Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Bài soạn Giao an buoi 1 Lop 1 tuan 35

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (592.27 KB, 16 trang )

Giáo án buổi 1 - Lớp 1A Vũ Thị Bích Ngọc
TUầN 35
Thứ hai ngày 10 tháng 5 năm 2010
Tập đọc
ANH HùNG BIểN Cả
I.Mục tiêu :
-đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: nhanh vun vút, săn lùng,bờ biển, nhảy dù. Biết
nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu
- Hiểu nội dung bài: Cá heo là sinh vật thông minh, là bạn của con ngời. Cá heo đã nhiều
lần giúp ngời thoát nạn trên biển.
Trả lời đúng câu hỏi( 1, 2 sgk)
II. Đ ồ dùng dạy học :
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III.Các hoạt đ ộng dạy học :
GIáO VIÊN HọC SINH
1.KTBC : Gọi học sinh đọc bài tập đọc .Ngời
trồng na, và trả lời câu hỏi: Vì sao cụ già vẫn
trồng na dù ngời hàng xóm đã can ngăn ?
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút đề bài
ghi bảng.
Hớng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng đọc thông thả, rõ
ràng, rành mạch). Tóm tắt nội dung bài:
*Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
+ Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó
đọc trong bài, hoặc giáo viên đa từ, gạch chân các
từ ngữ các nhóm đã nêu: Thật nhanh, săn lùng,bờ
biển, nhảy dù.
+ Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa


từ.
+ Luyện đọc câu:
Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách đọc nối tiếp,
học sinh ngồi đầu bàn đọc câu thứ nhất, các em
khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại cho
đến hết bài.
Cần luyện đọc kĩ các câu: 2, 5, 6 và câu 7, chú ý
cách ngắt giọng, nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu
chấm.
+ Luyện đọc đoạn và bài: (theo 2 đoạn)
+ Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau.
+ Đọc cả bài.
Luyện tập:
Ôn các vần ân, uân.
Giáo viên nêu yêu cầu bài tập1:
Tìm tiếng trong bài có vần uân?
2 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi:
Trồng na để con cháu ăn, con cháu nhớ
công ngời trồng.
Nhắc lại.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên
bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại
diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
5, 6 em đọc các từ khó trên bảng.
Học sinh lần lợt đọc các câu nối tiếp
theo yêu cầu của giáo viên.
Các học sinh khác theo dõi và nhận xét
bạn đọc.

Luyện đọc diễn cảm các câu: 2, 5, 6 và
câu 7, luyện ngắt nghỉ hơi khi gặp các
dấu câu.
Đọc nối tiếp 2 em, thi đọc đoạn giữa
các nhóm.
2 em, lớp đồng thanh.
Huân.
Học sinh đọc câu mẫu trong SGK.
Trờng Tiểu học B Xuân Vinh 1 Năm học 2009-2010
Giáo án buổi 1 - Lớp 1A Vũ Thị Bích Ngọc
Bài tập 2:
Nói câu chứa tiếng có vần uân, ân?
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
-Gv đọc mẫu lần 2.
-HS đọc bài.
Hỏi bài mới học.
Gọi 1 học sinh đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm và trả
lời các câu hỏi:
1. Cá heo bơi giỏi nh thế nào ?
2. Ngời ta có thể dạy cá heo làm những việc gì ?
5.Luyện nói:
Đề tài: Hỏi nhau về cá heo theo nội dung bài.
Giáo viên tổ chức cho từng nhóm 2, 3 học sinh
cùng trao đổi với nhau theo các câu hỏi trong
SGK. Gọi học sinh nói trớc lớp cho cả lớp cùng
nghe.
Tuyên dơng nhóm hoạt động tốt.

5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã
học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần,
xem bài mới. Su tầm một số tranh ảnh cá heo.
Các nhóm thi đua tìm và ghi vào giấy
các câu có chứa tiếng mang vần uân, vần
ân, trong thời gian 2 phút, nhóm nào tìm
và ghi đúng đợc nhiều tiếng nhóm đó
thắng.
Uân: Giáo viên thể dục huấn luyện các
cầu thủ tơng lai. Tất cả học sinh đều
tuân theo nội quy của nhà trờng.
Ân: Bà em mua 5 cân thịt. Sân nhà em
sạch sẽ.
2 em.
3-4 hs đọc
Bơi nhanh vun vút nh tên bắn.
Canh gác bờ biển, dẫn tàu thuyền
ra vào các cảng, săn lùng tàu thuyền
giặc.
Học sinh quan sát tranh SGK và luyện
nói theo nhóm nhỏ 2, 3 em, tả lời các
câu hỏi trong SGK.
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà.
IV. củng cố, dặn dò :
Trò chơi hái quả, thi đua tìm từ giữa các tổ.
đạo đức

