Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

trường thpt ngô quyền trường thpt ngô quyền ngày soạn 18 2 2009 gvhd thân đức vân ngày dạy svth văn thị hà vân lớp dạy 1010 đọc văn tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ trích chinh phụ ngâm nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (134.69 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

TRƯỜNG THPT NGÔ QUYỀN Ngày soạn: 18-2-2009


GVHD: THÂN ĐỨC VÂN Ngày dạy :


SVTH: VĂN THỊ HÀ VÂN Lớp dạy : 10/10


<b>Đọc văn</b>


<b>TÌNH CẢNH LẺ LOI CỦA NGƯỜI CHINH PHỤ</b>


(Trích Chinh phụ ngâm)


Nguyên tác chữ Hán: Đặng Trần Côn
Bản diễn Nôm: Đồn Thị Điểm


<b>(</b><i><b>2 Tiết </b></i><b>)</b>
<b>A. Mục đích u cầu</b>


- Học sinh nắm được khái quát về tác phẩm Chinh phụ ngâm, Giá tri nội dung và giá
trị nghệ thuật của tác phẩm. Đánh giá được đóng góp của tác phẩm với nền văn học
Trung đại Việt Nam thế kỉ XVIII


- Hiểu được nỗi đau khổ của người chinh phụ bắt nguồn từ cảnh cô đơn khi người
chinh phụ phải ra trận vắng nhà. Qua đó nắm được ý nghĩa đề cao hạnh phúc lứa đôi
của tác phẩm.


- Về nghệ thuật, nắm được nghệ thuật miêu tả nội tâm của đoạn trích.
<b>B. Phương tiện thực hiện và cách thức tiến hành</b>


<i><b>1. Phương tiện thực hiện</b></i>


- Sách giáo khoa, sách giáo viên, các tài liệu tham khảo


- Thiết kế bài giảng, bảng phụ


<i><b>2. Cách thức tiến hành</b></i>


- Giáo viên tổ chức giờ học theo phương pháp phát vấn, giáo viên dặt câu hỏi học sinh
trả lời, gợi tìm kết hợp với các hình thức trao đổi thảo luận.


<b>C. Tiến trình dạy học</b>


<i><b>1. Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ (5 phút)</b></i>


Câu hỏi: Em hãy phân tích nhân vật Trương Phi? Em thấy nhân vật này là người như
thế nào?


Gợi ý: Sống ngay thẳng, trung thành, tiết nghĩa, biết bảo vệ cái đúng, cái tốt,
ghét ác như thù, sống trọng tình trọng nghĩa nên khơng thể chấp nhận bội nghĩa .


Thẳng thắn nói là làm, khơng chấp nhận quanh co lắt léo. Nhưng quá nóng nảy
dẫn đến lỗ mãng, thơ bạo


Qua hành động và tính cách của nhân vật em rút ra được bài học gì cho cuộc
sống?


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

ô Những năm bốn mươi của thế kỉ XVIII chế độ phong kiến Việt Nam bước vào
cơn hấp hối "chính sự hư hỏng, thuế khóa nặng nề", khắp nơi nhân dân vùng lên khởi
nghĩa. Để đàn áp lại các phong trào của quần chúng chúa Trịnh lúc bấy giờ đã tiến
hành nhiều cuộc đánh dẹp. Khắp nơi trên đất nước ta là cảnh chiến tranh, chết chóc, li
tan. Là người sinh ra lớn lên và chứng kiến tận mắt thời buổi loạn li hơn ai hết Đặng
Trần Côn thấu hiểu nỗi thống khổ mà nhân dân ta đang phải gánh chịu. Lấy đề tài nỗi
đau của người Chinh phụ nhớ chồng ông đã viết nên tác phẩm <i>Chinh phụ ngâm ghi</i>


dấu ấn đậm nét trên văn đàn văn học Trung đại Việt Nam. Văn bản chữ Hán của ơng
đã được dịch giả Đồn Thị Điểm diễn Nơm. Để hiểu hơn về cảnh ngộ của người dân
nói chung và những người phụ nữ có chồng ra trận thời bấy giờ hôm nay cô và các em
sẽ đi vào tìm hiểu đoạn trích "Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ" Trích Chinh phụ
<i>ngâm của tác giả Đặng Trần Côn</i>

.



Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt


<b>Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn học</b>
<b>sinh tìm hiểu về tác giả, tác phẩm và</b>
<b>đoạn trích. </b>


<i><b>TT1:</b></i> Giáo viên gọi học sinh đọc mục tiểu
dẫn trong SGK và nêu câu hỏi:


- Học sinh đọc bài


- Giáo viên nhận xét cách đọc


<b>CH: Qua phần bạn vừa đọc và chuẩn bị ở</b>
nhà em nào cho cô biết vài nét về tác giả
Đặng Trần Côn? Bản dịch chữ Nôm hay
nhất hiện hành là của ai? Có gì khác bản
ngun tác? Cho biết vài nét về tác giả
của bản dịch chữ Nôm?


