Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

tiõt gi¸o ¸n tin häc líp 8 ngµy so¹n ngµy gi¶ng tuçn 1 tiõt 12 bµi 1 m¸y týnh vµ ch­¬ng tr×nh m¸y týnh a môc ®ých yªu cçu kiõn thøc biõt con ng­êi chø dén cho m¸y týnh thùc hiön c«ng viöc th«ng qua

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (63.17 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Giáo án tin học lớp 8</b>


<i>Ngày soạn:</i>


<i>Ngày giảng:</i>


<b>Tuần 1:</b>


<b>Tit 1+2:Bi 1: Mỏy tớnh v chng trỡnh mỏy tính</b>
<b>A. mục đích - Yêu cầu</b>


* KiÕn thøc:


- BiÕt con ngời chỉ dẫn cho máy tính thực hiện công việc th«ng qua lƯnh.


- Biết chơng trình là cách giúp con ngời chỉ dẫn máy tính thực hiện nhiều cơng việc liên
tiếp một cách tự động để thực hiện các cơng việc hay gảI một bài tốn cụ thể.


- Biết ngơn ngữ dùng để viết chơng trình máy tính gọi là ngơn ngữ lập trình.
- Biết vai trị của chng trỡnh dch.


* Kỹ năng:


- Bit ly vớ d v một chơng trình máy tính đơn giản.
<b>B. Phơng pháp - Phơng tiện dạy học.</b>


- Phơng pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm.
- Phơng tiện: Máy tính, tranh vẽ hình 1 SGK.


C. Lu ý s phạm.


Đây là bài đầu tiên giới thiệu cho học sinh về máy tính và chơng trình máy tính, giáo viên


cần:


- Ly vớ d n giản, dễ hiểu để học sinh hiểu máy tính là cơng cụ trợ giúp con ngời,
muốn máy tính làm việc đợc thì con ngời phải ra lệnh cho máy tính và những thao tác đơn
giản mà ta làm việc với máy tính đó chính là ra lệnh cho máy tính làm việc.


- Giải thích chơng trình máy tính bằng cách lấy ví dụ về chơng trình Robot nhặt rác:
Tên chơng trình; Bắt đầu – kết thúc chơng trình; Dãy lệnh đơn giản trong chơng trình – giới
thiệu cho học sinh có ý thức về một chơng trình máy tính đơn giản đợc diễn giải bằng ngơn
ngữ thơng thờng.


- Mục 4: Tại sao phải viết chơng trình máy tính? Giáo viên nên giải thích đơn giản nh
SGK vì khái niệm này sẽ cịn đợc học kỹ hơn ở các bài sau không nên đi sâu vào ngơn ngữ
máy gây khó hiểu cho học sinh.


- Sau mỗi khái niệm mới giáo viên nên đặt ra những câu hỏi cho học sinh phát biểu
nhắc lại các khái niệm vừa học nhằm củng cố kiến thức.


<b>D. TiÕn trình giờ dạy.</b>


Hot ng ca giỏo viờn v hc sinh Nội dung
GV: Chúng ta đã biết rằng máy tính là một công cụ


trợ giúp con ngời để xử lý thơng tin một cách hiệu
quả. Tuy nhiên, máy tính thực chất chỉ là một thiết bị
điện tử vô tri vơ giác. Để máy tính có thể thực hiện
một cơng việc theo mong muốn của mình, con ngời
phải ra những chỉ dẫn thích hợp cho máy tính.


GV: LÊy ví dụ SGK


HS: Lấy thêm VD khác.


Hi: ra lnh cho MT thực hiện nào đó ta phải làm
gì?


HS: §a ra mét hc nhiỊu lƯnh.


<b>Củng cố: con ngời ra lệnh cho máy tính nh thế nào?</b>
GV đa ra hình vẽ nh SGK, yêu cầu HS thảo luận
nhóm đa ra các lệnh để Robot đi nhặt rác


GV nhận xét: Các cách làm có thể khác nhau
nh-ngcùng chung mục đích: đi đến đợc vị trí thùng rác
và đổ rác.