ôn tập )
I. mục tiêu:
-Nêu đợc một số quy định đối với ngời đi bộ phù hợp với điều kiện giao thông địa ph-
ơngvà bảo vệ hoa nơi công cộng
-Nêu đợc lợi ích của ngời đi bộ đúng quy định
-Thực hiện đi bộ đúng quy định và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện
II. đồ dùng dạy học:
- Sách giáo khoa
- Tranh vẽ, mô hình đèn xanh- vàng - đỏ
III. các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Trờng Tiểu học B Xuân Vinh 2 Năm học 2009-2010
Giáo án buổi 1 - Lớp 1A Vũ Thị Bích Ngọc
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
3/ Bài mới:
Họat động 1: Phân tích tranh (bài tập 1
bài23,24)
-Thảo luận, phân tích tranh ở bài tập 1:
Tranh 1: Hai ngời đi bộ đang đi ở phần đờng
nào?
Khi đó, đèn tín hiệu giao thông có màu gì?
Vậy ở thành phố, thị xã, khi đi bộ qua đơng
thì theo quy định gì?
Tranh 2: Đờng đi nông thôn ở tranh 2 có gì
khác so với đờng ở thành phố?
Các bạn đi theo phần đờng nào?
-Kết luận: Tranh 1: ở thành phố, cần đi bộ trên
vỉa hè, khi qua đờng thì theo tín hiệu đèn xanh,
đi vào vạch sơn trắng quy định (GV giới thiệu

mô hình đèn xanh- vàng- đỏ)
Tranh 2: ở nông thôn, đi theo lề đờng phía tay
phải
Hoạt động 2: Làm bài tập 2(bài 26,27)
-Quan sát từng tranh ở bài tập 2, cho biết:
Những ai đi bộ đúng quy định, bạn nào sai? Vì
sao? Nh thế có an toàn không?
-GV kết luận theo từng tranh
Hoạt động 3: Liên hệ thực tế
-GV yêu cầu HS tự liên hệ
Hằng ngày, các em thờng đi bộ theo đờng
nào? Đi đâu?
Đờng ở đó nh thế nào? Có đèn tín hiệu giao
thông không? Có vạch sơn dành cho ngời đi bộ
không? Có vỉa hè không?
-GV tổng kết: Khen ngợi những HS đã biết đi bộ
đúng quy định và đồng thời nhắc nhở các em về
việc đi lại hằng ngày, chú ý những đoạn đờng
nguy hiểm
-Hát
-HS lần lợt trả lời các câu hỏi trên theo
từng tranh
-Từng cặp HS quan sát và thảo luận
-Trình bày kết quả, bổ sung ý kiến cho
từng tranh
-HS tự liên hệ và trình bày.
IV . củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
Thứ ba ngày 11 tháng 3 năm 2010
chính tả

LOàI Cá THÔNG MINH
I.Mục tiêu :
-HS chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn văn trong bài: Loài cá thông
minh:40 chữ trong khoảng 15-20 phút
-Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần uân hoặc ân, chữ g hoặc gh.(bài tập 2-3
SGK)
II. Đ ồ dùng dạy học :
Trờng Tiểu học B Xuân Vinh 3 Năm học 2009-2010
Giáo án buổi 1 - Lớp 1A Vũ Thị Bích Ngọc
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung đoạn văn cần chép và các bài tập 2, 3.
III.Các hoạt đ ộng dạy học :
GIáO VIÊN HọC SINH
1.KTBC :
Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép
lại bài lần trớc.
Giáo viên đọc cho học sinh viết trên bảng lớp: reo
lên, quả na.
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới:
GV giới thiệu bài ghi đề bài.
3.Hớng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh đọc bài văn giáo viên đã viết sẵn trên
bảng từ.
Cả lớp đọc thầm đoạn văn cần chép và tìm những
tiếng thờng hay viết sai viết vào bảng con.
Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học
sinh.
Thực hành bài viết (tập chép).
Hớng dẫn các em t thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt
vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn

văn thụt vào 2 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi
câu.
Giáo viên cho học sinh nhìn bảng và chép.
Hớng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi
chính tả:
+ Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên
bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hớng dẫn các em
gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
+ Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, h-
ớng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
4.Hớng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng
Việt.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập
giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua
giữa các nhóm.
Nhận xét, tuyên dơng nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đoạn văn cho
Chấm vở những học sinh yếu hay viết
sai đã cho về nhà viết lại bài.
2 học sinh viết trên bảng lớp:
Học sinh nhắc lại.
2-3 học sinh đọc lại, học sinh khác dò
theo bài bạn đọc trên bảng từ.
Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng
khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu
nhng giáo viên cần chốt những từ học