- Học sinh trả lời


- GV đánh giá tổng kết lại



<b>CH: Dựa vào tiểu dẫn hãy giới thiệu về</b>
hoàn cảnh sáng tác, thể thơ và giá tri nội
dung và nghệ thuật của tác phẩm “Chinh
<i>phụ ngâm” </i>


- Học sinh trả lời


- GV đánh giá tổng kết lại


<b>CH: Qua việc chuẩn bị bài ở nhà em nào</b>
có thể cho cô biết xuất xứ và bố cục của
đoạn trích?


.


<b>I. Giới thiệu chung</b>


<i><b>1. Tác giả và dịch giả</b></i>


<i>a. Đặng Trần Côn </i>
- Sống vào thế kỷ XVIII


- là người thông minh học giỏi., đã từng
làm quan trong một thời gian dài.


<i>b. Đoàn Thị Điểm</i>


- Là người phụ nữ tồn bích tồn diện
- Có tài năng, lấy chồng rất muộn năm 37
tuổi. Bà còn là tác giả của Truyền kì tân


<i>phả viết bằng chữ Hán.</i>


<i><b>2. Tác phẩm Chinh Phụ Ngâm</b></i>


+ Hoàn cảnh sáng tác: Khoảng đầu thế
kỷ XVIII, nhiều cuộc khởi nghĩa nông dân
mở ra. Triều đình cất quân đánh dẹp,
nhiều trai tráng phải từ giã người thân ra
trận. Cảm động trước nỗi khổ đau mất mát
của con người, nhất là những người vợ
lính trong chuyện tranh, ĐTC đã viết
“Chinh phụ ngâm”


+ Thể thơ: Trường đoản cú
+ Nội dung:


* Sự oán ghét chuyện tranh phi nghĩa
* Tâm trạng khao khát tình u hạnh
phúc lứa đơi một đề tài ít được chú ý tới
trong thời điểm bấy giờ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu đoạn</b>
<b>trích.</b>


<i><b>TT1: Giáo viên đọc mẫu 1 lần, gọi học</b></i>
<i><b>sinh đọc lại.</b></i>


- Học sinh đọc bài


- Giáo viên nhận xét cách đọc



<b>CH1: Trong hai câu thơ đầu hình ảnh</b>
người chinh phụ hiện lên qua những hành
động nào? Những hành động đó thể hiện
tâm trạng gì?


- Học sinh suy nghĩ trả lời


- Giáo viên nhận xét, khái quát lại


<b>CH: Tả đèn có tác dụng gì?</b>
- Học sinh suy nghĩ trả lời


- Giáo viên nhận xét, khái quát lại


<b>CH: Em có biết, có nhớ bài ca dao, bài</b>
thơ nào tả ngọn đèn?


- Học sinh suy nghĩ trả lời


- Giáo viên nhận xét, khái quát lại
<i> Tiết 2</i>


<i><b>3. Đoạn trích</b></i>


a, Xuất xứ: trích trong Chinh phụ ngâm từ
câu 193 đến câu 216


b, Bố cục: Chia làm 3 đoạn nhỏ



- Đoạn 1: từ câu 1 đên câu 16: nỗi cô đơn
ciuả người chinh phị trong cảnh lẻ loi,
cảm giác về thời gian chờ đợi, cố tìm cách
giải khuây nhưng không được.


- Đoạn 2: từ câu 17 đến câu 28: nối nhơ
người chồng ở xa, cảnh khiến lòng thêm
ảm đạm.


- Đoạn3: Thể hiện tâm trạng người chinh
phụ ở đâu, lúc nào, làm gì cũng chỉ gặp lại
mình.


<b>II. Phân tích</b>


<i><b>1, Tâm trạng buồn, cơ đơn, lẻ loi, khát</b></i>
<i><b>khao hạnh phúc lứa đôi</b></i>


<i>a, Tám câu thơ đầu</i>


- Nàng khắc khoải chờ chồng
+ Đi đi lại lại trong hiên vắng


+ Hết rủ rèm xuống lại cuốn rèm lên
-> Những hành động lặp đi lặp lại diễn tả
sự tù túng, bế tắc của chinh phụ


- Nàng trách móc con chim thước chẳng
báo tin



- Tin tức chồng khơng hề có trong phịng,
người chinh phụ chỉ cịn biết làm bạn với
ngọn đèn.


