Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Tài liệu SKKN Địa cuc hay-rat ky cong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (350.85 KB, 28 trang )

"Kỹ năng xác định và vẽ biểu đồ trong bài tập địa lý lớp 9 "
A.phần mở đầu
I/ Lý do chn ti:
hng nm gn õy, trc yờu cu cp thit ca nn
kinh t tri thc ũi hi vic nõng cao cht lng giỏo
dc, o to ngun nhõn lc nhm tng bc ci t v chn hng nn
giỏo dc Quc gia, ỏp ng v phự hp vi xu th hi nhp ton cu.
Trong ú, nh hng ch o v xuyờn sut ca vic nõng cao cht
lng giỏo dc v o to chỳ trng phỏt huy tớnh tớch cc ch ng
sỏng to, khi gi nng lc t nghiờn cu, lũng say mờ, ham hiu bit
v hc hi ca hc sinh. Thụng qua s i mi ni dung chng trỡnh
giỏo dc, i mi phng phỏp, phng tin dy hc nhm o to ra
lp ngi nng ng, linh hot cú nng lc, phm cht, trớ tu v
hon thin v nhõn cỏch m ng s mnh ch nhõn tng lai ca
t nc mt t nc ang trong thi k vn mỡnh ra bin rng, hi
nhp vo mt sõn chi ln m ú ngoi vic c i x bỡnh ng,
c tip cn vi nhng tin b ca nn kinh t tri thc, ta cũn khng
nh v th phỏt trin nc ta trờn trng Quc t bng li i riờng vi
bn sc riờng ca dõn tc mỡnh. ú l vn ln, nhng thỏch thc ln
t ra khụng nhng cho cỏc nh chin lc, cỏc nh hoch nh chớnh
sỏch ca ng, Nh nc, Chớnh ph cỏc B, ban, ngnh, m cũn t ra
vi mi cụng dõn Vit Nam.
N
Mụn a lớ lp 9 l phn ni tip chng trỡnh a lớ lp 8 vỡ lp 8
HS ó nghiờn cu v t nhiờn ca Vit Nam thỡ lp 9 tip tc nghiờn
cu v kinh t- xó hi ca Vit Nam.
Mụn a lớ lp 9 nhm trang b cho HS nhng kin thc c bn, cn
thit, ph thụng v dõn c, cỏc ngnh kinh t, s phõn húa lónh th kinh
t xó hi ca nc ta v nhng hiu bit cn thit v a phng( tnh,
thnh ph) ni cỏc em sng v hc tp.
Da trờn yờu cu ca chng trỡnh, ni dung ca a lớ 9 nhm


hng ti mc tiờu l sau khi tt nghip THCS , HS cú mt hnh trang
tng i phong phỳ , cú th hc lờn THPT v cú nng lc thớch
ng tt hn vi cuc sng, trong nn kinh t th trng. Sách giáo khoa
Địa lý lớp 9 (theo chơng trình đổi mới) đợc biên soạn theo tinh thần
cung cấp các tình huống, các thông tin đã đợc lựa chọn để giáo viên có
thể tổ chức, hớng dẫn cho học sinh tập phân tích, tổng hợp và xử lý
thông tin, tạo điều kiện cho học sinh trong quá trình học tập vừa tiếp
Phan Thị Nguyệt THCS Chí Tân Khoái Châu Hng Yên
1
"Kỹ năng xác định và vẽ biểu đồ trong bài tập địa lý lớp 9 "
nhận đợc các kiến thức, vừa rèn luyện đợc các kỹ năng và nắm đợc ph-
ơng pháp học tập.
Bên cạnh các bài học chính, bài đọc thêm, chơng trình địa lý lớp 9
có 11 bài thực hành và sau mỗi bài học đều có phần câu hỏi và bài tập để
củng cố kiến thức và kĩ năng của học sinh. Các bài thực hành Địa lý và
phần bài tập Địa lý trớc đây thờng bị xem nhẹ mặc dù nó rất quan trọng.
Hiện nay, dạy học đợc coi là quá trình phát triển của bản thân học
sinh, việc học tập không chỉ là quá trình lĩnh hội kiến thức có sẵn mà
còn là quá trình học sinh tự khám phá, tự tìm đến với kiến thức mới nhờ
sự giúp đỡ, hớng dẫn của giáo viên. Quá trình này đợc thể hiện rất rõ
trong các bài thực hành Địa lý và các bài tập Địa lý lớp 9.
Trong các bài thực hành và phần bài tập Địa lý lớp 9, sách giáo khoa
không còn chỉ là tài liệu trình bày các kiến thức có sẵn để học sinh dựa
vào đó xác định, vẽ biểu đồ rồi trả lời câu hỏi. Do đó cùng với việc đổi
mới về kiến thức, chơng trình sách giáo khoa thì cần phải có sự đổi mới
về phơng pháp để tổ chức các hoạt động học tập tự giác, tích cực và độc
lập của học sinh. Để học sinh có thể tự xác định và vẽ đợc biểu đồ và
làm trọn vẹn đợc các bài tập Địa lý.
Với phơng pháp và kinh nghiệm của bản thân, tôi mạnh dạn xin đa ra
"Kỹ năng xác định và vẽ biểu đồ trong bài tập địa lý lớp 9 ", để

