Tải bản đầy đủ (.pptx) (25 trang)

Bài thuyết trình bộ môn Tư tưởng Hồ Chí Minh: Phần I - CĐ Công thương TP. HCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.2 MB, 25 trang )

LOGO

TRƯỜNG
TRƯỜNGCAO
CAOĐẲNG
ĐẲNGCƠNG
CƠNGTHƯƠNG
THƯƠNG
THÀNH
THÀNHPHỐ
PHỐHỒ
HỒCHÍ
CHÍMINH
MINH
BỘ
BỘMƠN
MƠNTƯ
TƯTƯỞNG
TƯỞNGHỒ
HỒCHÍ
CHÍMINH
MINH


Bài Thuyết Trình Nhóm 6
Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Thảo Hiền







Võ Ngọc Tuấn



Nguyễn Hồng Gia

Lê Vĩ Thục



Nguyễn Văn Tịnh

Đỗ Tấn Tài



Đào Văn Kiếm

Lê Thế Bảo



Mai Sơn Điền


NỘI DUNG THUYẾT TRÌNH

1


I. QUÁ TRÌNH ĐỔI MỚI NHẬN THỨC VỀ KINH TẾ THỊ TRƯỜNG

1. Cơ chế quản lý kinh tế thời kỳ trước đổi mới.
2. Sự hình thành tư duy của Đảng về kinh tế thị

trường thời kỳ đổi mới.

II. TiẾP TỤC HOÀN THIỆN THỂ CHẾ KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA Ở NƯỚC TA

2
3

1. Mục tiêu và quan điểm cơ bản.
2. Một số chủ trương tiếp tục hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa.


I. QÚA TRÌNH ĐỔI MỚI NHẬN THỨC VỀ KINH TẾ THỊ TRƯỜNG

1. Cơ chế quản lý kinh tế thời kỳ trước đổi mới

a)

Cơ chế quản lý kinh tế Việt Nam thời kỳ trước đổi mới.

Nhà nước quản lý
bằng mệnh lệnh hành chính

Đặc


Cơ quan hành chính can thiệp
quá sâu vào SXKD

điểm
Quan hệ hàng hóa – tiền tệ
bị coi nhẹ

Bộ máy quản lý cồng kềnh


1. Cơ chế quản lý kinh tế thời kỳ trước đổi mới.

a)

Cơ chế quản lý kinh tế Việt Nam thời kỳ trước đổi mới.

Chế độ bao cấp được thực hiện dưới các hình thức chủ yếu sau:

Bao cấp qua giá

Bao cấp qua chế độ tem
phiếu

Bao cấp qua chế độ cấp
phát vốn


1. Cơ chế quản lý kinh tế thời kỳ trước đổi mới.

a)


Cơ chế quản lý kinh tế Việt Nam thời kỳ trước đổi mới.

Bao cấp qua giá: Nhà nước quyết định giá trị tài sản, thiết bị, vật tư, hàng
Bao cấp
qua giá

Bao cấp qua
chế độ tem
phiếu

Bao
Baocấp
cấpqua
qua
Chế
Chếđộ
độcấp
cấp
Phát
Phátvốn
vốn

hóa thấp hơn nhiều lần so với giá trị thật của chúng trên thị trường.


1. Cơ chế quản lý kinh tế thời kỳ trước đổi mới.

a)


Cơ chế quản lý kinh tế Việt Nam thời kỳ trước đổi mới.

Bao cấp qua chế độ tem phiếu: Nhà nước quy
Bao cấp
qua giá

định chế độ phân phối vật phẩm tiêu dùng cho
cán bộ, công nhân viên theo định mức qua
hình thức tem phiếu.

Bao cấp qua
chế độ tem
phiếu

Bao
Baocấp
cấpqua
qua
Chế
Chếđộ
độcấp
cấp
Phát
Phátvốn
vốn

Tem phiếu


1. Cơ chế quản lý kinh tế thời kỳ trước đổi mới.


a)

Bao cấp

Cơ chế quản lý kinh tế Việt Nam thời kỳ trước đổi mới.

Bao cấp qua chế độ cấp phát vốn: Nhưng khơng có chế tài ràng buộc trách
Nhiệm vật chất đối với các đơn vị được cấp vốn.

qua giá

Bao cấp qua
chế độ tem
phiếu

Bao
Baocấp
cấpqua
qua
Chế
Chếđộ
độcấp
cấp
Phát
Phátvốn
vốn


1. Cơ chế quản lý kinh tế thời kỳ trước đổi mới.


a)

Cơ chế quản lý kinh tế Việt Nam thời kỳ trước đổi mới.

Tập trung tối đa các nguồn lực kinh tế vào các mục tiêu chủ yếu

Tích cực của cơ chế

Trong từng giai đoạn và điều kiện cụ thể.

Thủ tiêu cạnh tranh.

Hạn chế của cơ
chế

Kìm hãm tiến bộ khoa học – công nghệ.

Triệt tiêu động lực kinh tế đối với người lao động
Khơng kích thích tính năng động của các đơn vị sản xuất kinh doanh.


1. Cơ chế quản lý kinh tế thời kỳ trước đổi mới.
b/ Nhu cầu đổi mới cơ chế quản lý kinh tế

CHỈ THỊ 100
(1 – 1981)
Thốt hỏi
khủng khoảng


Xóa bỏ cơ chế tập trung bao cấp, thực hiện hoạch
toán kinh doanh XHCN.

Khốn sản phẩm nhóm lao động – người lao
động.

kinh tế xã hội
Cải tiến cơng
tác khốn, mở

Nghị định 25/CP,

Điều chỉnh Giá –

26CP.

Lương – Tiền.

rộng

Chủ động sản xuất kinh doanh và quyền chủ động tài
chính các xí nghiệp quốc doanh.
NGHỊ ĐỊNH
Trả lương khốn, lương
sản26/CP
phấm và hình thức tiền
25/CP,
thưởng trong doanh nghiệp
nhà nước.
(1 – 1981)



2. Sự hình thành tư duy của đảng về kinh tế thị trường thời kỳ đổi mới.
a/ Tư duy của Đảng về kinh tế thị trường từ Đại hội VI đến Đại hội VIII.

Một là

Kinh tế thị trường không phải là
cái riêng có của chũ nghĩa tư bản
mà là thành tựu phát triển chung
của nhân loại.

Hai là

Ba là

Kinh tế thị trường cịn tồn tại khách

Có thể và cần thiết sử dụng kinh tế thị

quan trong thời kỳ quá độ lên chủ

trường để xây dựng chủ nghĩa xã hội

nghĩa xã hội.

ở nước ta.


2. Sự hình thành tư duy của đảng về kinh tế thị trường thời kỳ đổi mới.

a/ Tư duy của Đảng về kinh tế thị trường từ Đại hội VI đến Đại hội VIII.
Kinh tế thị trường
Một là

Tự do

Kinh tế hàng hóa

Hội nhập

Kinh tế hàng hóa nơng

Hai là

thơn

Kinh tế tự nhiên

Ba là


2. Sự hình thành tư duy của đảng về kinh tế thị trường thời kỳ đổi mới.
a/ Tư duy của Đảng về kinh tế thị trường từ Đại hội VI đến Đại hội VIII.

Một là

Kinh tế thị trường chỉ đối lập với kinh tế tự nhiên, tự cấp, tự túc chứ không đối lập với các chế
độ xã hội.

Kinh tế thị trường tồn tại ở nhiều phương thức sản xuất khác nhau, nó vừa liên hệ với chế độ tư

Hai là

hữu vừa có thể liên hệ với chế độ cơng hữu và phục vụ cho chúng.

Vì vậy
Ba là

KTTT tồn tại khách quan trong TKQD lên CNXH


2. Sự hình thành tư duy của đảng về kinh tế thị trường thời kỳ đổi mới.
a/ Tư duy của Đảng về kinh tế thị trường từ Đại hội VI đến Đại hội VIII.

Một là
Gía do cung – cầu

Chủ thể kinh tế

điều tiết

độc lập

Đặc điểm
KTTT
Hai là

Ba là

Sự quản lý của


Vận hành theo

Nhà nước

quy luật


2. Sự hình thành tư duy của đảng về kinh tế thị trường thời kỳ đổi mới.
b/ Tư duy của Đảng về kinh tế thị trường từ Đại hội XI đến Đại hội XI.

Đại hội XI: Nền KTTT định hướng XHCN là mơ
hình kinh tế tổng qt của nước ta trong TKQĐ đi
lên CNXH.

Nền KT hàng hóa nhiều thành phần vận hành theo cơ
Đó là

chế thị trường, có sự quản lý của nhà nước theo định
hướng XHCN.

Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là một kiểu tổ chức kinh tế vừa tuân theo
quy luật của kinh tế thị trường vừa dựa trên cơ sở và chịu sự dẫn dắt chi phối bởi các
nguyên tắc và bản chất của CNXH.


2. Sự hình thành tư duy của đảng về kinh tế thị trường thời kỳ đổi mới.
b/ Tư duy của Đảng về kinh tế thị trường từ Đại hội XI đến Đại hội XI.
Đại hội X làm rõ hơn về định hướng XHCN trong nề kinh tế thị trường ở nước ta, thể hiện trên 4 tiêu chí:

Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, cơng bằng, văn minh.


