợp ký duyệt rồi tiền hành phân loại chứng từ tiếp đó chuyển
chứng từ cho các kế tốn viên của các bộ phận liên quan, kế toán các bộ
phận có nhiệm vụ định khoản và ghi vào sổ kế toán. Cuối cùng chứng từ
được lưu giữ và được bảo quản tại phịng kế tốn .
2.2.3. Đặc điểm vận dụng hệ thống tài khoản kế toán.
Doanh nghiệp sử dụng hệ thống TK theo quyết định số 15/2006 QĐ – BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC, các TK các sử dụng tại đơn vị
Bảng 2.2
HỆ THỐNG TÀI KHOẢN SỬ DUNG TRONG CÔNG TY
Kế toán vốn bằng tiền
Kế toán tiền lương
TK sử dụng
111, 112, 141, 131, 331...
334, 338 (3382, 3382, 3384), 622,
Kế toán tiêu thụ
627, 641, 642
131, 521, 531, 532, 632, 333, 111,
112, 911
511”doanh thu”
Chi tiết 5111 “doanh thu tư vấn”
5112 “doanh thu xây lắp”
5113 “doanh thu thiết kê”
5113 “doanh thu khác”
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá 621, 622, 623, 627, 334, 338 ...
thành
Kế toán NVL – CCDC
Kế toán TSCĐ
152, 153, 111, 112, 333, 131 ...
211, 214, 111, 112 ...
2.2.4. Đặc điểm vận dụng hệ thống sổ sách kế tốn.
Cơng ty cổ phần tư vấn xây dựng Sông Hồng là doanh nghiệp hoạt động
trong lĩnh vực tư vấn và xây dựng .Trong điều kiện cơng ty đã áp dụng
chương trình phần mềm kế tốn máy trong cơng tác kế tốn và xuất phát từ
đặc điểm bộ máy cơ cấu bộ máy kế tốn của cơng ty, cơng ty đã quyết định
lựa chọn hình thức ghi sổ là nhật ký chung .
Sơ đồ 2.3
SƠ ĐỒ QUY TRÌNH GHI SỔ CỦA CƠNG TY
Chứng từ kế toán
Chứng từ mã hoá nhập dữ liệu
vào máy
Sổ, thẻ kế toán chi
tiết
Sổ nhật ký chung
Sổ cái
Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng cân đối
số phát sinh
Báo cáo tài chính
Ghi chú : Ghi hàng ngày
:
Ghi cuôi tháng hoặc định kỳ :
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra :