Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (277.33 KB, 56 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Thứ hai 31-8-2009</b>
Biết đọc đúng văn bản kịch: ngắt giọng, thay đổi going đọc phù hợp với tính cách của
từng nhân vật trong tình huống kịch.
Hiểu nội dung ý nghĩa: ca ngợi Dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ cách
mạng. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3)
Tranh minh họa cho vở kịch - Bảng phụ ghi lời nhân vật cần đọc diễn cảm.
Bìa cứng có ghi câu nói của nhân vật khó đọc
<b>III. Các hoạt động:</b>
<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
1’ <b>1. Khởi động: </b> - Hát
4’ <b>2. Bài cũ:</b> Sắc màu em u
- Trò chơi: Ai may mắn thế?
- Giáo viên bốc thăm số hiệu - Học sinh có số hiệu trả lời câu hỏi
- Đọc thuộc lòng bài thơ “Sắc màu em
yêu” và cho biết bài thơ nói lên điều
- Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ.
- Bạn nhỏ yêu mọi sắc màu trên đất
nước. Bạn rất yêu đất nước.
- Chọn đọc thuộc lòng các khổ thơ em
yêu thích và cho biết những sắc màu
mà bạn nhỏ yêu thích gắn với những
sự vật, cảnh và người của đất nước
như thế nào?
- HS đọc thuộc lòng 2-3 khổ thơ.
- Màu đỏ: máu, lá cờ tổ quốc, khăn
qng đội viên.
- Màu vàng: lúa chín, hoa cúc, mùa
thu, của nắng.
- Màu xanh: đồng bằng, rừng núi, màu
của biển, của bầu trời.
- Màu trắng: trang giấy, đóa hoa hồng
bạch, mái tóc bạc của bà.
- Màu đen: hòn than óng ánh, đôi mắt
em bé, màu của đêm.
- Màu tím: hoa cà, hoa sim, chiếc khăn
- Màu nâu: màu áo mẹ, đất đai, gỗ
rừng.
- Cho học sinh nhận xét
- Giáo viên nhận xét cho điểm
1’ <b>3. Giới thiệu bài mới: </b>“Lòng dân” - Học sinh lắng nghe
30’ <b>4. Phát triển các hoạt động: </b>
<b>* Hoạt động 1:</b> Hướng dẫn học sinh
<b>Phương pháp:</b> Thực hành
- Luyện đọc - HS tự chọn nhóm và phân vai.
- Mỗi nhóm lần lượt đọc
- Học sinh nhận xét
Giáo viên gợi ý rèn đọc những từ địa
phương. - Nhấn mạnh: hổng thấy, tui, lẹ
- Vở kịch có thể chia làm mấy đoạn. - 3 đoạn:
Đoạn 1: Từ đầu... là con
Đoạn 2: Chồng chìa... tao bắn nát đầu
Đoạn 3: Còn lại
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo
từng đoạn. - Học sinh đọc nối tiếp
- Cho học sinh đọc các từ được chú
giaûi trong bài.
- Học sinh đọc: hổng thấy, thiệt, quẹo
vơ, nầy, tui.
- Yêu cầu 1, 2 học sinh đọc lại toàn
bộ vở kịch. - 1, 2 học sinh đọc
<b>* Hoạt động 2:</b> Tìm hiểu bài - Hoạt động nhóm, lớp
<b>Phương pháp:</b> Thảo luận, đàm thoại,
giảng giải
- Tổ chức cho học sinh thảo luận
+ Chú cán bộ gặp nguy hiểm như thế
nào? - Các nhóm thảo luận. - Thư kí ghi vào phiếu các ý kiến của
bạn.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm
nhận xét.
+ Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu
chú cán bộ? - Chú cán bộ bị bọn giặc rượt đuổi bắt,hết đường, chạy vào nhà dì Năm.
như thế nào?
- Dì bình tĩnh trả lời những câu hỏi
của địch, dì nhận chú cán bộ là
chồng, dì làm chúng hí hửng tưởng dì
sợ sẽ khai, hóa ra dì chấp nhận cái
chết, chỉ xin được trối trăng, căn dặn
con mấy lời, khiến chúng tẻn tị.
Giáo viên chốt ý
+ Tình huống nào trong vở kịch làm
em thích thú nhất? Vì sao?
- Dì Năm làm bọn giặc hí hửng tưởng
nhầm dì sắp khai nên bị tẽn tị là tình
huống hấp dẫn nhất vì đẩy mâu thuẫn
kịch lên đến đỉnh điểm sau đó cởi nút
rất nhanh và rất khéo.
+ Nêu nội dung chính của vở kịch
dũng cảm, thơng minh, mưu trí trong
cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ
cách mạng.
<b>* Hoạt động 3:</b> Đọc diễn cảm - Hoạt động lớp, cá nhân
<b>Phương pháp:</b> Thực hành, đ.thoại
- Giáo viên đọc diễn cảm màn kịch. - Học sinh nêu cách ngắt, nhấn giọng.
- Học sinh nêu tính cách của các nhân
vật và nêu cách đọc về các nhân vật
đó:
+ Cai và lính, hống hách, xấc xược
+ An: giọng đứa trẻ đang khóc
+ Dì Năm và cán bộ ở đoạn đầu: tự
nhiên, ở đoạn sau: than vãn, nghẹn
ngào.
- Lớp nhận xét
- Yêu cầu học sinh từng nhóm đọc - Từng nhóm thi đua
<b>* Hoạt động 4:</b> Củng cố - Hoạt động nhóm, cá nhân
<b>Phương pháp:</b> Thảo luận nhóm, thực
hành
- Thi đua:
+ Giáo viên cho học sinh diễn kịch
+ Giáo viên nhận xét, tun dương - 6 học sinh diễn kịch + điệu bộ, độngtác của từng nhân vật (2 dãy)
1’ <b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>
- Rèn đọc giọng tự nhiên theo văn
bản kịch.
- Chuẩn bị: “Lòng dân” (tt)
- Nhận xét tiết học
<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
1’ <b>1. Khởi động: </b> - Hát
4’ <b>2. Bài cũ:</b> Em là học sinh LS
- Nêu ghi nhớ - 1 học sinh
- Em đã thực hiện kế hoạch đặt ra
như thế nào? - 2 học sinh
1’ <b>3. Giới thiệu bài mới: </b>
- Có trách nhiệm về việc làm của
mình.
30’ <b>4. Phát triển các hoạt động: </b>
<b>* Hoạt động 1:</b> Đọc và phân tích
truyện
- Hoạt động lớp, cá nhân
<b>Phương pháp:</b> Thảo luận, thuyết
trình
- Học sinh đọc thầm câu chuyện
- 2 bạn đọc to câu chuyện
- Phân chia câu hỏi cho từng nhóm - Nhóm thảo luận, trao đổi trình
bày phần thảo luận
- Các nhóm khác bổ sung
- Tóm tắt ý chính từng câu hỏi:
1/ Đức đã gây ra chuyện gì? Đó là
việc vơ tình hay cố ý? - Đá quả bóng trúng vào bà Doanđang gánh đồ làm bà bị ngã. Đó là
việc vơ tình.
2/ Sau khi gây ra chuyện, Đức cảm
thấy như thế nào?
- Rất ân hận và xấu hổ
- Theo emĐức nên làm gì? Vì sao? - Nói cho bố mẹ biết về việc làm
của mình, đến nhận và xin lỗi bà
Doan vì việc làm của bản thân đã
gây ra hậu quả khơng tốt cho người
khác.
Khi chúng ta làm điều gì có lỗi,
chịu trách nhiệm về việc làm của
mình.
<b>* Hoạt động 2:</b> Học sinh làm bài
tập 1
- Hoạt động cá nhân, lớp
<b>Phương pháp: </b>Luyện tập
- Nêu yêu cầu của bài tập - Làm bài tập cá nhân
- Phân tích ý nghĩa từng câu và đưa
đáp án đúng (a, b, d, e) - 1 bạn làm trên bảng nhỏ - Liên hệ xem mình đã thực hiện
được các việc a, b, d, e chưa? Vì
sao?
<b>* Hoạt động 3: </b>Thảo luận nhóm
làm bài 2
- Hoạt động nhóm, lớp, cá nhân
<b>Phương pháp:</b> Thảo luận, đàm
thoại
- Nêu yêu cầu - Thảo luận nhóm đại diện trình
bày
- Nhận xét, kết luận
Nếu khơng suy nghĩ kỹ trước khi
làm một việc gì đó thì sẽ đễ mắc
sai lầm, nhiều khi dẫn đến những
hậu quả tai hại cho bản thân, gia
đình, nhà trường và xã hội
- Cả lớp trao đổi, bổ sung
- Không dám chịu trách nhiệm
trước việc làm của mình là người
hèn nhát, không được mọi người
quí trọng. Đồng thời, một người
nếu không dám chịu trách nhiệm
về việc làm của mình thì sẽ khơng
rút được kinh nghiệm để làm tốt
hơn, sẽ khó tiến bộ được.
<b>* Hoạt động 4: </b>Củng cố
- Qua các hoạt động trên, em có
thể rút điều gì? - Cả lớp trao đổi
- Vì sao phải có trách nhiệm về
việc làm của mình?
- Rút ghi nhớ
- Đọc ghi nhớ trong sách giáo khoa
1’ <b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>
- Xem lại bài
Tốn :Tiêt12
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
- Thầy: Phấn màu - Bảng phụ
- Trị: Vở bài tập - Sách giáo khoa - Bảng con
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG:</b>
<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
1’ <b>1. Khởi động: </b> - Hát
4’ <b>2. Bài cũ:</b> Luyện tập
- Học sinh lên bảng sửa bài 1, 2, 3,
4/14 (SGK)
Giáo viên nhận xét - ghi điểm Cả lớp nhận xét
1’ <b>3. Giới thiệu bài mới: </b>
- Hôm nay, chúng ta ôn tập về phân
số thập phân, chuyển hỗn số thành
phân số qua tiết luyện tập chung.
30’ <b>4. Phát triển các hoạt động: </b>
<b>* Hoạt động 1:</b> - Hoạt động cá nhân, lớp
<b>Phương pháp:</b> Đàm thoại, thực hành
<b> Bài 1:</b>
- Giáo viên đặt câu hỏi cho học sinh:
+ Thế nào là phân số thập phân? - 1 học sinh trả lời
+ Em hãy nêu cách chuyễn từ phân
số thành phân số thập phân?
- 1 học sinh trả lời
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm
bài - 1 học sinh đọc đề- Học sinh làm bài cá nhân
- Học sinh sử bài - Nêu cách làm, học
10
2
8
:
80
8
:
16
;
100
8
8
:
800
8
:
64
Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét
Giaùo viên chốt lại cách chuyển
phân số thành phân số thập phân
<b>* Hoạt động 2:</b> - Hoạt động lớp, cá nhân
<b>Phương pháp:</b> Đàm thoại, giảng giải
<b>Bài 2:</b>
- Giáo viên đặt câu hỏi cho học sinh:
+ Hỗn số gồm có mấy phần? - 1 học sinh trả lời
+ Em hãy nêu cách chuyển từ hỗn số
thành phân số?
- 1 học sinh trả lời
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm
bài - 1 học sinh đọc đề - Học sinh làm bài
5
17
5
5
3
x
4
5
3
4
5
3
4
Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét
Giáo viên chốt lại cách chuyển
phân số thành phân số thập phân
<b>* Hoạt động 3: </b> - Hoạt động nhóm đơi (thi đua nhóm
nào nhanh lên bảng trình bày)
<b>Phương pháp:</b> Đàm thoại, thực hành
<b>Bài 3:</b>
- Giáo viên đặt câu hỏi cho học sinh:
+ Ta làm thế nào để chuyển một số
đo có hai tên đơn vị thành số đo có
một tên đơn vị?
