Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (283.83 KB, 13 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>SƠ LƯỢC VỀ LAGRANGE </b>
Joseph-Louis Lagrange sinh ra tại Turin, tây bắc Italia trong một gia đình gốc Pháp (tên khai sinh
của ông viết theo tiếng Ý là Giuseppe Lodovico Lagrangia). Khi còn là thiếu niên, Lagrange khơng để ý
nhiều đến tốn học mà có ý ñịnh theo học ñể trở thành một luật sư. Tuy nhiên, ơng đã bị ảnh hưởng mạnh
sau khi ñọc một cuốn sách cuả Halley về việc áp dụng ñại số trong quang học và quyết ñịnh trở thành một
nhà tốn học. Ơng chủ yếu tự học tốn và sau đó trở thành giáo viên giảng dạy trong một trường quân sự.
Năm 1766, nhận lời mời cuả Leonhard Euleur, ơng đến làm việc tại viện Hàn lâm Khoa học Phổ, Berlin.
Năm 1787, ông chuyển từ Berlin ñến Pháp và ñược bầu làm thành viên của viện Hàn Lâm Pháp. Năm
1808, ơng được Napoleon phong bá tước. Sau khi mất, ơng được chơn cất trong ñiện Pathéon, nơi yên
nghỉ cuả những người ñã làm rạng danh cho nước Pháp. Vì những lý do trên, Lagrange thường được coi
là có 2 quốc tịch: Pháp và Italia.
<i>Ảnh: Joseph-Louis Lagrange (25/01/1736 – 10/04/1813) </i>
Những cơng trình tốn học của Langrange có ảnh hưởng rất nhiều đến lĩnh vực cơ học thiên thể.
Ơng đã dùng tốn học chứng minh tính bền vững của hệ Mặt Trời, chỉ ra các ñiểm Lagrange (Lagrangian
Points). Giả sử ta có 2 vật khối lượng lớn, và một vật khối lượng nhỏ hơn hẳn hai vật đó, trong khơng
gian sẽ tồn tại 5 điểm mà ở đó vật khối lượng nhỏ sẽ ln duy trì vị trí tương ñối so với 2 vật khối lượng
lớn.
Một trong những ví dụ minh họa nổi tiếng nhất về điểm Lagrange đó là vị trí tương đối của Sao
Mộc, Mặt Trời và tiểu hành tinh Asin. Quỹ ñạo của Asin gần giống với quỹ ñạo của Sao Mộc, tuy vậy, nó
chẳng bao giờ đụng độ với Sao Mộc, bởi vì nó cách xa vị trí của Sao Mộc trên quỹ đạo hơn 650 triệu km,
và nó ln chuyển động với vận tốc bằng tốc độ của Sao Mộc cho nên nó cứ nằm cách Sao Mộc 650 triệu
km
<b>ðịnh lí Lagrange: Cho hàm số f(x) liên tục trên [a,b] và có đạo hàm trong khoảng (a,b) thì </b>
ln tồn tại <i>c</i>∈
' <i>f b</i> <i>f a</i>
<i>f</i> <i>c</i>
<i>b a</i>
−
=
−
<b>Ý nghĩa hình học của định lí Lagrange: </b>
nhất một điểm <i>M c f c</i>
Tuy nhiên, định lý Lagrange mới chỉ đ−ợc dùng trong chứng minh hệ quả sau:
<b>Hệ quả: </b>
Nếu <i>f</i> '
Những ứng dụng khác của định lý Lagrange trong giải ph−ơng trình, trong chứng minh bất
đẳng thức cũng nh− trong xét cực trị của hàm số đ−ợc nêu rất hạn chế và mờ nhạt. Để giúp học
Chúng ta sẽ đi tìm hiểu 3 bài tốn sử dụng định lí Lagrange trong chương trình THPT như sau:
<b>I. </b> <b>Sử dụng định lí Lagrange chứng minh bất ñẳng thức. </b>
<b>B – NỘI DUNG </b>
<b>I. SỬ DỤNG ĐỊNH LÍ LAGRANGE ĐỂ CHỨNG MINH BẤT ĐẲNG THỨC </b>
<b>● Phương pháp </b>
+ Từ định lí Lagrange, nếu <i>m</i>≥ <i>f</i> '
<i>f b</i> <i>f a</i>
<i>m</i> <i>M</i> <i>m b a</i> <i>f b</i> <i>f a</i> <i>M b a</i>
<i>b a</i>
−
≥ ≥ ⇔ − ≥ − ≥ −
−
+ Vậy từ định lí Lagrange để áp dụng ñược kết quả trên, ñiều quan trọng nhất là xác ñịnh
được hàm số <i>f x</i>
<b>● Ví dụ minh họa </b>
<b>Ví dụ 1. Chứng minh rằng nếu 0</b>
2
<i>a</i> <i>b</i> π
< < < thì: <sub>2</sub> <sub>2</sub>
cos cos
<i>b</i> <i>a</i> <i>b a</i>
<i>tgb tga</i>
<i>a</i> <i>b</i>
− <sub><</sub> <sub>−</sub> <sub><</sub> −
<b>Lời giải: </b>
Bất ñẳng thức ñã cho tương ñương với: 1<sub>2</sub> 1<sub>2</sub>
cos cos
<i>tgb tga</i>
<i>a</i> <i>b</i> <i>a</i> <i>b</i>
−
< <
−
Xét hàm số: <i>f x</i>
2
<i>a b</i> ∈ π
và có đạo hàm trong khoảng
.
