Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

tuan 25

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (152.42 KB, 26 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Ngày soạn:………..</i> <i> </i>
<i>Ngày dạy:……….</i>


Tuaàn 25. Tieát 89 .


<b> </b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt.</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu trần thuật.
- Nắm vững chức năng của câu trần thuật.


<i><b>2. Kóõ năng:</b></i>


- Phân biệt câu trần thuật với các kiểu câu khác.


<i><b>3. Thái độ :</b></i>


- Biết sử dụng câu trần thuật phù hợp với tình huống giao tiếp.
<b>II. Chuẩn bị.</b>


<i><b>1. Giáo viên : Sgk, sgv , bảng phụ .</b></i>


<i><b>2. Học sinh : Chuẩn bị bài theo hướng dẫn của giáo viên ở tiết trước .</b></i>


<b>III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học .</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>



<i><b>Hoạt động 1 : Khởi động</b></i>
<i><b>. (5’)</b></i>


<i>* Muïc tieâu :</i>


<i>- Tạo hứng thú, tâm thế</i>
<i>tìm hiểu bài mới.</i>


<i><b>- Kiểm tra kiến thức đã học.</b></i>
<i><b>1.Ổn định tổ chức .</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ .</b></i>


2.1 Thế nào là câu cảm
thán ?


2.2 Trong những câu
sau , câu nào không phải là
câu cảm thán ?


a. Thương ôi ! Trăm sự
tại người


Thực hiện theo yêu cầu . 2.1 Câu cảm thán là loại
câu dùng từ ngữ cảm thán ,
là câu dùng để biểu đạt
cảm xúc trực tiếp của nhân
vật .


2.2 d



<i>Câu trần thuật</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Chữ đồng ai dám ngăn
rời chữ tâm !


b. Hỡi cảnh rừng ghê
gớm của ta ơi !


c. Ơi kì lạ và thiêng liêng
– bếp lửa !


d. Máu đào của các liệt sĩ
đã làm cho lá cờ Tổ quốc
thêm đỏ thắm .


<i><b>3. Giới thiệu bài .</b></i>


Ở tiết 86 chúng ta vừa
điểm lại về đặc điểm và
hình thức, chức năng của
câu nghi vấn và câu cầu
khiến, cảm thán. Vậy câu
trần thuật có đặc điểm chức
năng như thế nào chúng ta
sẽ tìm hiểu qua tiết học
hôm nay.


<i><b>Hoạt động 2 : Hướng</b></i>
<i><b>dẫn học sinh tìm hiểu nắm</b></i>
<i><b>được đặc điểm hình thức</b></i>


<i><b>và chức năng của câu trần</b></i>
<i><b>thuật.(12’)</b></i>


<i>* Mục tiêu :</i>


<i>Nắm được đặc điểm hình</i>
<i>thức và chức năng của câu</i>
<i>trần thuật.</i>


1. Lệnh học sinh đọc các
phần trích SGK.


2. Những câu nào trong
đoạn trích có đặc điểm
hình thức của câu nghi vấn,
câu cầu khiến, cảm thán ?


3. Hãy tìm hiểu tác dụng
của những câu cịn lại?


Nghe .


Đọc .
Xác định .


Xác định .


<b>I. Đặc điểm hình thức</b>
<b>và chức năng</b>



<i><b>1.Tìm hiểu ví dụ .</b></i>


- Ôi Tào Khê ! -> Câu
cảm thán .


-Tác dụng của những câu
cịn lại


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

4.Trong 4 kiểu câu đã
tìm hiểu em thấy kiểu nào
được dùng nhiều nhất ? Vì
sao ?


5. Vậy em hãy cho biết
thế nào là câu trần thuật và
công dụng của nó ?


6. Nêu các chức năng


Nhận xét .


<i>Trong 4 kiểu câu, câu trần</i>
<i>thuật được dùng nhiều nhất</i>
<i>vì :</i>


<i>+ Tất cả các mục đích giao</i>
<i>tiếp khác nhau đều có thể</i>
<i>được thực hiện bằng câu</i>
<i>trần thuật .</i>



<i>+ Câu trần thuật có thể</i>
<i>thực hiện hết các chức</i>
<i>năng năng của 3 kiểu câu</i>
<i>cịn lại </i>


Trình bày .


Trình bày .


truyền thống của dân toäc ta
.


- Chúng ta ... anh
hùng -> Nêu yêu cầu ;
nhắc nhở trách nhiệm cus3
những người đang sống
hôm nay .


b. – Thốt nhiên ...
không ra lời -> Kể và tả .


- Baåm .... mất rồi ! ->
Thông báo


c. Cai Tứ ... hóp lại ->
Cả hai câu miêu tả ngoại
hình của Cai Tứ .


d. Nước Tào Khê .... mòn
đấy ! -> Nhận định, đánh


giá .


- Nhöng ... cuûa ta ! ->
Bộc lộ cảm xúc .


<i><b>2. Ghi nhớ .</b></i>


- Câu trần thuật khơng có
đặc điểm hình thức của các
kiểu câu nghi vấn, câu cầu
khiến, cảm thán, thường
dùng để kể, thông báo
nhận định, miêu tả…


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

khác của câu trần thuật và
nêu đặc điểm hình thức ?


<i><b>Hoạt động 3 : Hướng</b></i>
<i><b>dẫn học sinh luyện tập đạt</b></i>
<i><b>các yêu cầu bài tập . (26’)</b></i>


<i>* Mục tiêu :</i>


<i>Xác định câu trần thuật;</i>
<i>chức năng; rèn kĩ năng đặt</i>
<i>câu.</i>


7. Lệnh học sinh đọc, xác
định yêu cầu bài tập 1.



-Hãy xác định kiểu câu
và chức năng của những
câu trong bài tập ?


- Nhận xét, sửa chữa .


8. Lệnh học sinh đọc, xác
định yêu cầu bài tập 2.


Đọc, xác định, thực hiện
theo yêu cầu.


Nhận xét, đánh giá.


Đọc theo yêu cầu, nhìn vào
văn bản để phân tích.


trần thuật cịn dùng để yêu
cầu, đề nghị hay bộc lộ tình
cảm, cảm xúc….( vốn là
chức năng của những kiểu
câu khác )


-Viết cuối câu trần thuật
kết thúc bằng dấu chấm
nhưng đơi khi nó có thể kết
thúc bằng dấu chấm than
hoặc dấu chấm lửng


-Đây là kiểu câu cơ bản


và dùng phổ biến nhất
trong giao tiếp


<b>II. Luyện tập.</b>


<i><b> 1. Xác định kiểu câu</b></i>


<i><b>và chức năng .</b></i>


a. - Thế rồi ... tắt thở
-> trần thuật, dùng để kể.


- Tôi .... tội mình ->
trần thuật dùng để bộc lộ
tình cảm, cảm xúc .


b. – Mã Lương .... reo
lên -> trần thuật, dùng để
kể


- Cây bút đẹp quá !->
cảm thán ( quá ), bộc lộ
cảm xúc.


- Cháu .... ông ! -> trần
thuật, bộc lộ cảm xúc, tình
cảm.


<b>2 .</b>



- Dịch nghóa là câu nghi
vấn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Nhận xét về kiểu câu
và ý nghĩa của câu thơ thứ
2 trong phần dịch nghĩa và
phần dịch thơ trong bài
Ngắm trăng?


- Nhận xét, sửa chữa.


9. Lệnh học sinh đọc, xác
định yêu cầu bài tập 3.


- Hãy xác định về kiểu
câu và phân tích ý nghĩa
của những câu ấy?


- Nhận xét, sửa chữa.


10. Lệnh học sinh đọc,
xác định yêu cầu bài tập 4.


- Những câu sau có phải
là câu trần thuật khơng ?
Những câu này dùng để
làm gì ?


- Nhận xét, sửa chữa.


11. Lệnh học sinh đọc,
xác định yêu cầu bài tập 5.


Nhận xét, sửa chữa .


Xác định .
Nhận xét, sửa chữa.


Xác định .
Nhận xét , sửa chữa .


Đặt câu .


Nhận xét, sửa chữa .
<i>- Tơi xin hứa sẽ đến đúng</i>
<i>giờ .</i>


<i>- Em xin lỗi vì đã lỡ hẹn.</i>
<i>- Em xin cảm ơn cơ.</i>


<i>- Mình xin chúc mừng ngày</i>


thuaät.


=> Hai câu này tuy khác
nhau về kiểu câu nhưng
cùng diễn đạt một ý nghĩa:
Đêm trăng đẹp gây sự xúc
động mãnh liệt cho nhà
thơ, khiến nhà thơ muốn


làm một điều gì đó .


<i><b>3. Xác định kiểu câu</b></i>
<i><b>và chức năng.</b></i>


a. Câu cầu khiến ,ý nghóa
mang tính chất ra lệnh.


b. Nghi vấn, ý nghĩa
manh tính chất đề nghị nhẹ
nhàng.


c. Câu trần thuật, đề nghị
nghe nhẹ nhàng.


=> Cả ba câu dùng để
cầu khiến ( có chức năng
giống nhau ) Câu b, c thể
hiện ý cầu khiến nhẹ
nhàng, nhã nhặn, lịch sự
hơn câu a .


<b>4. </b>


Cả hai đều là câu trần
thuật :


a. Dùng để cầu khiến.
b. – Tuy thế .... tai tôi ->
dùng để hỏi



- Em muốn ... nhận giải
-> dùng để cầu khiến .


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i>Có thể lược bỏ chủ ngữ</i>
<i>trong các câu trên , trường</i>
<i>hợp này người đọc vẫn hiểu</i>
<i>chủ ngữ ở ngôi thứ nhất .</i>


<i>Các hành vi hứa, xin lỗi,</i>
<i>cám ơn, chúc mừng, cam</i>
<i>đoan thực hiện đồng thời</i>
<i>với việc phát ra những câu</i>
<i>tương ứng; Vì vậy các câu</i>
<i>trần thuật này cịn được gọi</i>
<i>là các hành vi ngơn ngữ .</i>


12. u cầu học sinh viết
đoạn văn có sử dụng 4 kiểu
câu đã học.


Nhận xét, sửa chữa.


<i><b>Hoạt động 4 : Hướng</b></i>
<i><b>dẫn công việc ở nhà . (2’) </b></i>


<i>* Mục tiêu:</i>


<i>Giúp học sinh có tâm thế,</i>
<i>cách chuẩn bị bài ở nhà.</i>



Chuẩn bị phần học : “
Chiếu dời đô” theo câu hỏi
định hướng sgk .


Khái quát đặc điểm thể
chiếu


<i>sinh nhật của bạn .</i>


<i>- Tôi xin cam đoan những</i>
<i>lời khai trên là đúng sự</i>
<i>thật.</i>


Nghe .


Viết đoạn văn.
Nhận xét, sửa chữa.


Nghe .


<i><b>6. Viết một đoạn văn</b></i>
<i><b>đối thoại sử dụng 4 kiểu</b></i>
<i><b>câu đã học .</b></i>


<b>* Nhận xét – Rút kinh nghieäm .</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>





<i>Ngày soạn:………..</i> <i> </i>


<i>Ngày dạy:……….</i>


Tuần 25. Tiết 90 .


<b> </b>


<b> I. Mục tiêu cần đạt.</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


-Thấy được khát vọng của nhân dân ta về một đất nước độc lập, thống nhất,
hùng cường và khí phách của dân tộc Đại Việt đang trên đà lớn mạnh được phản ánh
qua chiếu dời đơ.


<i><b>2. Kóõ năng:</b></i>


-Nắm được đặc điểm của thể chiếu. Thấy được sức thuyết phục to lớn của
chiếu dời đô là sự kết hợp giữa lí lẽ và tình cảm.


<i><b>3. Thái độ :</b></i>


- Biết vận dụng bài học để viết tốt văn nghị luận .
<b>II. Chuẩn bị.</b>


<i><b>1. Giáo viên : Sgk, sgv, tranh aûnh.</b></i>


<i><b>2. Học sinh : Đọc, chuẩn bị bài theo câu hỏi định hướng sgk .</b></i>


<b>III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học .</b>



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1 : Khởi động</b></i>
<i><b>. (5’)</b></i>


<i>* Mục tiêu :</i>


<i>- Tạo hứng thú, tâm thế</i>
<i>tìm hiểu bài mới.</i>


<i>- Kiểm tra kiến thức đã</i>
<i>học.</i>


<i><b>1. Ổn định tổ chức .</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ .</b></i>


2.1 Hai bài thơ “ Ngắm


Thực hiện theo u cầu . 2.1 Thất ngôn tứ tuyệt .


<i>Chiếu dời đô </i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

trăng” và “ Đi đường”
trong nguyên tác chữ Hán
được viết theo thể thơ gì ?


