Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Bai 3 chuyen dong thang bien doi deu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (159.67 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Bài 3</b>

:

<b> CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Phát biểu được định nghĩa và viết được biểu thức độ lớn của vận tốc tức thời.
- Biểu diễn được vectơ vận tốc tức thời.


- Nêu được định nghĩa của chuyển động thẳng biến đổi đều, nhanh dần đều, chậm dần đều.


- Nêu được đặc điểm của gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều, chậm dần đều và trình bầy rõ mối tương
quan về dấu của vận tốc và gia tốc trong các chuyển động đó.


- Viết được cơng thức tính vận tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều, chậm dần đều. nêu được ý nghĩa các đại
lượng vật lý trong cơng thức đó


- Viết được cơng thức tính đường đi và phương trình tọa độ của chuyển động thẳng nhanh dần đều, chậm dần đều :
Trình bày được mối tương quan về dấu giữa các đại lượng trong các cơng thức và phương trình


- Xây dựng được hệ thức giữa gia tốc, vận tốc và quãng đường đi được trong chuyển động NDĐ và chuyển động
CDD


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Giải được bài tập đơn giản về chuyển động thẳng biên đổi đều.


- Nghiên cứu được bằng thực nghiệm một chuyển động thẳng trong thực tế để có thể khẳng định được rằng chuyển
động đó có phải là nhanh, chậm dần đều không.


- Vẽ và xây dựng được đồ thị vận tốc của chuyển động thẳng biên đổi đều.
<b>II. CHUẨN BỊ </b>



<b>1. Giáo viên:</b>


- Một máng nghiêng.


- Một hịn bi đường kính 1cm (hoặc nhỏ hơn)
- Một đồng hồ bấm giây (hoặc đồng hồ hiện số)
<b>2. Học sinh: Soạn bài trước ở nhà.</b>


<b>III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1.</b> Ổn định lớp: (1 phút)


<b>2.</b> Kiểm tra bài cũ: ( 4 phút)
- Chuyển động thẳng đều là gì ?


- Viết cơng thức tính vận tốc, đường đi và phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều?
<b>3.</b> Nội dung bài mới


<b>Tiết 3</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về chuyển động thẳng biến đổi đều(18 phút)</b>


<b>Trợ giúp của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Đơn vị kiến thức</b>
- Các em biết rằng muốn biết một vật


chuyển động nhanh hay chậm trên một
qng đường thì ta tính tốc độ trung
bình của vật đi trên tồn bộ quãng
đường đó. Bây giờ muốn biết tại một
điểm M bất kì trên quỹ đạo vật chuyển


động nhanh hay chậm ta phải làm gì ?
- Thương số này cho biết tại vị trí M
bất kì trên quỹ đạo vật chuyển động
nhanh hay chậm, gọi là độ lớn của vận
tốc tức thời, kí hiệu là v =


<i>t</i>
<i>s</i>





.
- Độ lớn của vận tốc tức thời có ý
nghĩa gì ?


- Nhắc lại đặc điểm của một vectơ ?


- Học sinh đọc sách và trả lời câu hỏi
của giáo viên.


- Ta phải tìm xem trong khoảng thời
gian t rất ngắn, kể từ lúc ở M, xe dời
được đoạn đường s rất ngắn bằng
bao nhiêu, lập thương số:


<i>t</i>
<i>s</i>






.
- Học sinh ghi nhận.


- Cho biết tại một điểm bất kì trên quỹ
đạo vật chuyển động nhanh hay chậm.
- Điểm đặc, phương, chiều, độ lớn.
- Tại mỗi vị trí trên quỹ đạo nó có một


<b>I- Vận tốc tức thời – </b>


<b>Chuyển động thẳng biến đổi</b>
<b>đều</b>


<b>1. Độ lớn của vận tốc tức </b>
<b>thời: là đại lượng đặc trưng </b>
cho chuyển động nhanh hay
chậm của vật tại một vị trí bất
kì trên quỹ đạo và được đo
bằng thương số giữa đoạn
đường đi được rất ngắn s và
khoảng thời gian rất ngắn t
để đi hết đoạn đường đó.
v =


<i>t</i>
<i>s</i>








<b>2. Vectơ vận tốc tức thời: là </b>
một vec tơ, ký hiệu là 


<i>v</i>có :