- Đêm đêm người thiếu phụ ngồi bên ngọn
đèn cho đến khi bấc cháy rụi thành than
hồng rực như hoa -> không gian mênh
mông, sự cô đơn trầm lặng của con người
- Hình ảnh ngọn đèn, hoa đèn gợi cho
người đọc nhớ đến ngọn đèn không tắt
trong người thiếu nữ ở bài ca dao đèn
<i>thương nhớ ai mà đèn không tắt -> nỗi</i>
nhớ da diết, dằng dặc


<i>b, Tám câu thơ tiếp</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>CH: Trong tám câu tiếp xuất hiện hình</b>
ảnh gì? Em có ấn tượng như thể nào về
hình ảnh ấy?


- Học sinh suy nghĩ trả lời


- Giáo viên nhận xét, khái quát lại


<b>Ch: Những hình ảnh ấy cịn cho thấy điều</b>
gì nữa?


- Học sinh suy nghĩ trả lời


- Giáo viên nhận xét, khái quát lại



<b>CH1: 4 câu thơ tiếp theo tả hành động</b>
hay tâm trạng của người chinh phụ?


- Học sinh thảo luận theo nhóm và đại
diện nhóm trình bày ý kiến


- Giáo viên nhận xét, tổng kết


<i><b>TT: GV gọi học sinh đọc tám câu thơ</b></i>
<i><b>tiếp và đặt câu hỏi:</b></i>


<b>CH: Đại ý của câu thơ này là gì?</b>
- HS trả lời


- Giáo viên nhận xét


<b>CH: Người chinh phụ bây giờ được đặt</b>
trong khơng gian như thế nào?


- Hình ảnh gió đơng có dụng ý gì?


- Địa danh Non n là ở đâu? Được nhắc
đến với dụng ý gì?


hoang vắng, tịch mịnh:
+ Gà gáy 5 canh


+ Cây hịe phất phơ rủ bóng



-> Sự vắng vẻ như bủa vây người chinh
phụ, khiến nàng càng buồn


-> Người thiếu phụ xa chồng đã thao thức
suốt cả năm canh.


- Người chinh phụ gắng gượng để thoát
khỏi nỗi cô đơn, đau khổ bằng những
hành động đốt hương, soi gương, gảy đàn.
Nhưng:


+ Đốt hương – hồn “mê mải”
+ Soi gương – “lệ lại châu chan”


+ Gảy đàn – sợ dây đứt, phím chùng
(điềm gở)


-> Nàng khơng thốt được nỗi cơ đơn mà
lại càng thêm đau khổ.


<i><b>Tiểu kết:</b></i> Như vậy mười sáu câu thơ đầu
là tâm trạng cô đơn, ngóng trơng khắc
khoải và ngày càng sâu đậm , da diết khi
người chồng đi chiến trận nơi xa không
biết khi nào trở về.


<i><b>2. Tâm trạng nhớ thương triền miên, da</b></i>
<i><b>diết</b></i>


+ Tâm trạng nhớ thương triền miên, da


diết


+ Không gian mênh mông rộng lớn: núi
non, bầu trời.


- Gió Đơng: Gió xn tươi mát, làm dịu đi
cảnh vật và lòng người


- Non Yên: địa danh nơi chồng mình
chinh chiến => Nỗi nhớ nhung của người
chinh phụ không biết giải bày cùng ai
đành nhờ gió Đơng đem theo hơi ấm của
tình yêu thương đến với chồng nơi Non
Yên


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>CH: Nỗi nhớ chồng của người chinh phụ</b>
ngày càng chồng chất và cụ thể hơn, vậy
nó được khắc họa rõ nét ở những câu thơ
nào? Được diễn tả bằng những hình ảnh
cụ thể nào?


<b>CH: Trong câu thơ này có bản chép Nhớ</b>
<i>chàng đằng đẵng đường lên bằng trời em</i>
có suy nghĩ gì về sự khác biệt này? Theo
em sử dụng từ nào thì hợp lí và có ấn
tượng hơn?


- Học sinh thảo luận theo nhóm và đại
diện nhóm trình bày ý kiến



- Giáo viên nhận xét, tổng kết


<b>CH: Cảnh buồn người thiết tha lòng</b>
<i>Cành cây sương đượm tiếng trùng mưa</i>
<i>phu. Em có nhận xét gì về hai câu thơ</i>
trên? Nó gợi cho ta nhớ đến câu thơ nào
trong Truyện Kiều của Đại thi hào
Nguyễn Du?


<b>CH: Em có nhận xét gì về cảnh thiên</b>
nhiên trong hai khổ cuối? Hãy nêu dụng ý
nghệ thuật của tác giả?


- Học sinh suy nghĩ trả lời


- Giáo viên nhận xét, khái quát lại


<b>CH: Hai khổ thơ cuối tâm trạng của</b>
người chinh phụ có gì khác so với hai câu
trên?


và khoảng cách xa xơi mn trùng giưa
chinh phu và chinh phụ -> Khoảng cách
đó càng nhân lên nỗi nhớ mong da diết,
khắc khoải của người chinh phụ


- Tâm trạng người chinh phụ được diễn tả
một cách trực tiếp.