2.2 Hai câu thơ sau được
tác giả sáng tạo bằng biện
pháp tu từ nào ?



Nhân hướng song tiền
khán minh nguyệt


Nguyệt tòng song khích
khán thi gia


<i><b>3. Giới thiệu bài.</b></i>


Định đơ, lập nước là một
trong những công việc quan
trọng nhất của một quốc
gia. Với khát vọng xây
dựng đất nước Đại Việt
hùng mạnh và bền vững
muôn đời, sau khi được
triều thần suy tơn làm vua,
Lí Cơng Uẩn đã đổi tên
nước từ Đại Cồ Việt thành
Đại Việt, đặt niên hiệu là
Thuận Thiên và quyết định
dời đô từ Hoa Lư ( Ninh
Bình ) ra thành Đại La
( sau đổi thành Thăng Long
). Vua ban Thiên đơ chiếu
cho triều đình và nhân dân
được biết


<i><b>Hoạt động 2 : Hướng</b></i>
<i><b>dẫn học sinh khái quát vài</b></i>
<i><b>nét về tác giả, tác phẩm.</b></i>


<i><b>(5’)</b></i>


<i>* Mục tiêu :</i>


<i>Khái qt nắm những nét</i>
<i>chính về tác giả, hồn cảnh ra</i>
<i>đời tác phẩm, xác định thể</i>
<i>thơ.</i>


1. Trình bày sự hiểu biết


Nghe .


Trình bày .


2.2 Phép đối xứng và
nhân hóa .


<b>I. Giới thiệu .</b>


<i><b>1. Tác giả.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

của em về cuộc đời và sự
nghiệp của Lí Công Uẩn .


<i> Liù Công Uẩn vị vua đầu</i>
<i>tiên sáng nghiệp vương</i>
<i>triều Lí, người có sáng kiến</i>
<i>quan trọng, năm 1010 dời</i>
<i>kinh đơ từ Hoa Lư ( Ninh</i>


<i>Bình ) ra Đại La</i>


<i> ( đổi thành Thăng Long,</i>
<i>Hà Nội ngày nay ) mở ra</i>
<i>một thời kì phát triển mới</i>
<i>của đất nước Việt Nam.</i>


2. Bài chiếu được viết
trong hoàn cảnh như thế
nào?


3. Em hieåu thế nào là
chiếu ?


<i>Chiếu còn gọi là chỉ,</i>
<i>chiếu chỉ, chiếu có thể viết</i>
<i>theo văn bản hành chính</i>
<i>hoặc văn bản nghị luận</i>
<i>trước khi ra lệnh vua có thể</i>
<i>nêu rõ ý kiến quan điểm</i>
<i>của mình về vấn đề vua</i>
<i>quan tâm chiếu dời đô</i>
<i>thuộc loại thứ hai.</i>


<i><b> Hoạt đông 3 : Hướng</b></i>


<i><b>dẫn học sinh đọc, tìm hiểu</b></i>
<i><b>nắm được những giá trị</b></i>
<i><b>nghệ thuật, nội dung cảu</b></i>



Nghe .


Xác định.


Trình bày.


Nghe.


- Ông là người thơng
minh, nhân ái, có chí lớn,
lập nhiều chiến cơng.


- Ơng được triều thần tơn
lên làm vua.


<i><b>2. Tác phẩm. </b></i>


- Lí Công Uẩn viết bài
chiếu bày tỏ ý định dời
kinh đô Hoa Lư ra thành
Đại La ( 1010 ).


- Chiếu là văn bản do
vua dùng để ban bố mệnh
lệnh. Một bài chiếu thể
hiện tư tưởng chính trị lớn
lao, có ảnh hưởng đến vận
mệnh của cả triều đại, đất
nước.



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i><b>văn bản . (24’)</b></i>


<i>* Mục tiêu :</i>


<i>Rèn kĩ năng đọc văn nghị</i>
<i>luận; xác định bố cục, phân</i>
<i>tích những giá trị nội dung,</i>
<i>nghệ thuật của văn bản.</i>


1. Hướng dẫn cách đọc :
Giọng trang trọng chú ý
các câu biểu cảm.


-Đọc, lệnh học sinh đọc
lại và nhận xét.


2. Văn bản có thể chia ra
làm mấy phần ? Chỉ ra ranh
giới và nội dung chính từng
phần.


3. Lệnh học sinh đọc lại
phần đầu của văn bản .


4. Mở đầu chiếu dời đô
tác giả dẫn sử sách Trung
Quốc các vua dời đô như
thế nào?


5. Việc dời đô của các


vua nhà Thương, nhà Chu
nhằm mục đích gì ?


