Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

diali 1 7 lớp 5c năm học 2010 2011 ngày tháng năm 2010 m«n ®þa lý bµi 1 viöt nam ®êt n­íc chóng ta thời gian dự kiến 40 phút i mục tiêu moâ taû sô löôïc ñöôïc vò trí ñòa lí vaø giôùi haïn nöôùc vieä

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (165.73 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Ngày….thỏng….năm 2010</i>
Mơn: địa lí


Bài 1: việt nam - đất nớc chúng ta
(Thời gian dự kiến : 40 phỳt)
<b>I. MỤC TIấU:</b>


- Mơ tả sơ lược được vị trí địa lí và giới hạn nước Việt Nam:


+ Trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam Á. Việt Nam vừa có đất liền, vừa có
biển, đảo và quần đảo.


+ Những nước giáp phần đất liền nước ta: Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia.
- Ghi nhớ diện tích phần đất liền Việt Nam: 330.000km2<sub>.</sub>


- Chỉ phần đất liền Việt Nam trên bản đồ (lược đồ).
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Quả Địa cầu (hoặc Bản đồ các nước trên thế giới).


- Lược đồ Việt Nam trong khu vực Đông Nam Á (để trống phần tên của các đảo, các quần
đảo của nước ta).


- Các hình minh họa của SGK.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: </b>


<i><b>Hoạt động 1:</b></i><b>VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN CỦA NƯỚC TA</b>


- GV hỏi HS cả lớp: Các em có biết đất nước ta nằm trong khu vực nào của thế giới khơng?
Hãy chỉ vị trí của Việt Nam trên quả Địa cầu.



- GV treo lược đồ Việt Nam trong khu vực Đông Nam Á và nêu: Chúng ta cùng tìm hiểu kĩ
hơn về vị trí địa lí và giới hạn của Việt Nam.


<b>- Thảo luận nhóm đơi.</b>


+ Chỉ phần đất liền của nước ta trên lược đồ.
+ Nêu tên các nước giáp phần đất liền của nước ta.


+ Cho biết biển bao bọc phía nào phần đất liền của nước ta? Tên biển là gì?
+ Kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta.


- GV gọi HS lên bảng trình bày kết quả thảo luận.


<i><b>Hoạt động 2:</b></i><b>MỘT SỐ THUẬN LỢI DO VỊ TRÍ ĐỊA LÍ MANG LẠI CHO NƯỚC TA</b>
- Vị trí địa lí của nước ta có thuận lợi gì?


- GV gọi HS nêu ý kiến trước lớp.


<i><b>Hoạt động 3:</b></i><b>HÌNH DẠNG VÀ DIỆN TÍCH</b>
- Thảo luận nhóm 4:


<b>CỦNG CỐ, DẶN DỊ</b>


- Gọi 2 HS lên đọc phần tóm tắt SGK.


- Dặn về nhà chuẩn bị bài “<i><b>Địa hình và khống sản</b></i>”
@


Rút kinh nghiệm - bổ sung :



...
...
...


***– & &***


<i>Ngày….thỏng….năm 2010</i>
Mơn: địa lí


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

(Thời gian dự kiến : 40 phút)
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Nêu được đặc điểm chính của địa hình: phần đất liền của Việt Nam, 3/4 diện tích là đồi núi và 1/4
diện tích là đồng bằng.


- Nêu tên một số khống sản chính của Việt Nam: than, sắt, a-pa-tít, dầu mỏ, khí tự nhiên,…


- Chỉ các dãy núi và đồng bằng lớn trên bản đồ (lược đồ): dãy Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn; đồng
bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng duyên hải miền Trung.


- Chỉ được một số mỏ khống sản chính trên bản đồ (lược đồ): than ở Quảng Ninh, sắt ở Thái
Nguyên, a-pa-tít ở Lào Cai, dầu mỏ, khí tự nhiên ở vùng biển phía nam,...


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.


- Lược đồ địa hình Việt Nam; Lược đồ một số khoảng sản Việt Nam.
- Các hình minh họa trong SGK.