Theo định lí Lagrange ln tồn tại <i>c</i>∈
1
'
cos
<i>f b</i> <i>f a</i> <i>tgb tga</i>
<i>f</i> <i>c</i>
<i>b a</i> <i>c</i> <i>b</i> <i>a</i>
− −
= ⇔ =
− − (1)
Mặt khác 0 1<sub>2</sub> 1<sub>2</sub> 1<sub>2</sub>
2 cos cos cos
<i>a</i> <i>b</i>
<i>a</i> <i>c</i> <i>b</i>
π
< < < ⇔ < < <b>(2) </b>
Vậy từ (1) và (2) ta có 1<sub>2</sub> 1<sub>2</sub>
cos cos
<i>tgb tga</i>
<i>a</i> <i>b a</i> <i>b</i>
−
< <
−
<b>Nhận xét: ðiều quan trọng hơn cả trong bài toán này là chúng ta nhận ra ñược hàm số </b>
<i>f x qua việc biến ñổi tương ñương bất ñẳng thức ñã cho. Ta xét ví dụ 2. </i>
<b>Ví dụ 2. </b> Chứng minh rằng :
1
1 1
1 1
1
<i>x</i> <i>x</i>
<i>x</i> <i>x</i>
+
+ > +
+
với <i>x</i>>0.
<b>Lời giải: </b>
Bất ñẳng thức ñã cho tương ñương với:
<i>x</i> <i>x</i>
<i>x</i> <i>x</i>
+ + <sub>+</sub> > +
ðặt <i>f x</i>
= <sub></sub> + <sub></sub>= <sub></sub> + − <sub></sub> >
Ta có: '
1 1
<i>x</i>
<i>f</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>
<i>x</i> <i>x</i>
= + − + − = + − −
+ + <b>(1) </b>
Áp dụng định lí Lagrange đối với hàm số: <i>y</i>=ln<i>t</i> trên
1- 1 1
<i>x</i> <i>x</i>
<i>x</i> <i>x</i>
<i>x</i> <i>x</i> <i>c</i> <i>x</i> <i>x</i>
+
= > ⇔ + >
1 1 1 ln 1 ln 1
1
<i>f x</i> <i>f</i> <i>x</i> <i>x</i>
<i>x</i> <i>x</i>
+ > ⇔ + + > +
+
<b>Nhận xét: Bài này khó hơn bài trên ở chỗ phải tinh ý lấy logaNepe hai vế mới nhận ra </b>
ñựơc hàm số f (x). Ta xét ví dụ 3.
<b>Ví dụ 3. Chứng minh rằng </b> 1 ln 1 1
1
<i>x</i>
<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>
+
< <
+ với <i>x</i>>0.
<b>Lời giải: </b>
Xét hàm số <i>f t</i>
= trên
1
<i>f b</i> <i>f a</i> <i>x</i> <i>x</i>
<i>f</i> <i>c</i>
<i>b a</i> <i>c</i> <i>x</i> <i>x</i>
− + −
= ⇔ =
− + −
Suy ra: ln(<i>x</i> 1) ln<i>x</i> (<i>x</i> 1) <i>x</i> ln <i>x</i> 1 1
<i>c</i> <i>x</i> <i>c</i>
+ − +
+ − = ⇒ <sub></sub> <sub></sub><sub>=</sub>
<b>(1) </b>
Mặt khác 0 1 1 1 1
1
<i>x</i> <i>c</i> <i>x</i>
<i>x</i> <i>c</i> <i>x</i>
< < < + ⇒ <sub>< <</sub>
+ . <b>(2) </b>
Vậy từ (1) và (2) ta có 1 ln 1 1
1
<i>x</i>
<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>
+
< <
+ .
<b>Ví dụ 4. Chứng minh rằng nếu 0</b>< <<i>a</i> <i>b</i> thì <i>b a</i> ln <i>b</i> <i>b a</i>
<i>b</i> <i>a</i> <i>a</i>
− −
< <
.