- 1 học sinh trả lời (Dự kiến: Viết số đo
dưới dạng hỗn số, với phần nguyên là
số có đơn vị đo lớn, phần phân số là
số có đơn vị đo nhỏ)
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm
bài mẫu
m
10
5
8
m
8
- Học sinh thực hiện theo nhóm, trình
bày trên giấy khổ lớn rồi dán lên bảng
Giáo viên nhận xét - Học sinh sửa bài
Giaùo viên chốt lại cách chuyển một
số đo có hai tên đơn vị thành số đo có
một tên đơn vị
- Lớp nhận xét
<b>* Hoạt động 4:</b> - Hoạt động nhóm bàn
<b>Phương pháp:</b> Thực hành, đàm thoại,
trực quan
<b>Baøi 4:</b>
- Giáo viên tổ chức trò chơi cho học
sinh thi đua theo nhóm - Học sinh thi đua thực hiện theonhóm, trình bày trên giấy khổ lớn rồi
Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét
Giáo viên chốt lại
<b>* Hoạt động 5: </b> - Hoạt động cá nhân
<b>Phương pháp: </b>Đàm thoại, thực hành
<b>Bài 5:</b>
- Giáo viên đặt câu hỏi cho học sinh:
+ Muốn tính giá trị biểu thức có các
phép tính nhân, ta làm thế nào?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm
bài
- 1 học sinh trả lời
- Học sinh thực hiện theo nhóm, trình
bày trên giấy khổ lớn rồi dán lên bảng
- Học sinh sửa bài
Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét
Giáo viên chốt lại
<b>* Hoạt động 6:</b> Củng cố
- Nhắc lại kiến thức vừa học <sub>- Thi đua giải nhanh </sub> <sub>m</sub>
- Laøm bài nhà
- Chuẩn bị: bài luyện tập chung (soạn
tìm thành phần chưa biết của phép
cộng và phép trừ)
- Nhận xét tiết học
<b>KHOA HỌC: Tiết……:</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức: </b> Học sinh biết nêu những việc nên và không nên làm đối
với người phụ nữ có thai để đảm bảo mẹ khỏe và thai nhi
khỏe.
<b>2. Kĩ năng: </b> Học sinh xác định được nhiệm vụ của người chồng và các
thành viên khác trong giá đình phải có nghĩa vụ giúp đỡ phụ
nữ có thai.
<b>3. Thái độ: </b> Giáo dục học sinh có ý thức giúp đỡ người phụ nữ có thai.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
- Thầy: Các hình vẽ trong SGK - Phiếu học tập
- Trò : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
1’ <b>1. Khởi động: </b> - Hát
4’ <b>2. Bài cũ:</b> Cuộc sống của chúng ta
được bắt đầu như thế nào?
- Thế nào là sự thụ tinh? Thế nào
là hợp tử? Cuộc sống của chúng ta
được bắt đầu như thế nào?
- Sự thụ tinh là hiện tượng trứng kết
hợp với tinh trùng.
- Hợp tử là trứng đã được thụ tinh.
- Sự sống bắt đầu từ 1 tế bào trứng
của người mẹ kết hợp với tinh trùng
của người bố.
- Nói tên các bộ phận cơ thể được
tạo thành ở thai nhi qua các giai
đoạn: 5 tuần, 8 tuần, 3 tháng, 9
tháng?
- 5 tuần: đầu và mắt
- 9 tháng: đầy đủ các bộ phận của
cơ thể người (đầu, mình, tay chân).
- Cho học sinh nhận xét + giáo
viên cho điểm
1’ <b>3. Giới thiệu bài mới: </b>Cần phải
làm gì để cả mẹ và em bé đều
khỏe?
30’ <b>4. Phát triển các hoạt động: </b>
<b>* Hoạt động 1:</b> Làm việc với SGK - Hoạt động nhóm đơi, cá nhân, lớp
<b>Phương pháp:</b> Thảo luận, đàm
thoại, giảng giải
<b>+ Bước 1:</b> Giao nhiệm vụ và hướng
daãn - Học sinh lắng nghe
- Yêu cầu học sinh làm việc theo
cặp - Chỉ và nói nội dung từng hình 1,2, 3, 4, 5, 6, 7 ở trang 10, 11.
- Thảo luận câu hỏi: Nêu những
việc nên và khơng nên làm đối với
những phụ nữ có thai và giải thích
tại sao?
<b>+ Bước 2:</b> Làm việc theo cặp - Học sinh làm việc theo hướng dẫn
trên của GV.
<b>+ Bước 3:</b> Làm việc cả lớp - Học sinh trình bày kết quả làm
- Yêu cầu cả lớp cùng thảo luận
câu hỏi: Việc làm nào thể hiện sự
quan tâm, chia sẻ cơng việc gia
đình của người chồng đối với
người vợ đang mang thai? Việc
làm đó có lợi gì?
Giáo viên chốt:
- Chăm sóc sức khỏe của người mẹ
trước khi có thai và trong thời kì
mang thai sẽ giúp cho thai nhi lớn
lên và phát triển tốt. Đồng thời,
người mẹ cũng khỏe mạnh, sinh
đẻ dễ dàng, giảm được nguy hiểm
có thể xảy ra.
- Chuẩn bị cho đứa con chào đời
là trách nhiệm của cả chồng và vợ
<b>Hình</b>
<b>Nội dung</b>
<b>Nên</b>
<b>Không</b>
<b>nên</b>
1
Các nhóm thức ăn có lợi cho sức khỏe của bà
mẹ và thai nhi
X
2
Một số chất không tốt hoặc gây hại cho sức
khỏe của bà mẹ và thai nhi
X
3
Người phụ nữ có thai đang được khám thai tại
cơ sở y tế
về vật chất lẫn tinh thần để người
vợ khỏe mạnh, thai nhi phát triển
tốt.
4
Người phụ nữ có thai làm những cơng việc nhẹ
như đang cho gà ăn, người chồng gánh nước về.
X
5
Người phụ nữ có thai đang gánh lúa.
X
6
Người chồng đang gắp thức ăn cho vợ
X
7
Người chồng đang quạt cho vợ và con gái đi học
về khoe điểm 10
X
<b>* Hoạt động 2:</b> Đóng vai - Hoạt động nhóm, lớp
<b>Phương pháp:</b> Thảo luận, thực
hành
<b>+ Bước 1: </b>Thảo luận cả lớp
- Yêu cầu học sinh thảo luận câu
hỏi trong SGK trang 11 - Học sinh thảo luận: Khi gặp phụnữ có thai xách nặng hoặc đi cùng
chuyến ôtô mà không cịn chỗ
trống. Bạn có thể làm gì để giúp đỡ?
<b>+ Bước 2:</b> Làm việc theo nhóm - Nhóm trưởng điều khiển các bạn
thực hành đóng vai theo chủ đề:
“Có ý thức giúp đỡ người phụ nữ có
thai”.
<b>+ Bước 3:</b> Trình diễn trước lớp - Một số nhóm lên trình diễn
- Các nhóm khác xem, bình luận và
rút ra bài học về cách ứng xử đối
với người phụ nữ có thai.
Giáo viên nhận xét
<b>* Hoạt động 3:</b> Củng cố
- Thi đua: (2 dãy) Kể những việc
nên làm và không nên làm đối với
người phụ nữ có thai?
- Học sinh thi đua kể tiếp sức.
GV nhận xét, tuyên dương.
- Xem lại bài + học ghi nhớ.
- Chuẩn bị: “Cơ thể chúng ta phát
triển như thế nào?”
- Nhận xét tiết học
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức: </b> - Cộng trừ hai phân số - tìm thành phần chưa biết của
phép cộng, phép trừ.
- Chuyển các số đo có hai tên đơn vị thành số đo là hỗn
số có một tên đơn vị.
- Giải bài tốn tìm một số biết giá trị một phân số của số
đó.
<b>2. Kĩ năng: </b> Rèn cho học sinh tính nhanh chính xác các bài tập cộng
trừ 2 phân số, tìm thành phần chưa biết, tìm 1 số biết giá
trị 1 phân số của số đó.
<b>3. Thái độ: </b> Giáo dục học sinh say mê môn học. Vận dụng điều đã
học vào thực tế để tính tốn.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
- Thầy: Phấn màu, bảng phụ
- Trò: Vở bài tập, bảng con, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
1’ <b>1. Khởi động: </b> - Hát
4’ <b>2. Bài cũ:</b> Kiểm tra lý thuyết + BT
thực hành về hỗn số
- 2 hoặc 3 học sinh
- Học sinh lên bảng sửa bài 1, 2, 3,
4/14, 15 (SGK).
Giáo viên nhận xét cho điểm - Cả lớp nhận xét
1’ <b>3. Giới thiệu bài mới: </b>
- Hôm nay, chúng ta tiếp tục ôn
tập về cách đổi hỗn số, ôn tập về
phép cộng, trừ 2 phân số đồng thời
giải BT về tìm 1 số biết giá trị 1
phân số của số đó qua tiết luyện
tập chung.
30’ <b>4. Phát triển các hoạt động: </b>
<b>* Hoạt động 1:</b> - Hoạt động cá nhân, lớp
<b>Phương pháp:</b> Hỏi đáp, thực hành
- Giáo viên đặt câu hỏi:
+ Muốn cộng hai phân số khác
mẫu số ta làm thế nào? - 1 học sinh trả lời
+ Muốn trừ hai phân số khác mẫu
số ta làm sao?
- 1 học sinh trả lời
- Giáo viên cho học sinh làm bài - Học sinh làm bài
- Giáo viên yêu cầu HS đọc đề bài - Học sinh đọc đề bài
- Sau khi làm bài xong GV cho HS
nhận xét. - Học sinh sửa bài - Lớp nhận xét
Giáo viên chốt lại.
<b>* Hoạt động 2:</b> - Hoạt động cá nhân, lớp
<b>Phương pháp:</b> Thực hành, đ.thoại
<b>Baøi 2: </b>
- Giáo viên đặt câu hỏi gợi mở
- Giáo viên u cầu HS thảo luận
nhóm đơi. - Học sinh thảo luận để nhớ lạicách làm.
+ Muốn tìm số bị trừ chưa biết ta
làm sao? - 1 học sinh trả lời
+ Muốn tìm số trừ chưa biết ta làm
thế nào? - 1 học sinh trả lời
- Giáo viên cho học sinh làm bài - Học sinh đọc đề bài
- Học sinh làm bài (chú ý cách ghi
dấu bằng thẳng hàng).
- Học sinh sửa bài
Giáo viên chốt lại - Lớp nhận xét
<b>* Hoạt động 3:</b> - Hoạt động cá nhân
<b>Phương pháp:</b> Đ.thoại, thực hành
- Giáo viên đặt câu hỏi cho học
sinh:
- 1 học sinh trả lời (Dự kiến: Viết số
đo dưới dạng hỗn số, với phần
nguyên là số có đơn vị đo lớn, phần
phân số là số có đơn vị đo nhỏ).
- Giáo viên hướng dẫn học sinh
làm bài mẫu. - Học sinh thực hiện theo nhóm,trình bày trên giấy khổ lớn rồi dán
lên bảng.
- Học sinh sửa bài
Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét
Giáo viên chốt lại
<b>* Hoạt động 4: </b> - Hoạt động nhóm bàn
<b>Phương pháp:</b> Đ.thoại, thực hành
- Giáo viên gợi mở để học sinh
+ Muốn tìm một số khi đã biết giá
trị một phân số của số đó?
- 1 học sinh trả lời
- Giáo viên cho học sinh làm bài. - Học sinh đọc đề bài
Giáo viên chốt lại - Lớp nhận xét
<b>* Hoạt động 5:</b> Củng cố
- Thi đua: “Ai nhanh nhất”
Giáo viên nhận xét - tuyên dương - Học sinh còn lại giải vở nháp
5
4
x
3
2
1
1’ <b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>
- Làm bài nhà
- Chuẩn bị: “Luyện tập chung”
- Nhận xét tiết học
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức: </b>Học sinh biết:
- Cuộc phản công ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và
một số quan lại yêu nước tổ chức đã mở đầu cho phong trào
Cần Vương (1885 - 1896)
- Phân biệt bộ phận yêu nước và bộ phận đầu hàng trong
phong kiến nhà Nguyễn.
<b>2. Kĩ năng: </b> Rèn kĩ năng đánh giá sự kiện lịch sử.
<b>3. Thái độ:</b> Giáo dục học sinh u mến, kính trọng những người u nước
(như Tơn Thất Thuyết).
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
- Thầy: - Lược đồ kinh thành Huế năm 1885
- Bản đồ hành chính Việt Nam
- Ảnh Phan Đình Phùng, Hàm Nghi, TônThất Thuyết.
- Trò : Sưu tầm tư liệu về bài
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG:</b>
<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
1’ <b>1. Khởi động: </b> - Hát
4’ <b>2. Bài cũ: </b>Nguyễn Trường Tộ mong
muốn đổi mới đất nước
- Đề nghị của Nguyễn Trường Tộ là
gì? - Học sinh trả lời
- Nêu suy nghĩ của em về Nguyễn
Trường Tộ?
- Học sinh trả lời
Giáo viên nhận xét bài cũ
1’ <b>3. Giới thiệu bài mới: </b>
<b>* Hoạt động 1: </b>Bối cảnh lịch sử nước
ta sau khi triều Nguyễn kí hiệp ước
Pa-tơ-nốt
- Hoạt động lớp, nhóm, cá nhân
<b>Phương pháp:</b> Vấn đáp, giảng giải
- GV giới thiệu bối cảnh lịch sử nước
ta sau khi triều Nguyễn kí với Pháp
hiệp ước Pa-tơ-nốt, công nhận quyền
đô hộ của thực dân Pháp đối với nứơc
ta. Tuy triều đình đầu hàng nhưng
nhân dân ta không chịu khuất phục.
Trong quan lại, trí thức nhà Nguyễn
đã phân hố thành hai bộ phận: phái
chủ chiến và phái chủ hoà.
- Tổ chức thảo luận nhóm 4 trả lời
các câu hỏi sau: - Học sinh thảo luận nhóm bốn
- Phân biệt sự khác nhau giữa phái
chủ chiến và phái chủ hòa?
- Tơn Thất Thuyết đã làm gì để chuẩn
bị chống Pháp?
- Giáo viên gọi 1, 2 nhóm báo cáo
các nhóm cịn lại nhận xét, bổ sung - Đại diện nhóm báo cáo
Học sinh
nhận xét và bổ sung
Giáo viên nhận xét + chốt lại
Tơn Thất Thuyết lập căn cứ ở miền
rừng núi, tổ chức các đội nghĩa quân
ngày đêm luyện tập, sẵn sàng đánh
Pháp.
<b>* Hoạt động 2:</b> Cuộc phản công ở
kinh thành Huế
- Hoạt động lớp, cá nhân
<b>Phương pháp: </b>Trực quan, vấn đáp
- Giáo viên tường thuật lại cuộc phản
công ở kinh thành Huế kết hợp chỉ
trên lượcđồ kinh thành Huế.
- Học sinh quan sát lược đồ kinh thành
Huế + trình bày lại cuộc phản cơng
theo trí nhớ của học sinh.
- Giáo viên tổ chức học sinh trả lời
các câu hỏi:
+ Cuộc phản cơng ở kinh thành Huế
diễn ra khi nào?
- Đêm ngày 5/7/1885
+ Do ai chỉ huy? - Tôn Thất Thuyết
+ Cuộc phản công diễn ra như thế
nào? - Học sinh trả lời
+ Vì sao cuộc phản công bị thất bại? - Vì trang bị vũ khí của ta quá lạc hậu
Giáo viên nhận xét + chốt: Tôn Thất
đấu rất dũng cảm nhưng cuối cùng bị
thất bại.
<b>* Hoạt động 3: </b>Tình hình đất nước sau
cuộc phản cơng.
- Hoạt động nhóm
<b>Phương pháp: </b>Thảo luận, vấn đáp,
giảng giải
- Giáo viên nêu câu hỏi:
Sau khi phản cơng thất bại, Tơn Thất
Thuyết đã có quyết định gì?
- Học sinh thảo luận theo hai dãy A, B - Học sinh thảo luận
đại diện báo cáo
Giáo viên nhận xét + chốt
Giới thiệu hình ảnh 1 số nhân vật
lịch sử - Học sinh cần nêu được các ý sau:+ Tôn Thất Thuyết quyết định đua vua
Hàm Nghi và triều đình lên vùng rừng
núi Quản Trị.
+ Tại căn cứ kháng chiến, Tôn Thất
Thuyết đã nhân danh vua Hàm Nghi
thảo chiếu "Cần Vương", kêu gọi nhân
dân cả nước đứng lên giúp vua đánh
Pháp.
+ Trình bày những phong trào tiêu
biểu
Rút ra ghi nhớ Học sinh ghi nhớ SGK
<b>* Hoạt động 4: </b>Củng cố - Hoạt động cá nhân
<b>Phương pháp: </b>Động não, vấn đáp
- Nghĩ sao về những suy nghĩ và hành
động của Tôn Thất Thuyết - Học sinh trả lời
Nêu ý nghĩa giáo dục
1’ <b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>
- Học bài ghi nhớ
- Chuẩn bị: XH-VN cuối thế kỷ XIX
đầu thế kỷ XX
- Nhận xét tiết học
<b>ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG </b>
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
<b>LÀM VĂN: </b> <b>Tiết ……:</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức: </b> Trên cơ sở phân tích nghệ thuật quan sát, chọn học chi
tiết của nhà văn Tơ Hồi qua bài văn mẫu "Mưa rào", hiểu
thế nào là quan sát và chọn lọc chi tiết trong bài văn tả
cảnh mưa.
<b>2. Kĩ năng: </b> Biết chuyển những điều mình quan sát được về một cơn mưa
thành dàn ý chi tiết, với các phần cụ thể. Biết trình bày dàn
ý rõ ràng, tự nhiên.
<b>3. Thái độ: </b> Giáo dục học sinh lòng yêu quý cảnh vật thiên nhiên và
say mê sáng tạo.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
- Thầy: Giấy khổ to
- Trò: Những ghi chép của học sinh khi quan sát cơn mưa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
1’ <b>1. Khởi động: </b> - Hát
4’ <b>2. Bài cũ:</b> Kiểm tra bài chuẩn bị
của học sinh
- Kiểm tra bài về nhà bài 3
- Lần lượt cho học sinh đọc
Giáo viên nhận xét cho điểm - Lớp nhận xét
<b>* Hoạt động 1: </b>Hướng dẫn học
sinh quan sát và chọn lọc chi tiết
tả cảnh về một hiện tượng thiên
nhiên
- Hoạt động nhóm
<b>Phương pháp: </b>Thảo luận
<b>Baøi 1:</b>
Giáo viên nhấn mạnh - 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1, bài
"Mưa rào"
- Những dấu hiệu báo cơn mưa
(mây, gió)
+ Mây: bay về, mây lớn, nặng, đặc
xịt, lổm ngổm đầy trời, mây tản ra
rồi sàn đều trên nền đen.
+ Gió: thổi giật, đổi mát lạnh,
nhuốm hơi nước, rồi điên đảo trên
cành cây.
- Cả lớp đọc thầm
- Những từ ngữ tả tiếng mưa
+ Tiếng mưa: lẹt đẹt, ù lách tách,
rào rào, sầm sập, đồm độp, bùng
bùng, ồ ồ, xối ...
+ Hạt mưa: những giọt lăn tăn,
mấy giọt tuôn rào rào, xiên xuống,
lao xuống, lao vào bụi cây, giọt
ngã, giọt bay.
- Học sinh trao đổi theo nhóm đơi,
viết ý vào nháp
- Cây cối, con vật và bầu trời trong
và sau cơn mưa
Trong möa:
+ Lá đào, lá na, lá sói vẫy tay run
rẫy.
+ Con gà trống ứơt lướt thướt ngật
ngưỡng tìm chỗ trú. Trong nhà tối
+ Cuối cơn mưa, vịm trời tối thẳm
vang lên 1 hồi ục ục ì ầm những
tiếng sấm của mưa mới đầu mùa.
Sau cơn mưa:
+ Trời rạng dần
+ Chim chào mào hót râm ran
+ Phía đông một mảng trời trong
vắt
+ Mặt trời ló ra, chói lọi trên
những vòm lá bưởi lấp lánh.
- Tác giả quan sát cơn mưa bằng
những giác quan nào?
+ Mắt: mây biến đổi, mưa rơi,
đổi thay của cây cối, con vật, bầu
trời, cảnh xung quanh.
+ Tai: tiếng gió, tiếng mưa, tiếng
sấm, tiếng chim hót.
+ Cảm giác: sự mát lạnh của làn
gió, mát lạnh nhuốm hơi nước
- Sau mỗi phần học sinh nhận xét
Giáo viên bình luận (dẫn chứng
và cơng nhận kết quả quan sát viết
thành bài văn rất tinh tế, cách
dùng từ ngữ miêu tả chính xác,
độc đáo, một cơn mưa đầu mùa rất
chân thực.
- Cả lớp nhận xét
<b>* Hoạt động 2:</b> Hướng dẫn học
sinh chuyển các kết quả quan sát
thành dàn ý, chuyển một phần của
dàn ý thành một đoạn văn miêu tả
hồn chỉnh
- Hoạt động nhóm đơi
<b>Phương pháp:</b> Bút đàm
<b>Bài 2:</b> - 1 học sinh đọc yêu cầu bài 2
lớp đọc thầm
- Giáo viên kiểm tra việc chuẩn bị
của học sinh - Từ những điều em đã quan sát,học sinh chuyển kết quả quan sát
thành dàn ý chi tiết miêu tả cơn
mưa.
- Hoïc sinh làm việc cá nhân
- Học sinh lần lượt nêu dàn ý (dán
giấy lên bảng)
Giáo viên nhận xét để cả lớp rút
kinh nghiệm
- Cả lớp theo dõi hồn chỉnh dàn ý
<b>* Hoạt động 3: </b>Củng cố - Hoạt động lớp
<b>Phương pháp: </b>Thi đua
- Học sinh bình chọn dàn bài hợp
lí, hay phát triển cái hay
1’ <b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>
- Về nhà hoàn chỉnh dàn ý tả cơn
mưa
- Chuyển thành đoạn văn hoàn
chỉnh trong tiết học tới
- Chuẩn bị: Luyện tập tả cảnh (Một
hiện tượng thiên nhiên)
- Nhaän xét tiết học
<b>ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG </b>
...
...
...
...
...
-Ơn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ: Tập hợp hàng dọc,
dóng hàng, dồn hàng. Yêu cầu tập hợp, dàn hàng, dồn hàng nhanh, trật tự, quay
trái, quay phải, quay sau đúng hướng, đều,đẹp, đúng với khẩu lệnh.
-Trò chơi “Bỏ khăn”. Yêu cầu hs chú ý, nhanh nhẹn, khéo léo, chơi đúng luật, hào
hứng nhiệt tình trong khi chơi.