- Điểm đặt: trên vật chuyển
động


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Qua tìm hiểu về độ lớn của vận tốc
tức thời, ta thấy rằng giá trị của nó tại
mỗi vị trí trên quỹ đạo như thế nào ?
- Ngồi độ lớn ra, cịn có phương và
chiều được xác định riêng tại mỗi vị
trí trên quỹ đạo. Để đặc trưng cho
chuyển động về sự nhanh hay chậm và
về cả phương chiều, người ta đưa ra
khái niệm vec tơ vận tốc tức thời.
- Điểm đặt của vectơ vận tốc tức thời
ở đâu ?


- Phương và chiều như thế nào ?
- Độ lớn bằng bao nhiêu ?


- Gi s có m t ch t đi m M chuy n ả ử ộ ấ ể ể
đ ng trên đ ng th ng t i t ng th i đi m ộ ườ ẳ ạ ừ ờ ể
trên qu đ o đ c mô t b ng b ng giá tr ỹ ạ ượ ả ằ ả ị


sau:


t (s) 0 1 2 3


s (m) 0 5 10 15


Hãy tính độ lớn của vận tốc tức thời
tại mỗi thời điểm trên quỹ đạo ? Cho
nhận xét về các giá trị này ?


- Giả sử có một chất điểm N chuyển
động trên đường thẳng tại từng thời
điểm trên quỹ đạo được mô tả bằng
bảng sau:


t (s) 2 4 6


s (m) 30 20 10


Hãy tính độ lớn của vận tốc tức thời
tại mỗi thời điểm trên quỹ đạo ? Cho
nhận xét về các giá trị này ?


- Qua hai ví dụ trên ta thấy độ lớn của
vận tốc tức thời tăng đều hoặc giảm
đều theo thời gian. Những vật chuyển
động có tính chất như trên gọi là
chuyển động thẳng biến đổi đều. Vậy
em hiểu như thế nào là chuyển động
thẳng biến đổi đều ?



- Thế nào là chuyển động thẳng nhanh
dần đều ? Thẳng chậm dần đều ?
- Thế nào là chuyển động thẳng chậm
dần đều ?


giá trị riêng xác định.
- Học sinh ghi nhận.


- Đặt trên vật chuyển động.


- Có phương, chiều trùng với phương
và chiều của chuyển động.


- Độ lớn: v =
<i>t</i>
<i>s</i>





.


- Vào thời điểm ban đầu: v0 = 0
- Sau khi chuyển động được 1s:
v1 =


1
5



= 5m/s
- Sau thời gian 1s nữa:
v2 =


1
10


= 10m/s
- Sau 1s nữa: v3 =


1
15


= 15m/s
Ta thấy độ lớn của vận tốc tức thời
tăng đều theo thời gian.


- Vào thời điểm t = 2s:
v1 =


2
30


= 15m/s
- Sau đó 2s nữa: v2 =


2
20


= 10m/s


- Sau 2s kế tiếp nữa: v3 =


2
10


= 5m/s
Ta thấy độ lớn của vận tốc tức thời
giảm đều theo thời gian.


- Chuyển động thẳng biến đổi đều là
chuyển động có quỹ đạo là đường
thẳng, có độ lớn của vận tốc tức thời
tăng hoặc giảm đều theo thời gian.
- Chuyển động thẳng có độ lớn tức
thời tăng đều theo thời gian gọi là
chuyển động thẳng nhanh dần đều.
- Chuyển động thẳng có độ lớn vận
tốc tức thời giảm đều theo thời gian
gọi là chuyển động thẳng chậm dần
đều.


- Phương, chiều: trùng với
phương, chiều của chuyển
động.


- Độ lớn: v =
<i>t</i>
<i>s</i>






.


<b>3. Chuyển động thẳng biến </b>
<b>đổi đều:</b>


- Chuyển động thẳng biến đổi
đều là chuyển động có quỹ
đạo là đường thẳng, có độ lớn
của vận tốc tức thời tăng hoặc
giảm đều theo thời gian.
- Chuyển động thẳng có độ
lớn tức thời tăng đều theo
thời gian gọi là chuyển động
thẳng nhanh dần đều.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Hoạt động 2: Xây dựng các đại lượng và công thức trong chuyển động thẳng nhanh dần đều (17 phút)</b>
<b>Trợ giúp của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Đơn vị kiến thức</b>
- Đại lượng nào đặc trưng cho sự tăng,


giảm đều vận tốc ?