<b>Lời giải: </b>
Xét hàm số <i>f x</i>
= trên
' <i>f b</i> <i>f a</i> <i>b</i> <i>a</i>
<i>f</i> <i>c</i>
<i>b a</i> <i>c</i> <i>b a</i>
− −
= ⇔ =
− −
Suy ra: ln<i>b</i> ln<i>a</i> <i>b a</i> ln <i>b</i> <i>b a</i>
<i>c</i> <i>a</i> <i>c</i>
− −
− = ⇒ <sub> </sub><sub>=</sub>
<b>(1) </b>
Mặt khác 0 <i>a</i> <i>b</i> 1 1 1 <i>b a</i> <i>b a</i> <i>b a</i>
<i>b</i> <i>c</i> <i>a</i> <i>b</i> <i>c</i> <i>a</i>
− − −
< < ⇒ <sub>< <</sub> ⇒ <sub><</sub> <sub><</sub> <b>(2) </b>
Vậy từ (1) và (2) ta có <i>b</i> <i>a</i> ln <i>b</i> <i>b a</i>
<i>b</i> <i>a</i> <i>a</i>
− −
< <
.
<b>Ví dụ</b><i><b> 5. Cho a</b></i>< <<i>b</i> <i>c</i>. Chứng minh rằng:
3<i>a</i>< + + −<i>a</i> <i>b c</i> <i>a</i>2+ + −<i>b</i>2 <i>c</i>2 <i>ab bc ca</i>− − < + + +<i>a b</i> <i>c</i> <i>a</i>2+ + −<i>b</i>2 <i>c</i>2 <i>ab bc ca</i>− − <3<i>c</i>
<b>Lời giải: </b>
<i>f</i> '
<i>b</i> <i>a</i> <i>c b</i>
− −
= = ⇒ <sub>=</sub> <sub>=</sub>
− − <b>(1) </b>
Ta thấy:
' 3 2
<i>f</i> <i>x</i> = <i>x</i> − <i>x a b c</i>+ + +<i>ab bc</i>+ +<i>ca</i>
Từ (1)
2 2 2
1
3
<i>a b c</i> <i>a</i> <i>b</i> <i>c</i> <i>ab bc ca</i>
<i>x</i> + + − + + − − −
⇒ <sub>=</sub>
2 2 2
2
3
<i>a b c</i> <i>a</i> <i>b</i> <i>c</i> <i>ab bc ca</i>
<i>x</i> + + + + + − − −
⇒ <sub>=</sub>
Do đó, từ <i>a</i>< < <<i>x</i><sub>1</sub> <i>b</i> <i>x</i><sub>2</sub><<i>c</i>. Suy ra
3<i>a</i>< + + −<i>a b c</i> <i>a</i>2+ + −<i>b</i>2 <i>c</i>2 <i>ab bc ca</i>− − < + + +<i>a b c</i> <i>a</i>2+ + −<i>b</i>2 <i>c</i>2 <i>ab bc ca</i>− − <3<i>c</i>
<b>Ví dụ 6. Chứng minh rằng với mọi a, b thì sin</b><i>b</i>−sin<i>a</i> ≤ −<i>b a</i> .
<b>Lời giải: </b>
Dễ thấy với a=<i>b</i> ta có đẳng thức xảy ra.
Giả sử a<<i>b</i>. Xét hàm số ( )<i>f x</i> =sin<i>x</i> trên liên tục trên
' <i>f b</i> <i>f a</i> cos <i>b</i> <i>a</i>
<i>f</i> <i>c</i> <i>c</i>
<i>b a</i> <i>b a</i>
− −
= ⇔ =
− −
Suy ra sin<i>b</i>−sin<i>a</i> = −<i>b a</i> cos<i>c</i> ≤ −<i>b a</i>
Vậy sin<i>b</i>−sin<i>a</i> ≤ −<i>b a</i> với mọi a, b.
<b>Ví dụ 7. Cho hàm: </b> <i>f x</i>
Gọi <i>m a</i>
1, 2 0
<i>a</i> <i>a</i> ≠ .