<b>II/ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:</b>
-Địa điểm:Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
-Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, 2 chiếc khăn tay.
<b>III/ NỘI DUNG VAØ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:</b>
<b>Hoạt động của thầy.</b> <b>Hoạt động của trò.</b>
<b>1/ Phần mở đầu:</b>
-GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu
cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang
phục tập luyện.
-Trò chơi’’Diệt các con vật có hại”
* GV u cầu hs đứng tại chỗ vỗ tay hát
một bài.
<b>2/ Phần cơ bản:</b>
<i><b>a/ Đội hình đội ngũ:</b></i>
- Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm
số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải,
quay trái, quay sau, dàn hàng, dồn hàng.
-HS chú ý lắng nghe gv phổ biến nhiệm
vụ, yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ,
trang phục tập luyện.
-HS đứng tại chỗ vỗ tay hát một bài.
-GV điều khiển lớp tập có nhận xét sửa
chữa động tác sai cho hs. GV chia tổ tập
luyện, do tổ trưởng điều khiển tổ tập. GV
quan sát, nhận xét, sửa chữa sai sót cho
hs các tổ. GV Tập hợp lớp, cho các tổ thi
đua trình diễn. Gv cùng hs quan sát, nhận
xét, biểu dương các tổ tập tốt 2 lần. GV
yêu cầu cả lớp tập củng cố lại kiến thức
do cán sự lớp điều khiển2 lần.
<i><b>b/ Trò chơi vận động: </b></i>
-Chơi trò chơi’’ bỏ khăn”.
-Gv nêu tên trị chơi, tập hợp hs theo đơi
hình chơi, Gvphổ biến cách chơi và quy
định chơi. GV yêu cầu cán sự lớp điều
khiển cho cả lớp cùng chơi. Gvquan sát,
nhận xét, biểu dương hs tích cực trong khi
chơi.
<b>3/ Phần kết thúc:</b>
-GV cho hs chạy đều nối thành một vòng
tròn lớn, sau khép thành vòng tròn nhỏ
rồi đứng lại, mặt quay vào tâm vòng tròn.
-GV yêu cầu hs nhắc lại kiến thức bài cũ.
haøng.
-HS tập do sự điều khiển của gv.
-HS các tổ tập luyện do tổ trưởng điều
khiển tổ tập luyện.
-HS tập hợp lớp, các tổ thi đua trình
diễn.
-HS cũng cố lại kiến thức do cán sự lớp
điều khiển.
-HS tham gia trò chơi’’ Bỏ khăn”, theo
cách chơi và quy định chơi theo gv
hướng dẫn. Các sự lớp điều khiển cho cả
lớp cùng chơi.
-HS chạy đều nối tiếp nhau thành vòng
tròn lớn, sau khép thành vòng tròn nhỏ
rồi đứng lại, mặt quay vào tâm vịng
trịn.
-HS nhắc lại kiến thức bài.
-HS chú ý nghe gv nhận xét kết quả và
giao bài chuẩn bị.
<b>ĐIỀU CHỈNH – BOÅ SUNG </b>
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
<b>TẬP ĐỌC: Tiết ……: </b>
<i><b>(tiếp theo)</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức: </b>Đọc đúng văn bản kịch - Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi,
câu cầu khiến, câu cảm trong bài - Giọng đọc phù hợp với tính
cách nhân vật, hợp với tình huống căng thẳng, đầy kịch tính.
<b>2. Kĩ năng: </b> Biết cùng với bạn đọc phân vai toàn bộ vở kịch - Hiểu nội dung:
Trong cuộc đấu trí với giặc để cứu cán bộ, mẹ con dì Năm vừa kiên
trung, vừa thơng minh, mưu trí. Đó là tấm lịng sắt son của người dân
đối với cách mạng.
<b>3. Thái độ: </b> Học sinh hiểu được tấm lòng của người dân nói riêng và nhân
dân cả nước nói chung đối với cách mạng.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
- Thầy: Tranh kịch phần 2 và 1 - Bảng phụ hướng dẫn học sinh luyện đọc
diễn cảm.
<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
4’ <b>2. Bài cũ:</b> Lòng dân
- u cầu học sinh lần lượt đọc theo
kịch bản. - 6 em đọc phân vai - Học sinh tự đặt câu hỏi
- Học sinh trả lời
Giáo viên cho điểm, nhận xét.
1’ <b>3. Giới thiệu bài mới: </b>
- Trong tiết học hơm nay, các em sẽ
- Học sinh lắng nghe
30’ <b>4. Phát triển các hoạt động: </b>
<b>* Hoạt động 1:</b> Hướng dẫn học sinh
đọc đúng văn bản kịch - Hoạt động lớp, cá nhân
<b>Phương pháp:</b> Thực hành, đàm thoại
- Yêu cầu học sinh nêu tính cách
nhân vật, thể hiện giọng đọc.
- Học sinh đọc thầm
- Giọng cai và lính: dịu giọng khi mua
chuộc, dụ dỗ, lúc hống hách, lúc ngọt
ngào xin ăn.
- Giọng An: thật thà, hồn nhiên
- Lần lượt từng nhóm đọc theo cách
phân vai.
- Giọng dì Năm, chú cán bộ: tự nhiên,
bình tĩnh.
- Yêu cầu học sinh chia đoạn. - Học sinh chia đoạn (3 đoạn) :
Đoạn 1: Từ đầu... để tôi đi lấy
- 1 học sinh đọc tồn vở kịch
<b>* Hoạt động 2:</b> Tìm hiểu bài - Hoạt động nhóm, lớp
<b>Phương pháp:</b> Thảo luận nhóm, đàm
thoại
- Tổ chức cho học sinh thảo luận
- Tổ chức cho học sinh trao đổi nội
dung vở kịch theo 3 câu hỏi trong SGK - Nhóm trưởng nhận câu hỏi - Giao việc cho nhóm
- Các nhóm bàn bạc, thảo luận
- Thư kí ghi phần trả lời
- Đại diện nhóm trình bày kết hợp
tranh
- An đã làm cho bọn giặc mừng hụt
ra. Dì nói tên, tuổi của chồng, tên bố
chồng tưởng là nói với giặc nhưng thực
ra thông báo khéo cho chú cán bộ để
chú biết và nói theo.
Giáo viên chốt lại ý. - Vì vở kịch thể hiện tấm lòng của
người dân với cách mạng.
- Nêu nội dung chính của vở kịch
phần 2. - Học sinh lần lượt nêu - Lần lượt 4 học sinh đứng lên và nêu
(thi đua tìm ý đúng).
Giáo viên chốt: Vở kịch nói lên tấm
lịng sắc son của người dân với cách
mạng.
- Cả lớp nhận xét và chọn ý đúng.
<b>* Hoạt động 3:</b> Đọc diễn cảm - Hoạt động cá nhân, lớp
<b>Phương pháp:</b> Thực hành, đ.thoại
- Giáo viên đọc màn kịch. - Học sinh ngắt nhịp, nhấn giọng
- Học sinh lần lượt đọc theo từng nhân
vật.
- Hoïc sinh nhận xét
<b>* Hoạt động 4:</b> Củng cố
- Thi đua phân vai (có kèm động tác,
cử chỉ, điệu bộ)
- Giáo viên cho học sinh diễn kịch. - 6 học sinh diễn kịch + điệu bộ, động
tác của từng nhân vật (2 dãy)
Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
- Rèn đọc đúng nhân vật
- Chuẩn bị: “Những con sếu bằng
giấy”
- Nhận xét tiết học
<b>ĐIỀU CHỈNH – BOÅ SUNG </b>
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
<i>Thứ…… ngày …… tháng …… năm ………</i>
<b>LUYỆN TỪ VAØ CÂU: </b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức: </b> Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ về Nhân dân.
<b>2. Kĩ năng: </b> Thuộc những thành ngữ ca ngợi phẩm chất của nhân dân
Việt Nam. Tích cực hóa vốn từ bằng cách sử dụng chúng
để đặt câu.
<b>3. Thái độ: </b> Giáo dục ý thức sử dụng chính xác, hợp lí từ ngữ thuộc
chủ điểm.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG:</b>
<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
1’ <b>1. Khởi động: </b> - Hát
4’ <b>2. Bài cũ:</b> Luyện tập về từ đồng
nghóa.
- Yêu cầu học sinh sửa bài tập. - Học sinh sửa bài tập
Giáo viên nhận xét, đánh giá - Cả lớp theo dõi nhận xét
1’ <b>3. Giới thiệu bài mới: </b>
“Mở rộng vốn từ: Nhân dân”
30’ <b>4. Phát triển các hoạt động: </b>
<b>* Hoạt động 1:</b> Tìm hiểu bài - Hoạt động nhóm, lớp
<b>Phương pháp:</b> Trực quan, thảo luận
nhóm, đàm thoại, thực hành
<b>Bài 1:</b> Yêu cầu HS đọc bài 1 - HS đọc bài 1 (đọc cả mẫu)
- Giúp học sinh nhận biết các tầng
lớp nhân dân qua các nghề
nghiệp.
- Học sinh làm việc theo nhóm, các
nhóm viết vào phiếu rồi dán lên
bảng.
Giáo viên chốt lại, tuyên dương
các nhóm dùng tranh để bật từ.
- Học sinh nhận xét
<b>* Hoạt động 2:</b> - Hoạt động nhóm, lớp
<b>Phương pháp:</b> Trực quan, thảo luận
nhóm, đàm thoại, thực hành.
<b>Bài 2:</b> Yêu cầu HS đọc bài 2 - HS đọc bài 2 (đọc cả mẫu)
Giáo viên theo dõi các nhóm làm
việc và chốt lại: Từ ngữ chỉ các
phẩm chất của các tầng lớp nhân
dân.
- Hoïc sinh làm việc theo nhóm, các
nhóm viết vào phiếu rồi dán lên
bảng.
- Học sinh nhận xét.
<b>* Hoạt động 3: </b> - Hoạt động cá nhân, lớp
<b>Phương pháp:</b> Đ.thoại, thực hành
<b>Bài 3:</b> Yêu cầu HS đọc bài 3 - HS đọc bài 3 (đọc cả mẫu)
- Giáo viên theo dõi các em làm
việc.
- Cả lớp đọc thầm
- Làm việc cá nhân
Giáo viên chốt lại: Đây là những
thành ngữ chỉ các phẩm chất tốt
đẹp của người Việt Nam ta.
- Nhận xét
<b>* Hoạt động 4: </b> - Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp
<b>Bài 4:</b> Yêu cầu HS đọc bài 4 - HS đọc bài 4 (đọc cả mẫu)
- Giáo viên theo dõi các em làm
việc.
- 2 học sinh đọc truyện.
- 1 học sinh nêu yêu cầu câu a, lớp
giải thích.
một từ, thư kí ghi vào phiếu rồi trình
bày câu b.
Giáo viên chốt lại: Đồng bào: cái
nhau nuôi thai nhi - cùng là con
Rồng cháu Tiên.
- Học sinh sửa bài.
- Đặt câu miệng (câu c)
- Học sinh nhận xét
<b>* Hoạt động 5:</b> Củng cố - Hoạt động cá nhân, lớp
<b>Phương pháp:</b> Trò chơi, giảng giải
- Giáo viên giáo dục HS dùng từ
chính xác.
- Học sinh nêu từ ngữ thuộc chủ
điểm: Nhân dân.
- Lớp vỗ tay nếu đúng, lắc đầu nếu
sai.
1’ <b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>
- Chuẩn bị: “Luyện tập từ đồng nghĩa”
- Nhận xét tiết học
<b>ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG </b>
...