<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:</b>
<i><b>Hoạt động 1:</b></i><b>ĐỊA HÌNH VIỆT NAM</b>


<b>- Thảo luận nhóm đơi:</b>


+ Chỉ vùng núi và đồng bằng của nước ta


+ So sánh diện tích của vùng đồi núi với vùng đồng bằng của nước ta.


+ Nêu tên và chỉ trên lược đồ các dãy núi ở nước ta. Trong các dãy núi đó, những dãy núi
nào có hướng tây bắc - đơng nam, những dãy núi nào có hình cánh cung?


+ Nêu tên và chỉ trên lược đồ các đồng bằng và cao nguyên ở nước ta.
- GV gọi HS trình bày kết quả thảo luận trước lớp.


- GV nhận xét và giúp HS hồn thiện câu trả lời.
<i><b>Hoạt động 2:</b></i><b>KHỐNG SẢN VIỆT NAM</b>


- GV treo Lược đồ một số khoáng sản Việt Nam và yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
+ Hãy nêu tên một số loại khoáng sản ở nước ta. Loại khống sản nào có nhiều nhất?
+ Chỉ những nơi có mỏ than, sắt, a-pa-tít, bơ xít, dầu mỏ.


- GV nhận xét


- GV nhận xét, hoàn thiện phần trình bày của HS


<i><b>Hoạt động 3:</b></i><b>NHỮNG ÍCH LỢI DO ĐỊA HÌNH VÀ KHỐNG SẢN MANG LẠI CHO </b>
<b>NƯỚC TA</b>



- GV cho HS thực hành ở phiếu học tập
- Cả lớp làm.


- Cho một số em đọc bài làm
- Lớp nhận xét.


<b>CỦNG CỐ, DẶN DỊ</b>


- GV dặn dị HS về nhà học bài, chỉ lại vị trí của các dãy núi, các mỏ khoáng sản trên lược đồ
và chuẩn bị bài sau.


@


Rút kinh nghiệm - bổ sung :


...
...
...


***– & &***


<i>Ngày….thỏng….năm 2010</i>
Mơn: địa lí


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Nêu được một số đặc điểm chính của khí hậu Việt Nam:
+ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.


+ Có sự khác nhau giữa hai miền: miền Bắc có mùa đơng lạnh, mưa phùn; miền Nam nóng quanh


năm với 2 mùa mưa, khơ rõ rệt.


- Nhận biết ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta. Ảnh hưởng tích cực:
cây cối xanh tốt quanh năm, sản phẩm nông nghiệp đa dạng; ảnh hưởng tiêu cực: thiên tai, lũ lụt,
hạn hán,...


- Chỉ ranh giới khí hậu Bắc-Nam (dãy núi Bạch Mã) trên bản đồ (lược đồ).
- Nhận xét được bảng số liệu khí hậu ở mức độ đơn giản.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Các hình minh họa trong SGK.
- Phiếu học tập của HS.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:</b>


<i><b>Hoạt động 1:</b></i><b>NƯỚC TA CĨ KHÍ HẬU NHIỆT ĐỚI GIĨ MÙA</b>
- Cho HS thảo luận nhóm 4 và làm vào phiếu học tập.


<i><b>Hoạt động 2:</b></i><b>KHÍ HẬU CÁC MIỀN CĨ SỰ KHÁC NHAU</b>
<b>- Thảo luận nhóm đơi.</b>


+ Chỉ trên lược đồ ranh giới khí hậu giữa miền Bắc và miền Nam nước ta


+ Hãy nhận xét về sự chênh lệch nhiệt độ trung bình giữa tháng 1 và tháng 7 của Hà Nội và
Thành phố Hồ Chí Minh.


+ Miền Bắc có những hướng gió nào hoạt động? Ảnh hưởng của hướng gió đó đến khí hậu
miền Bắc?



+ Miền Nam có những hướng gió nào hoạt động? Ảnh hưởng của hướng gió đó đến khí hậu
miền Nam?


<i><b>Hoạt động 3:</b></i><b>ẢNH HƯỞNG CỦA KHÍ HẬU ĐẾN ĐỜI SỐNG VÀ SẢN XUẤT</b>
- GV tổ chức cho HS cả lớp cùng trao đổi trả lời các câu hỏi sau:


+ Khí hậu nóng và mưa nhiều giúp gì cho sự phát triển cây cối của nước ta?