ðặt
1 2
sin sin
,
<i>a x</i> <i>a x</i>
<i>g x</i> <i>x</i>
<i>a</i> <i>a</i>
= + ∀ ∈ℝ
Có thể giả thiết 0< ≤<i>a</i><sub>1</sub> <i>a</i><sub>2</sub> ( do hàm cos là hàm chẵn )
Nếu <i>a</i><sub>1</sub>=<i>a</i><sub>2</sub> thì <i>f x</i>
<sub>1</sub>
1 1
2 cos . 2 0 , 2 0
<i>f</i> <i>a</i> <i>m a a</i>
<i>a</i> <i>a</i>
π π
= = − < ⇒ <sub>≤ − <</sub>
Xét 0< <<i>a</i>1 <i>a</i>2 có <i>g</i>
2 2
1 1 2 1 1 2 1 1 2 2 1
3 3
3 1 3 1 1 1 1 1 1 1
sin sin sin 0
2 2
<i>a</i> <i>a</i>
<i>g</i>
<i>a</i> <i>a</i> <i>a</i> <i>a</i> <i>a</i> <i>a</i> <i><sub>a</sub></i> <i>a</i> <i>a</i> <i>a</i> <i>a</i>
π π
π π
= + = − + ≤ − + = − <
Theo Lagrange, ta có
1
3
0 ,
<i>a</i>
π
ζ
∃ ∈<sub></sub> <sub></sub>
sao cho
0 ' ,
3
2
<i>g</i> <i>g</i>
<i>a</i>
<i>g</i> <i>f</i> <i>m a a</i>
<i>a</i>
π
ζ ζ
π
−
> = = ≥ vì <i>g x</i>'
<b>Ví dụ 8. Chứng minh rằng:</b>
sin<i>e</i> cos <i>e</i>−1 −sin <i>e</i>−1 cos <i>e</i> > cos <i>e</i>− −1 cos<i>e</i>
<b>Lời giải: </b>
Vì π >e và 1 1, 71828
2
<i>e</i>− ≈ >π suy ra
sin 0; sin 1 0
cos 0; cos 1 0
<i>e</i> <i>e</i>
<i>e</i> <i>e</i>
<sub>></sub> <sub>− ></sub>
< − <
Bất ñẳng thức cần chứng minh tương ñương với:
3 3
sin sin( 1)
1
cos cos ( 1)
<i>e</i> <i>e</i>
<i>e</i> <i>e</i>
−
− >
−
ðặt:
Ta có <i>f x liên tục trên [</i>
Áp dụng định lý Lgrange ta có tồn tại <i>c</i>∈ −[<i>e</i> 1; ] <i>e</i> sao cho
1
' 1 '
1
<i>f e</i> <i>f e</i>
<i>f</i> <i>c</i> <i>f e</i> <i>f e</i> <i>f</i> <i>c</i>
<i>e</i> <i>e</i>
− − <sub>=</sub> <sub>⇔</sub> <sub>−</sub> <sub>− =</sub>
− −
Mặt khác
3
sin '. cos cos '.sin <sub>2 cos</sub> <sub>1</sub>
'
cos 3 cos
<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i><sub>x</sub></i>
<i>f</i> <i>x</i>
<i>x</i> <i>x</i>
− <sub>+</sub>
= =
Áp dụng bất ñẳng thức Cauchy ta có: 2 2 2 3 4
2 cos <i>x</i>+ =1 cos <i>x</i>+cos <i>x</i>+ ≥1 3 cos <i>x</i>>0
Suy ra
2
3 4
2 cos 1
' 1,
3 cos
<i>x</i>
<i>f</i> <i>x</i> <i>x</i>
<i>x</i>
+
= ≥ ∀
Dấu ''=''không xảy ra với <i>x</i>∈ −[<i>e</i> 1; ] <i>e</i>
Do đó <i>f</i>’
3 3
sin sin( 1)
1 ' 1 1
cos cos ( 1)
<i>e</i> <i>e</i>
<i>f e</i> <i>f e</i> <i>f</i> <i>c</i>
<i>e</i> <i>e</i>
−
− − = > ⇔ − >
<b>Ví dụ 9. Bất phương trình </b> <sub>sin</sub>
nghiệm <i>x</i>=5
Ta xét
, khi đó bất phương trình
3
sin 1 sin
1
cos
cos 1
<i>x</i> <i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
+
⇔ − <
+
Xét hàm
3 <sub>cos</sub>
sin
)
(
<i>t</i>
<i>t</i>
<i>t</i>
<i>f</i> = trên ñoạn
Ta có <i>f x liên tục trên </i>
Áp dụng ñịnh lý Lgrange ta có tồn tại <i>c</i>∈[ ;<i>x x</i>+1] sao cho
<i>f x</i> <i>f x</i>
<i>f</i> <i>c</i> <i>f x</i> <i>f x</i> <i>f</i> <i>c</i>
<i>x</i> <i>x</i>
+ −
= ⇔ + − =
+ −
Mặt khác
3
sin '. cos cos '.sin <sub>2 cos</sub> <sub>1</sub>
'
cos 3 cos
<i>t</i> <i>t</i> <i>t</i> <i>t</i> <i><sub>t</sub></i>
<i>f</i> <i>t</i>
<i>t</i> <i>t</i>
− <sub>+</sub>
= =
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy ta có: 2 cos2<i>t</i>+ =1 cos2<i>t</i>+cos2<i>t</i>+ ≥1 3 cos3 4<i>t</i>>0
2
3 4
2 cos 1
' 1,
3 cos
<i>t</i>
<i>f</i> <i>t</i> <i>t</i>
<i>t</i>
+
= ≥ ∀
Do đó <i>f</i> '
3
sin 1 sin
1 ' 1 1
cos
cos 1
<i>x</i> <i>x</i>
<i>f x</i> <i>f x</i> <i>f</i> <i>c</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
+
+ − = > ⇔ − ≥
+ .
