Tải bản đầy đủ (.doc) (108 trang)

Bài giảng vân 6 ki2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (649.12 KB, 108 trang )

Giáo án Ngữ văn 6 - Năm học: 2010 - 2011
Tuần 20 Ngày 8/ 01/ 2011.
Ngày dạy : …..
Tiết:73-74 BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN
( Trích Dế Mèn phiêu lưu ký – Tô Hoài)
A. Mục tiêu cần đạt: * Tiết1: Giúp học sinh
1.Kiến thức::
- Hiểu được nội dung “Bài học đường đời đầu tiên”.
- Nắm được những đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả, kể chuyện của bàivăn.
2.Kĩ năng: - Rèn HS ky năng tóm tắt truyện.
3.Thái độ: Có thái độ khiêm tốn, hoà đồng, giúp đỡ mọi người.
B Chuẩn bị:
Thầy: SGK, SGV, tham khảo tài liệu, bảng phụ kẻ sơ đồ củng cố kiến thức.
Trò : SGK , vở ghi , vở soạn. Đọc và trả lời các câu hỏi.
A. Tiến trình lên lớp:
1 Ổn định tổ ch ứ c(1’)
2 Kiểm tra: (5’) Sách vở, bài soạn của HS.
3 Bài mới:
Giới thiệu bài mớí:(1’)
Nói đến nhà văn viết truyện cho thiếu nhi, chúng ta không thể không nhắc đến nhà văn Tô Hoài. Mà
nói đến ông phải nói đến tác phẩm “Dế Mèn phiêu lưu kí”. Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu một đoạn trích
của tác phẩm đó là “Bài học đường đời đầu tiên”.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Hoạt động 1HD HS đọc –tìm hiểu
chung
+ Tác phẩm của Tô Hoài phong
phú và đa dạng về đề tài và thể
loại. Ông có nhiều tác phẩm nổi
tiếng viết cho thiếu nhi.
? Em hiểu gì về nhan đề “Dế Mèn
phưu lưu kí”.


Kể tóm tắt tác phẩm
(Tham khảo SGK/6-7)
+ Hướng dẫn HS đọc văn bản.
? Nêu xuất sứ của đoạn trích?
? Văn bản có thể chia làm mấy
loại ?Nêu ý chính mỗi đoạn?
Truyện được kể theo ngôi thứ mấy?
TH Cách lựa chọn vai kể như vậy
có tác dụng gì?
*H. động 2:HD HS tìm hiểu VB
+Phân tích hình ảnh của Dế Mèn.
? Những chi tiết nào miêu tả ngoại
hình và hành động của Dế Mèn?
+ Tác giả vừa tả ngoại hình, vừa tả
cử chỉ, hành động đã bộc lộ đươc
một vẻ đẹp sống động, cường tráng
và cả tính nết của Dế Mèn.
? Tìm các tính từ góp phần khắc
họa hình ảnh của Dế Mèn.
? Em hãy thay thế bằng các từ
đồng nghĩa hoặc gần nghĩa rồi rút
ra nhận xét về nghệ thuật dùng từ
trong đoạn văn?
+ Việc miêu tả ngoại hình còn bộc
HS đọc tìm hiểu chung
+ Đọc văn bản.
+ Đọc tìm hiểu chú thích.
+ Nêu vài nét chính về tác giả
+ Nêu vài nét về tác phẩm.
TH Chương mở đầu của tác

phẩm.
TH Dễ bộc lộ được thái độ, ý
nghĩa, tâm trạng của nhân
vật.
TH Hai đoạn. Đoạn 1: Từ
đầu... thiên hạ rồi: Mèn tự
giới thiệu về mình. Đoạn 2:
Còn lại: Bài học đường đời
đầu tiên của Mèn.
Đọc đoạn 1.
Thảo luận nhóm
Hs phát hiện và cử đại diện
lên trình bày
HS phát hiện các tính từ
HS tìm các từ đồng nghĩa
I-Tìm hiểu chung
1- Tác giả –tác phẩm
Tô Hoài (1920)
- Tác phẩm :
- Ghi chép lại cuộc phiêu lưu của Dế
Mèn.
Vị trí đoạn trích: là chương mở đầu
của tác phẩm.
3.Bố cục: 2 đoạn

.Ngôi kể: Ngôi thứ nhất.
II.Đọc- Tìm hiểu văn bản:
1 Dế Mèn tự giới thiệu về mình:
- Mèn là chàng Dế thanh niên cường
tráng có vẻ ưa nhìn.

Giáo viên : Nguyễn Thị Biên - Trường THCS Trần Phú
1
Giáo án Ngữ văn 6 - Năm học: 2010 - 2011
lộ tính nết của nhân vật.
Những chi tiết nào nói lên tính nết
của Dế Mèn?
? Em hãy nhận xét về tính cách của
Dế Mèn trong đoạn naỳ?
+ Đó cũng là tính cách của lứa tuổi
thiếu niên.
-GV củng cố tiết 1
thay thế để thấy được nét đặc
sắc, độc đáo trong việc sử
dụng từ của tác giả
HS phát hiện trả lời
- Tính nết: kiêu căng, hung hăng,
hống hách, khinh thường và bắt nạt
kẻ yếu.
Tiết 2. A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh
1.Kiến thức::
1.Kiến thức: Hiểu được nội dung, ý nghĩa “ Bài học đường đời đầu tiên”
- Nắm được những đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả, kể chuyện của bài văn
2.Kĩ năng : Rèn HS kỹ năng phân tích nhân vật.
3.Thái độ: Có thái độ khi làm việc gì phải suy nghĩ chín chắn, không nên làm ảnh hưởng đến người khác.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
*Hoạt động 2 HD HS tiếp tục
tìm hiểu văn bản
Tìm hiểu đoạn 2
? Qua lời le, cách xưng hô,giọng
điệu em thấy thái độ của Mèn đối

với Dế Choắt ntn ?
? Giải nghĩa từ “trịnh thượng”
Trịnh thượng là từ Hán Việt.
? Phân tích diễn biến tâm lý của
Mèn khi trêu chị Cốc ?
+ Giải thích kỹ cho HS thế nào là
bắt chân chữ ngũ .
? Bài học đường đời đầu tiên của
Mèn là gì ?
? Em có nhận xét gì về bài học
đầu đời của Mèn ?
Hoạt động 3 : HD HS tổng kết
Rút ra ý nghĩa, nội dung và nghệ
thuật của văn bản.
? Hình dáng, tính cách của Mèn
được giới thiệu ntn ?
? Bài học đường đời đầu tiên của
Mèn là gì ?
? Hình ảnh những con vật trong
truyện được miêu tả có giống với
chúng trong thực tế không ?
*Hoạt động 4 :HD HS LT
Gợi ý :Em hãy tưởng tượng mình
là Dế Mèn thì sẽ diễn tả tâm
trạng đó mới chính xác .
Cho HS đọc lại phân vai đoạn 2
*Hoạt động5: Củng cố -Hướng
dẫn BT học ở nh
HS tiếp tục tìm hiểu văn bản
Đọc phân vai đoạn 2

HS trả lời
HS đọc chú thích
Thảo luận nhóm
HSphát hiện và cử đại diện trả
lời.
HS trả lời
Bài học không chỉ dành riêng cho
Mèn mà cho tất cả mọi người,
nhất là những người trẻ tuổi .Phê
phán thói kiêu ngạo ,hung hăng ,
bắt nạt kẻ yếu và lời khuyên biết
người , biết mình ,khiêm tốn hòa
nhã với mọi người
HS trả lời
TL: Tác giả tả hình dáng, hành
động giống với các loài vật, còn
một số chi tiết về lời đối thoại, về
tính cách nhân vật là giống với
tính cách của con ngưòi.
HS luyện tập:
2 – Bài học đường đời đầu
tiên của Mèn :
- Trêu chị Cốc --> chị Cốc
tưởng Dế Choắt --> chị Cốc
mổ chết Dế Choắt.
* Diễn biến tâm lý của Mèn :
Huyênh hoang đắc chí -->
chui tọt vào hang, thú vị ->
bàng hoàng, ngớ ngẩn --> hốt
hoảng, bất ngờ --> ân hận

Rút ra bài học đường đời đầu
tiên.
* Bài học : Ở đời mà có thói
hung hăng, bậy bạ, có óc mà
không biết nghĩ, sớm muộn gì
cũng mang vạ vào mình .
III-Tổng kết :
Ghi nhớ :SGK / 11
IV-Luyện tập :
Bài 1 :Viết một đoạn văn diễn tả
tâm trạng của Dế Mèn khi đứng
trước mộ Dế Choắt .
4- Dặn dò(1’)
- Hoàn chỉnh bài tập 1
- Học bài cũ
- Đọc và soạn bài “ phó từ “
Giáo viên : Nguyễn Thị Biên - Trường THCS Trần Phú
2
Giáo án Ngữ văn 6 - Năm học: 2010 - 2011
Ngày soạn: 8 /01/2011
Ngày dạy:
Tiết 75 PHÓ TỪ
A. Mục tiêu cần đạt:
1.Kiến thức : Giúp HS :
-Nắm được khái niệm phó từ .
-Hiểu và nắm được các loại ý nghĩa chính của phó từ .
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đặt câu có chứa phó từ để thể hiện các ý nghĩa khác nhau
3.Thái độ: Có thái độ cẩn trọng khi sử dụng các phó từ
B Chuẩn bị: 1.Thầy : Giáo án , SGK, SGV, tham khảo thêm tài liệu, bảng phụ .
2.Trò : -SGK. Đọc trả lời các câu hỏi, bài tập .