+ Vào mùa mưa, khí hậu nước ta thường xảy ra hiện tượng? Có hại gì đối với đời sống và
sản xuất của nhân dân?


+ Mùa khơ kéo dài gây hại gì cho sản xuất và đời sống?
<b>CỦNG CỐ, DẶN DÒ</b>


- GV tổng kết các nội dung chính của khí hậu Việt Nam.


- Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà thực hành: trình bày khí hậu Việt Nam trên lược đồ,
chuẩn bị bài sau.


@


Rút kinh nghiệm - bổ sung :


...
...
...


***– & &***



<i>Ngày….thỏng….năm 2010</i>
Mơn: địa lí


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

-Nêu được một số đặc điểm chính và vai trị của sơng ngịi Việt Nam:
+ Mạng lưới sơng ngịi dày đặc.


+ Sơng ngịi có lượng nước thay đổi theo mùa (mùa mưa thường có lũ lớn) và có nhiều phù sa.
+ Sơng ngịi có vai trò quan trọng trong sản xuất và đời sống: bồi đắp phù sa, cung cấp nước, tôm
cá, nguồn thuỷ điện,...


- Xác lập được mối quan hệ địa lí đơn giản giữa khí hậu và sơng ngịi: nước sơng lên, xuống theo
mùa; mùa mưa thường có lũ lớn; mùa khơ nước sơng hạ thấp.


- Chỉ được vị trí một số con sơng: Hồng, Thái Bình, Tiền, Hậu, Đồng Nai, Mã, Cả trên bản đồ (lược
đồ).II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Phiếu học tập của HS.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:</b>


<i><b>Hoạt động 1:</b></i><b>NƯỚC TA CÓ MẠNG LƯỚI SƠNG NGỊI DÀY ĐẶC VÀ SƠNG CĨ </b>
<b>NHIỀU PHÙ SA</b>


- GV nêu yêu cầu: Hãy quan sát lược đồ sơng ngịi và nhận xét về hệ thống sơng của nước ta
theo các câu hỏi


<i>- GV kết luận: Mạng lưới sơng ngịi nước ta dày đặc và phân bố rộng khắp trên cả nước.</i>
<i>Nước sơng có nhiều phù sa.</i>



<i><b>Hoạt động 2:</b></i><b>SƠNG NGỊI NƯỚC TA CĨ LƯỢNG NƯỚC THAY ĐỔI THEO MÙA</b>
- Cho HS thảo luận nhóm 6, hồn thành bảng thống kê sau:


<i><b>Hoạt động 3</b></i>:VAI TRỊ CỦA SƠNG NGỊI


- GV tổ chức cho HS thi tiếp sức kể vai trị của sơng ngịi.
1. Bồi đắp nên nhiều đồng bằng.


2. Cung cấp nước cho sinh hoạt và sản xuất.
3. Là nguồn thủy điện.


4. Là đường giao thông.


5. Là nơi cung cấp thủy sản như tơm, cá,...


6. Là nơi có thể phát triển nghề ni trồng thủy sản...
<b>CỦNG CỐ, DẶN DỊ</b>


- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
@


Rút kinh nghiệm - bổ sung :


...
...
...


***– & &***


<i>Ngày….thỏng….năm 2010</i>


Môn: địa lí


Bµi 5: Vïng biĨn níc ta


(Thời gian dự kiến : 40 phút)
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


Thời gian Lượng nước Ảnh hưởng tới đời sống và sản xuất


<i>Mùa mưa</i> <i>Nước nhiều, dâng lên nhanh</i>


<i>chóng</i>


<i>Gây ra lũ lụt, làm thiệt hại về người và</i>
<i>của cho nhân dân...</i>


<i>Mùa khơ</i> <i>Nước ít, hạ thấp, trơ lịng</i>


<i>sơng</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

-Nêu được một số đặc điểm và vai trò của vùng biển nước ta:
+ Vùng biển Việt Nam là một bộ phận của Biển Đông.
+ Ở vùng biển Việt Nam, nước khơng bao giờ đóng băng.