đồng nghiệp tham khảo và rất mong nhận đợc sự đóng góp của các đồng
nghiệp để bản báo cáo này đợc hoàn thiện hơn.
b- nội dung của đề tài
Phan Thị Nguyệt THCS Chí Tân Khoái Châu Hng Yên
2
"Kỹ năng xác định và vẽ biểu đồ trong bài tập địa lý lớp 9 "
1- Tên đề tài:
"Kỹ năng xác định và vẽ biểu đồ trong
bài tập địa lý lớp 9 "
2.Cơ sở khoa học:
ở nớc ta Việc dạy học nói chung và bồi dỡng nhân tài nói riêng đ-
ợc chú trọng ngay từ khi dựng nớc vì nh Thân Nhân Trung đã nói Hiền
tài là nguyên khí quốc gia, nguyên khí thịnh thế nớc lên nguyên khí suy
thế nớc xuống
Ngày nay dới sự lãnh đạo của Đảng và nhà nớc Việc dạy học nói
chung và bồi dỡng nhân tài nói riêng càng đợc chú trọng nhằm hình
thành những con ngời có ý thức và đạo đức XHCN, có trình độ, có văn
hoá, có hiểu biết kỹ thuật, có năng lực lao động cần thiết, có óc thẩm mĩ
và có kiến thức tốt để kế tục sự nghiệp cách mạng, xây dựng và bảo vệ tổ
quốc.
Với mục tiêu giáo dục: Nâng cao dân trí Đào tạo nhân lực - Bồi
dỡng nhân tài
Môn Địa lí có khả năng bồi dỡng cho học sinh một khối lợng tri thức
phong phú về tự nhiên Kinh tế xã hội và những kỹ năng kỹ xảo hết
sức cần thiết trong cuộc sống , đặc biệt là kỹ năng vẽ biểu đồ .
Và còn có khả năng to lớn trong việc bồi dỡng học sinh thế giới
quan khoa học và những quan điểm nhận thức đúng đắn, khả năng hình
thành cho học sinh nhân cách con ngời mới trong xã hội.
3. Cơ sở thực tiễn:
ở bậc học phổ thông từ trớc tới nay quan niệm vẫn cho rằng bộ môn

Địa lí là môn học phụ. Một phần do thiếu giáo viên dạy Địa lí nên ở
nhiều trờng hiện phân công giáo viên dạy bộ môn khoa học xã hội sang
dạy chéo ban, nên chất lợng giảng dạy thấp. Giáo viên lên lớp chủ yếu
Phan Thị Nguyệt THCS Chí Tân Khoái Châu Hng Yên
3
"Kỹ năng xác định và vẽ biểu đồ trong bài tập địa lý lớp 9 "
đọc cho học sinh chép bài vì vậy hầu hết học sinh đều không thích học
và không có hứng thú học,khi học lại chủ yếu là học vẹt để đối phó với
giáo viên khi kiểm tra nên chất lợng rất thấp và số lựơng học sinh giỏi bộ
môn cấp trờng rất ít, càng không có học sinh giỏi cấp huyện cấp tỉnh.Đa
số học sinh cha biết cách nhận biết và vẽ biểu đồ.
Là một giáo viên trẻ đợc đào tạo chính ban mới ra trờng về nhận
công tác tôi thấy rất băn khoăn trớc chất lợng bộ môn Địa lí trong nhà tr-
ờng và những quan niệm đó tôi thấy mình phải có trách nhiệm thay đổi
quan niệm đó và không có cách gì tốt hơn là chứng minh bằng thực tiễn
rằng Địa lí là một môn học chính và học Địa lí có vai trò hết sức to lớn
trong đời sống hằng ngày và trong sản xuất. Muốn vậy tôi phải xây dựng
cho mình một kế hoạch thật cụ thể để trong thời gian ngắn nhất đạt đợc
kết quả cao nhất.Là đa chất lợng nói chung và chất lợng môn Điạ lí nói
riêng đi lên.
4- Mục đích: Giúp học sinh nhận biết, xác định đợc cơ sở lí luận và
thực tiễn của việc giảng dạy các bài thực hành và các bài tập trong chơng
trình sách giáo khoa Địa lý lớp 9.
a- Đối với giáo viên:
Hệ thống các loại biểu đồ, phân loại các dạng bài tập biểu đồ. Qua
đó tạo điều kiện cho giáo viên phát huy khả năng giảng dạy bài thực
hành và hớng dẫn học sinh làm bài tập Địa lý lớp 9.
b- Đối với học sinh:
- Học sinh nhận thức đợc các loại biểu đồ: dạng cột, tròn, đờng,
miền