A. Tiến trình lên lớp:
1-Ổn định tổ chức : (1’)
2- Kiểm tra bi cũ: (4’) -KT sách vở của HS
3- Bài mới :
* Giới thiệu bài mới :(1’)
Các em đ học được 6 từ loại trong Tiếng Việt : danh từ, động từ, tính từ, số từ, lượng từ, chỉ từ. Trong học
kỳ II, chương trình Ngữ Văn 6 còn giới thiệu cho chúng ta một từ loại nữa, đó là phó từ,ở tiết học ny chng ta
sẽ tìm hiểu.
*Tiến trình tiết dạy:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Hoạt động 1: HD HS tìm hiểu PT l gì
- GV treo bảng phụ có ghi sẵn VD
SGK
- Gọi HS đọc VD trên bảng phụ
? Những từ in đậm bổ sung ý nghĩa
cho những từ nào ?
? Những từ được bổ nghĩa thuộc từ
loại nào ?
? Có danh từ nào được các từ in đậm
bổ nghĩa hay không ?
? Nhắc lại khái niệm về danh từ ,
động từ ,tính từ ?
+ Những từ in đậm là phó từ
+ Giúp HS phân biệt thực từ và hư từ
. Phó từ , lượng từ , số từ là hư từ.
+ Hướng dẫn HS xác định và nhận
xét về vị trí của phó từ và các động
tính từ mà chúng đi kèm.
? Phó từ là gì ?
*Hoạt động 2

-HD HS tìm hiểu ý nghĩa và công
dụng của phó từ
-GV treo bảng phụ
? Tìm các phó từ bổ sung ý nghĩa cho
động từ và tính từ in đậm .
? Điền các phó từ đã tìm ở mục Ivà II
vào bảng phân loại .
+ Hướng dẫn HS tìm thêm phó từ
thuộc các loại trên bằng cách hướng
dẫn HS giải bài tập 1 .
? Phó từ có thể chia làm mấy loại ?
*Hoạt động 3:HD HS LT
Đọc chính âm cho HS viết chính tả
HS tìm hiểu PT l gì
+ Đọc các mẫu câu chú ý các từ in
đậm
đi, ra, thấy, lỗi lạc, soi, ưa nhìn,
to, bướng.
-bổ nghĩa cho các động từ, tính từ
-Không có danh từ được bổ sung ý
nghĩa.
+HS lên bảng làm .Các HS khác
làm vào vở .
+ Cho 3 HS nhắc lại khái niệm về
phó từ.
- HS tìm hiểu ý nghĩa và công
dụng của phó từ
Đọc các mẫu câu và chú ý các từ in
đậm.
HS phát hiện

So sánh ý nghĩa các cụm từ có và
không có phó từ. .
Sắp xếp phó từ vào bảng phân loại
.
I- Phó từ là gì ?
1-Ví dụ:
-Các từ in đậm :đã, cũng,
vẫn, chưa, thật, được, rất,
ra bổ nghĩa cho các động
từ,tính từ :
đi, ra, thấy, lỗi lạc, soi, ưa
nhìn, to, bướng.
* Phó từ đứng trước hoặc
sau động từ và tính từ .
2- Ghi nhớ : SGK/12
II-Các loại phó từ:
1-Ví dụ: tìm phó từ:
lắm, đừng,v ào, không, đã,
đang
2- Bảng phân loại phó từ:
-Phó từ đứng trước động từ,
tính từ.
-Phó từ đứng sau động từ và
tính từ.
*Ghi nhớ :SGK/ 14
II-Luyện tập :
Bài tập 3 :
Giáo viên : Nguyễn Thị Biên - Trường THCS Trần Phú
3
Giáo án Ngữ văn 6 - Năm học: 2010 - 2011

đoạn “Những gã xốc nổi ...những cử
chỉ ngu dại của mình thôi.” trong bài
“Bài học đường đời đầu tiên”
*Họat động 4:Củng cố
Phó từ là gì? Có mấy loại?
HS trả lời
HS nghe viết chính tả
Nghe viết chính tả.
4-Dặn dò :(1’)
- Học bài-Làm bài tập2
- Soạn bài tìm hiểu chung về văn miêu tả

PHỤ LỤC CÁC LOẠI PHÓ TỪ
Ý nghĩa Phó từ đứng trước Phó từ đứng sau
Chỉ quan hệ thời gian đã (đi), đang( loay hoay), đã( đến), đã( cởi bỏ),
đương (trổ), sắp (buông), sắp (có nụ), đã( về),
sắp (về), đã (xâu)
Chỉ mức độ thật (lỗi lạc), rất (ưa nhìn), rất (bướng) (lớn) lắm
Chỉ sự tiếp diễn tương tự cũng (ra), vẫn (thấy), còn (ngửi thấy), đều (lấm
tấm), lại (sắp buông), cũng (sắp có), cũng (sắp
về)
Chỉ sự phủ định chưa (thấy), không (trông thấy), không (còn
ngửi)
Chỉ sự cầu khiến đừng (trêu)
Chỉ kết quả và hướng (to) ra, (trêu) vào, (tỏa) ra,
(xâu) được
Chỉ khả năng (soi) được
              
Tuần 21. Ngày soạn: 15 /01/2011
Ngày dạy:

Tiết 76. TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TẢ
A. Mục tiêu cần đạt Giúp HS :
1.Kiến thức:
- Nắm được những hiểu biết chung nhất về văn miêu tả trước khi đi sâu vào một số thao tác chính
nhằm tạo lập loại văn bản này .
- Nhận diện được những đoạn văn , bài văn miêu tả .
- .Hiểu được những tình huống nào thì người ta thường dùng văn miêu tả.
2.Kĩ năng: Rèn kỉ năng viết văn miêu tả
3.Thái độ: ý thức tìm hiểu, quan sát
B Chuẩn bị:
1- Thầy :Giáo án, SGK, SGV, tham khảo thêm về văn miêu tả.
2- Trò : SGK, Xem lại các kiến thức về văn miêu tả đã học ở Tiểu học ,trả lời các câu hỏi ở trong
bài.
C. Tiến trình lên lớp:
1-Ổn định tổ chức :(1’)
2- Kiểm tra bài cũ :(5’) Hỏi :Kể tên các phương thức biểu đạt mà em biết ?
Dự kiến trả lời :
Có 6 phương thức biểu đạt chúng ta thường giặp: tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận,thuyết minh,
hành chính- công vụ.
3- Bài mới :
* Giới thiệu bài mới :(1’)
Ở bậc tiểu học, các em đã học về văn miêu tả. Các em đã viết một số bài văn miêu tả : Người , vật,
phong cảnh thiên nhiên, cảnh sinh hoạt ...Hôm nay chúng ta cũng tìm hiểu thể loại này nhưng kỹ hơn cụ thể
hơn.
Giáo viên : Nguyễn Thị Biên - Trường THCS Trần Phú
4
Giáo án Ngữ văn 6 - Năm học: 2010 - 2011
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Giáo viên : Nguyễn Thị Biên - Trường THCS Trần Phú
5

Giáo án Ngữ văn 6 - Năm học: 2010 - 2011
Hoạt động 1 Hướng dẫn học sinh
tìm hiểu tn l văn miêu tả
+ Hướng dẫn học sinh tìm hiểu các
tình huống
+ Hướng dẫn học sinh thảo luận
theo nhóm, mỗi nhóm một tình
huống, cử đại diện trả lời.
? Tìm một số tình huống khác?
? Gợi ý: món quà mới nhận, ngôi
trường, thầy cô giáo...
+ Tất cả các tình huống trên đều
phải dùng văn miêu tả.
+ Tìm 2 đoạn văn miêu tả Dế Mèn
và Dế Choắt?
? Tìm những chi tiết hình ảnh giúp
em hình dung được đặc điểm nổi bật
của 2 chú dế?
? Dế Choắt khác Dế Mèn ở điểm
nào?
? Để miêu tả được những đặc điểm
nổi bật, đòihỏi người viết phải có
năng lực gì?
? Thế nào là văn miêu tả?
*Hoạt động 2:HD HS LT
Bài 1:
+ Nêu yêu cầu nhiệm vụ của bài.
Chia nhóm HS, mỗi nhóm tìm hiểu
một đoạn. các nhóm trình bày kết
quả.

+ GV và HS khác nhận xét và kết
luận.

Bài 2:
+ Gợi ý; giúp HS tìm hiểu đề a.
? Những đặc điểm nổi bật của mùa
đông?
*Củngcố -Hướng dẫn làm bài tập
–học ở nhà
?Thế nào là văn MT
Học sinh tìm hiểu tn l văn MT
Đọc, thảo luận và trả lời câu
hỏi ba tình huống
trong SGK.
TL Tình huống 1: Tả con
đường đến nhà: màu
sơn, cây trồng, vị trí...
Tình huống 2: tả đặc điểm
chiếc áo: màu sắc kiểu
áo, loại vải, vị trí...
Tình huống 3: tả đặc điểm của
lực sĩ: cơ bắp sức
khỏe...
+ Thảo luận để tìm ra các tình
huống, sau đó trình
bày trứơc lớp.
TL Tả Dế Mèn “Bởi tôi ăn...
vuốt râu “.
Tả Dế Choắt “Cái chàng Dế
Choắt... như hang

tôi”.
TL Dế Mèn : đẹp, cường tráng:
thanh niên cường
tráng, đôi càng mẫn
bóng,, vuốt dài và
nhọn, cánh dài cả
người một màu nâu
bóng mỡ, đầu to, nổi
lên từng tảng, răng
đen nhánh, râu dài.
TL Dế choắt: ốm yếu, tội
nghiệp, bệnh hoạn:
người gầy gò, cánh
ngắn củn, càng bèbè
nặng nề, râu ria cụt có
một mẫu, mặt mũi
ngẩn ngẩn ngơ ngơ,
ăn xổi ở thì, ốm đau
luôn.
+ Đọc, tìm hiểu ghi nhớ.
+ Rút ra nhận xét thế nào là
văn miêu tả
HS LT
+ Thảo luận theo nhóm.
+ Đọc đoạn văn và trình bày
kết quả tìm hiểu.
+ Có thể nêu vài đặc điểm nổi
bật theo gợi ý của giáo viên:
TL Mùa đông, bầu trời xám xịt,
lạnh lẽo, ướt át. Mọi người

trùm kín trong áo bông, khăn
I- Thế nào là văn miêu tả?
1- Tình huống:
Để người khác tìm được nhà,
người bán nhà lấy đúng chiếc
áo, em bé hình dung được
người lực sĩ, ta phải miêu tả
những đặc điểm, tính chất nổi
bật của sự vật, sự việc, con
người...
2- Hai đoạn văn miêu tả:
- Dế Mèn: đẹp, cường tráng,
khỏe khoắn, mạnh mẽ.
- Dế Choắt: ốm yếu đến tội
nghiệp.
*Ghi nhớ : SGK
II- Luyện tập:
Bài 1:
Đoạn 1:Đặc tả chú Dế Mèn
vào độ tuổi “thanh niên cường
tráng”. Những đặc điểm nổi bật:
to khỏe và mạnh mẽ.
Đoạn 2: Tái hiện lại hình ảnh
chú béliên lạc. Đặc điểm nổi
bật: nhanh nhẹn, vui vẻ, hồn
nhiên.
Đoạn 3:Miêu tả một vùng bãi
ven ao hồ ngập nước sau mưa.
Đặc điểm nổi bật: thế giới động
vật sinh động, ồn ào, huyên náo.

