Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

Giải pháp hoàn thiện QLDA đầu tư xây dựng bằng vốn ngân sách Nhà nước cấp tỉnh Trường hợp nghiên cứu tại Ban QLDA Đầu tư xây dựng số 02 Thành phố Bắc Giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 103 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Giải pháp hoàn thiện QLDA đầu tư xây
dựng bằng vốn ngân sách Nhà nước cấp
tỉnh: Trường hợp nghiên cứu tại Ban
QLDA Đầu tư xây dựng số 02
Thành phố Bắc Giang
ĐỖ MINH KHÁNH
Ngành Quản lý kinh tế

Giảng viên hướng dẫn:

TS. Đặng Anh Tuấn

Viện:

Kinh tế và Quản lý

HÀ NỘI, 2020


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Giải pháp hoàn thiện QLDA đầu tư xây
dựng bằng vốn ngân sách Nhà nước cấp
tỉnh: Trường hợp nghiên cứu tại Ban
QLDA Đầu tư xây dựng số 02
Thành phố Bắc Giang
ĐỖ MINH KHÁNH


Ngành Quản lý kinh tế

Giảng viên hướng dẫn:

TS. Đặng Anh Tuấn

Viện:

Kinh tế và Quản lý

HÀ NỘI, 2020

Chữ ký của GVHD


ĐỀ TÀI LUẬN VĂN
Đề tài luận văn: Giải pháp hoàn thiện QLDA đầu tư xây dựng bằng vốn
ngân sách Nhà nước cấp tỉnh: Trường hợp nghiên cứu tại Ban QLDA Đầu tư xây
dựng số 02 Thành phố Bắc Giang
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Tác giả luận văn: Đỗ Minh Khánh

Giáo viên hướng dẫn
Ký và ghi rõ họ tên


Lời cảm ơn
Lời đầu tiên tiên tác giả xin trân trọng cảm ơn các thầy, cô giáo trường
Đại học Bách Khoa cùng các thầy, cô giáo Viện Kinh tế và Quản lý, Khoa Đào
tạo Sau đại học đã, tạo điều kiện giúp đỡ, hướng dẫn cho tác giả trong quá trình

học tập, nghiên cứu. Và trân trọng cám ơn TS. Đặng Anh Tuấn người đã hướng
dẫn và đưa ra những lời khuyên hữu ích cho tác giả trong suốt thời gian nghiên
cứu để hoàn thành đề tài luận văn này.
Tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn tới tập thể cán bộ, nhân viên trong Ban
Quản lý dự án Đầu tư xây dựng số 02 thành phố Bắc Giang đã giúp đỡ, tạo điều
kiện thuận lợi cho tác giả trong quá trình tìm hiểu thực tế và thu thập số liệu
thơng tin có liên quan để hồn thiện luận văn.
Đồng thời cũng xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, những người thân và bạn
bè đã chia sẻ, giúp đỡ, động viên và tạo điều kiện cho tác giả trong suốt q trình
học tập, nghiên cứu và hồn thành đề tài nghiên cứu này.
Với kiến thức có hạn và kinh nghiệm nghiên cứu cịn hạn chế nên luận
văn khơng tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, tác giả mong nhận được những ý
kiến đóng góp của các thầy, cơ giáo vào các bạn đồng nghiệp để có thể đúc rút
kinh nghiệm cho những nghiên cứu sau này.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tóm tắt nội dung luận văn
Luận văn trình bày cơ sở lý luận thực tiễn về dự án đầu tư xây dựng và
quản lý dự án đầu tư xây dựng bằng ngân sách Nhà nước cấp tỉnh; Luận văn
cũng phân tích thực trạng cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn
ngân sách Nhà nước của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng số 02 Thành phố
Bắc Giang – Tỉnh Bắc Giang từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện
cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng vốn ngân sách Nhà nước cấp tỉnh của
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng số 02 Thành phố Bắc Giang.
Học viên
Ký và ghi rõ họ tên

Đỗ Minh Khánh


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BẢN XÁC NHẬN CHỈNH SỬA LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ và tên tác giả luận văn: Đỗ Minh Khánh
Đề tài luận văn: Giải pháp hoàn thiện QLDA đầu tư xây dựng bằng vốn ngân
sách Nhà nước cấp tỉnh: Trường hợp nghiên cứu tại Ban QLDA Đầu tư xây dựng số 02
Thành phố Bắc Giang

Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số SV: ………………………..
Tác giả, Người hướng dẫn khoa học và Hội đồng chấm luận văn xác nhận
tác giả đã sửa chữa, bổ sung luận văn theo biên bản họp Hội đồng ngày
/ /2020 với các nội dung sau:
1.
2.
3.
4.

Rà soát chỉnh sửa lỗi kỹ thuật, đánh mục
Chuẩn xác một số thuật ngữ
Trang 44 1.6 (hay 2.6)
Các giải pháp thiếu cụ thể, định lượng
Ngày tháng năm 2020
Giáo viên hướng dẫn

Tác giả luận văn

TS. Đặng Anh Tuấn

Đỗ Minh Khánh


CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................. iv
DANH MỤC HÌNH VẼ ......................................................................................... v
LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN THỰC TIỄN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG BẰNG NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC CẤP TỈNH ................................................................................................. 3
1.1. Tổng quan về Dự án đầu tư xây dựng ............................................................. 3
1.1.1. Khái niệm về dự án............................................................................. 3
1.1.2. Khái niệm dự án đầu tư xây dựng ...................................................... 3
1.1.3. Phân loại dự án đầu tư xây dựng ........................................................ 3
1.1.4. Các yêu cầu đối với dự án đầu tư xây dựng ....................................... 5
1.1.5. Đặc điểm của dự án đầu tư xây dựng ................................................. 5
1.1.6. Trình tự thực hiện dự án đầu tư xây dựng .......................................... 6
1.2. Tổng quan về Quản lý dự án đầu tư xây dựng ................................................ 8
1.2.1. Sự cần thiết của quản lý dự án đầu tư................................................. 8
1.2.2.
1.2.3.
1.2.4.
1.2.5.
1.2.6.
1.2.7.

