Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Bài giảng Phương pháp luận nghiên cứu khoa học - Chương 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (213.05 KB, 10 trang )

PHẦN MỀM XỬ LÝ SỐ LIỆU SPSS

1. Phân loại dữ liệu
2. Các loại thang đo
3. Cách mã hóa
4. Nhập liệu
5. Kiểm tra dữ liệu
6. Xử lý số liệu
7. Đọc dữ liệu


1.Phân loại dữ liệu
Dữ liệu

Dữ liệu
định tính

Danh nghĩa


Thứ bậc

Dữ liệu
định lượng

Khoảng cách


Tỉ lệ



Dữ liệu định tính:
-Phản ánh tính chất, sự hơn kém, ta khơng tính được trị
trung bình của dữ liệu đang được định tính.
Ví dụ: Giới tính: Nam hay Nữ
Kết quả học tập của sinh viên: Giỏi, Khá, Trung Bình, Yếu,
Kém.


Dữ liệu định lượng:
Loại dữ liệu này, phản ánh được mức độ, mức độ hơn
kém, tính được trị trung bình.
Ví dụ: Nhà anh (chị) có bao nhiêu trẻ em dưới 10 tuổi?
Trả lời: 3.


2. Các thang đo:
a. Thang đo danh nghĩa (Nominal Scale)
b. Thang đo thứ bậc. (Ordinal Scale)
c. Thang đo khoảng (Interval Scale)
d. Thang đo tỷ lệ (Ratio Scale)


a. Thang đo danh nghĩa (Nominal Scale)
- Các con số được dùng để phân loại các đối tượng với
nhau.
Ví dụ: Vui lịng cho biết tình trạng độc thân của bạn hiện
nay.
Độc thân

1


Đang có gia đình

2

Ly thân hoặc ly dị

3

Ở góa

4


- Những con số này mang tính định danh, vì vậy
chúng ta khơng thể cơng chúng lại hoặc tính trị trung
bình.


b. Thang đo thứ bậc (Ordinal Scale)
- Lúc này các con số ở thang đo danh nghĩa được sắp xếp
theo một một quy ước nào đó về thứ bậc hay sự hơn
kém, nhưng chúng ta không biết được khoảng cách giữa
chúng.
Ví dụ: Bạn hài lịng như thế nào về mùi sản phẩm Snack
Khoai.
1. Hài lịng
2. Bình thường
3. Khơng hài lịng



c. Thang đo khoảng (Interval Scale)
-Là một dạng đặc biệt của thang đo thứ bậc, vì nó cho biết
được khoảng cách giữa các thứ bậc. Nó thơng thường là một
dãy số từ 1 – 5, 1- 7, 1-10. Dãy số này ta có hai thái cực đối
ngược nhau.
d. Thang đo tỷ lệ (Ratio Scale):
-Thang đo tỷ lệ có tất cả các đặc tính khoảng cách và thứ tự
của thang đo khoảng. Nhưng ngồi ra, chúng ta có thể chia
tỷ lệ được (Thường là để so sánh).
Ví dụ: Bạn bao nhiêu tuổi?
50 tuổi, 25 tuổi, 75 tuổi.




×