- Xác định đợc kiểu biểu đồ khi đọc bất kì một bài tập thực hành.
c- quá trình thực hiện đề tài
Phan Thị Nguyệt THCS Chí Tân Khoái Châu Hng Yên
4
"Kỹ năng xác định và vẽ biểu đồ trong bài tập địa lý lớp 9 "
Khảo sát thực tế
Trớc khi tiến hành việc vận dụng cách vẽ và xác định biểu đồ cho
học sinh trong chơng trình Địa lý kinh tế-xã hội Việt Nam lớp 9, chúng
tôi đã tiến hành khảo sát.
I.Thực trạng thực tế khi cha khảo sát:
- Học sinh không xác định đợc yêu cầu của đề bài
- Học sinh không xác định đợc kiểu biểu đồ sẽ vẽ là gì.
- Học sinh cha vẽ đợc biểu đồ thích hợp và đúng với yêu cầu đề bài
-Kỹ năng vẽ biểu đồ của học sinh còn lúng túng
-Học sinh cha nắm đợc các bớc tiến hành khi vẽ biểu đồ.
Từ đó tỉ lệ học sinh đọc và phân tích bảng số liệu, xác định loại biểu
đồ thích hợp đối với bài yêu cầu thấp, số lợng học sinh xác định ngay đ-
ợc cách vẽ biểu đồ đúng chiếm tỉ lệ không cao.
II- Số liệu điều tra trớc khi thực hiện:
(Đối tợng điều tra học sinh khối 9 trờng THCS Chí Tân)
Lớp T/số học sinh
Biết xác định và vẽ
đúng
Cha biết cách xác
định
9A 38 25 13
9B 37 26 11
Vì vậy mà kết quả bài tập trong quá trình điều tra cha cao
Lớp T/số học sinh Điểm giỏi, khá Điểm TB Điểm
Yếu

9A 38 25 11 2
9B 37 26 10 1
Tổng HS 75 51 21 3
Tỷ lệ % 100 68 28 4
III.Biện pháp thực hiện:
1.khái niệm biểu đồ.
Phan Thị Nguyệt THCS Chí Tân Khoái Châu Hng Yên
5
"Kỹ năng xác định và vẽ biểu đồ trong bài tập địa lý lớp 9 "
Để xác định đợc yêu cầu bài ra và tiến hành vẽ biểu đồ, học sinh cần
hiểu khái niệm biểu đồ.
Các loại biểu đồ rất phong phú, đa dạng. Mỗi loại biểu đồ thể hiện
nhiều chủ thể khác nhau, nên khi vẽ biểu đồ cần đọc kĩ yêu cầu đề ra, xác
định chủ thể thể hiện trên biểu đồ (động thái phát triển, so sánh tơng
quan độ lớn, hay thể hiện cơ cấu) chọn biểu đồ thích hợp nhất.
Biểu đồ là một hình vẽ cho phép mô tả một cách dễ dàng động thái
phát triển của một hiện tợng (nh quá trình phát triển kinh tế qua các
năm ), mối t ơng quan về độ lớn giữa các đại lợng (so sánh sản lợng
thủy sản giữa các vùng kinh tế ) hoặc cơ cấu thành phần của một tổng
thể (cơ cấu ngành của nền kinh tế)
2.Các loại biểu đồ:
+Biểu đồ miền.
+Biểu đồ tròn.
+Biểu đồ hình cột:Gồm cột đơn,cột kép, cột chồng,thanh ngang.
+Biểu đồ đờng.
+Biểu đồ kết hợp (cột và đờng).
2.1- Biểu đồ miền:
- Giá trị đại lợng trên trục đúng là %.
Nếu bài ra cho số liệu đơn vị tuyệt đối thì cần phải xử lý số liệu từ đơn vị
tuyệt đối sang số liệu đơn vị tơng đối.