...
...
...
...
...
...
...
...
<b>Tốn Tiết ……: </b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức: </b> - Củng cố về phân chia hai phân số - tìm thành phần
chưa biết của phép tính nhân và chia.
- Chuyển các số đo có tên hai lượng đơn vị thành số đo
gồm hỗn số và một tên đơn vị đo.
<b>2. Kĩ năng: </b> Rèn cho học sinh tính nhanh, chính xác các kiến thức nhân
chia 2 phân số. Chuyển đổi hỗn số có tên đơn vị đo.
<b>3. Thái độ: </b> Giúp học sinh vận dụng điều đã học vào thực tế, từ đó
giáo dục học sinh lịng say mê học tốn.
- Thầy: Phấn màu, bảng phụ
- Trò : Vở bài tập, bảng con, SGK
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG:</b>
<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
1’ <b>1. Khởi động: </b> - Hát
4’ <b>2. Bài cũ:</b>
- Kiểm tra lại kiến thức cộng, trừ 2
phân số, tìm thành phần chưa biết
của phép cộng, trừ.
- 2 hoặc 3 học sinh
- Học sinh lên bảng sửa bài 1, 2, 3,
4/15, 16 (SGK)
Giáo viên nhận xét - ghi điểm - Cả lớp nhận xét
1’ <b>3. Giới thiệu bài mới: </b>Luyện tập
chung
- Hôm nay, chúng ta tiếp tục ôn
tập những kiến thức về số kèm tên
đơn vị qua tiết "Luyện tập chung".
30’ <b>4. Phát triển các hoạt động: </b>
<b>* Hoạt động 1:</b> Củng cố cách nhân
chia hai phân số học sinh nắm
vững được cách nhân chia hai
phân số.
- Hoạt động cá nhân + cả lớp thực
hành
<b>Phương pháp: </b>Đàm thoại, thực
hành
<b>Bài 1:</b>
- Giáo viên đặt câu hỏi:
+ Muốn nhân hai phân số ta làm
thế naøo?
- 1 học sinh trả lời
+ Muốn chia hai phân số ta là sao? - 1 học sinh trả lời
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc
đề bài
- Học sinh đọc yêu cầu
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm
bài - Học sinh làm bài
- Giáo viên nhận xét - Học sinh sửa bài
Giáo viên chốt lại cách thực hiện
nhân chia hai phân số (Lưu ý kèm
hỗn số)
2
3
x
7
4
x
5
<sub>5</sub>3<sub>x</sub>x<sub>7</sub>4<sub>x</sub>x<sub>2</sub>3
9<sub>35</sub>x2 18<sub>35</sub>
thaønh phân chưa biết của phép
nhân, phép chia phân số học
sinh nắm vững lại cách nhân, chia
hai phân số, cách tìm thừa số chưa
biết.
- Sau đó học sinh thực hành cá
nhân
<b>Phương pháp:</b> Thực hành, đ.thoại
<b>Baøi 2:</b>
- Giáo viên nêu vấn đề
- Giáo viên yêu cầu học sinh đặt
câu hỏi
+ Muốn tìm thừa số chưa biết ta
làm thế nào?
- 1 học sinh trả lời
+ Muốn tìm số bị chia chưa biết ta
làm sao? - 1 học sinh tả lời
- Giáo viên nhận xét
- Giáo viên cho học sinh làm bài - Học sinh đọc đề bài
- Học sinh làm bài (chú ý cách ghi
dấu bằng thẳng hàng)
- Học sinh sửa bài
Giáo viên chốt lại - Lớp nhận xét
<b>* Hoạt động 3:</b> Học sinh biết cách
chuyển số đo có hai tên đơn vị đo
thành số đo có một tên đơn vị đo
học sinh nắm vững cách chuyển số
đo có hai tên đơn vị đo thành số đo
- Hoạt động cá nhân
- Lớp thực hành
<b>Phương pháp:</b> Thực hành, đ.thoại
<b>Bài 3:</b>
- Giáo viên đặt câu hỏi cho hoïc
sinh:
<b>+</b> Ta làm thế nào để chuyển một
số đo có hai tên đơn vị thành số đo
có một tên đơn vị?
- 1 học sinh trả lời (Dự kiến: Viết số
đo dưới dạng hỗn số, với phầ
nguyên là số có đơn vị đo lớn, phần
phân số là số có đơn vị đo nhỏ)
- Giáo viên hướng dẫn học sinh là
bài mẫu - Học sinh thực hiện theo nhóm,trình bày trên giấy khổ lớn rồi dán
lên bảng
- Học sinh sửa bài
- Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét
Giáo viên chốt lại cách chuyển
có một tên đơn vị
<b>* Hoạt động 4:</b> Củng cố - Hoạt động nhóm (4 nhóm)
- Nhắc lại kiến thức vừa ôn - Vài học sinh
Giáo viên nhận xét - Tuyên
dương - Thi đua: 3: x 2
8
1’ <b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>
- Về nhà làm bài + học ôn các
kiến thức vừa học
- Chuẩn bị: Ôn tập và giải toán
- Giáo viên dặn học sinh chuẩn bị
bài trước ở nhà
- Nhận xét tiết học
<b>ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG </b>
...
...
...
...
<b>KỂ CHUYỆN: Tiết ……:</b>
<b>I. MUÏC TIEÂU: </b>
<b>1. Kiến thức: </b> Học sinh kể một câu chuyện có ý nghĩa nói về một việc làm
tốt của một người mà em biết để góp phần xây dựng đất nước.
<b>2. Kĩ năng: </b> Kể rõ ràng, tự nhiên.
<b>3. Thái độ: </b> Có ý thức làm việc tốt để góp phần xây dựng quê hương.
- Thầy: Một số tranh gợi ý việc làm tốt thể hiện ý thức xây dựng quê hương
đất nước.
- Trò : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
1’ <b>1. Khởi động: </b> - Hát
4’ <b>2. Bài cũ:</b> Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
Giáo viên nhận xét - 1, 2 học sinh kể lại câu chuyện mà
em đã được nghe, hoặc đã đọc về
danh nhân.
1’ <b>3. Giới thiệu bài mới: </b>
“Kể chuyện được chứng kiến hoặc
tham gia”
<b>Đề bài:</b> Kể lại việc làm tốt của một
người mà em biết đã góp phần xây
dựng quê hương đất nước.
30’ <b>4. Phát triển các hoạt động: </b>
<b>* Hoạt động 1:</b> Hướng dẫn học sinh
kể chuyện.
- Hoạt động cá nhân, lớp, nhóm
<b>Phương pháp:</b> Đ.thoại, kể chuyện
a) Hướng dẫn học sinh tìm hiểu yêu
cầu bài. - 1 học sinh đọc đề bài - cả lớp đọcthầm.
- Yêu cầu học sinh phân tích đề
- Lưu ý câu chuyện học sinh kể là câu
chuyện em phải tận mắt chứng kiến
hoặc những việc chính em đã làm.
- Học sinh vừa đọc thầm, vừa gạch
dưới từ ngữ quan trọng.
- HS lần lượt đọc gợi ý trong SGK.
- Có thể học sinh kể việc làm chưa tốt
của bản thân. Từ đó rút ra suy nghĩ
của bản thân và bài học thấm thía
cho mình.
- Học sinh có thể trao đổi những việc
làm khác.
- Lần lượt học sinh nêu đề tài em chọn
kể.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc gợi ý 2
(Tìm các câu chuyện ở đâu?) ý 3 (Kể
như thế nào?).
- Học sinh đọc thầm ý 3.
<b>* Hoạt động 2: </b>T.hành, luyện tập - Hoạt động cá nhân, lớp
<b>Phương pháp:</b> Thảo luận nhóm, kể
chuyện.
b) Thực hành kể chuyện trong nhóm. - Học sinh viết nhanh ra nháp dàn ý
câu chuyện định kể (Mở đầu - Diễn
biến - Kết thúc).
- Dựa vào dàn ý, học sinh kể câu
chuyện của mình cho nhóm nghe và
trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
uốn nắn - sửa chữa.
c)Thực hành kể chuyện trước lớp. - Đại diện nhóm kể câu chuyện của mình.
Giáo viên theo dõi chấm điểm - Cả lớp theo dõi
<b>* Hoạt động 3:</b> Củng cố
- Khen ngợi, tuyên dương - Lớp chọn bạn kể chuyện hay nhất
1’ <b>5. Tổng kết - dặn dị: </b>
- Tập kể lại câu chuyện
- Chuẩn bị: Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai
- Nhận xét tiết học
<b>ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG </b>
...
...
...
...
<b>ĐỊA LÍ: Tiết ……:</b> <b> </b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>
<b>1. Kiến thức: </b> Nắm sơ lược đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta.
- Bước đầu biết giải thích vì sao có sự khác nhau giữa 2 miền khí
hậu Bắc và Nam.
- Nêu được các mùa khí hậu ở miền Bắc và miền Nam.
- Nhận biết ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của
nhân dân ta.
<b>3. Thái độ: </b> Nhận thức được những khó khăn của khí hậu nước ta và khâm
phục ý trí cải tạo thiên nhiên của nhân dân ta.
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>
- Thầy: Hình SGK phóng to - Bản đồ tự nhiên Việt Nam, khí hậu Việt Nam.
- Trị: Quả địa cầu - Tranh ảnh về hậu quả của lũ lụt hoặc hạn hán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
1’ <b>1. Khởi động: </b> - Hát
4’ <b>2. Bài cũ:</b> Địa hình và khống sản
- Nêu yêu cầu kiểm tra:
1/ Nêu đặc điểm về địa hình nước ta. - HS trả lời, kết hợp chỉ lược đồ, bản đồ.
2/ Nước ta có những khoáng sản chủ
yếu nào và vùng phân bố của chúng ở
đâu?
- Lớp nhận xét, tự đánh giá.
Giáo viên nhận xét
1’ <b>3. Giới thiệu bài mới: </b>
“Tiết Địa lí hơm nay sẽ giúp các em
tiếp tục tìm hiểu về những đặc điểm
- Học sinh nghe
30’ <b>4. Phát triển các hoạt động: </b>
<b>* Hoạt động 1:</b> Nước ta có khí hậu
nhiệt đới gió mùa - Hoạt động nhóm, lớp
<b>Phương pháp:</b> Thảo luận nhóm, trực
quan, hỏi đáp
<b>+ Bước 1:</b> Tổ chức cho các nhóm thảo
luận để tìm hiểu theo các câu hỏi: - HS thảo luận, quan sát lược đồ 1, quansát quả địa cầu, đọc SGK và trả lời:
- Chỉ vị trí của Việt Nam trên quả địa
cầu? - Học sinh chỉ
- Nước ta nằm ở đới khí hậu nào? - Nhiệt đới
- Ở đới khí hậu đó, nước ta có khí hậu
nóng hay lạnh? - Nói chung là nóng, trừ một số vùngnúi cao thường mát mẻ quanh năm.
- Vì sao nước ta có mưa nhiều và gió,
mưa thay đổi theo mùa?
- Vì nằm ở vị trí gần biển, trong vùng
có gió mùa.
- Hồn thành bảng sau: - Học sinh điền vào bảng.
<b>Thời gian gió mùa thổi</b> <b>Hướng gió</b> <b>Đặc điểm gió</b>
Từ tháng 11 đến tháng 4
Từ tháng 5 đến tháng 10
<b>+ Bước 2: </b>
- Gọi một số học sinh lên bảng chỉ 2
hướng gió mùa thổi trong năm trên
bản đồ khí hậu Việt Nam.