Bài 2:
a) Đặc điểm nổi bật của mùa
đông:
- Không khí lạnh lẽo, ẩm ướt;
ngày ngắn, đêm dài; Bầu trời
âm u, mưa gió, cây cối xác xơ,
đường phố vắng vẻ...
Giáo viên : Nguyễn Thị Biên - Trường THCS Trần Phú
6
Giáo án Ngữ văn 6 - Năm học: 2010 - 2011
4- Dặn dò (1’)
Học baì- Làm bài tập còn lại.
Đọc phần đọc thêm.
Soạn bài “ sông nước Cà Mau “
              
Ngày soạn: 15 /01/2011
Ngày dạy:
Tiết 77 SÔNG NƯỚC CÀ MAU
(Trích Đất rừng phương Nam – Đoàn Giỏi)
A. Mục tiêu cần đạt : Giúp HS:
1.Kiến thức:
- Cảm nhận được sự phong phú và độc đáo của thiên nhiên: sông nước vùng Cà Mau.
- Nắm được nghệ thuật miêu tả cảnh sông nước của tác giả.
2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết văn MT
3.Thái độ: Có thái độ yêu quí và bảo vệ thiên nhiên.
B Chuẩn bị:
1.Thầy: SGK, SGV, gio n, tìm thêm tranh ảnh.
2. Trò :SGK, vở soạn . Đọc, trả lời câu hỏi của văn bản.
C. Tiến trình lên lớp:
1-Ổn định tổ chức:( 1’)

2- Kiểm tra bài cũ: (5’)
Dế Mèn được giới thiệu là một chú dế như thế nào? Bài học đường đời đầu tiên của Mèn là gì?
Dự kiến trả lời:
Mèn là một chú dế thanh niên cường tráng nhưng kiêu căng, tự phụ, hống hách khinh người, xốc nổi.
Bài học đường đời đời đầu tiêncủa Mèn: “Ở đời mà có thói hung hăng bậy bạ ,có óc mà không biết nghĩ,
sớm muộn rồi cũng mang vạ vào mình”.
3. Bài mới: *Giới thiệu bài mới:(1’)
Hôm nay chúng ta tìm hiểu một đoạn trích của tác phẩm nổi tiếng: “Đất rừng phương nam” là một
trong những tác phẩm xuất sắt của văn học thiếu nhi .Tác phẩm đã được dựng thành phim: “Đất phương
Nam”. Qua chuyện lưu lạc của An, tác giả đã đưa người đọc đến với cảnh thiên nhiên hoang dã mà rất phong
phú, độc đáo và cuộc sống củacon người ở vùng đất cực Nam của Tổ Quốc.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Hoạt động 1
+ Giới thiệu về tác giả và tác
phẩm.
+ Phân đoạn cho HS
+ Nhận xét cách đọc
của HS.
? Bài văn miêu tả cảnh gì ?
Hướng dẫn hs đọc _ tìm hiểu từ
khó
? Tìm bố cục bài văn? Nêu ý
chính mỗi đoạn ?
TH: Bài văn viết theo trình tự
nào ?
TH: Truyện kể theo ngôi thứ
mấy ?
? Qua đoạn trích hãy cho biết
vị trí của người miêu tả?
? Vị trí ấy có gì thuân lợi cho

+Gọi HS đọc chú thích

+ Đọc văn bản.
+ Nhận xét cảnh đọc.
Chú ý chú thích sgk
TL Bố cục : 3 đoạn . Đoạn 1:
Ấn tượng chung về thiên nhiên
Cà Mau. Đoạn 2: Kênh rạch,
sông ngòi Cà Mau mênh mông,
hùng vĩ. Đoạn 3: Cảnh chợ Năm
Căn.
TL Bài văn miêu tả cảnh sông
nước Cà Mau theo trình tự đi từ
khái quát đến cụ thể.
TL Ngôi thứ nhất : Tác giả
nhập vai người kể xưng “ tôi”
( trong truyên chính là chú bé
An
TL Người tả ở trên con thuyền
xuôi theo kênh rạch rồi đổ ra
dòng sông Năm Căn .
TL Điểm nhìn đó giúp người kể
I.Tìmhiểuchung
*Giới thiệu tác giả, tác phẩm:
- Tác giả: Đoàn Giỏi (1925-1989)
chuyên viết về đề bài Nam Bộ.
-Tác phẩm:
a) Xuất xứ: Trích “Đất rừng
Phương Nam”
b) Đại ý: Tả cảnh thiên nhiên sông

nước và cuộc sống ở Cà Mau)
*Đọc- tìm hiểu từ khó
*Bố cục: 3 đoạn.
Giáo viên : Nguyễn Thị Biên - Trường THCS Trần Phú
7
Giáo án Ngữ văn 6 - Năm học: 2010 - 2011
việc quan sát và miêu tả?
*Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS
tìm hiểu văn bản
-Y/C HS quan sát đoạn1
? Ấn tượng ban đầu về thiên
nhiên Cà Mau như thế nào?
? Ấn tượng ấy được cảm nhận
bằng những giác quan nào ?
? Biện pháp nghệ thuật được
dùng trong đoạn văn ?
_Y/C HS QS đoạn2
? Em có nhận xét gì về cách đặt
tên sông,tên đất ở Cà Mau
? Những địa danh này gợi ra
đặc điểm gì về thiên nhiên vùng
Cà Mau ?
? Tìm những chi tiết thể hiện sự
rộng lớn mênh mông của con
sông và rừng đước ?
+ Trong câu “Thuyền chúng tôi
...về Năm Căn” tác giả đã dùng
động từ và cụm động từ chính
xác tinh tế để diễn tả được
trạng thái hoạt động của con

thuyền .
? Tìm và nhận xét về cách miêu
tả rừng đước?
+ Đọc đoạn cuối
TH: Tìm từ mượn trong 10 từ
chú thích vừa tìm hiểu?
? Những chi tiết, hình ảnh thể
hiện sự tấp nập, đông vui trù
phú va độc đáo của chợ Năm
Căn ?
*Hoạt động 3:Tổng kết
? Qua bài văn, em cảm nhận gì
về Cà Mau, vùng đất cực nam
của tổ quốc?
* Hoạt động 4:HD HS LT
+ Từ những cảm nhận HS đã
phát biểu ở hoạt động 5, hướng
dẫn HS viết doạn văn trình bày
những cảm nhận đó va gợi ý
viết bài giới thiệu về con sông
quê em
miêu tả quan cảnh , tự nhiên ,
hợp lý
HS tìm hiểu văn bản
-HS QS đoạn1
+ Trình bày ấn tượng sông nước
Cà Mau.
TL Miêu tả thông qua sự cảm
nhận của thị giác , thính giác.
TL Đoạn văn sử dụng những

biện pháp nghệ thuật:tả xen với
kể, lốil kể, dùng điệp từ, dùng
những Tt
TL Cách đặt tên sông, tên đất ở
đây “không bằng những danh từ
mỹ lệ , mà cứ theo đặt điểm
riêng của nó mà gọi thành tên”
TL Cho thấy thiên nhiên ở đây
tự nhiên hoang dã.
TL Chi tiết :
- Con sông rộng hơn ngàn
thước.
- Nước ầm ầm đổ ra biển ngày
đêm như thác.
- Cá nước bơi hàng đàn đen trũi
... sóng trắng.
- Rừng đước dựng ... cao ngất.
TL Xanh lá mạ,xanh rêu, xanh
chai lọ .Những sắc xanh ấy đã
miêu tả các lớp cây đườc từ non
đến già.
+ Đọc lại các chú thích từ 9 đến
18
+ Tìm từ mượn
Tổng kết
+ Nêu cảm nhận
+ Tìm hiểu phần ghi nhớ.
HS LT
+ Nếu còn thời gian, HS viết bài
cảm nhận về sông nước Cà Mau

ở lớp, nếu không thực hiện theo
hướng dẫn của giáo viên làm ở
nhà.
II-Tìm hiểu văn bản:
1-Ấn tượng ban đầu về thiên
nhiên Cà Mau:
_ Không gian rộng lớn mênh
mông .
_ Sông ngòi , kênh rạch chằn chịt.
_ Màu xanh mênh mông của trời,
nước, rừng cây.
2-Kênh rạch Cà Mau và con sông
Năm Căn rộng lớn hùng vĩ :
- Thiên nhiên tự nhiên tự nhiên
phong phú.
- Sông Năm Căn và rừng đước hai
bên bờ mêng mông và hùng vĩ
.Vốn hiểu biết phong phú nghệ
thuật dùng từ chính xác, tinh tế.
3. Cảnh chợ Năm Căn:
- Cảnh chợ trên sông , hàng hóa
phong phú
_ Đa dạng về màu sắc , trang phục ,
tiếng nói của nhiều dân tộc .
Chợ Năm Căn đông vui, trù phú ,
độc đáo
III-Tổng kết :
Ghi nhớ SGK/23
IV-Luyện tập:
4. Dặn dò:(2’) Học bài - Làm bài tập - Soạn bài “ so sánh ”

Ngày soạn: 15 /01/2011
Ngày dạy:
Tiết 78 SO SÁNH
A. Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh
1. Kiến thức: - Nắm được khái niệm và cấu tạo của so sánh.
- Biết cách quan sát sự giống và khác nhau giữa các sự vật để tạo ra những so sánh đúng,
tiến đến tạo những so sánh hay.
Giáo viên : Nguyễn Thị Biên - Trường THCS Trần Phú
8
Giáo án Ngữ văn 6 - Năm học: 2010 - 2011
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng phép so sánh khi nói viết
3. Thái độ: Có thái độ cẩn trọng khi sử dụng phép tu từ so sánh
B. Chuẩn bị: Thầy: SGK, SGV, giáo án, bảng phụ, tham khoảo tài liệu, tìm thêm ví dụ.
Trò : SGK, vở ghi,trả lời các câu hỏi – bài tập .
C. Tiến trình lên lớp:
1.Ổn định tổ chức: (1’)
2.Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Phó từ là gì? Tìm hiểu phó từ trong câu “ Thuyền chúng tôi chèo thoát qua kênh Bọ Mắt, đổ ra con
sông Cử Lớn , xuôi về Năm Căn”.
Dự kiến trả lời: Phó từ là những từ chuyên đi kèm động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ ,
tính từ. Xác định phó từ : qua , ra ,về .
3.Bài mới: * Giới thiệu bài mới: (1’)
Để viết được một đoạn văn, bài văn , tác phẩm hay , người viết phải dùng từ ngữ trau chuốt kết hợp
với các biện pháp tu từ. Hôm nay, chúng ta sẽ học một trong những biện pháp tu từ Tiếng Việt đó là phép
“So Sánh”.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
*Hoạt động 1:HD HS tìm hiểuk/niệm
so sánh
-GV treo bảng phụ
-Y/C HS QS bảng phụ

?Tìm các cụm từ chứa hình ảnh so sánh.
? vì sao có thể đem các sự vật, sự việc
đó so sánh với nhau?
+ Phân tích cho thấy điểm giống giữa
trẻ em và búp trên cành; giữa rừng
đước với dãy trường thành cao ngất.
? Vậy theo em hiểu thế nào là so sánh?
? So sánh có tác dụng gì?
*Hoạt động 2:HD HS tìm hiểu cấu tạo
của phép so sánh
+ Sử dụng bảng phụ với mô hình phép
so sánh, yêu cầu HS điền các so sánh
đã tìm vào bảng.
+ Chú ý: điểm giống nhau giữa các sự
vật, sự việc gọi là phương diện so sánh.
TH Tìm trong bài “Sông nước Cà
Mau”, “Dế Mèn phưu lưu kí” những
hình ảnh so sánh để điền vào mô hình?
? Theo em một phép so sánh có mô
hình cấu tạo như thế nào?
? Trong thực tế qua các ví dụ ta đã tìm
được em thấy cấu tạo của phép so sánh
có biến đổi không?
? Nêu cấu tạo của phép so sánh?
HS tìm hiểuk/niệm so sánh
+ HS tìm những cụm từ chứa
hình ảnh so sánh.
TL Có thể đem chúng ra so
sánh với nhau vì chúnh có
điểm giống nhau.