- Dùng để thể hiện cả hai mặt cơ cấu và động thái phát triển của đối tợng.
- Ranh giới của biểu đồ miền là đờng biểu diễn.
2.2-Biểu đồ tròn:
Đối với biểu đồ hình tròn: nếu đề bài cho số liệu tơng đối thì không cần
xử lý mà tiến hành các bớc vẽ luôn. Song nếu số liệu là tuyệt đối (thô) thì
cần xử lí số liệu về tơng đối trớc khi vẽ.
- Biểu đồ hình tròn (vuông) thờng đợc dùng để thể hiện cơ cấu thành phần
của một tổng thể.
Phan Thị Nguyệt THCS Chí Tân Khoái Châu Hng Yên
6
"Kỹ năng xác định và vẽ biểu đồ trong bài tập địa lý lớp 9 "
2.3-Biểu đồ hình cột
Sử dụng biểu hiện trạng thái phát triển so sánh tơng quan về độ lớn
giữa các đại lợng hoặc thể hiện cơ cấu thành phần của một tổng thể.
* Yêu cầu:
+ Chọn kích thớc biểu đồ phù hợp với khổ giấy
+ Các cột khác nhau về độ cao (tùy theo số liệu đề tài), còn bề ngang
phải bằng nhau.
+ Tên biểu đồ, ghi chú...
2.3- Biểu đồ đờng:
Đờng biểu diễn đợc vẽ trên hệ trục toạ độ vuông góc mà trục đứng
thể hiện độ lớn của đại lợng (số ngời, sản lợng hay tỉ lệ %...) trục ngang
thể hiện năm.
- Xác định tỉ lệ thích hợp ở cả 2 trục sao cho biểu đồ phù hợp với khổ
giấy (cân đối)
- Với biểu đồ này nếu bài ra có 2 đại lợng khác nhau (đơn vị tính
khác nhau) thì vẽ 2 trục đứng.
- Đợc dùng để thể hiện tiến trình động thái phát triển của một hiện tợng
qua thời gian
- Yêu cầu:

+ Hệ trục toạ độ: trục đứng thể hiện đơn vị sản lợng.
+ Trục ngang thể hiện năm.
+ Xác định khoảng cách cân đối phù hợp
+ Hai đại lợng khác nhau thì vẽ 2 trục đứng: trục biểu hiện đơn vị A, trục
biểu hiện đơn vị B.
Cũng có thể bài ra yêu cầu có nhiều đại lợng cùng đơn vị tính (%) thì
cần biểu hiện rõ đờng biểu diễn (ký hiện) tránh từng ký hiệu.
+ Ký hiệu đờng biểu diễn cần đợc phân biệt:
- Màu sắc (đen, xanh, đỏ )
- Ký tự riêng (thờng đợc dùng nhiều)
2.4- Biểu đồ kết hợp (cột và đờng).
Biểu đồ kết hợp : Kết hợp biểu đồ mục 2.1 và 2.3. cần chú ý thể hiện mối
tơng quan giữa hai biểu đồ đợc thể hiện.

Phan Thị Nguyệt THCS Chí Tân Khoái Châu Hng Yên
7
"Kỹ năng xác định và vẽ biểu đồ trong bài tập địa lý lớp 9 "
- Dùng để thể hiện động lực phát triển và mối tơng quan về độ lớn giữa
các đại lợng.
- Yêu cầu:
Kết hợp yêu cầu của biểu đồ cột và biểu đồ đờng.
3- Đọc kĩ yêu cầu
Có nhiều loại biểu đồ. Để vẽ biểu đồ, học sinh cần đọc kĩ bài ra vẽ biểu
về quá trình gia tăng dân số, cơ cấu lao động, tình hình sản xuất lơng
thực ở một vùng kinh tế hay của Việt Nam.Để chọn biểu đồ thích hợp :
+ Biểu đồ cột (thanh ngang)
+ Biều đồ tròn (vuông)
+ Đồ thị (đờngbiểu diễn)
+ Biểu đồ kết hợp (cột+đờng)
+ Biểu đồ miền.