Vậy <i>x</i>=5
∈
<b>Bài tập: </b> Chứng minh rằng nếu <i>x</i>> ><i>y</i> 0 thì
2 ln ln
<i>x</i> <i>y</i> <i>x</i> <i>y</i>
<i>x</i> <i>y</i>
+ <sub>></sub> −
− .
<b>II. SỬ DỤNG ĐỊNH LÍ LAGRANGE CHỨNG MINH PHƯƠNG TRÌNH CĨ </b>
<b>NGHIỆM </b>
<b>● Phương pháp: </b>
+ Từ định lí Lagrange, nếu <i>f a</i>
' <i>f b</i> <i>f a</i> 0
<i>f</i> <i>x</i>
<i>b a</i>
−
= = ⇔
của hàm số <i>F x</i>
+ Dạng bài toán này làm theo các bước sau:
<b>Bước 1: Xác ñịnh hàm số </b> <i>f x liên tục trên [a,b] và có đạo hàm trên (a,b), thoả mãn: </i>
b) <i>f b</i>
<b>Bước 2: Khi đó tồn tại </b><i>x</i><sub>0</sub>∈
−
= = ⇔ =
− .
Suy ra phương trình <i>F x</i>
<b>Ví dụ 1. Chứng minh rằng phương trình: cos</b><i>a</i> <i>x b</i>+ cos 2<i>x</i>+<i>c</i>cos 3<i>x</i>=0 có nghiệm ∀<i>a b c</i>, , .
<b>Lời giải: </b>
Xét hàm số:
2 3
<i>b</i> <i>c</i>
<i>f x</i> =<i>a</i> <i>x</i>+ <i>x</i>+ <i>x</i>
Dễ dàng nhận thấy:
' cos cos 2 cos 3
<i>f</i> <i>x</i> =<i>a</i> <i>x b</i>+ <i>x</i>+<i>c</i> <i>x</i>
<i>f</i> π − <i>f</i> =
Khi đó tồn tại <i>x</i><sub>0</sub>∈
0
' cos cos 2 cos 3 0
0
<i>f</i> <i>f</i>
<i>f</i> <i>x</i> π <i>a</i> <i>x</i> <i>b</i> <i>x</i> <i>c</i> <i>x</i>
π
−
= ⇔ + + =
−
Vậy phương trình đã cho có nghiệm thuộc khoảng
<b>Ví dụ 2. Chứng minh rằng phương trình: </b><i>a</i>cos 3<i>x b</i>+ cos 2<i>x c</i>+ cos<i>x</i>+sin<i>x</i>=0 lu«n lu«n cã
nghiƯm trong kho¶ng
Xét hàm số:
3 2
<i>a</i> <i>x</i> <i>b</i> <i>x</i>
<i>f x</i> = + +<i>c</i> <i>x</i>− <i>x</i>
Dễ dàng nhận thấy:
' cos 3 cos 2 cos sin
<i>f</i> <i>x</i> =<i>a</i> <i>x b</i>+ <i>x</i>+<i>c</i> <i>x</i>+ <i>x</i>
<i>f</i> π − <i>f</i> =
2 0
' cos 3 cos 2 cos sin 0
2 0
<i>f</i> <i>f</i>
<i>f</i> <i>x</i> π <i>a</i> <i>x</i> <i>b</i> <i>x</i> <i>c</i> <i>x</i> <i>x</i>
π
−
= ⇔ + + + =
−
Vậy phương trình đã cho có nghiệm thuộc khoảng
3 2
<i>a</i> <i>b</i>
<i>c</i>
+ + = . Chứng minh rằng phương trình 2
0
<i>ax</i> + + =<i>bx c</i> có nghiệm
thuộc khoảng
<b>Lời giải: </b>
Xét hàm số:
3 2
<i>a</i> <i>b</i>
<i>f x</i> = <i>x</i> + <i>x</i> +<i>cx</i> liên tục trên ñoạn
<i>a</i> <i>b</i>
<i>f</i> − <i>f</i> = + + =<i>c</i>
Khi ñó tồn tại <i>x</i><sub>0</sub>∈
0 0 0
1 0
' 0
1 0
<i>f</i> <i>f</i>
<i>f</i> <i>x</i> = − ⇔ <i>ax</i> +<i>bx</i> + =<i>c</i>
−
Vậy phương trình đã cho có nghiệm thụơc khoảng
3 2
<i>a</i> <i>b</i>
<i>c</i>
+ + = . Chứng minh rằng phương trình <i>a</i>22<i>x</i> +<i>b</i>2<i>x</i>+ =<i>c</i> 0 có nghiệm
thuộc khoảng
<b>Lời giải: </b>
ðặt <i>t</i>=2<i>x</i>>0. Xét hàm số
3 2
<i>a</i> <i>b</i>
<i>f t</i> = <i>t</i> + <i>t</i> +<i>ct</i> khả vi liên tục trên
Ta có <i>f</i> '
<i>a</i> <i>b</i>
<i>f</i> − <i>f</i> = + + =<i>c</i>
Khi đó tồn tại <i>k</i>∈
<i>f</i> <i>f</i>
<i>f</i> <i>k</i> = − ⇔ <i>ak</i> +<i>bk</i>+ =<i>c</i>
−
Do đó <i>x</i>=log<sub>2</sub><i>k</i> là nghiệm của phương trình đã cho.