+ Biển có vai trị điều hồ khí hậu, là đường giao thơng quan trọng và cung cấp nguồn tài nguyên
to lớn.


- Chỉ được một số điểm du lịch, nghỉ mát ven biển nổi tiếng: Hạ Long, Nha Trang, Vũng Tàu,...
trên bản đồ (lược đồ).



<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam; Bản đồ Hành chính VIệt Nam.
- Lược đồ khu vực biển Đông.


- Phiếu học tập của HS.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:</b>
<i><b>Hoạt động 1:</b></i><b>VÙNG BIỂN NƯỚC TA</b>


- GV treo lược đồ Việt Nam.


- GV chỉ vùng biển của Việt Nam trên biển Đơng và nêu: Nước ta có vùng biển rộng, biển
của nước ta là một bộ phận của Biển Đông.


- GV yêu cầu HS quan sát lược đồ và hỏi HS: Biển Đơng bao bọc ở những phía nào của phần
đất liền Việt Nam?


- GV yêu cầu HS chỉ vùng biển của Việt Nam trên bản đồ (lược đồ).
- GV kết luận: Vùng biển nước ta là một bộ phận của Biển Đông.
<i><b>Hoạt động 2:</b></i><b>ĐẶC ĐIỂM CỦA VÙNG BIỂN NƯỚC TA</b>


- GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng đọc mục 2 trong SGK để:
+ Tìm những đặc điểm của biển Việt Nam.


+ Mỗi đặc điểm trên có tác động thế nào đến đời sống và sản xuất của nhân dân ta?
- GV gọi HS nêu các đặc điểm của vùng biển Việt Nam


- GV yêu cầu HS trình bày tác động của mỗi đặc điểm trên đến đời sống và sản xuất của
nhân dân.



<i><b>Hoạt động 3:</b></i><b>VAI TRÒ CỦA BIỂN</b>
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 6:


- GV mời đại diện 1 nhóm trình bày ý kiến.
- GV sửa chữa, bổ sung câu trả lời cho HS.


- GV kết luận: Biển điều hịa khí hậu, là nguồn tài ngun và đường giao thơng quan trọng.
<i>Ven biển có nhiều nơi du lịch, nghỉ mát hấp dẫn.</i>


<b>CỦNG CỐ, DẶN DÒ</b>


- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Hướng dẫn viên du lịch”


- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
@


Rút kinh nghiệm - bổ sung :


...
...
...


***– & &***


<i>Ngày….thỏng….năm 2010</i>
Mơn: địa lí


Bài 6: đất và rừng
(Thời gian dự kiến : 40 phỳt)


<b>I. MỤC TIấU:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

phù sa và đất phe-ra-lít:+ Đất phù sa: được hình thành do sơng ngịi bồi đắp, rất màu mỡ; phân bố ở
đồng bằng.+ Đất phe-ra-lít: có màu đỏ hoặc đỏ vàng, thường nghèo mùn; phân bố ở vùng đồi
núi.-Phân biệt được rừng rậm nhiết đới và rừng ngập mặn:+ Rừng rậm nhiệt đới: cây cối rậm, nhiều
tầng.+ Rừng ngập mặn: có bộ rễ nâng khỏi mặt đất.- Nhận biết nơi phân bố của đất phù sa, đất
phe-ra-lít; của rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập mặn trên bản đồ (lược đồ): đất phe-ra-lít và rừng rậm
nhiệt đới phân bố chủ yếu ở vùng đồi, núi; đất phù sa phân bố chủ yếu ở vùng đồng bằng; rừng
ngập mặn chủ yếu ở vùng đất thấp ven biển.- Biết một số tác dụng của rừng đối với đời sống và
sản xuất của nhân dân ta: điều hồ khí hậu, cung cấp nhiều sản vật, đặc biệt là gỗ.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam; Lược đồ phân bố rừng ở Việt Nam.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:</b>


<i><b>Hoạt động 1:</b></i>


<b>CÁC LOẠI ĐẨT CHÍNH Ở NƯỚC TA</b>


- GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân với yêu cầu như sau:
Đọc SGK và hoàn thành sơ đồ về các loại đất chính ở nước ta.