- Ở thời điểm t0 vận tốc của vật bằng
bao nhiêu ?


- Ở thời điểm t sau đó vận tốc của vật
bằng bao nhiêu ?


- Vận tốc của vật biến thiên trong


khoảng thời gian t = t – t0 một lượng
bằng bao nhiêu?


- Để đặc trưng cho sự biến thiên này
người ta đưa ra thương số:


<i>t</i>
<i>v</i>





gọi là
gia tốc, kí hiệu là a.


- Vậy đại lượng nào đặc trưng cho độ
biến thiên vận tốc ?


- Gia tốc là đại lượng như thế nào ?


- Đơn vị của gia tốc là gì ?


- Vì vận tốc là đại lượng vectơ nên gia
tốc cũng là một đại lượng vectơ.
- Vì v > v0 nên <i><sub>v</sub></i>có phương, chiều
như thế nào so với phương, chiều của
các vectơ 


<i>v</i> và




0


<i>v</i> ?


- Khi vật chuyển động thẳng nhanh
dần đều thì vectơ gia tốc 


<i>a</i>được xác


định như thế nào ?


- Vận tốc trong chuyển động thẳng
nhanh dần đều biến thiến như thế nào
theo thời gian ?


- Từ công thức (3.1a) hãy suy ra công
thức tính vận tốc vào thời điểm t ?
- Nếu chọn gốc thời gian vào thời
điểm t0 thì cơng thức trên được viết lại
như thế nào ?


- Công thức v = v0 + a.t, gọi là cơng
thức tính vận tốc. Trong chyuển động


- Học sinh đọc sách mục II.1a để
tìm cách trả lời câu hỏi trên.
- Bằng v0.


- Bằng v.



- Tăng một lượng bằng: v = v – v0
- Học sinh ghi nhận.


- Gia tốc.


- Gia tốc là một đại lượng đặc cho
độ biến thiên(độ tăng hoặc giảm)
vận tốc theo thời gian và được xác
định bằng thương số giữa độ biến
thiên vận tốc v và khoảng thời
gian vận tốc biến thiên t .


- Nếu v đo bằng m/s thì gia tốc đo
bằng đơn vị m/s2<sub>.</sub>


- Học sinh ghi nhận.


- Cùng phương, chiều với các vectơ


<i>v</i> và



0


<i>v</i> .


- Khi vật chuyển động thẳng nhanh
dần đều, vectơ gia tốc có gốc ở vật


chuyển động, có phương và chiều
trùng phương với phương và chiều
của vectơ vận tốc và có độ dài tỉ lệ
với độ lớn của gia tốc theo một tỉ lệ
xích nào đó.


- Vận tốc trong chuyển động thẳnh
nhanh dần đều tăng đều theo thời
gian.


- Ta có : v = v0 + a(t – t0)
- Công thức trên trở thành:
v = v0 + a.t


<b>II- Chuyển động thẳng nhanh</b>
<b>dần đều</b>


<b>1. Gia tốc trong chuyển động </b>
<b>thẳng nhanh dần đều:</b>


<i><b>a.Khái niệm: </b></i>


<i>- </i>Gia tốc là một đại lượng đặc
trưng cho độ biến thiên (độ
tăng hoặc giảm) vận tốc theo
thời gian và được xác định
bằng thương số giữa độ biến
thiên vận tốc v và khoảng
thời gian vận tốc biến thiên t .
<b>b. Công thức tính gia tốc</b><i><b>:</b></i>


<i><b> </b></i>a =


<i>t</i>
<i>v</i>





=
0


0
<i>t</i>
<i>t</i>


<i>v</i>
<i>v</i>





<i> (3.1a) </i>


Đơn vị của gia tốc là m/s2<sub>.</sub>


<i>* Chú ý: trong chuyển động </i>
<i>nhanh dần đều độ biến vận tốc </i>
<i>chính là sự tăng đều vận tốc </i>
<i>theo thời gian, do đó a > 0</i>



<b>c</b><i><b>. Vectơ gia tốc trong chuyển </b></i>
<i><b>động thẳng nhanh dần đều:</b></i>




<i>a</i><b> = </b>


<i>t</i>
<i>v</i>
<i>t</i>


<i>t</i>
<i>v</i>
<i>v</i>














0


0 (3.1b)



Trong chuyển động thẳng
nhanh dần đều vectơ gia tốc 


<i>a</i>


cùng chiều với vectơ vận tốc
tức thời 


<i>v</i> được xác định:


+ Điểm đặt: trên vật chuyển
động.