<b>Ví dụ 5. Giả sử </b> 0
2 1
<i>a</i> <i>b</i> <i>c</i>
<i>m</i>+ +<i>m</i>+ + =<i>m</i> . Chứng minh rằng phương trình
2
0
<i>ax</i> + + =<i>bx</i> <i>c</i> có
nghiệm thuộc khoảng
Xét hàm số
2 1
<i>m</i> <i>m</i> <i>m</i>
<i>a</i> <i>b</i> <i>c</i>
<i>f x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>
<i>m</i> <i>m</i> <i>m</i>
+ +
= + +
+ +
Nhận thấy, <i>f x liên tục trên </i>
' <i>m</i> <i>m</i> <i>m</i> <i>m</i>
<i>f</i> <i>x</i> =<i>ax</i> + +<i>bx</i> +<i>cx</i> − =<i>x</i> − <i>ax</i> + +<i>bx</i> <i>c</i>
2 1
<i>a</i> <i>b</i> <i>c</i>
<i>f</i> <i>f</i>
<i>m</i> <i>m</i> <i>m</i>
− = + + =
+ +
Khi đó tồn tại <i>x</i><sub>0</sub>∈
1 2
0 0 0
1 0
' 0
1 0
<i>m</i>
<i>f</i> <i>f</i>
<i>f</i> <i>x</i> = − ⇔ <i>x</i> − <i>ax</i> +<i>bx</i> + =<i>c</i>
−
V ì <i>x</i><sub>0</sub>∈
1 2 2
0 0 0 0 0 0
<i>m</i>
<i>x</i> − <i>ax</i> +<i>bx</i> + = ⇔<i>c</i> <i>ax</i> +<i>bx</i> + =<i>c</i> .
Vậy phương trình đã cho có nghiệm thuộc khoảng
<b>Bài tập tương tự: Giả sử </b> 0
2008 2007 2006
<i>a</i> <i>b</i> <i>c</i>
+ + = . Chứng minh rằng phương trình
2
lg lg 0
<i>a</i> <i>x b</i>+ <i>x</i>+ =<i>c</i> có nghiệm thuộc khoảng
<b>Ví dụ 6. Chứng tỏ rằng phương trình </b>4<i>x</i>3+3<i>x</i>2+2<i>x</i>− =3 0 có nghiệm trong khoảng
Xét hàm số
3
<i>f x</i> =<i>x</i> + + −<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> liên tục trên
' 4 3 2 3
<i>f</i> <i>x</i> = <i>x</i> + <i>x</i> + <i>x</i>−
<i>f</i> − <i>f</i> =
Khi đó tồn tại <i>x</i><sub>0</sub>∈
<i>f</i> <i>f</i>
<i>f</i> <i>x</i> = − ⇔ <i>x</i> + <i>x</i> + <i>x</i>− =
−
Vậy phương trình đã cho có nghiệm thuộc khoảng
1
)
(
+
<i>x</i>
<i>e</i>
<i>x</i>
<i>f</i>
<i>x</i>
. Xét dãy
0 1, <i>n</i> 1 <i>n</i> ,
<i>u</i> = <i>u</i><sub>+</sub> = <i>f u</i> ∀ ∈<i>n</i> ℤ+<sub>. </sub>
Chứng minh rằng: ∃ ∈<i>k</i>
<b>Lời giải: </b>
Ta có:
1 . 1
' 0, ,1
2
1 1
<i>x</i> <i>x</i>
<i>x</i> <i>e</i> <i>e</i>
<i>f</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>f x</i>
<i>x</i> <i>x</i>
−
= < ∀ ∈<sub></sub> <sub></sub> ⇒ <sub>=</sub>
+ + giảm trên ñoạn
Mà ' 1
Suy ra 1,1
<i>x</i>
∀ ∈<sub></sub> <sub></sub>
ta có 2 ( ) (1)
1
<i>f</i>
<i>x</i>
<i>f</i>
<i>f</i> ≥ ≥
<b> </b>
4 2 1
1
9 4 2
<i>e</i>
⇒ <sub>></sub> <sub>≥</sub> <sub>≥ ></sub>
Có 1 1,1