- Học sinh chỉ bản đồ
<b>+ Bước 3: </b>
Chốt ý: Việt Nam nằm trong vành
đai nhiệt đới, gần biển và trong vùng
có gió mùa nên khí hậu nói chung
thay đổi theo mùa.
- Nhắc lại
<b>* Hoạt động 2:</b> Khí hậu giữa các miền
có sự khác biệt
- Hoạt động cá nhân, lớp
<b>Phương pháp:</b> Hỏi đáp, trực quan,
<b>+ Bước 1: </b>
- Treo bản đồ tự nhiên Việt Nam.
Dãy núi Bạch Mã là ranh giới khí
hậu giữa 2 miền Bắc và Nam.
- Học sinh lên bảng chỉ dãy núi Bạch
Mã.
- Phát phiếu học tập
- Tìm sự khác nhau giữa khí hậu miền
Bắc và miền Nam về:
- Học sinh làm việc cá nhân để trả lời:
- Sự chênh lệch nhiệt độ:
+ Sự chênh lệch nhiệt độ trong tháng
1 và 7.
+ Các mùa khí hậu.
<b>Địa điểm</b>
<b>Tháng 1</b>
<b>Tháng 7</b>
Hà Nội
<b>16,40<sub>C</sub></b>
<b>28,90<sub>C</sub></b>
Tp.HCM
<b>25,80<sub>C</sub></b>
<b>27,10<sub>C</sub></b>
- Các mùa khí hậu:
+ Miền Bắc: hạ và đông
+ Miền Nam: mưa và khô
- Vì sao có sự khác nhau đó? - Do lãnh thổ kéo dài và nhiều nơi núi
sát ra tận biển.
- Chỉ trên lược đồ H.1 nơi có khí hậu
mùa đông và nơi nóng quanh năm. - Học sinh chỉ
<b>+ Bước 2: </b>
- Giáo viên sửa chữa, hồn thiện - HS trình bày, bổ sung, nhận xét.
Chốt ý: Khí hậu nước ta có sự khác
biệt giữa miền Bắc và miền Nam.
Miền Bắc có mùa đông lạnh, mưa
phùn ; miền Nam quanh năm với 2
mùa mưa, khô rõ rệt.
<b>* Hoạt động 3:</b> Ảnh hưởng của khí
hậu
- Hoạt động lớp
<b>Phương pháp:</b> Hỏi đáp, giảng giải,
trực quan
- Khí hậu ảnh hưởng như thế nào đến
đời sống và sản xuất của nhân dân ta?
- Tích cực: cây cối xanh tốt quanh
năm.
- Tiêu cực: độ ẩm lớn gây nhiều sâu
bệnh, nấm mốc, ảnh hưởng của lũ lụt,
hạn hán, bão.
Nhận xét, đánh giá, giáo dục tư
tưởng. - Học sinh trưng bày tranh ảnh về hậuquả của lũ lụt, hạn hán.
<b>* Hoạt động 4:</b> Củng cố - Hoạt động nhóm bàn, lớp
<b>Phương pháp:</b> Trị chơi, thực hành
- Yêu cầu học sinh điền mũi tên vào
sơ đồ sau để rèn luyện kĩ năng xác
lập mối quan hệ địa lí.
- Thảo luận và thi điền xem nhóm nào
nhanh và đúng.
- Giải thích sơ nét
1’ <b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>
- Xem lại bài
- Chuẩn bị: “Sơng ngịi nước ta”
- Nhận xét tiết học
<b>ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG </b>
...
...
………..
...
………..
...
Vị trí Khí hậu nhiệt <sub>đới gió mùa </sub>
Vành đai
nhiệt đới Nóng
- Gần biển
- Trong vùng
có gió mùa
<b>I. MỤC TIÊU: </b>
<b>1. Kiến thức: </b> Giúp học sinh ôn tập, củng cố cách giải bài toán liên
quan đến tỷ số của lớp bốn.
<b>2. Kĩ năng: </b> Rèn học sinh cách nhận dạng toán và giải nhanh, chính
xác, khoa học.
<b>3. Thái độ: </b> Giáo dục học sinh say mê học tốn, thích tìm tịi học hỏi
cách giải tốn có lời văn.
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>
- Thầy: Phấn màu, bảng phụ
- Trò: Vở bài tập, SGK, nháp
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
1’ <b>1. Khởi động: </b> - Hát
4’ <b>2. Bài cũ:</b> Luyện tập chung
- Giáo viên kiểm tra miệng lại kiến
thức ở tiết trước + giải bài tập
minh họa
- 2 hoặc 3 học sinh
- HS lên bảng sửa bài 4/19 (SGK) - Học sinh sửa bài 2, 3/7 (SGK)
Giáo viên nhận xét - ghi điểm - Cả lớp nhận xét
1’ <b>3. Giới thiệu bài mới: </b>
“Ơn tập về giải tốn”.
30’ <b>4. Phát triển các hoạt động: </b>
<b>* Hoạt động 1:</b>
- Hướng dẫn học sinh ơn tập
- Hoạt động nhóm bàn
<b>Phương pháp:</b> Đ.thoại, thực hành
<b>Baøi 1a:</b>
- Giáo viên gợi ý cho học sinh thảo
luận
- Học sinh tự đặt câu hỏi để tìm
hiểu thơng qua gợi ý của giáo viên.
+ Muốn tìm hai số khi biết tổng và
tỉ của hai số đó ta thực hiện theo
mấy bước?
- Học sinh trả lời, mỗi học sinh nêu
một bước
- Giáo viên hướng dẫn học sinh
làm bài - 1 học sinh đọc đề - Phân tích vàtóm tắt
Học sinh làm bài theo nhóm
-Học sinh sửa bài - Nêu cách làm,
học sinh chọn cách làm hợp lý
nhất.
khi biết tổng và tỉ của hai số đó
<b>* Hoạt động 2:</b> - Hoạt động cá nhân
<b>Baøi 1b: </b>
- Giáo viên tổ chức cho học sinh
đặt câu hỏi thông qua gợi ý của
giáo viên
- Học sinh đặt câu hỏi - bạn trả lời
+ Muốn tìm hai số khi biết hiệu và
tỉ của hai số đó ta thực hiện theo
mấy bước?
- Học sinh trả lời, mỗi học sinh nêu
một bước
+ Để giải được bài tốn tìm hai số
khi biết hiệu và tỉ ta cần biết gì? - Học sinh trả lời
- Giáo viên hướng dẫn học sinh
làm bài - 1 học sinh đọc đề - Phân tích vàtóm tắt
- Học sinh làm bài theo nhóm
- Học sinh sửa bài - Nêu cách làm,
học sinh chọn cách làm hợp lý
nhất
Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét
Giáo viên chốt lại cách tìm hai số
khi biết hiệu và tỉ của hai số đó
<b>* Hoạt động 3:</b> - Hoạt động cá nhân
<b>Phương pháp: </b>Đ.thoại, thực hành
<b>Baøi 2:</b>
- Học sinh tự đặt câu hỏi - Học sinh trả lời
+ Muốn tìm hai số khi biết tổng và
tỉ của hai số đó ta thực hiện theo
mấy bước?
- Học sinh trả lời, mỗi học sinh nêu
+ Nếu số phần của số bé là 1 thì
giá trị một phần là bao nhieâu?
- 1 học sinh trả lời
- Giáo viên hướng dẫn học sinh
làm bài - 1 học sinh đọc đề - Phân tích vàtóm tắt
- Học sinh làm bài theo nhóm
- HS sửa bài - Nêu cách làm, học
sinh chọn cách làm hợp lý nhất
Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét
Giáo viên chốt lại cách tìm hai số
khi biết tổng và tỉ của hai số đó
<b>* Hoạt động 4: </b> - Thảo luận nhóm đơi
<b>Phương pháp: </b>Đ.thoại, thực hành
<b>Baøi 3:</b>
câu hỏi trả lời
<b>+</b> Muốn tìm diện tích của hình chữ
nhật ta làm thế nào? - 1 học sinh trả lời
- Giáo viên hướng dẫn học sinh
làm bài - 1 học sinh đọc đề - Phân tích vàtóm tắt
- Học sinh thảo luận nhóm
- Học sinh sửa bài - 1 học sinh nêu
cách làm.
Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét
Giáo viên chốt lại cách tìm diện
tích hình chữ nhật.
<b>* Hoạt động 5:</b> - Hoạt động cá nhân
<b>Phương pháp:</b> Thực hành, đ.thoại
<b>Bài 4:</b>
- Gợi ý học sinh dựa vào dạng tốn
tìm hai số biết tổng: a + b = 3 ; tỷ
là: a : b = 2 a = 2 ; b = 1
- Học sinh đọc đề
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài
<b>* Hoạt động 6:</b> Củng cố
- Cho học sinh nhắc lại cách giải
dạng tốn tìm hai số khi biết tổng
- Thi đua giải nhanh
- Giáo viên tổ chức cho học sinh
làm bài cá nhân. - Đề bài: a - b = 8
a : b = 3
Tìm a và b?
1’ <b>5. Tổng kết - dặn dị: </b>
- Làm bài nhà: 3/18
- Chuẩn bị: Ơn tập Giải tốn (tt)
- Nhận xét tiết học
<b>ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG </b>
...
...
<b>CHÍNH TẢ: Tiết ……: </b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>
<b>1. Kiến thức: </b> Nhớ và viết lại đúng chính tả một đoạn trong bài "Thư gửi
các học sinh"
<b>2. Kĩ năng: </b> Chép đúng các tiếng đã cho vào mơ hình cấu tạo tiếng,
<b>3. Thái độ: </b> Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>
- Thầy: SGK, phấn màu
- Trò: SGK, vở
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG:</b>
<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
1’ <b>1. Khởi động: </b> - Hát
4’ <b>2. Bài cũ:</b>
- Kiểm tra mơ hình tiếng có các
tiếng: Thảm họa, khun bảo, xố
đói, q hương toả sáng,
- Học sinh điền tiếng vào mơ hình
ở bảng phụ
- Học sinh nhận xét
Giáo viên nhận xét
1’ <b>3. Giới thiệu bài mới: </b>
- Tiết chính tả hơm nay, lần đầu
tiên các em sẽ viết lại theo trí nhớ
một đoạn văn xi. Đây là đoạn
trích trong bài "Thư gửi các học
sinh" của Bác Hồ mà các em đã
học thuộc. Đoạn trích là lời căn
dặn tâm huyết, là mong mỏi của
Bác Hồ với các thế hệ học sinh
Việt Nam nên các em phải thuộc,
phải nhớ. Thầy, cô hy vọng: các
em sẽ nhớ viết lại đúng, trình bày
đúng, đẹp lời căn dặn của Bác.
- Hoïc sinh nghe
30’ <b>4. Phát triển các hoạt động: </b>
<b>* Hoạt động 1:</b> HDHS nhớ - viết - Hoạt động lớp, cá nhân
<b>Phương pháp:</b> Thực hành
- Giáo viên HDHS nhớ lại và viết - 2, 3 học sinh đọc thuộc lòng đoạn
văn cần nhớ - viết
- Cả lớp nghe và nhận xét
- Cả lớp nghe và nhớlại
- Giáo viên nhắc nhở tư thế ngồi
viết cho học sinh - Học sinh nhớ lại đoạn văn và tựviết
- Giáo viên chấm bài - Từng cặp học sinh đổi vở và sửa
loãi cho nhau
<b>* Hoạt động 2:</b> Luyện tập - Hoạt động cá nhân, lớp
<b>Phương pháp:</b> Luyện tập, thực
hành
<b>Bài 2: </b>u cầu học sinh đọc u
cầu bài 2
- 1, 2 học sinh đọc yêu cầu
- Lớp đọc thầm
- Học sinh làm bài cá nhân
- Học sinh sửa bài
- Các tổ thi đua lên bảng điền tiếng
và dấu thanh vào mô hình
Giáo viên nhận xét - Học sinh nhận xét
<b>Bài 3: </b>Yêu cầu học sinh đọc u
cầu bài 3
- 1 học sinh đọc u cầu
- Học sinh kẻ mơ hình vào vở
- Học sinh chép lại các tiếng có
- 1 học sinh lên bảng làm, cho kết
quả
- Học sinh sửa bài trên bảng
Giáo viên nhận xét - Học sinh nhận xét
Dấu thanh nằm ở phần vần, trên
âm chính, khơng nằm ở vị trí khác
- khơng nằm trên âm đầu, âm cuối
hoặc âm đệm.