Khái niệm về quản lý dự án đấu tư xây dựng..................................... 8
Mục tiêu của quản lý dự án dự án đầu tư xây dựng ........................... 9

Chức năng và chu trình quản lý dự án ................................................ 9
Yêu cầu và nguyên tắc quản lý dự án đầu tư xây dựng .................... 11
Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng ......................................... 12
Các hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng ..................... 18

1.3. Các tiêu chí đánh giá QLDA đầu tư xây dựng .............................................. 19
1.3.1. Tiêu chí đánh giá về tiến độ .............................................................. 19
1.3.2. Tiêu chí đánh giá hiệu quả kinh tế .................................................... 20
1.3.3. Tiêu chí đánh giá về Quản lý chất lượng cơng trình ......................... 20
1.4. Nhân tố ảnh hưởng đến QLDA Đầu tư xây dựng vốn ngân sách nhà nước cấp
tỉnh ………………………………………………………………………………21
1.4.1. Nhân tố chủ quan ............................................................................... 21
1.4.2. Nhân tố khách quan ........................................................................... 23
1.5. Kinh nghiệm về QLDA ĐTXD cấp tỉnh bằng NSNN ở thành phố lân cận .. 23
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA BAN QUẢN LÝ DỰ
i


ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 02 THÀNH PHỐ BẮC GIANG - TỈNH BẮC
GIANG

……………………………………………………………………….26

2.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ban QLDA ĐTXD số 02 thành phố Bắc
Giang………………….. ...................................................................................... 26
2.1.1. Chức năng và nhiệm vụ Ban QLDA ĐTXD số 02 thành phố Bắc
Giang…………………………………………………………………………….26
2.2. Đặc điểm các dự án đầu tư xây dựng của Ban QLDA ĐTXD số 02……….27
2.3. Thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà

nước của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng số 02 ............................................ 28
2.3.1. Đặc điểm quản lý của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng số 02……28
2.3.2. Thực trạng cơ cấu bộ máy quản lý và năng lực quản lý của Ban…….29
2.3.3. Thực trạng công tác quản lý dự án ĐTXD bằng vốn NSNN ........... 32
2.4. Những nhân tố ảnh hưởng tới QLDA ĐTXD bằng vốn NSNN tại Ban QLDA
ĐTXD số 02 thành phố Bắc Giang ...................................................................... 55
2.5. Đánh giá tổng hợp thực trạng công tác quản lý của Ban .............................. 63
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CẤP TỈNH CỦA
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 02 THÀNH PHỐ BẮC
GIANG ……………………………………………………………………….66
3.1. Mục tiêu phát triển và kế hoạch đầu tư xây dựng trên địa bàn thành phố Bắc
Giang trong giai đoạn 2017 - 2020 ...................................................................... 66
3.2. Một số giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng của Ban
quản lý dự án đầu tư xây dựng thành phố Bắc Giang .......................................... 67
3.2.2.
3.2.3.
3.2.4.
3.2.5.
3.2.6.

Hồn thiện cơng tác bồi thường, giải phóng mặt bằng .................... 73
Nâng cao chất lượng công tác lựa chọn nhà thầu............................. 76
Nâng cao chất lượng cơng tác quản lý chi phí ................................. 80
Hồn thiện cơng tác quản lý chất lượng ........................................... 82
Hồn thiện cơng tác quản lý tiến độ ................................................. 86

KẾT LUẬN ...........................................................................................................90
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................91


ii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Nội dung đầy đủ

ATLĐ

: An toàn lao động

Ban

: Ban QLDA ĐTXD số 2 thành phố Bắc Giang

BCNCTKT

: Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi

BCNCKT

: Báo cáo nghiên cứu khả thi

BCKT-KT

: Báo cáo kinh tế kỹ thuật

CĐT


: Chủ đầu tư

DAĐTXD

: Dự án đầu tư xây dựng

ĐTXD

: Đầu tư xây dựng

GPMB

: Giải phóng mặt bằng

HSDT

: Hồ sơ dự thầu

HSMT

: Hồ sơ mời thầu

KSXD

: Khảo sát xây dựng

NTTV

: Nhà thầu tư vấn


NTXD

: Nhà thầu xây dựng

NSNN

: Ngân sách nhà nước

QLCL

: Quản lý chất lượng

QLCP

: Quản lý chi phí

QLDA

: Quản lý dự án

QLNN

: Quản lý nhà nước

TKXD

: Thiết kế xây dựng

TTTH


: Truyền thanh truyền hình

UBND

: Ủy ban Nhân dân

XDCT

: Xây dựng cơng trình

iii


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2. 1 Tình hình thực hiện đầu tư xây dựng của Ban ................................... 28
Bảng 2. 2 Tổng hợp tình hình thực hiện GPMB tại Ban ..................................... 34
Bảng 2. 3 Tình hình thực hiện khảo sát xây dựng của Ban ................................. 35
Bảng 2. 4 Tình hình thực hiện khảo sát xây dựng của Ban ................................. 42
Bảng 2. 5 Tổng hợp chất lượng công tác lập dự án của Ban .............................. 44
Bảng 2. 6 Tổng hợp tình hình thực hiện quản lý chất lượng thi công xây dựng . 46
Bảng 2. 7 Tổng hợp việc thực hiện quản lý tiến độ trong thi công xây dựng ...... 48
Bảng 2. 8 Một số dự án chậm tiến độ nghiệm thu đưa cơng trình và sử dụng .... 49
Bảng 2. 9. Bảng so sánh dự toán, tổng dự toán khi lập và sau khi thẩm định .... 50
Bảng 2. 10 Tổng hợp tình hình đảm bảo về cấp vốn cho dự án .......................... 51
Bảng 2. 11 Tình hình nợ vốn đầu tư xây dựng của Ban ...................................... 53
Bảng 2. 12 Tổng hợp nhân lực tại các Phòng trong Ban QLDA ĐTXD số 02.... 55
Bảng 2. 13 Tình hình thực hiện dự án của phòng Kỹ thuật ................................. 56
Bảng 2. 14 Cơ cấu về trình độ và kinh nghiệm cơng tác của cán bộ trong Ban . 57
Bảng 2. 15 Cơ cấu chuyên môn và chứng chỉ hành nghề của cán bộ trong Ban 58
Bảng 3. 1 Tiến độ thực hiện lấy chứng chỉ hành nghề của cán bộ trong Ban