2
<i>o</i>
<i>u</i> = ∈<sub></sub> <sub></sub>
Giả sử 1,1
2
<i>u</i>
<i>k</i>
∈<sub></sub> <sub></sub>
khi đó 1
1
,1
2
<i>k</i> <i>k</i>
<i>u</i> <sub>+</sub> =<i>f u</i> ∈<sub></sub> <sub></sub>
Vậy 1,1 ,
2
<i>u<sub>n</sub></i>∈<sub></sub> <sub></sub> ∀ ∈<i>n</i>
ℕ. Ta có
2
4
2 3 .
'' 0, \ 1
1
<i>x</i>
<i>x</i> <i>x</i> <i>e</i>
<i>f</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>R</i>
<i>x</i>
− +
= > ∀ ∈ −
+
Vì
2
4
2 3 .
'' 0, \ 1
1
<i>x</i>
<i>x</i> <i>x</i> <i>e</i>
<i>f</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>R</i>
<i>x</i>
= > ∀ ∈ −
+ nên <i>f' x</i>( ) tăng trên
1
:
2
1
' ' ' 1 , ,1
2 2
<i>f</i> <i>f</i> <i>x</i> <i>f</i> <i>x</i>
⇒ <sub> </sub><sub>≤</sub> <sub>≤</sub> <sub>∀ ∈</sub><sub></sub> <sub></sub>
4 1
' 0, ;1
27 2
<i>e</i>
<i>f</i> <i>x</i> <i>x</i>
−
⇒ <sub>≤</sub> <sub>≤</sub> <sub>∀ ∈</sub><sub></sub> <sub></sub>
Lập tỷ số <i>n</i> 1
<i>n</i> <i>n</i>
<i>f u</i> <i>f</i>
<i>u</i>
<i>u</i> <i>u</i>
α
α
α α
+ − = −
− − ( do <i>f</i>
Theo ddinnhj lý Lagrange thì tồn tại c nằm giữa <i>u và <sub>n</sub></i> α sao cho
' <i>n</i> <i>n</i> '
<i>n</i> <i>n</i>
<i>f u</i> <i>f</i> <i>u</i>
<i>f</i> <i>c</i> <i>f</i> <i>c</i>
<i>u</i> <i>u</i>
α α
α + α
− −
= ⇒ <sub>=</sub>
− −
Hiển nhiên 1 ;1
2
<i>c</i>∈<sub></sub> <sub></sub>
nên suy ra
1 4
1,
27
<i>n</i>
<i>n</i>
<i>u</i> <i>e</i>
<i>k</i> <i>n</i> <i>N</i>
<i>u</i>
α
α
+ − ≤ <sub>= < ∀ ∈</sub>
−
Vậy <i>un</i>−α .<i>k</i>≥ <i>un</i>+<sub>1</sub>−α , ∀ ∈<i>n</i> ℕ ở đó
4
0 1
27
<i>e</i>
<i>k</i>
< = < .
<b>Bài tập: </b> Chứng minh rằng phương trình
<b> </b> 1cos 2cos 2 ... cos
2 2 <i>n</i> 2
<i>a</i> π −<i>x</i>+<i>a</i> π −<i>x</i>+ +<i>a</i> <i>n</i>π −<i>x</i>
ln có nghiệm
<b>III. SỬ DỤNG ĐỊNH LÍ LAGRANGE GIẢI PHƯƠNG TRÌNH </b>
ðể áp dụng định lí Lagrange vào việc giải phương trình ta thực hiện theo các bước sau ñây:
<b>Bước 1: Gọi </b><i>x là nghiệm của phương trình. </i><sub>0</sub>
<b> Bước 2: Biến đổi phương trình về dạng thích hợp </b> <i>f a</i>
<i>f t</i> iên tục trên
<i>b</i> <i>a</i>
−
=
− <b> </b> <b>(*) </b>
<b>Bước 3: Giải (*), ta xác ñịnh ñược </b><i>x </i><sub>0</sub>
<b>Bước 4: Thử lại </b>
<b>● Ví dụ minh họa: </b>
<b>Ví dụ 1. Giải phương trình: 2009</b><i>x</i>+2011<i>x</i> =2.2010<i>x</i>.