<b>* Hoạt động 3:</b> Củng cố - Hoạt động nhóm
<b>Phương pháp: </b>Thảo luận trị chơi
- Giáo viên phát cho mỗi nhóm
một phiếu tìm nhanh những tiếng
có dấu thanh đặt trên hoặc dưới
chữ cái thứ 1 (hoặc 2) của nguyên
âm vừa học
- Các nhóm thi đua làm
- Cử đại diện làm
dương
1’ <b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>
- Chuẩn bị: “Quy tắc đánh dấu
thanh”
- Nhận xét tiết học
<b>ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG </b>
...
...
...
...
-Ơn để cũng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ:Tập hợp hàng
ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái. Yêu cầu tập hợp nhanh,
dóng thẳng hàng, đi đều vịng trái, vịng phải đều, đẹp, đúng với khẩu lệnh.
-Trò chơi “Đua ngựa”. Yêu cầu chơi đúng luật, hào hứng và nhiệt tình trong khi
chơi.
<b>II/ ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN: </b>
-Địa điểm, phương tiện:
-Địa điểm:Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an tồn tập luyện.
-Phương tiện: Chuẩn bị 1 cịi, 4 con ngựa làm bằng tre gỗ và bìa, 4 lá cờ đi nheo
và kẻ sân chơi trị chơi.
<b>III/ NỘI DUNG VAØ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:</b>
<b>Hoạt động của thầy.</b> <b>Hoạt động của trò.</b>
<b>1/ Phần mở đầu:</b>
-GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu
cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang
phục luyện tập.
-Chơi trị chơi “Làm theo tính hiệu”
-Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, khớp gối,
vai, hông.
-Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp.
-Kiểm tra bài cũ: GV gọi từng tổ dóng
hàng điểm số, quay phải, quay trái, ...
-GV nhận xét các tổ thực hiện tốt.
<b>2/Phần cơ bản: </b>
<i><b>a/Đội hình đội ngũ:</b></i>
-GV u cầu hs ơn tập hợp hàng ngang,
dóng hàng, điểm số, đi đều, vịng phải,
vịng trái.
-GV điều khiển lớp tập. GV chia tổ tập
-HS chú ý nghe gv phổ biến nhiệm vụ,
yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ,
trang phục tập luyện.
-HS xoay các khớp cổ tay, cổ chân, khớp
gối, vai, hông.
-Hs giậm chân tại chỗ đếm to theo nhịp.
-HS thực hiện việc kiểm tra bài cũ theo
yêu cầu gv.
-HS ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng,
điểm số, đi đều, vịng phải, vòng trái.
-HS tập dưới sự điều khiển của gv.
-HS các tổ tập luyện dưới sự điều khiển
của tổ trưởng.
đua trình diễn 2 lần. Gv quan sát, nhận
xét, đánh giá, biểu dương các tổ tập tốt.
-GV yêu cầu cả lớp tập để cũng cố bài do
cán sự lớp điều khiển 2 lần.
<i><b>b/ Trò chơi vận động: </b></i>
-Chơi trò chơi’’Đua ngựa”.
-GV nêu tên trò chơi, tập hợp theo đợi
hình chơi, phổ biến cách chơi và quy định
chơi. Cho cả lớp cùng chơi, gv quan sát,
nhậnxét, biểu dương tổ thắng cuộc chơi.
<b>3/ Phần kết thúc:</b>
-GV cho hs các tổ đi nối tiếp nhau thành
vòng tròn lớn, vừa đi vừa làm động tác
thả lỏng, sau khép dần lại thành vòng
tròn nhỏ, đứng lại quay mặt vào tâm vòng
tròn.
-GV gọi hs nhắc lại nội dung bài học.
-GV nhận xét, đánh giá kết quả bài học
và giao bài về nhà.
-HS cả lớp tập củng cố kiến thức bài do
cán sự lớp điều khiển.
-HS tập hợp theo đội hình chơi. Nghe gv
phổ biến cách chơi và quy định chơi. Cả
lớp cùng tham gia chơi.
-Hs các tổ đi nối tiếp nhau thành vòng
tròn lớn , vừa đi vừa làm động tác thả
lỏng. Sau khép dần lại thành vòng tròn
nhỏ, đứng lại quya mặt vào tâm vòng
tròn.
-HS nhắc lại nội dung bài học.
-HS chú ý nghe gv nhận xét tiết học và
giao chuẩn bị bài về nhà.
<b>ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG </b>
...
...
...
...
...
...
...
<b>KHOA HỌC: Tiết ……: </b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>
<b>1. Kiến thức: </b> Học sinh nêu được một số đặc điểm chung của trẻ em ở
giai đoạn: dưới 2 tuổi, từ 2 đến 6 tuổi, từ 6 đến 12 tuổi.
<b>2. Kĩ năng: </b> Học sinh nắm được đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi
dậy thì đối với cuộc đời của mỗi con người.
<b>3. Thái độ: </b> Giáo dục học sinh giữ gìn sức khỏe để cơ thể phát triển
tốt.
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>
- Thầy: Hình vẽ trong SGK
- Trò: Học sinh đem những bức ảnh chụp bản thân từ hồi nhỏ đến lớp
hoặc sưu tầm ảnh của trẻ em ở các lứa tuổi khác nhau.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
1’ <b>1. Khởi động: </b> - Hát
4’ <b>2. Bài cũ:</b> Cần phải làm gì để cả
mẹ và em bé đều khỏe?
- Nêu những việc thể hiện sự
quan tâm, chia sẻ cơng việc gia
đình của người chồng đối với
người vợ đang mang thai? Việc
làm đó có lợi gì?
- gánh nước thay vợ, gắp thức ăn cho
vợ, quạt cho vợ...
- Việc đó giúp mẹ khỏe mạnh, sinh
đẻ dễ dàng, giảm được các nguy
hiểm.
- Vieäc nào nên làm và không nên
làm đối với người phụ nữ có thai? - Nên: ăn uống đủ chất, đủ lượng,nghỉ ngơi nhiều, tránh lao động
nặng, đi khám thai thường kì.
- Khơng nên: lao động nặng, dùng
chất kích thích (rượu, ma túy...)
- Cho học sinh nhận xét + GV
- Nhận xét bài cũ
1’ <b>3. Giới thiệu bài mới: </b>
Cơ thể chúng ta phát triển như
thế nào?
- Học sinh lắng nghe
30’ <b>4. Phát triển các hoạt động: </b>
<b>* Hoạt động 1:</b> Thảo luận cả lớp - Hoạt động cá nhân, lớp
<b>Phương pháp:</b> Đàm thoại, thảo
luận, giảng giải
- Sử dụng câu hỏi SGK trang 12,
yêu cầu HS đem các bức ảnh của
mình hồi nhỏ hoặc những bức
ảnh của các trẻ em khác đã sưu
tầm được lên giới thiệu trước lớp
theo yêu cầu. Em bé mấy tuổi và
đã biết làm gì?
- Học sinh có thể trưng bày ảnh và
trả lời:
+ Đây là ảnh của em tơi, em 2 tuổi,
đã biết nói và nhận ra người thân,
biết chỉ đâu là mắt, tóc, mũi, tai...
+ Đây là ảnh em bé 4 tuổi, nếu mình
khơng lấy bút và vở cất cẩn thận là
em vẻ lung tung vào...
<b>* Hoạt động 2: </b>Làm việc với SGK - Hoạt động nhóm, lớp
* <b>Bước 1:</b> Giao nhiệm vụ và
hướng dẫn.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc
các thông tin và trả lời các câu
hỏi trong SGK trang 12, 13 theo
nhóm.
- Học sinh đọc câu hỏi:
+ Em bé trong hình 1, 2 và các bạn
nhỏ trong hình 3, 4 đang ở giai đoạn
nào? Nêu đặc điểm chung của giai
đoạn đó?
+ Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm
quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời
* <b>Bước 2:</b> Làm việc theo nhóm - Học sinh làm việc theo hướng dẫn
của giáo viên, cử thư kí ghi biên bản
thảo luận như hướng dẫn trên.
* <b>Bước 3:</b> Làm việc cả lớp
- Yêu cầu các nhóm treo sản
phẩm của mình lên bảng và cử
đại diện lên trình bày.
- Mỗi nhóm trình bày một giai đoạn.
- Yêu cầu các nhóm khác bổ sung
(nếu cần thiết) - Các nhóm khác bổ sung (nếu thiếu)
- Giáo viên tóm tắt lại những ý
chính vào bảng lớp.
Giáo viên nhận xét + chốt yù
<b>Giai đoạn</b>
<b>Đặc điểm nổi bật</b>
Dưới 2 tuổi
gương, nhận ra quần áo, đồ chơi...
Từ 2 tuổi đến 6 tuổi
Hiếu động, thích chạy nhảy, leo trèo,
thích vẽ, tơ màu, chơi các trị chơi,
thích nói chuyện, giàu trí tưởng
tượng.
Từ 6 tuổi đến 12 tuổi
Cấu tạo của các bộ phận và chức
năng của cơ thể hoàn chỉnh. Hệ
thống cơ, xương phát triển mạnh.
Tuổi dậy thì
- Cơ thể phát triển nhanh cả về
chiều cao và cân nặng.
- Cơ quan sinh dục phát triển... Ở
con gái: bắt đầu xuất hiện kinh
nguyệt. Ở con trai có hiện tượng xuất
tinh lần đầu.
- Phát triển về tinh thần, tình cảm và
khả năng hòa nhập cộng đồng.
<b>* Hoạt động 3:</b> Củng cố
- Thi đua: Trưng bày tranh ảnh
của các bạn trong nhóm theo từng
độ tuổi khác nhau và nói rõ cho
các bạn biết đặc điểm nổi bật
- Học sinh thi đua 2 dãy:
+ Trưng bày ảnh đã sưu tầm
+ Nêu đặc điểm nổi bật của 1 lứa
tuổi mà nhóm chọn.
Giáo viên nhận xét, tuyên dương
1’ <b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>
- Xem lại bài + học ghi nhớ
- Chuẩn bị: “Từ tuổi vị thành niên
đến tuổi già”
- Nhận xét tiết học
<b>ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG </b>
...
...
...
...
...
...
...
...
...
<b>Tiết ……: </b> <b> </b>
<i><b>(tiếp theo) </b></i>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>
<b>1. Kiến thức: </b> Qua bài tốn cụ thể, làm quen một dạng toán quan hệ tỷ
lệ và biết cách giải bài tốn có liên quan đến quan hệ tỷ
lệ đó.
<b>2. Kĩ năng: </b> Rèn học sinh nhận dạng tốn, giải tốn nhanh, chính xác.
<b>3. Thái độ: </b> Vận dụng kiến thức giải toán vào thực tế, từ đó giáo dục
học sinh say mê học tốn, thích tìm tịi học hỏi.