4-Các bớc xác định để vẽ biểu đồ thích hợp
*Bc 1: c yờu cu bi, xỏc nh dng biu cn v
- Nu bi tõp cú yờu cu v biu c cu thỡ cỏc dng biu
cn v l: biu ct chng, biu min, biu hỡnh trũn..-Nu s
liu l 3 nm tr xung, hc sinh nờn v dng biu hỡnh trũn (hoc
biu ct chng), cũn s liu t 3 nm tr lờn thỡ nờn v dng biu
min.
- Nu bi tp yờu cu v biu th hin giỏ tr, tc thỡ dng
biu cn v cú dng ng biu din ( th), biu ct n, biu
ct n gp nhúm, biu thanh ngang
* Bc 2: X lý s liu (Nu cú)
õy l dng bi tp m ngi ta thng a ra s liu mang giỏ
tr tuyt i (Nghỡn t ng, triu con)=>ỏp dng cho biu c cu.
i vi loi bi tp ny bt buc hc sinh phi chuyn t s liu tuyt
i sang s liu tng i.
tớnh c giỏ tr tng i hc sinh cn quan tõm n tng cỏc
giỏ tr tuyt i (Tng = 100%)
Trong trng hp cú nhng bi ngi ta cho tng ca cỏc yu t,
song khi hc sinh cng cỏc yu t li thỡ thy vn thiu (ớt hn) vỡ vy
khi lp bng x lý s liu hc sinh phi thờm ct cỏc yu t khỏc(bng
s liu khuyt)
* Bc 3: Dng khung biu

Phan Thị Nguyệt THCS Chí Tân Khoái Châu Hng Yên
8
"Kỹ năng xác định và vẽ biểu đồ trong bài tập địa lý lớp 9 "
- Chia t l chiu cao, chiu rng ca cỏc trc , bỏn kớnh ng
trũn
+ i vi biu c cu
Nu l biu hỡnh trũn (v t s liu tuyt i ó x lý sang s

liu tng i) thỡ hc sinh phi tớnh bỏn kớnh theo cụng thc:
R
2
=R
1
1
2
S
S
R
2
l bỏn kớnh biu 2
R
1
l bỏn kớnh biu 1 (thng c quy c theo giỏ tr
tuyt i nh nht)
S
1
l giỏ tr tuyt i ca ng trũn 1 (biu biu 1
theo quy c)
S
2
l giỏ tr tuyt i ca ng trũn 2
Nu l biu ct chng, biu min thỡ t l trc tung thng
ly l 10cm cho 100% (1mm = 1%) t ú hc sinh dựng thc v.
Chiu di trc honh ph thuc vo s nm, hoc s cỏc yu t cn v
( rng ca ct trong biu ct chng nờn ly l 1cm, song nu quỏ
nhiu ct thỡ cú th thu hp rng ca ct, hoc rng khong cỏch
gia cỏc nm)
Nu l biu ct n, biu ct n gp nhúm, biu

ng(v theo giỏ tr tuyt i) thỡ hc sinh cn chỳ ý vic chia t l
trờn trc tung.Hớng dẫn cỏc em nờn cn c vo s liu cao nht xỏc
nh chiu cao ca trc cho hi hũa, cõn xng vi chiu di ca trc
honh. Tt hn ht l hc sinh dng di ca trc theo t l thc.
Cui cựng l hon thin cỏc s liu trờn cỏc trc, tờn biu (tờn
biu nờn a lờn trờn).
Nếu là biểu đồ thanh ngang thì trục tung sẽ biểu hiện số năm còn
trục hoành biểu hiện %.Cách chia tỷ lệ giống biểu đồ cột chồng và cột
đơn.
* Bc 4: V biu theo s liu
Lu ý cho hc sinh phi v ln lt tng yu t
- Nu l biu hỡnh trũn thỡ v ln lt cỏc yu t theo chiu
quay ca kim ng h
- Nu l biu min thỡ v tng yu t t di lờn v ln lt
qua cỏc nm
Cui cựng l chỳ gii (ch s dng mt chỳ gii cho tt c cỏc
biu cú chung yu t) và tên biểu đồ.