<b>Lời giải: </b>
Gọi <i>x</i><sub>0</sub> là một nghiệm của phương trình đã cho. Ta được
0 0 0 0 0 0 0
2009<i>x</i> +2011<i>x</i> =2.2010 <i>x</i> ⇔ 2011<i>x</i> −2010<i>x</i> =2010<i>x</i> −2009 *<i>x</i>
Xét hàm số <i><sub>f t</sub></i>
Vì <i>f t liên tục trên </i>
0
0
0
2010 2009
' . 1 0
1
2010 2009
<i>x</i> <i><sub>x</sub></i> <i>x</i>
<i>f</i> <i>f</i>
<i>f</i> <i>c</i> <i>x</i> <i>c</i> <i>c</i>
<i>x</i>
− − =
− <sub></sub> <sub></sub>
= ⇔ <sub></sub> + − <sub></sub>= ⇔ <sub>=</sub>
−
Thử lại <i>x</i><sub>0</sub> =0, <i>x</i><sub>0</sub> =1 thấy ñúng. Vậy nghiệm của phương trình là <i>x</i><sub>0</sub>=0, <i>x</i><sub>0</sub> =1.
<b>Bài tập: 1) </b> cos cos cos cos
3 <i>x</i> −2 <i>x</i> =cos <i>x</i> ⇔ 3 <i>x</i>−2 <i>x</i> =3cos<i>x</i>−2<i>co</i>.
<b>2) </b> <sub>4</sub>log3<i>x</i> +<sub>2</sub>log3<i>x</i> =<sub>2</sub><i><sub>x</sub></i><sub>. ðặt </sub>
3
log 3<i>u</i>
<i>u</i>= <i>x</i> ⇒ <i>x</i>= . Phương trình ⇔ 4<i>u</i>+2<i>u</i> =2.3<i>u</i>.
<b>3) </b> <i><sub>x</sub></i>+<i><sub>x</sub></i>log 53 =<sub>2.3</sub>log 43 <sub>, </sub><i><sub>x</sub></i>> ⇔<sub>0 </sub> <sub> 3</sub>log3<i>x</i>+<sub>5</sub>log3<i>x</i> =<sub>2.</sub>log3<i>x</i>
<b>4) </b> log3(2 1)
2 <i>x</i>+ = +<i>x</i> 1.
<b>5) </b>
2
4
1 1
1 <sub>2</sub>
1
<i>n</i>
<i>k</i>
<i>S</i>
<i>k</i>
=
=
1 <sub>3</sub>
1
<i>n</i>
<i>k</i>
<i>S</i>
<i>k</i>
=
<b>Lời giải: </b>
● Xét hàm
1
2 <sub>1</sub>
<i>f x</i> =<i>x</i> <i>x</i>≥
Theo ñịnh lý Lagrange trên ñoạn [ , <i>n n</i>+1] ta có
2 2
<i>f n</i>+ − <i>f n</i> =<i>f</i> <i>c</i> = <i>c</i>− < <i>n</i>−
Suy ra
1 <sub>1</sub> 1
2 <sub>2</sub> <sub>1</sub> <sub>2</sub> 2<sub> </sub>
<i>n</i>− > <i>n</i>+ − <i>n</i>
. Cho n chạy từ 1, 2 … ñến
2
<i>4n</i> rồi cộng lại ta ñược
1 4 2
<i>S</i> > <i>n</i>− .
● Xét hàm
2
3 <sub>1</sub>
<i>f x</i> =<i>x</i> <i>x</i>≥
Theo ñịnh lý Lagrange trên ñoạn [ , <i>n n</i>+1] ta có
3 <sub>3</sub>
2 2
1 ' 1
3 3
<i>f n</i>+ −<i>f n</i> =<i>f</i> <i>c</i> = <i>c</i>− > <i>n</i>+ −
Suy ra
2
1 2
3
3 3
2 <i>n</i>+1 − <3 <i>n</i>+1 − <i>n</i>
. Cho n chạy từ 0, 1 … ñến
ñược
2
3
2
2<i>S</i> <3<i>n</i> <3<i>n</i><8<i>n</i>−4.
<b>Tóm lại: </b>2<i>S</i><sub>2</sub> <2 , <i>S</i><sub>1</sub> ∀<i>n</i>. Vậy khơng tồn tại n thỏa mãn bài tốn.