sinh sai phổ biến trong lớp. Học sinh
viết vào bảng con các tiếng hay viết
sai: làm xiếc, chiến công, cứu sống.
Học sinh nhìn bảng từ viết bài chính tả
vào vở chính tả.
Học sinh soát lỗi tại vở của mình và
đổi vở sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hớng dẫn
của giáo viên.
Điền vần ân hoặc uân:
Điền chữ g hoặc gh
Học sinh làm VBT.
Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào
chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại
diện 4 học sinh.
Giải
Khuân vác, phấn trắng, ghép cây, gói
bánh.
Trờng Tiểu học B Xuân Vinh 4 Năm học 2009-2010
Giáo án buổi 1 - Lớp 1A Vũ Thị Bích Ngọc
đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng
cần lu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm
bài viết lần sau.
IV. Củng cố, dặn dò:
-Trò chơi hái nấm, thi đua tìm từ giữa các tổ.
-Về nhà nhớ ôn bài
Tập viết
VIếT CáC CHữ Số 0, 1, 2, 3, 4,5,6,7,8,9
I.Mục tiêu:-Giúp HS biết viết các chữ số 0, 1, 2, 3, 4,5,6,7,8,9.
-Viết đúng các vần ân, uân, các từ ngữ: thân thiết, huân chơng chữ thờng, cỡ

vừa, đúng kiểu, đều nét, đa bút theo đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách
giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở tập viết.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ viết sẵn các chữ số 0, 1, 2, 3, 4,5,6,7,8,9.
-Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ).
III.Các hoạt động dạy học :
GIáO VIÊN HọC SINH
1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh,
chấm điểm 2 bàn học sinh.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi đề bài.
GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu
nhiệm vụ của giờ học: Tập viết các chữ số 0, 1, 2,
3, 4, tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học
trong các bài tập đọc: ân, uân, thân thiết, huân ch-
ơng.
Hớng dẫn viết chữ số:
Hớng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Nhận xét về số lợng và kiểu nét. Sau đó nêu quy
trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong
khung các chữ số.
Nhận xét học sinh viết bảng con.
Hớng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện:
+ Đọc các vần và từ ngữ cần viết.
+ Quan sát vần, từ ngữ ứng dụng ở bảng và vở tập
viết của học sinh.
+ Viết bảng con.
3.Thực hành :

Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết
chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp.
4.Củng cố :
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình viết
Học sinh mang vở tập viết để trên bàn
cho giáo viên kiểm tra.
Nhắc lại.
Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học.
Học sinh quan sát các chữ số trên bảng
phụ và trong vở tập viết.
Học sinh quan sát giáo viên tô trên
khung chữ mẫu.
Viết bảng con.
Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng
dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng
phụ và trong vở tập viết.
Viết bảng con.
Thực hành bài viết theo yêu cầu của
giáo viên và vở tập viết.
Nêu nội dung và quy trình viết các chữ
Trờng Tiểu học B Xuân Vinh 5 Năm học 2009-2010
Giáo án buổi 1 - Lớp 1A Vũ Thị Bích Ngọc
các chữ số, vần và từ ngữ ứng dụng.
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dơng.
5.Dặn dò: Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới.
số, viết các vần và từ ngữ.
Hoan nghênh, tuyên dơng các bạn viết
tốt.

Toán
Luyện tập
I.mục tiêu
- Biết đọc viết xác định thứ tựmỗi số trong dãy số đến 100;biết cộng trừ các số có
hai chữ số;biết đặc điểm sốo trong phép cộng,phép trừ;giải đợc bài toán có lời văn
IIđò dùng dạy học
Bảng phụ
Các hoạt động dạy học
Giáo viên Học sinh
1.Hoạt động 1: Kiểm tẻa bài cũ
1.Tinh: 46+13= 79-29=
57-10= 10-8=
-Nhân xet, cho điểm
Hoạt động 2 :Giới thiệu bài:
Ghi đầu bài b i
Hoạt động 3:Thực hành
B i 1: Viết các số theo thứ tự
a. Từ 20 đén35
b. Từ 49 đén60
c. . Từ 85đén 100
-3 hs lên bảng viết số
-Chữ a b i, nhận xét
B i 2: >, <, =
21...24 98-43... 61
45...43 23+44...23+46
56...65 89-56...89-60
98...89 34+21...22+33
B i 3: H có 24 que tính, Lan có 43 que tinh.
Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu que tính?
-Gv cho hs tóm tắt bài toán

-Tâp trình bày vào vở ô ly
-Chữa bài, GV chữa lại một số bài.
B i 4ảiTò chơi ai nhanh:
-Quay một đồng hồ chỉ giờ: 6 giờ, 12 giờ 4 giờ
,10 giờ
Hoạt động 4: Củng cố dặn dò
-Hôm nay học bài gì
-Nhận xét tiết học
-2 hs l m.
HS nhắc lại
-HS l m b i v o vở ô ly
-3 HS l m.
-Nhận xét, chữa b i.
-HS l m vở ô ly.
-HS l m, chữa.
Tóm tắt bài toán
H có : 24 que tính
Lan có : 43 que tính
Cả hai ban: ... que tính?
B i giải
Số que tính hai bạn có l :
24+43= 67 ( que tớnh)
ỏp s : 67 que tớnh.
- HS chữa bài
Thứ t ngày 13 tháng 5 năm 2010
Trờng Tiểu học B Xuân Vinh 6 Năm học 2009-2010

×