Mục đích phát triển

► Nhiều hình thức sỡ hữu.
Phương hướng phát triển
Định hướng xã hội và phân phối
Quản lý

► Nhiều thành phần kinh tế.
► Thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội.
► Phân phôi chủ yếu theo kết quả lao động.
Phát huy vai trò làm chủ của nhân dân, bảo đảm quản lý, điều tiết nhà
nước pháp quyền XHCN dưới sự lãnh đạo của Đảng.


I. TiẾP TỤC HOÀN THIỆN THỂ CHẾ KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ

NGHĨA Ở NƯỚC TA

1. Mục tiêu và quan điểm cơ bản

Mục tiêu phát triển
kinh tế thị trường ở Việt nam
Phát triển sản xuất gắn liền với cải thiện đời sống nhân dân,
đẩy mạnh xóa đói giảm nghèo, khuyến khích làm giàu hợp
pháp.

Giải phóng
l
sức sản xuất, động viên mọi nguồn lực để

thực hiện công nghiệp, hiện đại hóa, nâng cao kinh tế xã hội .


I. TiẾP TỤC HOÀN THIỆN THỂ CHẾ KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ

NGHĨA Ở NƯỚC TA

2. Một số chủ trương tiếp tục hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.

Một
Mộtlàlà

Thống nhất nhận thức về nền kinh tế thị trường định hướng
XHCN.

Hoàn thiện thể chế về sỡ hữu và thành phần kinh tế, loại hình doanh nghiệp và tổ

Chủ Trương

Hai
Hailàlà

chức sản xuất kinh doanh.

Hoàn thiện thể chế đảm bảo đồng bộ yếu tố thị trường và phát triển động bộ các loại thị trường.
Ba
Balàlà

Hoàn thiện thể chế gắn tăng trưởng kinh tế với tiến bộ và công bằng xã hội trong từng bước, từng chính sách phát triển và
Bốn

Bốnlàlà

bảo vệ mơi trường.

Hồn thiện thể chế về vai trò lãnh đạo của Đảng, quản lý của nhà nước và sự tham gia của các tổ chức quần chúng vào quá trình phát
Năm là

triển kinh tế - xã hội.


2. Một số chủ trương tiếp tục hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.

Nền kinh tế thị trường gồm nhiều thành phần, trong đó

Một
Mộtlàlà

là thành phần kinh tế giữu vai trị chủ đạo Nhà nước
II

Mục

tiêu

phát

Trong nền kinh tế thị trường

triển kinh tế thị


XHCN, thực hiện nhiều hình thức

trường



Việt

phân phối thu nhập, trong đó phân

I

Nam.

phối theo lao động là chủ yếu.
III

Nền kinh tế thị trường
định hướng XHCN cũng
là nền kinh tế mở, hội
nhập.

V

IV

Cơ chế vận hành nền kinh tế là cơ chế thì
trường có sự quản lý của nhà nước
XHCN.



2. Một số chủ trương tiếp tục hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.

Hai
Hailàlà

Trong nền kinh tế thị trường định hướng XHCN, thực hiện nhiều hình thức phân phối thu
nhập, trong đó phân phối theo lao động là chủ yếu.

Phân phôi theo lao động là đặc trưng bản
chất của kinh tế thị trường định hướng
XHCN, là hình thức thực hiện về mặt
kinh tế của chế độ công hữu tư liệu sản
xuất. Do vậy, đây là hình thức phân phối
chủ yếu ở nước ta hiện nay.


2. Một số chủ trương tiếp tục hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.

Ba
Balàlà

Thị trường cơng nghệ

Thị trường lao động

Thị trường chứng khốn

Thị trường vốn



2. Một số chủ trương tiếp tục hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.

Bốn
Bốnlàlà

Gắn tăng trưởng kinh tế với tiến bộ và công bằng xã hội

Bảo đảm nền kinh tế hoạt
động hiệu quả:

Thực hiện công bằng xã hội đảm bảo tăng trưởng bền
vững và tiến bộ xã hội.


2. Một số chủ trương tiếp tục hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.

ƯU ĐiỂM CỦA CƠ CHẾ THỊ TRƯỜNG

Cơ cấu kinh tế mở

Đa dạng chủng
loại hàng hóa
Tính tự chủ của các chủ thể kinh tế


2. Một số chủ trương tiếp tục hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.

Khuyết tật của cơ
chế thị trường


c


ng

đ

lai
i
oạ
ng

Buôn lậu

Chốn thuế

n


g

ái
h
n



ng
à

h

m



PHIM


We wish all friends in our class many achievements

Goodbye!Seeyouagain
XIN CHAØO TẠM BIỆT


×