69

Bảng 3. 2 Đề xuất danh mục các trang thiết bị mua sắm .................................... 72

iv


DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1. 1 Phân loại dự án đầu tư xây dựng ............................................................ 5
Hình 1. 2 Sơ đồ các bước thực hiện dự án đầu tư xây dựng ……………… …. ..6
Hình 1. 3. Chu trình quản lý dự án ....................................................................... 11
Hình 2. 1 Sơ đồ bộ máy quản lý của Ban QLDA ĐTXD số 02 thành phố Bắc
Giang .................................................................................................................... 29
Hình 3. 1 Một số giải pháp hồn thiện công tác quản lý dự án của Ban.............. 67

v



LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do thực hiện đề tài
Tỉnh Bắc Giang nằm cách Thủ đô Hà Nội 50 km về phía Bắc, cách cửa khẩu
quốc tế Hữu Nghị 110 km về phía Nam, cách cảng Hải Phịng hơn 100 km về phía
Đơng. Phía Bắc và Đơng Bắc giáp tỉnh Lạng Sơn, phía Tây và Tây Bắc giáp Hà
Nội, Thái Nguyên, phía Nam và Đơng Nam giáp tỉnh Bắc Ninh, Hải Dương và
Quảng Ninh. Là điểm giao thương giữa các tỉnh thuộc cửa khẩu và các tỉnh đồng
bằng, có vị trí chiến lược quan trọng về an ninh, quốc phòng, với tiểm năng này
mục tiêu phát triển của tỉnh là phát triển kinh tế thành một trong những tỉnh hàng
đầu khu vực. Một trong những điểm kinh tế trọng điểm mà tỉnh chú trọng nhất đó

là thành phố Bắc Giang. Hiện nay, thành phố Bắc Giang đang là một đô thị loại II,
Đảng bộ, chính quyền và nhân dân thành phố đang tích cực tổ chức xây dựng thành
phố hướng theo hướng hiện đại hóa để đáp ứng được các yêu cầu về thành phố loại
I trong tương lai gần. Vì vậy số lượng các dự án đầu tư xây dựng (DAĐTXD) sử
dụng vốn ngân sách Nhà nước (NSNN) cho phát triển cơ sở hạ tầng trên địa bàn
thành phố là rất cần thiết.
Để thực hiện mục tiêu này, thành phố Bắc Giang cần phải có những đơn vị
có đủ chức năng thực hiện việc quản lý các dự án trên địa bàn. Một trong số đó là
Ban QLDA ĐTXD số 02 thành phố. Trong thời gian qua Ban quản lý dự án Đầu
tư xây dựng số 02 thành phố Bắc Giang (Ban) đã thực hiện quản lý rất nhiều
DAĐTXD và đạt những kết quả đáng khích lệ như: Hệ thống giao thông, hệ thống
thủy lợi, hệ thống điện chiếu sáng, hạ tầng kỹ thuật, khuôn viên, công viên, trường
học, trạm y tế… được xây dựng mới, nâng cấp, sửa chữa đã đưa vào hoạt động.
Mặc dù đạt được những kết quả khả quan xong cơng tác quản lý DAĐTXD vẫn
cịn tồn tại khơng ít những hạn chế như:
(1) Chất lượng các DAĐTXD của khơng ít dự án cịn thấp khiến cho các cơng
trình vừa xây dựng xong đã bị xuống cấp nhanh chóng, phải sửa chữa…
(2) Chi phí đầu tư xây dựng chưa được kiểm soát tốt dẫn tới việc gây lãng
phí, thất thốt NSNN, giảm hiệu quả đầu tư.
(3) Tình trạng nhiều dự án bị kéo dài do thiếu vốn, khơng giải phóng được
mặt bằng, tiến độ giải ngân quyết tốn dự án cịn chậm.
(4) Bộ máy quản lý của Ban chưa hoàn thiện, nhân lực trong Ban vẫn cịn
thiếu một vài vị trí và đặc biệt năng lực quản lý của cán bộ Ban chưa đáp ứng yêu
cầu thực tế.
Với những lý do trên tác giả lựa chọn đề tài: “Giải pháp hoàn thiện QLDA
đầu tư xây dựng bằng vốn ngân sách nhà nước cấp tỉnh: Trường hợp nghiên
1


cứu tại Ban QLDA đầu tư xây dựng số 02 thành phố Bắc Giang” nhằm nâng cao

hiệu quả của các dự án đầu tư xây dựng.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Một số đề tài nghiên cứu có liên quan: “ Hồn thiện cơng tác Quản lý dự án
đầu tư xây dựng tại trung tâm quỹ đất tỉnh Quảng Trị”; “Hồn thiên cơng tác Quản
lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban Quản lý dự án huyện Mê Linh- thành phố Hà
Nội”; “Nâng cao hiệu quả quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình nông nghiệp
, nông thôn tỉnh Bạc Liêu”.
3. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa và nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý DAĐTXD nói chung
và DAĐTXD sử dụng vốn NSNN nói riêng.
- Nghiên cứu, phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý DAĐTXD sử
dụng vốn NSNN của Ban QLDA ĐTXD số 2 thành phố Bắc Giang.
- Xác định phương hướng, đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản
lý DAĐTXD sử dụng vốn NSNN của Ban QLDA ĐTXD số 2 thành phố Bắc
Giang.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Trong bài nghiên cứu này do phân tích tình hình và khối lượng thực hiện các
dự án vốn NSNN tại Ban QLDA ĐTXD số 02 thành phố Bắc Giang. Do đó phạm
vi nghiên cứu của luận văn tập trung vào các dự án ĐTXD bằng vốn NSNN cấp
thành phố là những dự án trọng điểm trong các dự án đầu tư xây dựng thuộc quản
lý trực tiếp của Ban QLDA ĐTXD số 02 thành phố Bắc Giang.
5. Phương pháp nghiên cứu
Vận dụng phương pháp thống kê, phương pháp phân tích hệ thống, phương
pháp phân tích tổng hợp, phương pháp phân tích so sánh, kết hợp với phân tích
định tính với phân tích định lượng, phương pháp tham khảo ý kiến chuyên gia..
6. Kết cấu dự kiến của Luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, tài liệu tham khảo, luận văn có
kết cấu gồm 03 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận thực tiễn về dự án đầu tư xây dựng và quản lý dự
án đầu tư xây dựng bằng ngân sách nhà nước cấp tỉnh.