Phan Thị Nguyệt THCS Chí Tân Khoái Châu Hng Yên
9
"Kỹ năng xác định và vẽ biểu đồ trong bài tập địa lý lớp 9 "
5- Một số lu ý khi vẽ biểu đồ
- Đọc kĩ số liệu bài ra.
- Tuyệt đối không dùng màu để tô, nên dùng các kí hiệu.
- Nếu là biểu đồ tròn: khi vẽ đờng tròn, vẽ 1 bán kính trùng với phơng
kim đồng hồ chỉ 12 giờ và vẽ theo chiều kim đồng hồ.
- Bất cứ một biểu đồ nào cũng cần chú giải và tên biểu đồ.
*- Kết luận: Khi vẽ bất cứ một biểu đồ nào cũng phải đảm bảo đợc.
- Khoa học, chính xác.
-Trực quan rõ ràng,dễ đọc, dễ hiểu.

- Đảm bảo tính thẩm mĩ.
6- bài tập áp dụng

* BI U MI N
Bc 1:
X lý s liu (nu cú)
Vớ d: x
a
=
....McMbMa
Ma
++
x 100%
Bc 2:Dng khung biu
Giỏo viờn nờn cho hc sinh dựng thc dng v
Vi biu min thng dựng 10cm cho 100% i vi trc tung
v s cm cho cỏc nm tng ng (Vớ d cú 10 nm thỡ tng ng s l
10cm)
Bc 3: Nhn xột biu
- Nhn xột chung: Ln nht, nh nht (bao nhiờu ln)
- Nhn xột riờng: S thay i ca tng yu t (tng, giam bao
nhiờu lõn)
- Giai thich vờ s thay ụi o (Co lõy dõn chng, chng minh)
* Lu ý:
- Cú nhng bng s liờu khi x ly hc sinh cũn phi thờm mt s
yu t vo cho y
- Cn chỳ ý n tng giai on(Tng nhanh, chm-bao nhiờu lõn)
- So sỏnh gia cỏc yu t vi nhau(Chờnh lch s ln)
Ví dụ:(Bài tập thực hành 16 trang 60 -Đề thi HSG 2006-2007).
Cho bảng số liệu sau : Cơ cấu GDP nớc ta thời kỳ 1991-2002 (%)

Tổng số
1991 1993 1995 1997 1999 2001 2002

Phan Thị Nguyệt THCS Chí Tân Khoái Châu Hng Yên
10
"Kỹ năng xác định và vẽ biểu đồ trong bài tập địa lý lớp 9 "
100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0
Nông, lâm, ng
nghiệp
40,5 29,2 27,2 25,8 25,4 23,3 23,0
Công nghiệp,
xây dựng
23,8 28,9 28,8 32,1 34,5 38,1 38,5
Dịch vụ 35,7 41,2 44,0 42,1 40,1 38,6 38,5
Hãy vẽ biểu đồ miền thể hiện cơ cấu GDP thời kỳ 1991-2002.
Các b ớc tiến hành:
B ớc 1: Xử lý số liệu.
B ớc 2:
- Vẽ khung biểu đồ là hình chữ nhật hoặc hình vuông, cạnh đứng thể
hiện 100%, cạnh ngang thể hiện khoảng cách năm, chia sao cho phù
hợp giữa các năm.
- Ranh giới của biểu đồ miền là đờng biểu diễn, thành phần nào cho trớc
thì vẽ trớc và vẽ từ dới lên.
- Khi vẽ biểu đồ miền nếu có 3 thành phần thì vẽ thành phần đầu tiên
sau đó ta vẽ thành phần thứ 3 vẽ từ trên xuống coi 100% = 0%.
- Phần chú giải thể hiện ngay trong biểu đồ
Bớc 3 : nhận xét biểu đồ
- Tỉ trọng của Nông-Lâm-Ng nghiệp giảm liên tục
- Tỉ trọng của Công nghiệp-Xây dựng tăng liên tục


Phan Thị Nguyệt THCS Chí Tân Khoái Châu Hng Yên
11
Biểu đồ miền thể hiện cơ cấu GDP thời kỳ 1991-2002
0%
100%
50%
1991 1993 1995 1997 1999 2001 2002
Dịch vụ
vụ
Nông, lâm, ngư nghiệp
Công nghiệp, xây dựng
100%
0%
50%

×