- Thăm thẳm: Nỗi nhớ kéo dài vơ tận và


được cụ thể bằng hình ảnh so sánh đường
lên bằng trời.


- Đau đáu: Nỗi nhớ cứ chà đi xát lại, xâu
xé tâm can người chinh phụ


=> Hai từ thăm thẳm và đau đáu gợi lên
một nỗi nhớ nhung da diết khôn nguôi,
một nỗi nhớ nhung ln canh cánh trong
lịng. Nó diễn tả chân thực nỗi nhớ nhung
của người chinh phụ.


- Cảnh buồn-> con người cũng buồn
- Gặp gỡ giữa hai tác giả CPN và TK
"cảnh nào cảnh chẳng đeo sầu - Người
buồn cảnh có vui đâu bao giờ"


=> Sự hịa đồng giữa thiên nhiên và tâm
trạng con người


- Thiên nhiên khốc liệt và dữ dội hơn, có
tác dụng miêu tả tâm trạng người vợ lính
một cách ấn tượng.


+ Sương, tuyết…=> biểu trưng cho sự xa
cách


+ Cưa, bổ…=> chà xát tâm can người
chinh phụ



<i>Tiểu kết: Đoạn thơ là nỗi nhớ chồng da</i>
diết đang dày xé tâm can người chinh phụ


<i><b>3. Nỗi niềm khát khao hạnh phúc lứa</b></i>
<i><b>đôi</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Học sinh thảo luận trình bày ý kiến


- Giáo viên nhận xét, tổng kết.


<b>CH: Vì sao người chinh phụ đau khổ? </b>
- Học sinh suy nghĩ trả lời


- Giáo viên nhận xét, khái quát lại


<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh tổng</b>
<b>kết.</b>


<b>CH: </b><i>Chinh phụ ngâm nói chung là đoạn</i>
trích này nói riêng được khẳng định là
giàu giá trị nhân văn, nhân đạo? Em có
đồng ý với ý kiến đó khơng? Vì sao?
- Học sinh suy nghĩ trả lời


- Giáo viên nhận xét, khái quát lại


+ Cảnh hoa nguyệt giao hoà khiến long
người rạo rực khao khát hạnh phúc


+ Dãi, lồng -> sự âu yếm lứa đôi gần gũi


<i>Tiểu kết: Khổ thơ cuối thể hiện sức sống</i>
mãnh liệt khát khao hạnh phúc lứa đơi
trong lịng người chinh phụ


<i><b>4. Nguyên nhân người chinh phụ đau</b></i>
<i><b>khổ</b></i>


- Lo lắng cho sự an nguy của chồng mơi
chiến trận


- Tuổi trẻ qua đi vội vã , hạnh phúc và
tình yêu sẽ mất -> Khao khát hạnh phúc
lứa đôi


- Niềm tin vào tương lai mỏng manh mờ
nhạt


<b>III. Tổng kết </b>


<i><b>1. Nội dung </b></i>


<b>- Bằng sự đồng cảm, sẻ chia nỗi niềm khát</b>
khao hạnh phúc lứa đôi của người phụ nữ
tác giả khẳng định được giá trị nhân văn
nhân đạo sâu sắc của khúc ngâm.


- Gián tiếp phê phán chiển tranh phong
kiến phi nghĩa chia rẽ tình cảm gia đình,
gây nên bi kịch cho cuộc sống con người.



<i><b>2. Nghệ thuật </b></i>


- Miêu tả diễn biến tâm trạng đặc sắc
- Tiếng nói độc thoại mang giá trị nhân
văn cao cả


- xây dựng hình tượng nhân vật, cử chỉ,
hành động, qua các điệp ngữ, điệp từ, ẩn
dụ tượng trưng và câu hỏi tu từ.


<b>D. Củng cố và dặn dò:</b>


<i><b>1. Củng cố</b>: Có ý kiến cho rằng cảm hứng chủ đạo của Chinh phụ ngâm là ca ngợi sự</i>
đảm dang, chung thủy của người chinh phụ, em có nghĩ như vậy khơng? Vì sao?


<i><b>* Bài tập nâng cao</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Tác giả thêm từ láy để miêu tả cụ thể hơn -> Phù hợp với thơ tiếng Việt


<i><b>2. Dặn dò: </b></i> - Học bài cũ, học thuộc lịng đoạn trích
- Chuẩn bị bài Đề văn nghị luận


<i>Đà Nẵng, ngày 24 tháng 2 năm 2009</i>


BCĐTTSP GVHD SVTH


</div>

<!--links-->

×