- Tươi non, tràn đầy sức
sống.
- Dựng lên cao ngất.
-HStrả lời
-HS trả lời
HS tìm hiểu cấu tạo của phép
so sánh
+ Điền những hình ảnh so
sánh đã tìm được ở phần I
vào mô hình.
+ HS tìm và điền vào mô hình
trong phiếu học tập.
- Phép so sánh cấu tạo đầy
đủ gồm 4 yếu tố.
+ HS nhìn vào mô hình nhận
xét về sự vắng mặt của các
yếu tố.
-HS trả lời
I- So sánh là gì?
1- Ví dụ: Hình ảnh so sánh.
a-Trẻ em như búp trên cành.
b- Rừng đước dựng lên
như hai dãy trường thành cao
ngất.
2- Ghi nhớ: SGK/24.
II- Cấu tạo của phép so
sánh:
1- Mô hình phép so sánh:
Ví du: SGK
Vế A + phương diện so sánh

+ từ so sánh + vế B
- Vế A: là sự vật, sự việc
được so sánh.
- Vế B: sự vật, sự việc dùng
để so sánh.
Trong thực tế mô hình cấu
tạo có thể thay đổi ít nhiều.
2- Ghi nhớ: SGK/
Tiếp
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
*Hoạt động 3:HDHS LT
Bài tập 1
? Với mỗi câu so sánh gợi ý
dưới đây, em hãy tìm thêm ví
dụ? (SGK)
Bài tập 2:
+ Dựa vào những thành ngữ đã
+ HS tìm và HS khác nhận xét.
- Cậu ấy nóng như Trương
Phi.
- Cái đuôi con voi như cái chổi
sể cùn.
- Quê hương mỗi người chỉ
một. Như là chị một mẹ thôi.
III- Luyện tập:
Bài tập 1: Tìm ví dụ, so sánh.
a) So sánh đồng loại.
- Người với người.
- Vật với vật.
b) So sánh khác loại.

- So sánh vật với người.
Giáo viên : Nguyễn Thị Biên - Trường THCS Trần Phú
9
Giáo án Ngữ văn 6 - Năm học: 2010 - 2011
biết, hãy viết tiếp về B vào
những chỗ trống để tạo thành
phép so sánh?
Bài tập 4:
+ GV đọc để HS viết chính tả.
- Đôi ta như ngựa thong dong.
Như đôi đũa ngọc nằm trong
mâm vàng.
.
- HS trả lời
- So sánh cái cụ thể và cái trừu
tượng.
Bài tập 2: Điền vào chỗ trống:
- Khỏe như vâm (trâu)
- Đen như than (bồ hóng)
- Trắng như bông (tuyết)
- Cao như cây rào.
Bài tập 4: Viết chính tả
*HOẠT ĐỘNG4: Củng cố
?So sánh là gì ?Nêu cấu tạo phép so sánh
D. Dặn dò (1’) Học bài -Hoàn chỉnh lại các bài tập
- Làm bài tập 3 (SGK)
- Chuẩn bị bài “Quan sát ,tưởng tượng ,so sánh và nhận xét trong văn mt”
              
Ngày soạn: 22 /01/2011
Tuần 22. Ngày dạy:

Tiết 79-80
QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ
A. Mục tiêu cần đạt : Giúp HS:
1. Kiến thức: - Thấy được vai trò và tác dụng của quan sát, tưởng tượng ,so sánh và nhận xét trong văn
miêu tả .
2. Kĩ năng: - Nhận diện được những thao tác cơ bản trên trong đọc và viết bài văn miêu tả.
3. Thái độ: Yêu thiên nhiên, sự vật, con người.
B. Chuẩn bị: 1- Thầy: Soạn giảng, tham khảo thêm tài liệu.
2- Tro: Đọc, trả lời câu hỏi.
C. Tiến trình lên lớp:
1- Ổn định tổ chức :
2- Kiểm tra bài cũ Hỏi : Thế nào là văn miêu tả ?
Dự kiến trả lời :
Văn miêu tả là loại văn nhằm giúp người đọc, người nghe hình dung những đặc điểm, tính chất nổi bật của
một sự việc, sự vật, con người, phong cảnh ...làm cho những cái đó như hiện lên trước mắt người đọc, người
nghe .Trong văn miêu tả, năng lực quan sát của người viết, người nói thường bộc lộ rõ nhất.
3- Bài mới :
Để viết được bài văn miêu tả cần có nhiều điều kiện nhưng trước hết cần phải nắm được các thao tác cơ bản:
quan sát, tưởng tượng ,so sánh, nhận xét đối tượng được tả,cần tả. Tiết này giới thiệu với chúng ta các thao
tác ấy qua một số đoạn văn miêu tả .
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Hoạt động 1
+ Giới thiệu các thao tác cơ
bản khi miêu tả.
+ Đọc 3 đoạn văn miêu tả trong
SGK.
+ Mỗi nhóm tìm hiểu một đoạn với 3
câu hỏi.
I-Quan sát , tưởng tượng , so
sánh và nhận xét: trong văn

miêu tả :
Giáo viên : Nguyễn Thị Biên - Trường THCS Trần Phú
10
Giáo án Ngữ văn 6 - Năm học: 2010 - 2011
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Hoạt động 1
+ Giới thiệu các thao tác cơ
bản khi miêu tả.
+ Cho HS đọc văn bản và
hướng dẫn HS tìm hiểu các
câu hỏi .
? Mỗi đoạn văn miêu tả sự
vật, sự việc, phong cảnh gì?
+ Nêu những đặc điểm
nổibật của Dế Mèn, sông
nước Cà Mau , cây gạo.
? Những đặc điểm nổi bật
đó thể hiện ở những từ
ngữ , hình ảnh nào?
? Để viết được những câu
văn trên , người viết , người
tả cần có năng lực gì ?
? Tìm những câu văn có sự
liên tưởng và so sánh trong
mỗi đoạn
Tích hợp: Thế nào là phép
so sánh ? So sánh có tác
dụng gì?
? Sự tưởng tượng và so
sánh ấy có gì độc đáo?

Hoạt động 2
+ Cho HS đọc 2 đoạn văn
để tìm ra những chỗ bị lược
bỏ và tìm ra tác dụng của
chúng.
? Nhận xét những chỗ bị
lược bỏ?
?Những chỗ bị lược bỏ có
ảnh hưởng gì đến đoạn văn
miêu tả này?
Hoạt động 3
? để làm nổi bật được
những đặc điểm của sự
vật , sự việc, phong cảnh ,
con người ... người tả cần
những năng lực gì?
+ Đọc 3 đoạn văn miêu tả trong SGK.
+ Mỗi nhóm tìm hiểu một đoạn với 3 câu hỏi.
TL Các chi tiết hình ảnh:
Đoạn 1: Người gầy gò, dài lêu nghêu ,
cánh ngắn củn, hở cả mạng sườn, càng bè
bè, râu ria cụt, mặt mũi ngẩn ngẩn ngơ
ngơ.
Đoạn 2 : Sông ngòi, kênh rạch bủa giăng
chi chít như mạng nhện , trời xanh , nước
xanh , sắc xanh cây lá , rì rào bất tận của
rừng cây , tiếng sóng , “ Dòng sông Năm
Căn ... hai dãy trường thành vô tận”
Đoạn 3 : Cây gạo sừng sững ... ngọn nến
trong xanh , chào mào , sáo sậu ... ồn mà

vui.
TL Cần năng lực quan sát .
TL Sự so sánh , liên tưởng :
Đoạn 1 : Ngưòi gầy gò và dài lêu nghêu
như một gã nghiện thuốc phiện ; cánh
ngắn củn như người cởi trần mặc áo ghi
lê – đã gợi lên hình ảnh một chú Dế Choắt
đi đứng xiên vẹo , lờ đờ , ngật ngưỡng ...
trông rất thảm hại.
Đoạn 2: Nước đổ như thác ; cá bôi như
người bơi ếch ; rừng đước như hai dãy
trường thành vô tận – tạo nên sự mênh
mông , hùng vỉ của dòng sông và rừng đước.
Đoạn 3 : Cây gạo sừng sững như một
tháp đèn khổng lồ , hàng ngàn bông hoa
là hàng ngàn ánh lửa hồng , hàng ngàn
búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong
xanh . hình ảnh cây gạo lung linh rực rỡ
TL Tạo nên sự sinh động ,giàu hình tượng
, mang lại cho nguời đọc nhiều thú vị .
+ HS chỉ ra những chỗ bị lược bỏ
TL Những chỗ bị lược bỏ là những hình
ảnh so sánh , liên tưởng thú vị .
TL Không có những hình ảnh so sánh ,
liên tưởng ấy , đoạn văn mất đi sự sinh
động không gợi trí tưởng tượng trong
người đọc
+ Rút ra nhận xét và đọc phần ghi nhớ
I-Quan sát , tưởng tượng ,
so sánh và nhận xét: trong

văn miêu tả :
1.Đọc và tìm hiểu:
a-Đặc điểm nổi bật:
Đoạn 1 : Hình ảnh ốm yếu ,
tội nghiệp của Dế Chắt.
Đoạn 2 : Cảnh đẹp thơ mộng
, mênh mông hùng vĩ của
sông nước Cà Mau.
Đoạn 3: Hình ảnh đầy sức
sống của cây gạo và mùa
xuân.
b. Chi tiết hình ảnh:



c. Sự liên tưởng so sánh :
2. Tác dụng của sự so sánh
trong văn miêu tả:
Tạo nên sự sinh động, giàu
hình tượng mang đến sự thú
vị .
3. Ghi nhớ: SGK/28
D. Dặn dò cho tiết học tiếp theo :
Học bài,chuẩn bị phần luyện tập cho tiết sau.

