Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (208.71 KB, 11 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i> GV.PHẠM THANH TƯỜNG </i>
PHÉP DỜI HÌNH VÀ PHÉP ĐỒNG DẠNG TRONG MẶT
PHẲNG
1. Phép dời hình
<b>I. Tóm tắt những kiến thức cần nhớ. </b>
2. Các phép dời hình cụ thể.
a) Phép tịnh tiến: <i>cho u</i>. <i>T M<sub>u</sub></i>( ) <i>M</i> '
( ; )<i>O</i>
b) Phép đối xứng trục: Đ<sub>d</sub> (M) = M’
Cho điểm O cố định. Đ<sub>O</sub>(M) = M’
d) Phép đối xứng tâm:
'
<i>OM OM</i> <i>O</i>
Trong mp cho một điểm O cố định và góc lượng
giác
không đổi.
'
<i>MM</i> <i>u</i>
'
( ; ')
<i>OM</i> <i>OM</i>
<i>OM OM</i>
PHÉP DỜI HÌNH VÀ PHÉP ĐỒNG DẠNG TRONG MẶT
PHẲNG
<b>I. Tóm tắt những kiến thức cần nhớ. </b>
3. Phép đồng dạng.
a) Định Nghóa:
Phép biến hình F gọi là phép đồng dạng tỉ số k (k > 0) nếu với hai
điểm bất kì M, N và ảnh M’, N’ của chúng, ta có M’N’= kMN
<b>b. Các tính chất của phép đồng dạng:</b>
* Biến ba điểm thẳng hàng thành ba điểm thẳng hàng (và không
làm thay đổi thứ tự ba điểm đó).
* Biến đường thẳng thành đường thẳng, biến tia thành tia.
* Biến đoạn thẳng thành đoạn thẳng mà độ dài được nhân lên với
k ( k là tỉ số của phép đồng dạng).
* Biến tam giác thành tam giác đồng dạng với tỉ số k.
PHÉP DỜI HÌNH VÀ PHÉP ĐỒNG DẠNG TRONG MẶT
PHẲNG<b><sub>I. Tóm tắt những kiến thức cần nhớ. </sub></b>
( ; )<i>O k</i>
<b>Bài 8/SGK</b>: Cho đường trịn (O) có đường kính AB. Gọi C là điểm đối
xứng với A qua B và PQ là đường kính thay đổi của (O) khác đường
kính AB. Đường thẳng CQ cắt PA và PB lần lượt tại M và N.
a)Chứng minh rằng Q là trung điểm của CM, N là trung điểm của CQ.
b) Tìm quỹ tích các điểm M và N khi đường kính PQ thay đổi.
<b>Giải</b>
C
O
A B
Q
P
N
M
a) * Chứng minh Q là trung điểm của CM.
Ta có QB//AP (cùng vng góc với PB)
Hay QB // AM ( do M, A, P thẳng hàng)
*Xét tam giác MAC ta có:
+ QB // AM
+ Và B là trung điểm AC (gt)
Suy ra QB là đường trung bình của tam giác MAC
<b>Bài 8/SGK</b>: Cho đường trịn (O) có đường kính AB. Gọi C là điểm đối
xứng với A qua B và PQ là đường kính thay đổi của (O) khác đường
kính AB. Đường thẳng CQ cắt PA và PB lần lượt tại M và N.
a)Chứng minh rằng Q là trung điểm của CM, N là trung điểm của CQ.
b) Tìm quỹ tích các điểm M và N khi đường kính PQ thay đổi.
<b>Giải</b>
C
O
A B
Q
P
N
M
b) *Tìm quỹ tích điểm M khi PQ thay đổi.
Theo câu a), ta có Q là trung điểm CM
và C cố định.2
<i>CM</i> <i>CQ</i>
Vậy V<sub>(C;2)</sub> (Q) = M
V<sub>(C;2)</sub><sub> </sub>((O;R))= (O’;R’), (với R’=2R)
Vì điểm Q chạy trên (O;R), ( trừ 2 điểm A, B)
Do đó quỹ tích điểm M là đường tròn (O’;2R), (trừ ảnh của A, B)
<b>Bài 1</b>: Cho hai đường tròn (O; R), (O<sub>1</sub>; R<sub>1</sub>) và một đường thẳng d.
Tìm hai điểm M, N lần lượt nằm trên hai đường tròn đó sao cho d
là đường trung trực của đoạn thẳng MN.
O
O1
d
O'
N
M
M
<b>Giải.</b> Giả sử ta đã tìm được điểm M (O) và điểm N (O<sub>1</sub>)
sao cho d là đường trung trực của đoạn thẳng MN.
Vì d là đường trung trực của đoạn thẳng MN và d cố định.
Vậy Đ<sub>d</sub> (M) = N
Đ<sub>d</sub> ((O; R)) = (O’; R)
Vì M (O) neân N (O’)
Từ đó ta suy ra cách dựng:
Mặt khác N (O<sub>1</sub>) .Vậy N là giao
điểm của (O’) và (O<sub>1</sub>).
+ Dựng (O’; R) là ảnh của (O; R) qua Đ<sub>d</sub>
+ Lấy N là giao điểm của (O’) và (O<sub>1</sub>), (nếu có)
+ Lấy điểm M đối xứng với N qua d. Khi đó M (O).
* Trong hệ trục tọa độ 0xy cho , điểm M(
( ) '.
<i>u</i>
<i>T M</i> <i>M</i> '
'
<i>x</i> <i>a</i> <i>x</i>
<i>y</i> <i>b</i> <i>y</i>
+ Khi đó '
'
<i>x</i>
<i>y</i>
+ Đ<sub>ox</sub>(M) = M’.Khi đó '
'
<i>x</i>
<i>y</i>
* Trong hệ trục tọa độ 0xy cho điểm I(a;b), M(x;y) và M’(x’;y’).
+ Đ<sub>I</sub> (M) = M’. Khi đó '
'
<i>x</i>
<i>y</i>
<i>y</i> <i>b</i> <i>y</i>
<b>Bài tập</b>. Trong mp 0xy cho đường thẳng (d) : x – 2y +3 = 0.
Viết phương trình ảnh của đường thẳng (d) qua:
a) Phép tịnh tiến theo vectơ u với u(2;-3).
b) Phép đối xứng tâm I với I(1;-1).
<b>Caâu 1</b>: Trong mp 0xy cho M(6 ; 2). Phép quay tâm 0 góc quay 900
biến điểm M thành điểm M’. khi đó M’ có tọa độ là :
A. (-6 ;2) B) (-6 ;-2) C) ( 2 ;-6) D. (-2; 6)
<b>Câu 2</b>:Hình gồm 2 đường thẳng vng góc có bao nhiêu trục đối
xứng.
A. Có 1 trục B. có 2 trục D. kết quả khác
<b>Câu 3</b>. Cho 2 khẳng định sau :
a) Mọi phép đồng dạng đều là hợp thành của một phép vị tự và
một phép dời hình.
b) Mọi phép đồng dạng đều là hợp thành của một phép vị tự và
một phép biến hình.
B. a)sai, b)đúng.
C. Cả a) và b) đều đúng. D.Cả a) và b) đều sai.
C. có 4 trục
<b>HD VỀ NHÀ:</b>
+Làm các bài tập còn lại của ÔN TẬP CHƯƠNG I.
CHUẨN BỊ KIỂM TRA 1 TIẾT.
2.20
<b>Bài tập về nhà: cho tam giác đều ABC. Hãy vẽ ảnh của tam giác </b>
ABC qua:
a) Phép quay tâm A với góc quay -1200.