Chương 2: Thực trạng công tác Quản lý dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn
NSNN của Ban QLDA Đầu tư xây dựng số 02 thành phố Bắc Giang.
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện conng tác Quản lý dự án đầu tư xây dựng sử
dụng vốn ngân sách nhà nước cấp Tỉnh của Ban QLDA Đầu tư xây dựng số 02
thành phố Bắc Giang.
2


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN THỰC TIỄN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG BẰNG NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC CẤP TỈNH
1.1. Tổng quan về Dự án đầu tư xây dựng
1.1.1. Khái niệm về dự án
Dự án là một quá trình đơn nhất, gồm có tập hợp các hoạt động có phối hợp
và được kiểm sốt, có thời hạn bắt đầu và kết thúc, được tiến hành để đạt được một
mục tiêu phù hợp với các yêu cầu quy định, bao gồm cả các ràng buộc về thời gian,
chi phí và nguồn lực.[1]
1.1.2. Khái niệm dự án đầu tư xây dựng
Theo Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 có hướng dẫn: Dự
án đầu tư xây dựng là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để
tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo cơng trình xây
dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng cơng trình hoặc sản phẩm,
dịch vụ trong thời hạn và chi phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây
dựng, dự án được thể hiện thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây
dựng, Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật
đầu tư xây dựng.[16]
Như vậy Xét trên góc độ quản lý, dự án đầu tư là một công cụ quản lý việc
sử dụng vốn, vật tư, lao động để tạo ra các kết quả tài chính, kinh tế , xã hội trong
một thời gian dài.
1.1.3. Phân loại dự án đầu tư xây dựng

Phân loại dự án được tuân theo Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 [16], Nghị
định số 59/2015/NĐ-CP [9] và Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 [15] gồm:
a) Phân loại dự án đầu tư theo quy mơ cơng trình và đặc điểm xây dựng
(1) Dự án đầu tư xây dựng quan trọng quốc gia:
DAĐTXD quan trọng quốc gia là dự án đầu tư đặc biệt lớn, có ý nghĩa về
kinh tế - xã hội, chính trị, an ninh quốc phịng, mơi trường đặc biệt cao.
Để hình thành DAĐTXD quan trọng quốc gia thì quốc hội thơng qua chủ
trương đầu tư dựa trên cơ sở hồ sơ báo cáo nghiên cứu tiền khả thi của dự án.
(2) Dự án đầu tư xây dựng nhóm A
DAĐTXD nhóm A là dự án có quy mơ lớn, có ý nghĩa cao về kinh tế - xã
hội, chính trị, an ninh quốc phịng và môi trường và được phân làm 02 loại gồm:
- DAĐTXD không phân biệt theo quy mô vốn gồm:
DAĐTXD tại địa bàn có di tích quốc gia đặc biệt;
3


Dự án tại địa bàn đặc biệt quan trọng đối với quốc gia về quốc phòng, an ninh
theo quy định của pháp luật về quốc phòng, an ninh;
Dự án thuộc lĩnh vực quốc phịng, an ninh, tính chất bảo mật quốc gia;
Dự án sản xuất chất độc hại, chất nổ, hạ tầng khu công nghiệp,...
- DAĐTXD phân chia theo quy mô, nguồn vốn được phân chia thành 04 loại.
(3) DAĐTXD nhóm B, nhóm C được phân biệt theo 04 loại dựa theo tính
chất, đặc điểm kỹ thuật, quy mơ vốn.
Chi tiết các dự án nhóm A (04 dự án phân chia theo quy mơ, tính chất và
nguồn vốn) và dự án nhóm B, dự án nhóm C được nêu cụ thể tại Phụ Lục Nghị
định 59 [9].
b) Các dự án chỉ cần lập báo cáo kinh tế kỹ thuật:
- Công trình xây dựng sử dụng mục đích tơn giáo;
- Cơng trình xây dựng có TMĐT dưới 15 tỷ và khơng thuộc dự án quan trọng
cấp quốc gia.

c) Phân loại theo vốn đầu tư:
– Dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước;
– Dự án sử dụng vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư
phát triển của Nhà nước;
– Dự án sử dụng vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước;
– Dự án sử dụng vốn khác bao gồm cả vốn tư nhân hoặc sử dụng hỗn hợp
nhiều nguồn vốn.
Chi tiết việc phân loại dự án đầu tư xây dựng xem Hình 1.1:

4


Dự án quan trọng
quốc gia

Phân loại dự án đầu tư xây
dựng

Dự án nhóm A
(1) Theo quy mơ
và đặc điểm
Dự án nhóm B
Dự án nhóm C
Vốn ngân sách Nhà
nước
(2) Theo nguồn
vốn

Vốn doanh nghiệp
nhà nước

Kết hợp nhiều
nguồn vốn khác

Hình 1. 1 Phân loại dự án đầu tư xây dựng
“Nguồn tác giả”
1.1.4. Các yêu cầu đối với dự án đầu tư xây dựng
Theo Điều 51, Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 [17], DAĐTXD không phân
biệt các loại nguồn vốn sử dụng phải đáp ứng các yêu cầu sau::
- Phù hợp quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển
ngành, quy hoạch xây dựng, quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất đai tại địa phương;
- Có phương án công nghệ và phương án thiết kế xây dựng phù hợp;
- Bảo đảm chất lượng, an toàn trong xây dựng, vận hành, khai thác, sử dụng
cơng trình, phịng, chống cháy, nổ và bảo vệ mơi trường, ứng phó biến đổi khí hậu;
- Bảo đảm cấp đủ vốn đúng tiến độ của dự án, hiệu quả tài chính, hiệu quả
kinh tế - xã hội của dự án và tuân thủ quy định khác của pháp luật có liên quan.
1.1.5. Đặc điểm của dự án đầu tư xây dựng
(1) Dự án đầu tư xây dựng có mục tiêu rõ ràng
DAĐTXD thường có nhiều mục tiêu khác nhau, các mục tiêu ấy có thể đồng
nhất hoặc có thể mâu thuẫn với nhau. Tuy nhiên mục tiêu chính DAĐTXD phải rõ
ràng bao gồm:
- Thứ nhất là mục tiêu về kỹ thuật - công nghệ: Quy mơ, cấp cơng trình, các
u cầu về độ bền chắc, về công năng sử dụng, về công nghệ sản xuất, về mỹ
thuật…
5


- Thứ hai là mục tiêu về kinh tế: Chi phí nguồn lực tối thiểu, thời gian xây
dựng ngắn….
- Thứ ba là mục tiêu về xã hội: Cảnh quan đô thị, môi trường sinh thái, khả
năng thu hút lao động, tạo việc làm, tiết kiệm đất đai…