Giáo viên : Nguyễn Thị Biên - Trường THCS Trần Phú
11
Giáo án Ngữ văn 6 - Năm học: 2010 - 2011
Tiết 80 (TIẾT 2)
A. Mục tiêu cần đạt : Giúp HS:

1. Kiến thức: - Thấy được vai trò và tác dụng của quan sát, tưởng tượng ,so sánh và nhận xét trong văn
miêu tả .
2. Kĩ năng: - Nhận diện được những thao tác cơ bản trên trong đọc và viết bài văn miêu tả.
3. Thái độ: Yêu thiên nhiên, sự vật, con người.
B. Chuẩn bị: Thầy: Soạn giảng, tìm thêm những đoạn văn mẫu .
Trò : Đọc tìm hiểu và chuẩn bị bài tập .
C. Tiến trình lên lớp: 1. Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Các thao tác cơ bản cần thiết cho việc viết văn miêu tả là gì ?
Dự kiến trả lời:
Muốn miêu tả được, trước hết phải biết quan sát, rôi từ đó nhận xét ,liên tưởng, tưởng tượng, ví von,
so sánh... để làm nổi bật những đặc điểm tiêu biểu của sự việc.
3. Bài mới: Giới thiệu bài mới :
Các bài tập trong tiết này sẽ giúp chúng ta nhận diện và vận dụng những thao tác cơ bản đó
trong đọc và viết bài văn miêu tả.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Hoạt động 1
Bài 1: + Cho HS đọc đoạn
văn.
? Khi tả quang cảnh hồ
gươm,tác giả đã chọn
lựahình ảnh nào để tả ?
+ Tại sao tác giả lại chọn
những hình ảnh đó?
? Lựa chọn từ ngữ thích hợp
để điền vào chỗ trống?
Bài 2: Cho HS hoạt động
nhóm sau cử đại diện trả
trình bày.
? Những hình ảnh tiêu biểu
đặc sắc nào đã làm nổi bật

vẻ đẹp cường tráng; tính tình
ương bướng, kiêu căng?
Bài 3:
? Nêu những đặc điểm nổi
bật của ngôi nhà hay căn
phòng em ở?
Bài 4:
? Nếu tả lại quang cảnh một
buổi sáng trên quê hương em
thì em sẽ liên tưởng và so
sánh các hình ảnh, sự vật sau
đây với những gì?
Bài 5:
+ Từ bài “ Sông nước Cà
Mau” của Đoàn Giỏi, hãy
viết một đoạn văn tả lại
quang cảnh một dòng sông
hay khu rừng mà em có dịp
quan sát.
+ Đọc đoạn văn ,tìm
hình ảnh tiêu biểu.
TL Đó là những hình
ảnh tiêu biểu, những
đặc điểm nỗi bật mà hồ
khác không có.
+ HS lựa chọn và nhận
xét.
+ Đọc lại đoạn văn
nhận xét.
+ Các nhóm cử đại

diện thình bày.
+ Mỗi HS đều có sự
quan sát và ghi chép
riêng sau đó trình bày.
+ HS tìm những so
sánh hay, độc đáo.
+ HS viết nếu kịp thì
trình bày trên lớp. Còn
không thì về nhà làm.
II- Luyện tập :
Bài 1:
Những hình ảnh tiêu biểu đặc sắc :Mặt hồ sáng
long lanh, cầu Thê Húc màu son, đền Ngọc
Sơn, gốc đa già rễ lá xum xuê, Tháp Rùa xây
trên gò đất giữa hồ.
Điền từ: 1- gương bầu dục 2- cong cong 3- lấp
ló 4- cổ kính 5- xanh um.
Bài 2:
Những hình ảnh tiêu biểu, đặc sắc:
- Vẻ đẹp cường tráng: đầu to, hai răng đen
nhánh, râu dài và uốn cong .
-Tính tình ương bướng, kiêu căng: đi bách bộ
cả người rung rinh một màu nâu bóng mỡ, hai
răng nhai ngoàn ngoặpnhư hai lưỡi liềm máy,
trịnh trọng khoan thai đưa cả hai chân lên vuốt
râu.
Bài 3:Ngôi nhà ucả em:
-Vị trí
-Màu sơn
-Trang trí trong nhà

Bài 4:
-Mặt trời như một chiếc mân lửa.
-Bầu trời sáng trong và mát mẽ như khuôn mặt
đứa bé sau giấc ngủ dài.
-Những hàng cây như những bứt tường thành
cao vút.
-Núi Bà Hỏa như người lính canh giữ biển Qui
Nhơn.
-Những ngôi nhà của người Di-gan như những
chiết nón rực rỡ màu sắc.
Bài 5:
Viết đoạn văn tả lại quang cảnh một dòng
sông.
D. Dặn dò cho tiết học tiếp theo:
Học bài, soạn bài:”Bức tranh của em gái tôi”.
Giáo viên : Nguyễn Thị Biên - Trường THCS Trần Phú
12
Giáo án Ngữ văn 6 - Năm học: 2010 - 2011
Ngày soạn: 22 /01/2011
Ngày dạy:
Tiết 81 BỨC TRANH CỦA EM GÁI TÔI
(Tạ Duy Anh)
A. Mục tiêu cần đạt : Giúp HS:
1. Kiến thức: - Hiểu được nội dung và chủ đề tư tưởng của truyện: Tình cảm của người em có tài năng
đối với người anh. Nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật và nghẹ thuật kể chuyện.
2. Kĩ năng: - Tóm tắt được truyện. Đọc diễn cảm, cảm nhận tâm lí nhân vật, cách thức giáo dục ; không
khô khan, giáo huấn, tự nhiên, sâu sắc.
3. Giáo dục: - Đức tính nhân hậu và lòng vị tha bao dung
B. Chuẩn bị: Thầy : - Soạn giảng, tham khảo tài liệu. - Tích hợp: Tự sự
Trò : Đọc trả lời câu hỏi.

C. Tiến trình lên lớp: 1 Ổn định tổ chức:
2 Kiểm tra bài cũ:
Cà Mau – được miêu tả qua bài “Sông nước Cà Mau” với những đặc điểm nổi bật nào ?
Dự kiến trả lời: Cảnh sông nước Cà Mau có vẻ đệp mênh mông, hùng vĩ, đầy sức sống, hoang dã.
Chợ Năm Căn là hình ảnh cuộc sống tấp mập, trù phú, độc đáo.
3 Bài mới: * Giới thiệu bài mới:
Tạ Duy Anh là cây bút trẻ xuất hiện trong văn học thời kì đổi mới, đã có những truyện ngắn hay, gây
được chú ý đối với người đọc, trong đó có truyện “ Bức tranh của em gái tôi”.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Hoạt động 1
+ Giới thiệu tác giả, tác phẩm.
+ GV giới thiệu thêm tác giả và
tác phẩm.
+ Hướng dẫn học sinh đọc văn
bản chú ý giọng điệu của nhân
vật.
Y +Yêu cầu HS tóm tắt truyện nhằm
giúp HS nhớ cốt truyện.
Hướng dẫn hs đọc -tìm hiểu từ
khó
Văn bản có thể chia làm mấy
đoạn ? Nêu ý chính mỗi đoạn?
Hoạt động 2:HDhs đọc-.hiểu
văn bản
TH:Truyện kể theo ngôi thứ mấy?
Theo lời nhân vật nào?
? Việc chọn kể như vậy có tác
dụng gì?
? Chủ đề của truyện ?
+ Đây là mọt vấn đề khó vì vậy

GV gợi ý cho HS

+ Theo em , nhân vật chính trong
truyện là ai? Vì sao?
+ Học sinh đọc chú thích
+ Đọc văn bản.
+ Đọc chú thích.
+ Dựa vào bài soạn đã chuẩn
bị ở nhà. Một vài học sinh
tóm tắt lại tác phẩm.
Hs tìm hiểu chú thích sgk
HS dựa vào bài soạn để trình
bày
TL:Cách kể này bộc lộ tâm
trạng dễ dàng.
+ Cho HS thảo luận nhóm
TL Nhân vật chính trong
truyện là cả người anh và
Kiều Phương . Nhưng nhân
vật người anh đóng vai trò
quan trọng hơn trong việc thể
hiện tư tưởng chủ đề nên
người anh là nhân vật trung
tâm .
I.Tìm hiểu chung
1.Giới thiệu tác giả, tác phẩm:
a- Tác giả: SGK
b - Tác phẩm:  Đọc và tóm tắt:
- Kiều Phương em gái tôi có tài hội hoạ.
- Chú Tiến Lê-hoạ sĩ-đã phát hiện

và giới thiệu tham gia kì thi vẽ quốc
tế.
- Anh thấy mình bị hắt hủi nên hay
gắt gỏng với em.
- Khi bức tranh “ anh trai tôi”của
Kiều Phương đoạc giải tôi cảm thấy
ngỡ ngàng, hãnh diệnvà cả xấu hổ.
2.Đọc- tìm hiểu từ khó
3.Bố cục:
II.Đọc. Hiểu văn bản:
1-Phương thức kể chuyện:
Truyện kể theo ngôi thứ nhất
bằng lời nhân vật người anh.
2. Chủ đề :
Sự tự đánh giá , tự nhận thức –
một phẩm chất cần thiết trong sự
hoàn thiện nhân cách mỗi người
3. Nhân vật:
- Nhân vật chính : Kiều Phương và
người anh trai của Kiều Phương
-Nhân vật trung tâm: người anh trai
D. Dặn cho tiết học tiếp theo:
-Đọc lại truyện
-Nắm được cốt truyện và chủ đề của truyện
-Xem kỹ phần còn lại để chuẩn bị tiết sau học.
Giáo viên : Nguyễn Thị Biên - Trường THCS Trần Phú
13
Giáo án Ngữ văn 6 - Năm học: 2010 - 2011
Tuần 23 Ngày soạn: 8/02/2011
Ngày dạy:

BỨC TRANH CỦA EM GÁI TÔI (Tiết 2)
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS :
1. Kiến thức: - Hiểu được nội dung và ý nghĩa của truyện : Tình cảm trong sáng và lòng nhân hậu của
người em gái có tài năng đã giúp người anh nhận ra phần hạn chế của mình và vượt lên lòng tự ái.
2. Kĩ năng: - Từ đó hình thành thái độ và cách cư xử đúng đắn, biết thắng được sự ghen tỵ trước tài
năng và thành công của người khác.
B. Chuẩn bị: 1-Thầy : Soạn giảng, tham khảo tài liệu.
2-Trò : Soạn bài, tìm hiểu kỹ về truyện.
C. Tiến trình lên lớp: 1- Ổn định tổ chức :
2- Kiểm tra bài cũ : Nêu tác giả và chủ đề của truyện “Bức tranh của em gái tôi”.
Dự kiến trả lời :
Truyện “Bức tranh của em gái tôi” của tác giả Tạ Duy Anh.
Chủ đề : Sự tự đánh giá, tự nhận thức, đây là một phẩm chất rất cần thiết trong sự hoàn thiện
nhân cách của mỗi con người.
3- Bài mới Giới thiệu
Sự tự đánh giá, tự nhận thức là một vấn đề nóng bỏng trong xã hội hiệu nay. Người anh trai của Kiều
Phương đã thay đổi như thế nào trước tấm lòng nhân hậu của Kiều Phương. Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu
điều đó.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Hoạt động 1
? Tâmtrạng của người anh diễn ra
như thế nàoqua các thời điểm: Từ
trước cho đến lúc thấy em gái chế
màu vẽ, khi tài năng của em gái
được phát hiện,khi lén xem những
bức tranh và khi đứng trước bức
tranh được giải nhất của em gái ?
? Mọi người vui mừng khi phát
hiện tài năng của Kiều Phương thì
tại sao người anh lại gắt gỏng khó

chịu với em ?
? Phân tích diễn biến tâm lí của
nhân vật ở tình huống quan trọng
cuối truyện.Khi đứng trước bức
tranh “Anh trai tôi” ?

? Em hiểu thế nào về đoạn kết
truyện và qua đó em có cảm nghĩ
gì về nhân vật người anh ?
Hoạt động 2
?Tìm những chi tiết miêu tảnhân
vật cô em gái ?
? Cảm nhận của em về nhân vật
này ?
Hoạt động 3
? Nêu nội dung và nghệ thuật của
HS nêu các chi tiết Về tâm trạng
và thái độ của nhân vật người anh
đối với em gái theo diễn biến câu
chuyện, đồng thời giải thích
nguyên nhân, đánh giá về hành vi
của nhân vật.
TL:Vì cậu ta thất vọng về mình và
mặc cảm tự ti.Chính điều đólàm
cậu ta không thân với em gái và
hay gắt gỏng.
TL :Đầu tiên cậu ta bất ngờ khi
bức tranh vẽ chính mình và đó là
hình ảnh của cậu qua cái nhìn của
em gái.Rồi cậu hãnh diện khi thấy

mình với những nét đẹp trong bức
tranh. Cuối cùng là cậu nhận thấy
mình không xứng đáng nên xấu
hổ.
TL : Người anh đã nhận ra những
yếu kém của mình và hiểu được
bức chân dung kia được vẽ nên
bằng tâm hồn và lòng nhân hậu
của cô em gái.
TL: Kiều Phương là cô bé hiếu
động hay lục lọi và bôi bẩn mặt
mũi, tự chế bột màu và say mê vẽ
tranh. Có tình cảm trong sáng và
lòng nhân hậu.
4-Diễn biến tâm trạng và thái
độ của người anh :
- Không để ý
- Cảm thấy bị lãng quên
- Khó chịu, gay gắt với em
- Cảm phục
- Ngạc nhiên, hãnh diện và cả
xấu hổ
=> Đây là một biểu hiện tâm lý
thường gặp ở mọi người và nhất
là ở lứa tuổi thiếu niên.
* Người anh đã tự thức tỉnh,
tự nhận ra những yếu kém và
đã vượt qua mặc cảm tự ti.
5- Nhân vật cô em gái :
- Hồn nhiên hiếu động

- Có tài năng hội họa.
- Có tình cảm trong sáng và có
lòng nhân hậu.
III-Tổng kết :
Giáo viên : Nguyễn Thị Biên - Trường THCS Trần Phú
14
Giáo án Ngữ văn 6 - Năm học: 2010 - 2011
truyện ngắn này?
?Trước thành công và tài năng
của người khác,em nên có thái độ
ứng xử như thế nào?
+Phân tích các câu danh ngôn
trong phần đọc thêm.
?Phương thức biểu đạt của văn
bản này là gì?
Hoạt động 4
Bài tập 2
+Giả định một thành viên trong
lớp hoặc gia đình em đạt được
thành tích xuất sắc đó.Em thử
hình dun gvà tả lại thái độ của
những người xung quanh trước
thành tích ấy.
+Tìm hiểu mục ghi nhớ
TL:Trước thành công và tài năng
của người khác, mỗi người cần
vượt qua lòng mặc cảm, tự ti để có
được sự tôn trọng và niềm vui
chân thành. Lòng nhân hậu và sự
độ lượng có thể giúp cho con

người tự vượt lên bản thân mình.
TL:Miêu tả và tự sự. Nhưng chủ
yếu là miêu tả tâm trạng.
+Người vui mừng hớn hở
+Kẻ ghen tị gắt gỏng
* NT: - Kể chuyện bằng ngôi
thứ nhất, tạo nên sự chân thật, tự
nhiên của câu chuyện . Đặc biệt
là lời kể của nhân vật người anh
lại càng hấp dẫn.
- Miêu tả tâm lí nhân vật
chân thực sinh động.
* ND: Tình cảm và lòng vị tha,
nhân hậu của người em có tài
năng đối với người em
*. Ý nghĩa: Tình cảm trong
sáng, nhân hậu, giàu lòng vị tha
bao giờ cũng chiến thắng lòng
ghen ghét, đố kị
Ghi nhớ : SGK/ 35
IV- Luyện tập :
Bài tập 2
D. Dặn dò cho tiết học tiếp theo:
- Làm bài tập 1
- Học bài cũ
- Soạn bài “Luyện nói về qs, tt, ss vànhận xét trong văn mt”
              
Ngày soạn: 8/02/2011
Ngày dạy:
Tiết 83- 84 LUYỆN NÓI:

QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
1.Kiến thức:
- Biết cách trình bày và diễn đạt một vấn đề bằng miệng trước tập thể.
- Qua bài tập 1 nắm chắc hơn về văn bản “ Bức tranh của em gái tôi”
2.Kĩ năng: Từ nội dung luyện nói, nắm chắc hơn kiến thức đã học về quan sát, tưởng tượng, so sánh và
nhận xét cho văn miêu tả ( tả người, tả cảnh)
3.Thái độ: Yêu thích, tự tin khi nói chuyện trước tập thể .
B. Chuẩn bị: Thầy: Soạn giảng, hướng dẫn kĩ cho học sinh
Trò : Chuẩn bị kĩ để tự nói trước lớp
C. Tiến trình lên lớp:
1- Ổn định tổ chức :
2- Kiểm tra : Sự chuẩn bị của HS
3- Bài mới:
*Giới thiệu bài mới :
Luyện nói là một trong những kĩ năng hết sức cơ bản trong tập làm văn. Chúng ta đang học văn miêu
tả vậy luyện nói cũng là một kĩ năng cơ bản, hôm nay chúng ta sẽ luyện nói, quan sát, tưởng tượng, so sánh
và nhận xét trong văn miêu tả.
*Tiến trình tiết dạy
Giáo viên : Nguyễn Thị Biên - Trường THCS Trần Phú
15
Giáo án Ngữ văn 6 - Năm học: 2010 - 2011
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Hoạt động 1
+ Nêu vai trò, tầm quan trọng, ý
nghĩa của việc luyện nói .
+ Dựa trên dàn ý đã chuẩn bị ở
nhà, học sinh luyện nói.
+ Yêu cầu cần nói rõ, mạch lạc,
không cần viết hành văn.

? Kiều Phương là người như thế
nào? Từ các chi tiết về nhân vật
này trong truyện, hãy miêu tả lại
hình ảnh của Kiều Phương theo
trí tưởng tượng của em.
? Anh của Kiều Phương là người
như thế nào? Hình ảnh của người
anh trong bức tranh với người
anh thực của Kiều Phương có gi
khác nhau?
Hoạt động 2
+ Trình bày cho các bạn nghe về
anh, chị hoặc em mình.
+ Giáo viên nhận xét, bổ sung.
+ Người nói phải nêu được nhận
xét của mình về hai nhân vật và
miêu tả lại hình ảnh của mỗi nhân
vật theo trí tưởng tượng của mỗi
người .
+ Thảo luận theo nhóm về dàn ý
mà nhóm đã chuẩn bị
Cử đại diện trình bày
Bài 1 :
Truyện “ Bức tranh của em gái
tôi”
a, Kiều Phương là một hình
tượng đẹp. Có tài năng hội họa,
một tâm hồn trong sáng, tấm
lòng vị tha nhân hậu ...
b) Anh Kiều Phương ban đầu

mặc cảm tự ti nhưng cuối cùng
đã biết hối hận và nhận ra đuợc
tấm lòng cao đẹp củ em gái
mình.
Bài 2:
Tả anh, chị hoặc em của mình.
Bằng các hình ảnh tưởng
tượng, so sánh để làm nổi bật
đặc điểm của người thân.
Tiết 2
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Hoạt động3
+ Nêu yêu cầu: Dựa trên dàn ý đã
chuẩn bị ở nhà, HS luyện nói. Yêu
cầu cần nói rõ, mạch lạc, không
cân viết thành văn.
+ Miêu tả một đêm trăng nơi em ở.
Hoạt động4
+ Tả quang cảnh một buổi sáng
bình minh trên biển.
+ Đọc cho HS nghe đoạn văn: “
Mặt trời lại rọi...là là nhịp cánh”
trong bài “Cô Tô” trang 89.
+ Hướng dẫn HS lập dàn ý
+ Gọi các nhóm trình bày bài
+ GV nhận xét, bổ sung.
+ Nắm rõ yêu cầu tiết học,
yêu cầu của từng đề.
+ Thảo luận nhóm.
+ Cử đại diện lên trình bày

bài nói của mình.
+ Nhận xét về đoạn văn
miêu tả cảnh mặt trời mọc
trên biển.
+ Thảo luận nhóm lập dàn
ý
+Cư đại diện trình bày bài
nói của mình.
Bài 3:
Miêu tả một đêm trăng nơi em ở.
Dàn ý:
1- Mở bài: trăng sáng vằng vặc –
ngắm trăng.
2- Thân bài:
- Trời vừa tối
- Trời tối hẳn
- Trong đêm
- Khuya
- Gần sáng
3- Kết luận:
Cảm nghĩ về đêm trăng
Bài 4:
Miêu tả cảnh bình minh trên biển.
- Trước khi mặt trời mọc: biển, bầu
trời, cảnh vật.
- Mặt trời mọc: so sánh, tưởng tượng
- Khi mặt trời lên cao: biển, bầu trời,
cảnh vật.
+ GV nhận xét, bổ sung.
5’ 4 -Dặn dò:

Về nhà luyện nói đề 5
Chuẩn bị bài “Vượt thác ”

Giáo viên : Nguyễn Thị Biên - Trường THCS Trần Phú
16
Giáo án Ngữ văn 6 - Năm học: 2010 - 2011
Tuần 24. Ngày soạn:20 /02/2011
Ngày dạy:
Tiết 85 VƯỢT THÁC
(Trích : Quê nội – Võ Quảng)
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS:
1.Kiến thức: - Cảm nhận được vẻ đẹp phong phú, hùng vĩ của thiên nhiên trên sông Thu Bồn và vẻ đẹp
của người lao động được miêu tả trong bài.
- Nắm được nghệ thuật phối hợp miêu tả khung cảnh thiên nhiên và hoạt động của con người.
2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng biết quan sát khi viết văn miêu tả
3.Thái độ: Yêu thích vẻ đẹp thiên nhiên , vẻ đẹp con người lao động
B. Chuẩn bị: * Thầy: Soạn giảng, tham khảo tài liệu.
* Trò : Soạn bài trả lời câu hỏi.
C. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Tâm trạng người anh khi đứng trước bức tranh của em gái mình như thế nào?
3- Bài mới : Giới thiệu bài mới:
Với “Sông nước Cà Mau” Đoàn Giỏi đã đưa chúng ta đến với thiên nhiên của vùng đất cực Nam của
Tổ quốc thì hôm nay, văn bản “Vượt thác” sẽ giúp ta hiểu thêm về thiên nhiên, sông nước ở Miền Trung của
Thu Bồn.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Hoạt động 1
+ Tìm hiểu chung về bài văn.
HD hs tìm hiểu tác giả tác phẩm
+ Gọi học sinh đọc chú thích.

+ GV nhấn mạnh :chú ý các chú
thích:3,6,8,13
+ Đọc văn bản.
?Văn bản có chia làm mấy đoạn? ý
chính mỗi đoạn?
? Ai là người miêu tả cảnh vượt
thác?
TH Tác giả miêu tả cảnh theo thứ
tự nào và vị trí quan sát ở đâu?
Dựa vào chú thích sgk để
nêu vài nét về tác giả , tác
phẩm
Đọc chú thích
Đọc văn bản
TL:Văn bản chia làm 3
đoạn
Đ1: Từ đầu...vượt nhiều:
Cảnh thác nước trước khi
vượt thác
Đ2: Tiếp ... qua khỏi thác
Cổ Cò: Cảnh vượt thác
Đ3: Còn lại:Cảnh sau khi
vượt thác
I. Tìm hiểu chung
1- Giới thiệu tác giả, tác phẩm:
- Tác giả Võ Quảng sinh năm 1920
chuyên viết cho thiếu nhi
Vượt thác” trích “Quê nội”. Truyện
viết về cuộc sống ở một làng quê ven
sông Thu Bồn

2-Đọc tìm hiểu từ khó
3. Bố cục: 3 đoạn
Hoạt động 2:
? Cảnh dòng sông và 2 bên bờ qua
sự miêu tả ở trong bài thay đổi như
thế nào theo từng chặng đường của
con thuyền?
? Đối tượng được miêu tả trong
bức tranh thiên nhiên là gì?
TH Giải nghĩa từ “cổ thụ” “mãnh
liệt”
+ Do đặc điểm địa lí của miền
Trung nên những dòng sông ở đây
không dài,độ dốc lớn, có nhiều thác
và dòng chảy thay đổi rõ rệt qua
từng vùng.
? Em có cảm nhận gì về bức tranh
thiên nhiên này?
? Cảnh con thuyền vượt thác được
miêu tả như thế nào?
? Nổi bật trên cảnh thiên nhiên và
thác nước hung dữ đó là gì?
TL:Nhân vật tôi –tác giả
TL:Cảnh được tả theo thứ
tự thời gian, không gian. Vị
trí quan sát là ở trên thuyền
+ Tìm và nêu các chi
tiếtmiêu tả dòng sông và 2
bên bờ theo từng đoạn cùa
bài rồi rút ra nhận xét về

sự thay đổi của cảnh quan
thiên nhiên từng vùng.
TL Cảnh dòng sông và 2
bên bờ.
+ - Chú thích SGK
+ Th/ luận, nêu cảm nhận
TL Thác nước dữ nguy
hiểm khó vượt. Con thuyền
vùng vằn chực trụt xuống
quay đầu về Hoà Phước
TL Đó là con người
TL Dượng Hượng Thư
II Đọc– Hiểu văn bản:
1. Bức tranh thiên nhiên
- Vùng đồng bằng: bãi dâu bạt ngàn.
- Càng về ngược: Vườn tược um tùm,
cây cổ thụ, núi cao.
- Đoạn nhiều thác: Nườc từ trên cao
phóng giữa hai vách đá đựng đứng.
- Qua thác Cổ Có: Dòng chảy quanh
co, qua nhiều vách núi, đồng ruộng lại
mở ra.
 Đây là bức tranh thiên nhiên phong
phú, đa dạng, thơ mộng và hùng vĩ.
2. Nhân vật dượng Hương Thư
- Ngoại hình: Cởi trần, như một pho
tượng đồng đúc, các bắp thịt cuồn
Giáo viên : Nguyễn Thị Biên - Trường THCS Trần Phú
17
Giáo án Ngữ văn 6 - Năm học: 2010 - 2011

? Con người ở đây là ai?
? Để miêu tả nhân vật dượng
Hương Thư tác giả đã chú ý miêu
tả những đặc điểm gì?
? Tìm những chi tiết miêu tả ngoại
hình, hành động của dượng Hương
Thư trong cuộc vượt thác ?
? Tìm những câu tả dượng Hương
Thư có sử dụng phép so sánh?
Nêu cảm nhận của em về
nhân vật dượng Hương Thư?
Hoạt động 3
? Qua bài văn em cảm nhận như
thế nào về thiên nhiên và con người
trong bài văn có gì đặc sắc?
? Nghệ thuật miêu tả thiên nhiên và
con người trong bài văn có gì đặc
sắc?
Gọi học sinh đọc ghi nhớ
Hoạt động 4
+ Luyện tập
+ Gọi một HS đọc phần Đọc thêm
Họat động5:Củng cố-hướng dẫn
HS làm BT –học ở nhà
? Nêu cảm nhận của em về nhân
vật dượng Hương Thư?
- Hướng dẫn HS làm bài tập ở nhà
TL Miêu tả những đặc
điểm về ngoại hình, động
tác

+ HS thạo luận, trình bày ý
kiến
TL – Như một pho tượng
đồng đúc
Như một hiệp sĩ của Trường
Sơn oai linh hùng vĩ
+ Một vài em nêu suy nghĩ
của mình.
TL Từ và các biện pháp tu
từ so sánh và nhân hoá rút
ra nhận xét về nghệ thuật.
Học sinh đọc ghi nhớ SGK
+ Đọc phần đọc thêm
cuộn, hai hàm răm cắc chặt, quai hàm
bạch ra, cặp mắt nảy lửa.
- Động tác: Con người phóng chiếc
sào, ghì chặt trên đầu sào, thả sào, rút
sào, ghi trên ngọn sào.
 Dượng hương thư như “ một hiệp
sĩ của Trường Sơn oai linh hùng vĩ ”
đây là một vẻ đẹp dũng mãnh, tư thế
hào hùng của con người trước thiên
nhiên.
Tổng kết:
Ghi nhớ:SGK/ 41
V – Luyện Tập

4-Dặn dò (1’):
Học bài
Đọc lại văn bản

Làm bài tập
Chuẩnbịbài “Sosánh”
IV. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG
...................................................................................................................................................................
Giáo viên : Nguyễn Thị Biên - Trường THCS Trần Phú
18
Giáo án Ngữ văn 6 - Năm học: 2010 - 2011
Ngày 28-01-2010
Tiết 91
SO SÁNH (TT)
I- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1.Kiến thức:Giúp HS
- Nắm được 2 kiểu so sánh cơ bản: ngang bằng và không ngang bằng.
- Hiểu được các tác dụng chính của so sánh.
- bước đầu tạo được một số phép so sánh
2.Kỉ năng:Rèn kỉ năng tạo 1số phép so sánh
3.Thái độ :Cĩ thái độ cẩn trọng khi sử dụng phép so sánh
II- CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
Thầy: soạn giảng, tìm thêm ví dụ.
Trò : Trả lời các câu hỏi, bài tập.
III-HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC :
1’ 1-Ổn định tổ chức:
4’ 2-Kiểm tra bài cũ:
So sánh là gì? Nêu mô hình cấu tạo của phép so sánh hoàn chỉnh?
Dự kiến trả lời:
So sánh là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng sức
gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
Mô hình: Vế A + phương diện so sánh + từ so sánh + Vế B
3-Bài mới:
1’ Giới thiệu bài mới:

Tiết trước ta đã biết thế nào là phép so sánh? So sánh có mô hình như thế nào? Hôm nay, vẫn tìm
hiểu về phép so sánh nhưng tatìm hiểu xem có mấy kiểu so sanh và so sánh có tác dụng gì?
Tiến trình tiết dạy:
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
15’ Hoạt động 1
? Tìm phép so sánh trong ví dụ
SGK/41.
? Từ ngữ chỉ ý so sánh trong các
phép so sánh trên có gì khác nhau?
? Có mấy kiểu so sánh?
+ Tìm thêm ví dụ về 2 loại so
sánh?
+ Xác địnhphép so sánh ở bài tập
1.
? Tìm thêm những từ so sánh chỉ ý
ngang bằng và không ngang bằng?
Hoạt động 2:
? Tìm phép so sánh trong đoạn văn
TL Những ngôi sao chẳng
bằng mẹ.
Mẹ là ngọn gió.
+ Rút ra điểm khác nhau
trong hai phép so sánh. Kết
luận có hai kiểu so sánh.
+ HS tìm và đọc trứơc lớp. Cả
lớp nhận xét, bổ sung.
TL Phép so sánh
a) Tâm hồn tôi là một buổi
trưa hè