+ Phương, chiều: trùng với
phương chiều của vectơ vận
tốc.


+ Độ lớn:
a =


<i>t</i>
<i>v</i>





=
0



0
<i>t</i>
<i>t</i>


<i>v</i>
<i>v</i>





<b>2. Vận tốc của chuyển động </b>
<b>thẳng nhanh dần đều: tăng </b>
đều theo thời gian.


<i><b>a. Công thức tính vận tốc:</b></i>
v = v0 + a.t (3.2); a.v0 > 0
<i><b>b. Dồ thị vận tốc-thời gian:</b></i>là
đường thẳng biểu diễn sự tăng
của vận tốc theo thời gian trong
hệ trục tọa độ Ovt có dạng sau:
v


v0


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

thẳng nhanh dần đều thì a.v > 0.
- Dựa vào cơng thức (3.2) ta thấy dạng
đồ thị của v theo t giống như đồ thị
hàm số bậc nhất y= ax + b là một
đường thẳng, trong đó hệ số a > 0.



- Học sinh ghi nhận.
- Học sinh ghi nhận.
<b> Hoạt động 3: Củng cố và giao nhiệm vụ về nhà (5 phút)</b>


<b>Trợ giúp của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


1. Hướng dẫn học sinh trả lời C1.
2. Hướng dẫn học sinh trả lời C2.
3. Hướng dẫn học sinh trả lời C3.
4. Về nhà soạn tiếp bài đến hết bài
chuyển động thẳng nhanh dần đều.


1. Ta có: v = 36km/h = 10m/s; t = 0,01s
Quãng đường: s = v.t = 10.0,01 = 0,1m.


2. Vận tốc xe tải: v1 = 30km/h; Vận tốc xe con: v2 = 40km/h
So sánh:


40
30
2
1




<i>v</i>
<i>v</i>


=
4


3


 v1 =
4
3


v2


3. Cơng thức vận tốc của vật có dạng: v = v0 + a.t
Với a = 0,5


10
3
8





m/s2<sub>; v</sub>


0 = 3m/s  v = 3 + 0,5.t (m/s)
4. Học sinh chép yêu cầu vào vở soạn.


<b>TIẾT 4</b>


<b>1. Ổn định lớp (1 phút)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ ( 4 phút)</b>


- Thế nào là chuyển động thẳng nhanh dần đều ? Thẳng chậm dần đều ?
- Thế nào là chuyển động thẳng chậm dần đều ?



- Nêu khái niệm gia tốc? viết biểu thức?
<b>3. Nội dung bài mới</b>


<b>1. Hoạt động 1: Xây dựng các đại lượng và công thức trong chuyển động thẳng nhanh dần đều (15 phút)</b>
<b>Trợ giúp của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Đơn vị kiến thức</b>
- Đặt vấn đề: Gọi s là quãng đường


đi được trong thời gian. Hãy viết
cơng thức tính tốc độ trung bình ?
- Trong chuyển động thẳng nhanh
dần đều, vì độ lớn vận tốc tăng đều
theo thời gian nên tốc độ trung
bình được tính bằng cơng thức
sau:


vtb =
2
0 <i>v</i>


<i>v</i> 


=


2
.
2<i>v</i><sub>0</sub>  <i>at</i>


- So sánh các công thức trên ta có
được kết quả gì ?



- Cơng thức trên gọi là cơng thức
tính đường đi trong chuyển động
nhanh dần đều.


- Từ công thức (3.2) và (3.3) hãy
lập mối quan hệ giữa gia tốc , vận
tốc và quãng đường đi được ?
- Công thức <i>v</i> <i>v</i>2 2<i>as</i>


0
2




 công


thức liện hệ giữa gia tốc, vận tốc
và đường đi.