HS đọc mục 3 SGK, thảo luận nhóm để nhận xét về
cấu trúc một chơng trình.


<i><b>1.</b></i>

<i><b>Con ngêi ra lƯnh cho máy </b></i>
<i><b>tính nh thế nào?</b></i>


VD:


- Nhỏy ỳp chut vo biểu tợng
phần mềm trên màn hình ra
lệnh cho máy tớnh khi ng
phn mm.


- Khi soạn thảo văn bản, ấn vào
phím chữ a màn hình xuất


hiện chữ a ra lệnh cho máy
tínhghi chữ lên màn hình.
Để chØ dÉn m¸y tÝnh thùc hiƯn


một cơng việc nào đó, con
ng-ời đa cho máy tính một hoặc
nhiều lệnh, máy tính sẽ lần lợt
thực hiện các lệnh này theo
đúng thứ tự nhận đợc.


<i><b>2.</b></i>

<i><b>VÝ dơ Robot qt nhµ:</b></i>


1. TiÕn 2 bíc


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Để Robot làm việc nhanh chóng thay vì đi theo chỉ
dẫn tng việc 6 lệnh trên sẽ đợc tập hợp thành một
ch-ơng trình giả s đặt tên là “<i>Nhặt rác ; Hãy quết </i>” “
<i>nhà”. Khi đó ta chỉ việc ra lệnh</i>”<i>Nhặt rác ; Hãy </i>” “
<i>quét nhà </i>” – Robot sẽ tự động thực hiện 6 lệnh trên.
Chú ý: tên chơng trình do ngời s dụng đặt ra dễ nhớ.
GV: Đa VD chơng trình nh SGK rồi giới thiệu các
thành phần của chơng trình nh SGK.


<b>Củng cố: Viết chơng trình máy tính để làm gì? (Là </b>
một dãy các lệnh mà máy tính có thể hiểu và thc
hin c).


Máy tính thực hiện các lệnh trong chơng trình nh thế
nào? (Tuần tự)



GV: chng trỡnh chy c, máy tính phải hiểu các
lệnh đợc viết chơng trình – do đó ta phải sử dụng
ngơn ngữ gọi là ngơn ngữ lập trình. Ngời viết
ch-ơng trình gọi là lập trình viên.


- Chúng ta đã biết rằng để máy tính có thể xử
lí , thơng tin đa vào máy phải đợc chuyển đổi
thành dạng dãy bit (tổ hợp các kí hiệu 0 hoặc
1). Nh vậy, khác với con ngời trao đổi thông
tin bằng ngôn ngữ riêng, đợc gọi là ngôn ngữ
máy. Hỏi: Ngôn Ngữ
máy là ngôn ngữ nh thế nào? (sử dụng dãy tổ
hợp các kí hiệu 0 hoặc 1).


- Ngời ta mong muốn có thể sử dụng đợc từ có
nghĩa (thờng là tiếng Anh), dễ hiểu và dễ nhớ
để viết các câu lệnh thay cho các dãy bit khó
khăn. Các ngơn ngữ lập trình đã ra đời để
phục vụ mục đích đó.


- Nh vậy, để tao chơng trình máy tính, chúng ta
phải viết chơng trình theo một ngơn ngữ lập
trình nào đó. Có thể nói, ngơn ngữ lập trình là
cơng cụ giúp để tạo ra các chơng trình máy
tính..


Tuy nhiên, máy tính vẫn cha thể hiểu đợc các
ch-ơng trình đợc viết bằng ngơn ngữ lập trình.
Ch-ơng trình cịn cần đợc chuyển đổi sang ngơn ngữ
máy bằng một chơng trình dịch tơng ứng.