- Thứ tư là các mục tiêu khác có tính chất chính trị, an ninh: Mục tiêu chính
trị, an ninh quốc phịng, an tồn xã hội…
(2) Dự án đầu tư xây dựng có thời gian xây dựng dài, vốn đầu tư lớn:
Sản phẩm cuối cùng của DAĐTXD là cơng trình được xây dựng hồn thành
bàn giao khai thác và sử dụng. Do đó khối lượng công việc thực hiện, vốn đầu tư
cho XDCT là rất lớn, thời gian xây dựng cơng trình (XDCT) thường dài.
(3) Dự án đầu tư xây dựng phải đảm bảo thời gian và chi phí:
Các yêu cầu về thời gian, tổng chi phí thực hiện DAĐTXD là có giới han và
đã được xác định trước, các chủ đầu tư (CĐT) dự án ln muốn có những cơng
trình chất lượng cao nhưng với chi phí thấp và thời gian thực hiện là ngắn nhất.
Những yêu cầu này thường gây sức ép đối với nhà thầu xây dựng (NTXD) trong
quá trình thực hiện dự án, mặt khác các yêu cầu của CĐT lại mâu thuẫn với các
mục tiêu của NTXD vì thế việc hoàn thành mục tiêu tổng thể (Tiến độ, chất lượng,
chi phí) của DAĐTXD thường rất khó khăn trong thực tế.
Dự án đầu tư xây dựng luôn tiền ẩn nhiều rủi ro:
Do DAĐTXD thường phải thực hiện trong khoảng thời gian dài do nhiều
nguyên nhân như NTXD không đủ kinh phí, quy trình Giải phóng mặt bằng
chậm,... Các yếu tố này có thể làm cho dự án bị chậm, dẫn đến chất lượng cơng
trình kém, hiệu quả đầu tư khơng được tốt.
1.1.6. Trình tự thực hiện dự án đầu tư xây dựng
Theo quy định tại khoản 1 điều 50 Luật Xây dựng 2014 thì các bước lập, quy
trình thực hiện dự án đầu tư xây dựng, chi tiết các bước thực hiện của một dự án
đầu tư có sử dụng đất bao gồm 3 giai đoạn:
Quá trình thực hiện dự án đầu tư xây dựng xem trong Hình 1.2:
Lập chủ
trương
đầu tư

Lập nhiệm vụ,
thẩm định, phê

duyệt dự án

B1: Chuẩn bị đầu tư

Thiết kế

Lựa chọn
nhà thầu

Thi
công

B2: Thực hiện dự án

Nghiệm thu và
vận hành
B3: Hồn thành

Hình 1.1. Sơ đồ các bước thực hiện dự án đầu tư xây dựng
6


1.1.6.1. Giai đoạn chuẩn bị dự án
Định nghĩa đây Giai đoạn thực hiện các công việc từ lúc lập chủ trương đầu
tư, khảo sát thực tế, thu thập tài liệu phục vụ cho công tác lập dự án theo quy định.
Gồm các công việc:
(1) Đánh giá sự cần thiết đầu tư:
Sự cần thiết đầu tư dự án (cơ sở để lập dự án đầu tư xây dựng về pháp lý,
kinh tế - kỹ thuật, nhu cầu thị trường, khả năng phát triển…), mục tiêu đầu tư, đánh
giá thị trường, các hình thức đầu tư xây dựng, địa điểm, nhu cầu sử dụng đất….

(2) Nội dung thiết kế cơ sở của dự án:
- Giải Pháp thiết kế chủ yếu, đảm bảo đủ điều kiện để xác định tổng mức đầu
tư và triển khai dự án.
- Thuyết minh thiết kế cơ sở dự án: tóm tắt nhiệm vụ thiết kế, thuyết minh
cơng nghệ, xây dựng. Thuyết minh có thể trình bày riêng hoặc chung với bản thiết
kế dự án
Đối với dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A thì CĐT hoặc cơ quan, tổ
chức được giao nhiệm vụ chuẩn bị dự án trước khi Lập BCNCKT cần phải lập
BCNCTKT để có cơ sở xem xét, quyết định chủ trương ĐTXD.
1.1.6.2. Giai đoạn thực hiện dự án
Giai đoạn này có rất nhiều cơng việc cần phải triển khai như giải phóng mặt
bằng (GPMB), khảo sát, thiết kế xây dựng, lựa chọn nhà thầu QLDA, giám sát,
xây lắp…mục đích để thực hiện chi tiết những nội dung ở bước trên :
(1) Về công tác GPMB và nhiệm vụ:
Các công việc trong giai đoạn này bao gồm: Thành lập Hội đồng GPMB, tiếp
xúc với dân, thỏa thuận phương án bồi thường, hỗ trợ tái định cư (nếu có), thực
hiện bồi thường, GPMB để bàn giao cho NTXD, hoàn thành các thủ tục về đất đai.
(2) Về công tác khảo sát, thiết kế xây dựng:
Các công việc theo thứ tự: Lập và phê duyệt nhiệm vụ khảo sát xây dựng
(KSXD), nhiệm vụ thiết kế xây dựng (TKXD), Phê duyệt lựa chọn các nhà thầu
KSXD, TKXD; nghiệm thu, phê duyệt kết quả KSXD, nghiệm thu hồ sơ TKXD,
quản lý các hợp đồng tư vấn và công tác chuẩn bị thi công xây dựng.
(3) Về công tác giám sát thi công và thi công xây lắp cơng trình:
Gồm có các cơng việc như: Lựa chọn nhà thầu thi công, giám sát thi công, tổ
chức thi công xây dựng, tổ chức quản lý và giám sát chất lượng cơng trình, nghiệm