- Yêu cầu học sinh đọc sách mục
II.5.


- Làm thế nào để xác định chuyển
động của M?


- Tốc độ trung bình: vtb =
<i>t</i>
<i>s</i>



- Học sinh ghi nhận.


- Ta có:
<i>t</i>
<i>s</i>


=


2
.
2<i>v</i><sub>0</sub>  <i>at</i>


= v0 +
2
1


a.t
 s = v0.t +


2
1


a.t2
- Học sinh ghi nhận.


- Từ














2
0


0


2


1




v



<i>at</i>


<i>t</i>


<i>v</i>


<i>s</i>



<i>at</i>


<i>v</i>



loại t


kết quả <i>v</i> <i>v</i>2 2<i>as</i>



0
2





- Học sinh ghi nhận.


- Học sinh đọc sách và trả lời câu hỏi
của giáo viên.


- Ta phải chọn hệ qui chiếu.


- Chọn O làm gốc tọa độ, trục tọa độ
Ox theo phương chuyển động, chiều
dương của trục Ox là chiều chuyển


<b>3. Cơng thức tính qng đường</b>
<b>đi được của chuyển động thẳng</b>
<b>nhanh dần đều:</b>


s = v0.t +
2
1


a.t2<sub> (3.3); a.v</sub>
0 > 0


<b>4. Công thức liện hệ giữa gia </b>


<b>tốc, vận tốc và đường đi trong </b>
<b>chuyển động thẳng nhanh dần </b>
<b>đều: </b>


<i>as</i>
<i>v</i>


<i>v</i> 2 2


0
2




 (3.4)


<b>5. Phương trình chuyển động </b>
<b>của chuyển động thẳng nhanh </b>
<b>dần đều:</b>


- Chọn O làm gốc tọa độ, trục


<b>x</b>
<b> x</b><sub>0</sub> s
+


<b>A</b> <b>M</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Chọn hệ qui chiếu như thế nào ?



- Vị trí của M ở đâu vào lúc bắt
đầu chuyển ?


- Quãng đường chất điểm M đi
được bằng bao nhiêu kể từ lúc bắt
đầu chuyển động đến thời điểm t ?
- Lúc này vị trí của chất điểm M ở
đâu ?


- Phương trình x = x0 + v0.t +
2
1
a.t2<sub> gọi là phương trình chuyển </sub>
động của chất điểm M


động của vật. Mốc thời gian: Là lúc
vật bắt đầu chuyển động.


- Tại A cách gốc O một đoạn bằng x0.
- Quãng đường chất điểm M đi được
s = v0.t +


2
1


a.t2<sub> .</sub>


- Tại M cách gốc O một đoạn bằng: x
= x0 + s = x0 + v0.t +



2
1


a.t2<sub> .</sub>
- Học sinh ghi nhận.


tọa độ Ox theo phương chuyển
động, chiều dương của trục Ox là
chiều chuyển động của vật. Mốc
thời gian: Là lúc vật bắt đầu
chuyển động. Phương trình
chuyển động của chất điểm M có
dạng:


x = x0 + v0.t +
2
1


a.t2<sub> (3.5); </sub>
- Trong đó:


x0: là vị trí của M vào lúc t = 0
x: là vị trí của M vào lúc t.


Hoạt động 2: Xây dựng các đại lượng và công thức trong chuyển động thẳng chậm dần đều (20<b> phút)</b>
<b>Trợ giúp của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Đơn vị kiến thức</b>
- Nhắc lại công thức tính gia tốc


trong chuyển động thẳng nhanh
dần đều ? Trong trường hợp này


gia tốc a có giá trị gì ?


- Trong chuyển động thẳng chậm
dần đều gia tốc a cũng được tính
bằng cơng thức trên nhưng mang
giá trị âm.


- Vì vận tốc là đại lượng vectơ
nên gia tốc cũng là một đại lượng
vectơ.


- Vì v < v0 nên 


<i>v</i>có phương,


chiều như thế nào so với phương,
chiều của các vectơ 


<i>v</i> và <i>v</i>0 ?
- Vận tốc trong chuyển động
thẳng chậm dần đều biến thiến
như thế nào theo thời gian ?
- Cơng thức tính vận tốc giống
như trên, nhưng a trái dấu với v0.
- Đồt hị vận tốc – thời gian gống
như trên, nhưng là v giảm theo t.