Kết quả nhận đợc sau bớc (1) là danh sách các
lệnh đợc lu thành một tệp văn bản trong máy
tính; cịn kết quả của bớc (2) là một tệp có thể
thực hiện trên máy tính. Các tệp kết quả đó đợc
<i>gọi chung là chơng trình.</i>


<b>Cđng cè:</b>


Ngơn ngữ lập trình là gì? Ngơn ngữ lập trình ra
đời nhằm mục đích gỡ?


Chơng trình dịch là gì?


Ti sao cn vit chng trỡnh máy tính? (Các cơng
việc con ngời muốn máy tính thực hiện rất đa
dạng và phức tạp. Một lệnh đơn giản khơng đủ để
chỉ dẫn cho máy tính. Vì thế ngời ta cần viết
nhiều lệnh và tập hợp lại trong một chơng trình).
Việc tạo ra chơng trình máy tính gồm mấy bớc là
những bớc nào?


GV giíi thiệu mỗi trờng lập trình:


- Chơng trình soạn thảo và chơng trình dịch


th-3. Nhặt rác


4. Quay phải, tiến 3 bớc
5. Quay trái, tiến 1 bớc


6. Bỏ rác vào thùng.
<i><b>NhËn xÐt:</b></i>


- 6 thao tác trên đây chính là
<b>các lệnh điều khiển Robot </b>
hoạt động để thực hiện yêu
cu c th: Nht rỏc.


<i><b>3.</b></i>

<i><b>Viết chơng trình </b>-<b> ra lệnh </b></i>
<i><b>cho máy tính làm việc:</b></i>


HÃy quét nhà;
Bắt đầu


TiÕn 2 bíc;


Quay tr¸i, tiÕn 1 bíc;
Nhặt rác;


Quay ph¶i, tiÕn 3 bíc;
Quay tr¸i, tiÕn 1 bíc;
Bỏ rác vào thùng;
KÕt thóc.


 Chơng trình máy tính là một
dãy các lệnh mà máy tính có
thể hiểu và thực hiện đợc.
 Khi thực hiện chơng trình,


máy tính sẽ thực các lệnh co


trong chơng trình một cách
tuần tự.


<b>Công việc chơng trình còng gọi là </b>
<b>lập trình.</b>


<i><b>4.</b></i>

<i><b>Chơng trình và ngôn ngữ lập</b></i>
<i><b>trình:</b></i>


- MT trao đổi thơng tin bằng
ngơn ngữ riêng cịn gọi là


<i><b>ngôn ngữ máy.</b></i>


- <i><b>Ngụn ng lp trỡnh</b></i> l ngụn
ng dùng để viết các chơng
trình máy tính.


- Các <i><b>chơng trình dịch</b></i> đóng
vai trị “ngời phiên dịch” và
dịch những chơng trình đợc
viết bằng ngơn ngữ lập trình
sang ngơn ngữ máy để máy
tính có thể hiểu đợc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

ờng đợc kết hợp vào một phần mềm, đợc gọi
là mơi trờng lập trình. Ví dụ, ngơn ngữ lập
trình Pascal có hai mơi trờng làm việc phổ
biến là Turbo Pascal và Free Pascal.



- Có rất nhiều ngơn ngữ lập trình khác nhau. Có
thể kể tên một số ngơn ngữ lập trình phổ biến
hiện nay nh C, java, Basic, Pascal, Mỗi ngôn
ngữ lập trình đợc tạo ra với định hớng sử dụng
trong một số lĩnh vực cụ thể và có lịch sử phát
triển, điểm mạnh, điểm yếu riêng


<b>(1)</b> <i><b>ViÕt </b></i><b>chơng trình theo ngôn </b>
<b>ngữ lập trình;</b>


<b>(2)</b> <i><b>Dch </b></i><b>chng trỡnh thành </b>
<b>ngơn ngữ máy để máy tính </b>
<b>hiểu đợc.</b>


.


<b>E. Cđng cố và dặn dò</b>
- Đọc Hiểu mục ghi nhớ.


</div>

<!--links-->

×