7


thu từng hạng mục, nghiệm thu giai đoạn và thanh tốn khối lượng hồn thành,

thanh quyết tốn hợp đồng thi cơng…
1.1.6.3. Giai đoạn hồn thành dự án
Ở giai đoạn này bao gồm cơng tác nghiệm thu chất lượng cơng trình và bàn
giao cơng trình cho cơ quan quản lý sử dụng. Nội dung công việc trong giai đoạn
này:
- Nghiệm thu chất lượng cơng trình, bàn giao và đưa vào vận hành cơng trình.
- Bàn giao hồ sơ cơng trình, bảo hành, bảo trì cơng trình.
- Quyết tốn vốn đầu tư xây dựng và phê duyệt quyết toán.
Tổng kết: Các giai đoạn thực hiện DAĐTXD có mối liên hệ chặt chẽ với
nhau, mỗi giai đoạn có tầm quan trọng riêng của nó, khơng nên đánh giá q cao
hoặc xem nhẹ một giai đoạn nào và kết quả của giai đoạn này là tiền đề của giai
đoạn sau.
1.2. Tổng quan về Quản lý dự án đầu tư xây dựng
1.2.1. Sự cần thiết của quản lý dự án đầu tư
Cơng tác QLDA chính là việc áp dụng các phương pháp, công cụ khác nhau
phù hợp với các quy định, các văn bản pháp lý của Nhà nước có liên quan, sự phối
hợp hoạt động giữa các đối tượng hữu quan của dự án nhằm đạt được mục tiêu
hoàn thành dự án với chất lượng cao nhất, thời gian nhanh nhất với chi phí thấp
nhất.
Một dự án đầu tư thường kéo có thời gian thực hiện dự án kéo dài, nguồn vốn
cho dự án lớn…do đó QLDA trở thành yếu tố quan trọng quyết định sự tồn tại,
thành công hay thất bại của dự án. Đặc biệt, đối với DAĐTXD nếu không thực
hiện QLDA tốt sẽ gây tác động như: Chất lượng cơng trình kém, cơng trình dang
dở, chi phí tăng cao, hiệu quả đầu tư không như mong muốn…
Thực tế đã cũng đã chứng minh rằng nhiều dự án trên khắp thế giới đã thất
bại, mức độ nghiêm trọng thường tập trung ở các nước đang phát triển vì các kỹ
năng cần thiết cho công tác QLDA chưa được trang bị một cách hệ thống cho cán
bộ quản lý. Chính vì vậy, hồn thiện công tác QLDA là nhiệm vụ quan trọng của
mọi đối tượng liên quan đến dự án, đặc biệt trong xu thế phát triển hiện nay.
1.2.2. Khái niệm về quản lý dự án đấu tư xây dựng

Quản lý dự án là ngành khoa học nghiên cứu về việc lập kế hoạch, tổ chức
và quản lý, giám sát quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo cho dự án hoàn
thành đúng thời gian trong phạm vi ngân sách đã được duyệt, đảm bảo chất lượng,
đạt được mục tiêu cụ thể của dự án và mục đích đề ra. [2]
8


Quản lý dự án bao gồm những đặc trưng cơ bản sau:
- Chủ thể của quản lý dự án chính là người quản lý dự án.
- Khách thể của QLDA liên quan đến phạm vi công việc của dự án (tức là
tồn bộ nhiệm vụ cơng việc của dự án). Những cơng việc này tạo thành q trình
vận động của hệ thống dự án. Quá trình vận động này được gọi là chu kỳ tồn tại
của dự án.
- Mục đích của QLDA là để thể hiện được mục tiêu dự án, tức là sản phẩm
cuối cùng phải đáp ứng được yêu cầu của khách hàng. Bản thân việc quản lý khơng
phải mục đích mà là cách thực hiện mục đích.
Quản lý DAĐTXD là quá trình chủ thể quản lý thực hiện các chức năng lập
kế hoạch, tổ chức, điều hành và kiểm tra, hiệu chỉnh để tác động đến việc thực hiện
DAĐTXD nhằm đảm bảo mục tiêu về phạm vi, chất lượng, chi phí, an tồn trong
thực hiện dự án và tiến độ hoàn thiện của dự án theo đúng kế hoạch được phê
duyệt.
1.2.3. Mục tiêu của quản lý dự án dự án đầu tư xây dựng
Mục tiêu của quản lý DAĐTXD là đảm bảo mục đích ĐTXD, tức là lợi ích
mong muốn của CĐT. Trong mỗi giai đoạn của trình tự ĐTXD thì QLDA đều
nhằm đạt các mục tiêu cụ thể khác nhau. Các mục tiêu của QLDA bao gồm:
- Mục tiêu về chất lượng cơng trình xây dựng; và thời gian thực hiện
- Mục tiêu về chi phí và quản lý rủi ro;
- Mục tiêu về an toàn lao động và vệ sinh môi trường.
Tuy nhiên, mục tiêu cơ bản của quản lý DAĐTXD là hoàn thành các công
việc dự án theo đúng yêu cầu kỹ thuật và chất lượng, trong phạm vi ngân sách

được duyệt và theo đúng tiến độ cho phép.
Các mục tiêu về tiến độ, chất lượng, chi phí, pham vi dự án có mối quan hệ
chặt chẽ với nhau. Tầm quan trọng của từng mục tiêu có thể khác nhau giữa các
dự án khác nhau, hoặc có thể khác nhau trong các giai đoạn của DAĐTXD.
Trong quá trình QLDA thường xuyên diễn ra các hoạt động đánh đổi giữa
các mục tiêu của dự án. Việc đánh đổi giữa các mục tiêu trong dự án là việc hy
sinh mục tiêu này để thực hiện và đạt được mục tiêu khác tốt hơn. Tuy nhiên, việc
thực hiện dự án được theo đúng kế hoạch và mục tiêu đã lập sẵn là tốt nhất.
1.2.4. Chức năng và chu trình quản lý dự án
1.2.4.1. Chức năng của quản lý dự án
Chức năng chính của QLDA gồm có: Lập kế hoạch; Tổ chức, điều hành và
kiểm tra và hiệu chỉnh.
9


a) Chức năng lập kế hoạch:
Lập kế hoạch là việc tổ chức dự án theo một trình tự logic, xác định các giai
đoạn chính của dự án, xác định cơng việc, danh sách cơng việc, trình tự thực hiện
các cơng việc, lập dự tốn, tính tốn giá trị các nguồn lực cần thiết, xác định về
thời gian, chi phí và dự trù nguồn lực đủ để đảm bảo thực hiện các cơng việc cần
thiết để quản lý có hiệu quả các rủi ro trong quá trình thực hiện dự án.
Trong chức năng này cần phải xác định cần phải làm cái gì? Nghĩa là phải đi
xây dựng mục tiêu, xác định mục tiêu, định hướng chiến lược, xác định công việc,
hình thành cơng cụ để đạt đến mục tiêu trong giới hạn về nguồn lực.
b) Chức năng tổ chức, điều hành thực hiện:
Tổ chức là một cơ cấu có quyền hạn và trách nhiệm bao gồm các yếu tố như:
Quyền hạn, chức danh, trách nhiệm và sơ đồ hệ thống tổ chức.[19]
Chức năng tổ chức nghĩa là thông qua việc xây dựng một tổ chức dưới sự
lãnh đạo của giám đốc dự án để đảm bảo dự án được thực hiện theo hệ thống, theo
bản hợp đồng, đảm bảo cho mục tiêu dự án được thực hiện theo kế hoạch.