So sánh ngang
bằng.
b) Con đi ......lòng bần
Con đi ......sáu mươi

So sánh không ngang bằng.
c) Anh đội viên ... giấc mộng

So sánh ngang bằng.
Bóng bác ...... lửa hồng


So sánh không ngang bằng.
+ Sử dụng bảng phụ.
I- Các kiểu so sánh:
1) Ví dụ: SGK
- Phép so sánh 1:
A chẳng bằng B
⇒ So sánh không ngang
bằng.
- Phép sosánh 2:
A là B
⇒ So sanh ngang bằng.
2) Ghi nhớ SGK/ 42.
II- Tác dụng của so sánh:
Giáo viên : Nguyễn Thị Biên - Trường THCS Trần Phú
19
Giáo án Ngữ văn 6 - Năm học: 2010 - 2011
15’
5’

4’
“ Lá rụng” của Khái Hưng?
? Những phép so sánh trên có tác
dụng gì?
? Đối với việc miêu tả sự vật, sự
việc?
? Đối với việc thể hiện tư tưởng,
tình cảm của người viết?
? Theo em, phép so sánh có tác
dụng gì?
Hoạt động 3:
+ Gọi học sinh đọc bài tập 2.
+ Đọc văn bản “ Vượt thác”
? Tìm các so sánh trong văn bản “
Vượt thác” ?
? Em thích hình ảnh so sánh nào?
Vì sao?
Họat động4:Củng cố` -Hướng
dẫn làm bt , học ở nhà
? Có mấy kiểu so sánh?
?T/dụng của php so snh
+ HS thảo luận và phát biểu.
+ Đọc ghi nhớ
+ Nêu yêu cầu của bài tập 2.
+ HS tìm phép so sánh
+ trình bày ý kiến của mình.
1) Ví dụ:
SGK/42
Tác dụng:
- Tạo ra những hình ảnhcụ

thể, sinh động giúp người
đọc dễ hình dung được
những chiếc lá rụng khác
nhau.
- Thể hiện quan niệm của
tác giả về sự sống và cái
chết.
2- Ghi nhớ:
SGK/42
III- Luyện tập:
Bài 2: phép so sánh trong
văn bản “ Vượt thác”:
- những động tác... như cắt.
- Dượng Hương Thư như
một pho tượng... hùng vĩ.
- Dọc sườn núi... tiến về
phía trước.
4- Dặn dò (1’):
Học bài.
Làm bài tập số 3.
Chuẩn bị bài “ Chương trình địa phương- Rèn luyện chính tả”
IV- RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................

Giáo viên : Nguyễn Thị Biên - Trường THCS Trần Phú
20
Giáo án Ngữ văn 6 - Năm học: 2010 - 2011

Giáo viên : Nguyễn Thị Biên - Trường THCS Trần Phú
21
Giáo án Ngữ văn 6 - Năm học: 2010 - 2011
Ngày 30 – 01- 2010
Tiết 92
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
TIẾNG VIỆT
I- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1.Kiến thức: Giúp học sinh:
- Sữa một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của của cách phát âm địa phương.
2.Kỉ năNG:r
- Có ý thức khắc phục các lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương.
II- CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
Thầy: Soạn giảng, bảng phụ, một số đoạn văn.
Trò : Chú ý những lỗi mình hay mắc phải.
III- TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1’ 1-Ổn dịnh tổ chức:
4’ 2-Kiểm tra bài cũ:
So sánh là gì? Có mấy kiểu so sánh? Cho ví dụ.
Dự kiến trả lời:
So sánh là đối chiếu sự vật , sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng sức
gợi hình, gợi cảm cho sư diễn đạt.
Có 2 kiểu so sánh: So sánh nhang bằng và so sánh không ngang bằng.
Cho hai ví dụ:
3- Bài mới:
1’ Giới thiệu bài mới:
Hiện nnay, lỗi chúng ta mắc phải nhiều nhất là chính tả. Vậy hôm nay, chúng ta sẽ rèn luyện chính tả
và cách phát âm và cách viết.
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
15’

20’
Hoạt động 1:
+ Nêu những nội dung cần luyện
tập, các phụ âm, nguyên âm, các
dấu thanh mà học sinh thường
mắc lỗi.
Hoạt động 2:
+ Đọc chính âm cho học sinh viết.
+ Dựa vào bài viết trên bảng, sửa
lỗi chính tả.
+ Phát các phiếu học tập có sẵn
bài tập.
+ Cho học sinh 10 phút làm bài,
thu và sửa.
+ Lưu ý các lỗi chính tả
thường sai.
+ Nghe viết chính tả.
+ Chú ý các âm, thanh dễ
mắc lỗi.
+ 1 HS lên bảng, các học sinh
khác viết vào vở.
+ Thảo luận và trình bày bài
vào phiếu học tập.
Sửa bài.
I- Nội dung luyện tập:
1- Viết đúng các cặp phụ âm
đầu: s/x; d/gi; ng/ngh.
2- Viết đúng các cặp phụ âm
cuối; c/t; n/ng.
3- Viết đúng một số nguyên

âm dễ mắc lỗi: i/iê; o/ô.
4- Viết đúng các thanh dễ mắc
lỗi: ?/~.
II- Luyện tập:
Bài 1:
Nghe viết chính tả đoạn văn
sau: “ Đến phường rạng...
quay đầu chạy về lại Hoà
Phước”.
Bài 2:
Điền vào chỗ trống: sa mạc,
xa lánh, cười sằng sặc, xằng
bậy, sững sờ, dõng dạc, thăng
gián, giành giật, diêm nghiệp,
ngư nghiệp, ngành nghề, đồng
nghiệp, đồng liệu, khâm liệm,
lim diêm, lóc cóc, chóng vánh,
dòng kẻ, rắc rối, lọt lưới, xoen
xoét, xoặc chân.

Giáo viên : Nguyễn Thị Biên - Trường THCS Trần Phú
22
Giáo án Ngữ văn 6 - Năm học: 2010 - 2011
4’ 4- Dặn dò cho tiết học tiếp theo:
Khi viết chú ý những lỗi chính tả thường sai.
Chuẩn bị bài “Phương pháp tả cảnh”

IV- RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................

Giáo viên : Nguyễn Thị Biên - Trường THCS Trần Phú
23
Giáo án Ngữ văn 6 - Năm học: 2010 - 2011
Ngày 4 – 02 - 2010
Tiết 93
PHƯƠNG PHÁP TẢ CẢNH
I- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Giúp HS:
- Nắm đước cách tả cảnh và bố cục hình thức của một đoạn, một bài văn tả cảnh.
- Luyện tập kĩ năng quan sát và lựa chọn; kĩ năng trình bày những điều quan sát, lựa chọn theo thứ tự
hợp lí.
II- CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
Thầy: soạn giảng, tham khảo thêm tài liệu.
Trò : Đọc 3 văn bản và trả lời các câu hỏi.
III- TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1’ 1-Ổn định tổ chức:
4’ 2-Kiểm tra bài cũ:
Thế nào là văn miêu tả?
Dự kiến trả lời:
Văn miêu tả là loại văn nhằm giúp người đọc, người nghe hình dung những đặc điểm, tính chất nổi
bật của một sự vật, sự việc, con người, phong cảnh ... làm cho những cái đó như hiện lên trươc mắt người
đọc, người nghe.
3-Bài mới:
1’ Giới thiệu bài mới:
Như ta đã biết, Ta đã tìm hiểu về văn miêu tả trong đó có tả vật, tả việc, tả cảnh... Hôm nay chúnh ta
tìm hiểu “ Phương pháp tả cảnh”.
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung

20’
15’
Hoạt động 1:
+ Hướng dẩn HS thảo luận nhóm,
tìm hiểu văn bản theo 3 nhóm, ba
văn bản.
? Văn bản dầu tiênmiêu tả cảnh
gì?
? Tại sao qua hình ảnh nhân vật
ta có thể hình dung được nét tiêu
biểu của cảnh sắc?
? Đoạn 2 tả cảnh gì?
Tả theo thứ tự nào?
? Nêu ý chính của mỗi phần trong
văn bản thứ 3?
? Muốn làm 1 bài văn tả cảnh cần
làm gì?
? Bài văn miêu tả gồm mấy phần,
bố cục của từng phần?
Gọi hs đọc ghi nhớ sgk

Hoạt động 2:
+ Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi
nhóm 1 bài tập.
+ Nhận xét và tổng kết các ý kiến
chốt lại các điểm cần ghi nhớ, lưu
+ Ba nhóm tím hiểu 3 đoạn
văn. Ghi ý kiến của mình ra
giấy, trao đổi với các bạn
trong nhóm.

+ Cử đại diện mỗi nhóm lên
trính bày.
+ Hs tìm hiểu mục ghi nhớ.
HS đọc
+ Thảo luận nhóm, đại diện
nhóm phát biểu. những học
sinh khác nhận xét, bổ sung.
I- Phương pháp viết văn tả
cảnh:
1- Bài tập:
a) Văn bản 1: tả cảnh dượng
Hương Thư đang vượt thác.
Qua các động tác của nhân
vật ta biết khúc sông đó có
nhiều thác dữ.
b) Văn bản 2: Tả quan cảnh
dòng sông Năn Căn. cảnh vật
được miêu tả từ dưới sông lên
bờ, từ xa đến gần.
c) Văn bản 3:
Phần 1: Giới thiệu khái quát
về luỹ tre làng.
Phần 2: miêu tả cụ thể, lần
lượt ba vòng tre của luỷ làng.
Phần 3: Phát biểu cảm nghĩvà
nhận xét về luỹ
Tre 2-
Ghi nhớ :sgk/47
II- Luyện tập:
Bài 1:

Tả quan cảnh lớp học cần
chọn những hình ảnh tiêu
biểu: cô giáp không khí lớp,
quan cảnh chung, học sinh...
Trình tự: Từ ngoài lớp vào
Giáo viên : Nguyễn Thị Biên - Trường THCS Trần Phú
24
Giáo án Ngữ văn 6 - Năm học: 2010 - 2011
ý và những sai sót cần tránh.


bên trong, từ trên bụt giảng
xuống...
Bài 2:
Tả quang cảnh sân trường
giờ ra chơi: Theo trình tự
không gian hoặc thời gian.
Bài 3:
Dàn ý:
- Mở bài: Biển đẹp.
-Thân bài: Lần lượt tả vẻ đẹp
của biển theo trình tự thời
gian: Sáng, trưa, chiều, ngày
mưa, ngày nắng.
-Kết bài: Nhận xét vì suy nghĩ
về sự thay đổi cảnh sắc của
biển.

4’ 4 Dặn dò cho tiết học tiếp theo:
Học bài.

Chuẩn bị bài “ Buổi học cuối cùng ”
Viết bài văn số 5 ở nhà- tuần sau nộp.Đề:Hy tả về con sơng qu em.
Giáo viên : Nguyễn Thị Biên - Trường THCS Trần Phú
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×