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>
- Thầy: Phấn màu - bảng phụ
- Trò: Vở bài tập - SGK - vở nháp
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
1’ <b>1. Khởi động: </b> - Hát
4’ <b>2. Bài cũ:</b> Ôn tập giải toán
- Kiểm tra lý thuyết cách giải 2
- 2 học sinh
- Học sinh sửa bài 3/18 (SGK)
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
1’ <b>3. Giới thiệu bài mới: </b>
- Hôm nay, chúng ta tiếp tục thực
hành giải các bài tốn có lời văn
(tt).
30’ <b>4. Phát triển các hoạt động: </b>
<b>* Hoạt động 1:</b> Giới thiệu ví dụ - Hoạt động cá nhân
<b>Baøi 1: </b>
- Giáo viên hướng dẫn học sinh
nhận xét chốt lại dạng toán. - Học sinh đọc đề - Phân tích đề - Lập bảng (SGK)
- Học sinh làm bài
- Lần lượt học sinh điền vào bảng
Yêu cầu học sinh nêu nhận xeùt
về mối quan hệ giữa t và s
- Lớp nhận xét
- t tăng bao nhiêu lần thì s tăng lên
bấy nhiêu lần.
<b>Bài 2: </b>
- Giáo viên yêu cầu HS đọc đề - Học sinh đọc đề
- Giáo viên yêu cầu HS phân tích
đề
- Phân tích và tóm tắt
- Học sinh tìm dạng toán - Nêu dạng toán
- Giáo viên yêu cầu HS nêu
phương pháp giải.
- Nêu phương pháp giải: “Rút về 1
đơn vị”
Giáo viên nhận xét
<b>* Hoạt động 2: </b>Luyện tập - Hoạt động lớp, cá nhân
<b>Phương pháp:</b> Thực hành
<b>Baøi 3: </b>
- Giáo viên yêu cầu HS đọc đề. - Học sinh đọc đề
- Giáo viên yêu cầu HS phân tích
đề và tóm tắt. - Phân tích và tóm tắt - Nêu dạng tốn
- Nêu phương pháp giải: “Dùng tỷ
số”
- Giáo viên lưu ý: Đổi 1 tuần = 7
ngày rồi mới tóm tắt.
- Học sinh tóm tắt:
7 ngày : 1000 cây
21 ngày : ... caây
Giáo viên chốt lại 2 phương pháp - Học sinh sửa bài
<b>Bài 4: </b>
- Giáo viên cho học sinh tóm tắt
bài tốn
- Học sinh dựa vào tóm tắt để tìm
ra cách giải
- Giáo viên nhận xét - 2 học sinh lên bảng giải
- Giáo viên dựa vào kết quả ở phần
a, và phần b để liên hệ giáo dục
dân số.
- Cả lớp giải vào vở
- Học sinh nhận xét
<b>* Hoạt động 3:</b> Củng cố
- Nhắc lại kiến thức vừa ôn - Thi đua 2 dãy giải tốn nhanh
(bảg phụ)
Giáo viên nhận xét - tuyên dương - Học sinh nhận xét
1’ <b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>
- Ôn lại các kiến thức vừa học
- Chuẩn bị: “Luyện tập”
- Nhận xét tiết học
<b>ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG </b>
...
...
...
...
...
...
<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU: </b>
<b>Tiết ……: </b>
<b>1. Kiến thức: </b> Nắm được ý nghĩa chung của các thành ngữ, tục ngữ đã
cho, và hoàn cảnh sử dụng các thành ngữ, tục ngữ đó.
<b>2. Kĩ năng: </b> Học sinh biết sử dụng nhóm từ đồng nghĩa khi viết câu,
đoạn văn và giao tiếp.
<b>3. Thái độ: </b> Giáo dục học sinh ý thức lựa chọn cẩn thận từ đồng nghĩa
để sử dụng cho phù hợp hồn cảnh.
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>
- Thầy: Phiếu photo nội dung bài tập 1
- Trò : Tranh vẽ, từ điển
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG:</b>
<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
1’ <b>1. Khởi động: </b> - Hát
4’ <b>2. Bài cũ:</b> “Mở rộng vốn từ: Nhân
daân”
- Giáo viên cho học sinh sửa bài
tập. - 2 học sinh sửa bài 3, 4b
Giáo viên nhận xét và cho điểm
1’ <b>3. Giới thiệu bài mới: </b>
“Tiết học hôm nay, chúng ta seõ
luyện tập về từ đồng nghĩa” - Học sinh nghe
30’ <b>4. Phát triển các hoạt động: </b>
<b>* Hoạt động 1:</b> Hướng dẫn làm bài
tập
- Hoạt động nhóm đơi, lớp
thảo luận nhóm, thực hành.
<b>Baøi 1: </b>
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài 1 - Học sinh đọc yêu cầu bài 1
- Cả lớp đọc thầm
- Giáo viên phát phiếu cho học
sinh trao đổi nhóm. - Học sinh làm bài, trao đổi nhóm- Lần lượt các nhóm lên trình bày
- Học sinh sửa bài
Giáo viên chốt lại - Cả lớp nhận xét
- Từ đồng nghĩa khơng hồn tồn - 1, 2 học sinh đọc lại bài văn (đã
điền từ: đeo, xách, khiêng, kẹp)
<b>* Hoạt động 2:</b> Hướng dẫn học
sinh làm bài
- Hoạt động nhóm, lớp
<b>Phương pháp:</b> Thảo luận nhóm, bút
đàm, thực hành
<b>Bài 2: </b>
- Yêu cầu học sinh đọc bài 2 - 1, 2 học sinh đọc yêu cầu bài 2
- Cả lớp đọc thầm
- Giaùo viên phát phiếu cho học
sinh trao đổi nhóm. - Thảo luận nhóm ý nghĩa của cáccâu thành ngữ, chọn 1 trong 3 ý để
giải thích ý nghĩa chung cho các
câu thành ngữ, tục ngữ.
- Lần lượt các nhóm lên trình bày
Giáo viên chốt lại: các câu tục
ngữ, thành ngữ đều có ý chung:
gắn bó với quê hương là tình cảm
tự nhiên của mọi người Việt Nam
yêu nước (Sau khi các nhóm trình
bày, giáo viên có thể hướng dẫn
học sinh ghép từng ý với các câu
thành ngữ, tục ngữ xem ý nào có
thể giải thích chung).
- Học sinh sửa bài
- Cả lớp nhận xét
<b>* Hoạt động 3: </b> - Hoạt động cá nhân, lớp
<b>Phương pháp:</b> Bút đàm, giảng giải,
thực hành
<b>Baøi 3: </b>
- Yêu cầu học sinh đọc bài 3 - Học sinh đọc yêu cầu bài 3
- Học sinh làm việc cá nhân
- Giáo viên phát phiếu cho học
sinh trao đổi nhóm.
- Làm bài vào phiếu
- Sửa bài
- Lần lượt học sinh nêu:
hương.
+ Dù đi đâu nhưng khi trở về làng
đều vui sướng.
+ Rồi cũng phải trở về với gia đình
- quê hương.
+ Nhớ nhà, cha mẹ mỗi khi đi xa.
Giáo viên chốt lại - Cả lớp nhận xét
<b>* Hoạt động 4: </b> - Hoạt động cá nhân, lớp
<b>Phương pháp:</b> Đàm thoại, giảng
giải
<b>Baøi 4:</b>
- Yêu cầu học sinh đọc bài 4 - Học sinh đọc yêu cầu bài 4
- Đọc lại khổ thơ trong “Sắc màu
em yêu”
- Học sinh lần lượt đọc đoạn văn
Giáo viên gợi ý: có thể chọn từ
đồng nghĩa và chọn những hình
ảnh do các em tự suy nghĩ thêm.
- Cả lớp nhận xét
Giáo viên chọn bài hay để tun
dương.
<b>* Hoạt động 5:</b> Củng cố - Hoạt động nhóm, lớp
<b>Phương pháp:</b> Trò chơi, thảo luận
nhóm
- Tổ chức cho học sinh tìm những
tục ngữ cùng chỉ phẩm chất tốt
đẹp của nhân dân ta.
- Học sinh liệt kê vào bảng từ
- Dán lên bảng lớp
- Đọc - giải nghĩa nhanh
- Học sinh tự nhận xét
1’ <b>5. Tổng kết - dặn dị: </b>
- Hồn thành tiếp bài 4
- Chuẩn bị: “Từ trái nghĩa”
- Nhận xét tiết học
<b>ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG </b>
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
<b>LÀM VĂN: Tiết ……: </b>
<i><b>Một hiện tượng thiên nhiên </b></i>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>
<b>1. Kiến thức: </b> Biết chuyển một phần trong dàn ý chi tiết của bài văn tả
cơn mưa thành một đoạn văn hoàn chỉnh một cách chân
thực, tự nhiên.
<b>2. Kĩ năng: </b> Biết hoàn chỉnh các đoạn văn viết dở dang.
<b>3. Thái độ: </b> Giáo dục học sinh lòng yêu quý cảnh vật thiên nhiên và
say mê sáng tạo.
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>
- Trị : Dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa của từng học sinh.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG:</b>
<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
1’ <b>1. Khởi động: </b> - Hát
4’ <b>2. Bài cũ:</b>
- Giáo viên chấm điểm dàn ý bài
văn miêu tả một cơn mưa.
- Học sinh lần lượt đọc bài văn
miêu tả một cơn mưa.
Giáo viên nhận xét.
1’ <b>3. Giới thiệu bài mới: </b>
“Luyện tập tả cảnh - Một hiện
tượng thiên nhiên”
<b>* Hoạt động 1:</b> Hướng dẫn học
sinh luyện tập.
- Hoạt động cá nhân, nhóm đơi
<b>Phương pháp:</b> Đàm thoại, bút đàm
<b>Bài 1: </b> - 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1
- Cả lớp đọc thầm
- Học sinh trình bày lại dàn ý bài
văn tả cảnh cơn mưa.
- 2, 3 học sinh nói trọn một phần
trong dàn ý viết thành đoạn văn
hoàn chỉnh.
- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ học
sinh yếu. - Học sinh cả lớp viết đoạn văn.
Giáo viên nhận xét cho điểm. - Lần lượt học sinh đọc đoạn văn.
<b>* Hoạt động 2: </b> - Hoạt động nhóm đơi
<b>Phương pháp:</b> Bút đàm
<b>Bài 2: </b> - 1 học sinh đọc yêu cầu bài 2
(không đọc các đoạn văn chưa
hoàn chỉnh).
- Cả lớp đọc thầm
- Học sinh nối tiếp nhau đọc nội
dung chính từng đoạn.
Đoạn 1: Giới thiệu cơn mưa rào - ào
ạt rồi tạnh ngay.
Đoạn 2: Cảnh tượng muôn vật sau
cơn mưa.
Đoạn 3: Cây cối sau cơn mưa.
Đoạn 4: Đường phố và con người
sau cơn mưa.
- Hoïc sinh làm việc cá nhân.
- Các em hồn chỉnh từng đoạn văn
trên nháp.
- Lần lượt học sinh đọc bài làm.
Giáo viên nhận xét - Cả lớp nhận xét
<b>Bài 3</b> (bài về nhà)
- Quan sát trường em, từ những
điều đã quan sát được lập thành
dàn ý miêu tả trường.
<b>* Hoạt động 3:</b> Củng cố - Hoạt động lớp
Giáo viên nhận xét - Bình chọn đoạn văn hay
1’ <b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>
cảnh trường em vào giờ tan học,
lập thành dàn ý chi tiết cho bài
văn.
Chuẩn bị: “Luyện tập tả cảnh
-Trường học”
- Nhận xét tiết học
<b>ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG </b>