Điều hành là việc chỉ đạo thực hiện các công việc theo kế hoạch, thực hiện
việc phối hợp nhân viên, xử lý các mâu thuẫn trong tổ chức.
Chức năng điều hành: Quá trình QLDA là sự phối hợp của rất nhiều các bộ
phận có mối quan hệ mẫu thuẫn và phức tạp thông qua chức năng điều hành kết
nối, khắc phục trở ngại, đảm bảo cho hệ thống có thể vận hành một cách bình
thường.
Chức năng tổ chức, điều hành là q trình quyết định cơng việc được thực
hiện, tiến hành như thế nào? Cách thức huy động, sắp xếp các nguồn lực một cách
hợp lý để thực hiện. Trong chức năng này thì cần phải chỉ rõ các vấn đề:
- Làm việc gì? Ai làm? Phối hợp cơng việc ra sao? Ai báo cáo cho ai?
- Tổ chức bộ máy, phương tiện dự án để giải quyết toàn bộ các cơng việc
trong suốt q trình triển khai thực hiện dự án, thực hiện mục tiêu chung của
QLDA.
c) Chức năng kiểm tra, kiểm sốt dự án:
Kiểm tra là tiến trình đo lường kết quả thực tế, phân tích tình hình thực hiện
và so sánh với mục tiêu trên cơ sở các kế hoạch, các tiêu chuẩn đã được xác lập
nhằm phát hiện sự sai lệch, tìm ra các nguyên nhân của sự sai lệch từ đó có những
điều chỉnh cần thiết, đề xuất phương án giải quyết những vướng mắc trong quá
trình thực hiện nhằm đảm bảo các hoạt động được thực hiện theo đúng kế hoạch
đã lập. Việc kiểm tra bao gồm các nội dung:
10


- Kiểm tra tình hình thực hiện dự án (tiến độ thực hiện dự án, khối lượng thực
hiện, chất lượng, chi phí, và các biến động xung quanh tác động đến dự án).
- Kiểm tra tình hình quản lý thực hiện dự án (Lập kế hoạch triển khai, chi tiết
hóa các nội dung QLDA, cập nhập tình hình thực hiện và điều chỉnh kế hoạch).
1.2.4.2. Quy trình quản lý dự án
Trong QLDA mối quan hệ giữa: Lập dự án, lập kế hoạch; Tổ chức, thực hiện
dự án; Kiểm soát dự án và kết thúc dự án được gọi là chu trình QLDA thể hiện ở

Hình 1.3:

Lập dự án,
Lập kế hoạch

Tổ chức và thực
hiện dự án

Kiểm sốt và
kết thúc dự án

Hình 1. 3. Chu trình quản lý dự án
“Nguồn: Lý luận cơ sở về Quản trị kinh doanh [10]”
1.2.5. Yêu cầu và nguyên tắc quản lý dự án đầu tư xây dựng
1.2.5.1. Yêu cầu của quản lý dự án
Ngoài các yêu cầu của dự án ở Mục 1.1.4 thì QLDA cần đảm bảo thêm yêu
cầu sau:
- Đạt được mục tiêu dự kiến của dự án;
- Đảm bảo thời gian: Tiến độ của dự án được đảm bảo hoặc được rút ngắn;
- Đảm bảo dự án được thực hiện đúng với chất lượng đề ra với chi phí ít nhất;
- Khơng sử dụng quá nguồn lực của dự án;
- Khuyến khích các thành phần kinh tế đầu tư vào xây dựng phát triển kinh
tế đất nước để chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng cơng nghiệp hóa, hiện đại
hóa;
- Sử dụng nguốn vốn cho các DAĐTXD do nhà nước quản lý đạt hiệu quả
cao và chống thất thốt, lãng phí.
1.2.5.2. Ngun tắc quản lý dự án

11



QLDA nói chung và quản lý DAĐTXD nói riêng đều phải tuân thủ và bị chi
phối bởi những nguyên tắc cơ bản sau [9]:
- DAĐTXD được quản lý thực hiện theo kế hoạch, chủ trương đầu tư và quyết
định đầu tư xây dựng được phê duyệt, đảm bảo an ninh, an tồn cộng đồng, bảo vệ
mơi trường và phù hợp với quy định của pháp luật có liên quan.
- Phân định rõ chức năng quản lý nhà nước (QLNN) và phân cấp quản lý
DAĐTXD. Thực hiện quản lý DAĐTXD theo đúng quy hoạch và đúng pháp luật.
- Quy định rõ trách nhiệm, quyền hạn của cơ quan QLNN, của người quyết
định đầu tư, CĐT và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến các hoạt động ĐTXD.
- Đảm bảo thực hiện đúng trình tự ĐTXD theo 3 giai đoạn là chuẩn bị dự án,
thực hiện dự án và kết thúc xây dựng đưa dự án vào khai thác sử dụng.
- Quản lý thực hiện dự án phải phù hợp với loại nguồn vốn sử dụng để đầu
tư.
1.2.6. Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng
1.2.6.1. Quản lý về các nội dung chủ yếu của đầu tư xây dựng
- Hiện nay, nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng được quy định tại Điều
66 Luật xây dựng 2014 như sau:
- Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng gồm quản lý về phạm vi, kế hoạch
công việc; khối lượng công việc; chất lượng xây dựng; tiến độ thực hiện; chi phí
đầu tư xây dựng; an tồn trong thi cơng xây dựng; bảo vệ mơi trường trong xây
dựng; lựa chọn nhà thầu và hợp đồng xây dựng; quản lý rủi ro; quản lý hệ thống
thông tin cơng trình và các nội dung cần thiết khác được thực hiện theo quy định
của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
Bao gồm các nội dung chính cần quản lý:
- Quản lý về điều kiện năng lực của tổ chức,cá nhân tham gia lập dự án.
- Quản lý nội dung của BCNCKT hoặc BCKT-KT khi lập dự án;
- Quản lý chất lượng, thời gian, chi phí khi lập dự án;
- Quản lý việc thẩm định, phê duyệt dự án;
- Quản lý sử dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn, chỉ dẫn kỹ thuật trong lập dự án;