- Cơng thức tính qng đường đi
được giống như trên, nhưng a trái


dấu với v0.


- Tương tự như trên phương trình


- Ta có: a =
<i>t</i>
<i>v</i>





<b>= </b>
0


0
<i>t</i>
<i>t</i>


<i>v</i>
<i>v</i>





> 0


- Học sinh ghi nhận.


- Học sinh ghi nhận.



- Cùng phương, ngược chiều với
các vectơ 


<i>v</i> và



0


<i>v</i> , nên <i>a</i>ngược


chiều với vectơ vận tốc tức thời


<i>v</i> <b>.</b>


- Giảm đều đều theo thời gian.
- Học sinh ghi nhận.


- Học sinh ghi nhận.


- Học sinh ghi nhận.


<b>III. Chuyển động thẳng chậm dần </b>
<b>đều</b>


<b>1. Gia tốc trong chuyển động thẳng</b>
<b>chậm dần đều:</b>


<i><b>a. Cơng thức tính gia tốc:</b></i>
<b> a = </b>



<i>t</i>
<i>v</i>





<b>= </b>
0


0
<i>t</i>
<i>t</i>


<i>v</i>
<i>v</i>





<i>* Chú ý: trong chuyển động chậm </i>
<i>dần đều độ biến vận tốc chính là sự </i>
<i>giảm đều vận tốc theo thời gian, do </i>
<i>đó a < 0</i>


<i><b>b. Vectơ gia tốc trong chuyển động </b></i>
<i><b>thẳng chậm dần đều:</b></i>


Trong chuyển động thẳng chậm dần
đều vectơ gia tốc 



<i>a</i> ngược chiều với


vectơ vận tốc tức thời 


<i>v</i> <b>.</b>


<i><b>2. Vận tốc của chuyển động thẳng </b></i>
<i><b>chậm dần đều:</b></i> giảm đều đều theo
thời gian.


<i><b>a. Cơng thức tính vận tốc:</b></i>


v = v0 + a.t (3.2); trong đó a.v0 < 0
<i><b>b. Đồ thị vận tốc-thời gian:</b> là đường</i>
<i>thẳng biểu diễn sự giảm của vận tốc </i>
<i>theo thời gian trong hệ trục tọa độ </i>
<i>Ovt có dạng sau:</i>


v
<b> v0</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

chuyển động là:x = x0 + v0.t +
2
1


a.t2 <sub>- Học sinh ghi nhận.</sub>


<b>3. Cơng thức tính qng đường đi </b>
<b>được của chuyển động thẳng </b>


<b>nhanh dần đều:</b>


s = v0.t +
2
1


a.t2<sub> ; a.v</sub>
0 < 0
<b>5. Phương trình chuyển động của </b>
<b>chuyển động thẳng chậm dần đều:</b>
<b> x = x</b>0 + v0.t +


2
1


a.t2<sub> . </sub>
Hoạt động 3: Củng cố và giao nhiệm vụ về nhà (5<b> phút)</b>


<b>Trợ giúp của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


1. Hướng dẫn học sinh trả lời C4.
2. Hướng dẫn học sinh trả lời C5.
3.Hướng dẫn học sinh trả lời C7.


4. Về nhà trả lời các câu hỏi 1, 2, 3,4,5,7,8 SGK
trang 22, làm bài tập 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15 SGk
– trang 22-23.


1. Gia tốc của thang máy trong giây đầu tiên:
a =



<i>t</i>
<i>v</i>





=
0


0
<i>t</i>
<i>t</i>


<i>v</i>
<i>v</i>





= 0,6


0
1


0
6
,
0








m/s2<sub>.</sub>
2. Quãng đường: s =


2
1


a.t2<b><sub> = </sub></b>
2
1


<b>.0,6.1</b>2<sub> = 0.3m.</sub>
3. Chọn chiều dương là chiều chuyển động:
Phương trình vận tốc: v = 3 – 0.1.t ; (m, s)


Khi xe dừng lại: v = 0  3 – 0.1.t = 0  t = 30s.
Quãng đường s = v0.t +


2
1


a.t2<sub> = 3.30 - </sub>
2
1


</div>


<!--links-->

×