<i><b>Hoạt động 2:</b></i><b>CÁC LOẠI RỪNG Ở NƯỚC TA</b>
- GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân


- GV nêu kết luận: Nước ta có nhiều loại rừng, nhưng chủ yếu là rừng rậm nhiệt đới và rừng
<i>ngập mặn. Rừng rậm nhiệt đới tập trung chủ yếu ở vùng đồi núi, rừng ngập mặn thường thấy ở</i>
<i>ven biển.</i>



<i><b>Hoạt động 3:</b></i><b>VAI TRÒ CỦA RỪNG</b>


- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 để trả lời các câu hỏi
<b>CỦNG CỐ, DẶN DÒ</b>


@


Rút kinh nghiệm - bổ sung :


...
...
...


***– & &***


<i>Ngày….thỏng….năm 2010</i>
Mơn: địa lí


Bµi 7: «n tËp
(Thời gian dự kiến : 40 phút)
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Xác định và mơ tả được vị trí nước ta trên bản đồ.


- Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản: đặc điểm


CÁC LOẠI ĐẤT CHÍNH Ở VIỆT NAM



Đất phe-ra-lit

Đất phù sa




Vùng


phân bố:


đồi núi



Đặc điểm:



- Màu đỏ hoặc vàng


- Thường nghèo mùn


Nếu hình thành trên đá


ba dan thì tơi, xốp và


phì nhiêu



Vùng


phân bố:


đồng


bằng



Đặc điểm:



- Do sơng ngịi bồi


đắp



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sơng ngịi, đất, rừng.


- Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo của nước ta
trên bản đồ.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.


- Các hình minh họa trong SGK.
- Phiếu học tập của HS.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:</b>


<i><b>Hoạt động 1:</b></i><b>THỰC HÀNH MỘT SỐ KĨ NĂNG ĐỊA LÍ LIÊN QUAN ĐẾN CÁC YẾU </b>
<b>TỐ ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN VIỆT NAM</b>


- GV cho HS làm việc nhóm đơi.


<b>1. Quan sát Lược đồ Việt Nam trong khu vực Đông Nam Á, chỉ trên lược đồ và mơ tả:</b>
+ Vị trí và giới hạn của nước ta.


+ Vùng biển của nước ta.


+ Một số đảo và quần đảo của nước ta: quần đảo Trường Sa, quần đảo Hồng Sa; các đảo:
Cát Bà, Cơn Đảo, Phú Quốc.


<b>2. Quan sát Lược đồ địa hình Việt Nam:</b>


+ Nêu tên và chỉ vị trí của các dãy núi: Hồng Liên Sơn, Trường Sơn, các dãy núi hình cánh
cung.


+ Nêu tên và chỉ vị trí các đồng bằng lớn ở nước ta.


+ Chỉ vị trí của sơng Hồng, sơng Đà, sơng Thái Bình, sơng Mã, sơng Cả, sơng Đà Rằng,
sơng Đồng Nai, sơng Tiền, sơng Hậu.


<i><b>Hoạt động 2</b></i>



<b>ƠN TẬP VỀ ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC YẾU TỐ ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN VIỆT NAM</b>
- GV cho HS làm việc nhóm 6: Hệ thống lại các kiến thức về đặc điểm tự nhiên của nước ta
như: Địa hình, khống sản, khí hậu, sơng ngịi, đất, biển, rừng,...


- GV theo dõi các nhóm hoạt động giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
- GV gọi 1 nhóm dán phiếu của mình lên bảng và trình bày.


- GV sửa chữa, hoàn chỉnh câu trả lời cho HS.
<b>CỦNG CỐ, DẶN DÒ</b>


- GV tổng kết tiết học, dặn dị HS về nhà xem lại các bài tập ơn tập về các yếu tố địa lí tự
nhiên Việt Nam vừa làm.


- Dặn dò HS chuẩn bị bbài sau, sưu tầm các thông tin về sự phát triển dân số ở Việt Nam, các
hậu quả của sự gia tăng dân số nhanh.


@


Rút kinh nghiệm - bổ sung :


...
...
...


</div>

<!--links-->

×