- Quản lý nghiệm thu, bàn giao hồ sơ dự án và các nội dung điều chỉnh.
1.2.6.2. Quản lý phạm vi, kế hoạch và khối lượng công việc
a) Quản lý phạm vi
Phạm vi dự án là danh sách tất cả những gì dự án phải làm (bao gồm cả danh
sách tất cả những điều mà dự án không phải làm).
Quản lý phạm vi dự án là quá trình xác định công việc nào thuộc về dự án và
cần phải thực hiện, cơng việc nào ngồi phạm vi dự án. Q trình quản lý phạm vi
12


bao gồm: Thu thập yêu cầu, xác định phạm vi, xây dựng cơ cấu phân chia công
việc, thẩm tra, chấp nhận phạm vi và kiểm soát phạm vi.
b) Quản lý khối lượng
- Khối lượng kế hoạch các công việc dự án phải được thực hiện theo khối
lượng dự án được phê duyệt;
- Quản lý khối lượng trong thi công: Khối lượng thi cơng xây dựng được tính
tốn, xác nhận giữa CĐT, nhà thầu thi công xây dựng, tư vấn giám sát theo thời
gian hoặc giai đoạn thi công và được đối chiếu với khối lượng thiết kế được duyệt
để làm cơ sở nghiệm thu, thanh toán theo hợp đồng;
- Khi có khối lượng phát sinh ngồi thiết kế, dự tốn xây dựng cơng trình
được duyệt thì chủ đầu tư và nhà thầu thi công xây dựng phải xem xét để xử lý.
- Khối lượng phát sinh được CĐT hoặc người quyết định đầu tư chấp thuận,
phê duyệt là cơ sở để thanh tốn, quyết tốn cơng trình;
1.2.6.3. Quản lý chất lượng dự án
Chất lượng là mức độ đáp ứng các u cầu của một tập hợp các đặc tính vốn
có [11]
Quản lý chất lượng (QLCL) là hệ thống các phương tiện và hoạt động hướng
tới việc thực hiện các yêu cầu và mong đợi của khách hàng dự án đối với chất
lượng bản thân dự án và sản phẩm của nó.
Trong QLCL DAĐTXD bao gồm các nội dung nội dung cần quản lý:

(1) QLCL cơng tác KSXD,TKXD gồm trình tự thực hiện các công việc:[8]
+ Lập và phê duyệt nhiệm vụ KSXD, TKXD;
+ Lập và phê duyệt phương án kỹ thuật KSXD, TKXD;
+ QLCL công tác KSXD, TKXD: Kiểm tra năng lực đơn vị nhà thầu như:
máy móc, thiết bị, nhân lực phụ vụ cho KSXD, TKXD. Đồng thời theo dõi, kiểm
tra việc thực hiện KSXD gồm: Vị trị và khối lượng khảo sát, quy trình thực hiện
khảo sát;
+ Thẩm định, thẩm tra các TKXD;
+ Nghiệm thu và phê duyệt hồ sơ KSXD, TKXD.
(2) QLCL công tác thi công xây dựng [8]:
Chất lượng thi cơng XDCT phải được kiểm sốt từ công đoạn mua sắm, sản
xuất, chế tạo các sản phẩm xây dựng, vật liệu xây dựng, cấu kiện và thiết bị được
sử dụng vào cơng trình cho tới cơng đoạn thi công xây dựng, chạy thử và nghiệm
thu đưa hạng mục cơng trình, cơng trình hồn thành vào sử dụng. Trình tự QLCL
thi cơng xây dựng gồm các nội dung sau:
+ Lựa chọn nhà thầu thi công XDCT; Lập và phê duyệt biện pháp thi công;
13


+ Kiểm tra điều kiện khởi công dự án, báo cáo cơ quan QLNN có thẩm quyền;
+ Tổ chức thi cơng XDCT, giám sát, và nghiệm thu trong q trình thi cơng;
+ Kiểm định chất lượng cơng trình, hạng mục cơng trình;
+ Nghiệm thu hạng mục cơng trình hoặc cơng trình hồn thành để đưa vào
sử dụng. Lập hồ sơ hồn thành cơng trình xây dựng, lưu trữ hồ sơ của cơng trình.
1.2.6.4. Quản lý tiến độ dự án
Quản lý tiến độ dự án là quá trình thiết lập mạng công việc, xác định thời
gian thực hiện từng công việc cũng như thời gian thực hiện toàn bộ dự án. Q
trình quản lý tiến độ gồm các cơng việc cần phải thực hiện:[14]
(1) Lập kế hoạch quản lý tiến độ:
Là việc xây dựng mục tiêu tiến độ của dự án, xác định những công việc,

nguồn nhân lực, thiết lập các chính sách, thủ tục, văn bản để xây dựng, quản lý,
thực hiện và kiểm soát tiến độ dự án.
(2) Tổ chức, điều hành tiến độ thực hiện dự án:
Là quá trình đưa ra quyết định phân cơng nhân lực thực hiện điều hành quan
lý tiến độ dự án, quyết định công việc được tiến hành như thế nào? Xác định các
hoạt động cụ thể cần thực hiện: Ai lãnh đạo? Làm việc gì? Ai làm? Cần phải dự
trù các nguồn lực gì? Bao nhiêu?
(3) Kiểm tra và hiệu chỉnh những sai lệch về tiến độ:
Là quá trình theo dõi trạng thái của dự án để cập nhật tiến trình thực hiện tiến
độ dự án và quản lý các thay đổi so với hệ tiến độ cơ sở nhằm mục đích cuối cùng
hướng dự án thực hiện theo kế hoạch và mục tiêu ban đầu đề ra.
1.2.6.5. Quản lý chi phí dự án
Quản lý chi phí (QLCP) dự án là việc thực hiện các quy trình cần thiết để
đảm bảo rằng dự án chắc chắn hồn thành với chi phí khơng được vượt quá mức
dự trù bị ban đầu. Việc quản lý chi phí bao gồm các nội dung quản lý như:[6]
(1) Quản lý tổng mức đầu tư
TMĐT là toàn bộ chi phí dự tính được ghi trong quyết định đầu tư và là cơ
sở để CĐT lập kế hoạch vốn và quản lý vốn. TMĐT bao gồm: chi phí xây dựng,
chi phí thiết bị, chi phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư (nếu có), chi phí QLDA, chi
phí tư vấn, chi phí khác và chi phí dự phịng. Quản lý TMĐT gồm nội dung chính
sau:
+ Quản lý việc lập TMĐT bao gồm: Phương pháp lập TMĐT; Phân bổ
TMĐT; Kiểm tra và hiệu chỉnh TMĐT;
+ Quản lý thẩm định và phê duyệt TMĐT.
14


×