6. Kết quả việc dời đơ ấy
?


Nghe, đọc.


Xác định .


<i>- Phần 1 : Xưa nhà</i>
<i>Thương .... … không dời đổi</i>
<i>-> Phân tích những tiền</i>
<i>đề, cơ sở lịch sử và thực</i>
<i>tiễn của việc dời đơ .</i>


<i>- Phần 2 : Huống gì ………</i>
<i>… mn đời -> Những lí</i>
<i>do để chọn thành Đại La</i>
<i>làm kinh đơ mới.</i>


<i>- Phần 3 : Phần còn lại -></i>
<i>Kết luận .</i>


Đọc .
Xác định .


<i>- Thời nhà Thương 5 lần</i>
<i>dời đơ.</i>



<i>- Nhà Chu 3 lần dời đơ.</i>
Trình bày .


<i>Mưu toan nghiệp lớn, xây</i>
<i>dựng vương triều phồn</i>
<i>thịnh tính kế lâu dài cho</i>
<i>con cháu, thuận theo mệnh</i>
<i>trời, ý dân.</i>


Trình bày .


<i>Đất nước vững bền phồn</i>
<i>thịnh.</i>


<i><b>1. Đọc văn bản .</b></i>


<i><b>2. Bố cục .</b></i>


<i><b>3. Tìm hiểu văn bản .</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

7. Việc dẫn ra sử sách
xưa nhằm mục đích diễn
đạt như thế nào của bài
chiếu ?


<i><b>Lưu ý: Đây chính là nét</b></i>


<i>đặc thù tâm lí của con</i>
<i>người trung đại noi theo</i>
<i>tiền nhân, dựa vào mệnh</i>


<i>trời. Việc Lí Thái Tổ dẫn sử</i>
<i>sách Trung Quốc nói mệnh</i>
<i>trời trong chiếu dời đơ là</i>
<i>một nét tâm lí thường tình</i>
<i>của con người thời ấy.</i>


8. Theo tác giả hai triều
đại Đinh, Lê không dời đô
sẽ phạm những sai phạm
nào?


9. Những hậu quả ra
sao ?


<i><b>Lưu ý: Thực ra vì hai</b></i>


<i>triều đại Đinh, Lê vẫn cứ</i>
<i>đóng đơ ở Hoa Lư chứng</i>
<i>tỏ thế và lực của hai triều</i>
<i>đại ấy không đủ mạnh để</i>
<i>dời ra nơi đồng bằng mà</i>
<i>phải dựa vào vùng núi hiểm</i>
<i>trở -> Thời Lí trong đà</i>
<i>phát triển đóng đơ Hoa Lư</i>
<i>khơng cịn phù hợp nữa.</i>


Nhận xét .


Nghe .



Nhìn vào văn bản phát
hiện chi tiết.


Trình bày .


Nghe .


Cách nêu dẫn chứng
bằng số liệu cụ thể, lịch sử
từng có chuyện dời đô
mang lại kết quả tốt đẹp ->
việc Lí Thái Tổ dời đơ
khơng có gì trái quy lụât.


b. Soi sử sách vào
thực tế .


Hai triều Đinh Lê khơng
dời đơ dẫn đến :


- Sai lầm :


+ Không theo mệnh trời.
+ Không học theo cái
đúng của người xưa.


- Hậu quả:


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

10. Câu văn :
“Trẫm……..dời đổi” nói lên


điều gì ? Có tác dụng gì
trong bài nghị luận ?




11. Lệnh học sinh đọc
thầm đoạn 2.


12. Theo tác giả địa thế
thành Đại La có những
thuận lợi gì để chọn làm
nơi đóng đơ ? ( về vị trí địa
lí, hình thế núi, phương tiện
giao lưu, phát triển về mọi
mặt )


<i>Lí Cơng Uẩn quả là có</i>
<i>cặp mắt tinh đời, hơn đời,</i>
<i>tồn diện và sâu sắc khi</i>
<i>nhìn nhận và đánh giá, lựa</i>
<i>chọn kinh thành cũ của Cao</i>
<i>Vương ( Cao Biền ) thành</i>
<i>Đại La – Thăng Long – Hà</i>
<i>Nội ngày nay , làm kinh đô</i>
<i>mới cho triều đại mới mà</i>


Trao đổi đôi bạn .
<i>Câu văn thể hiện tình cảm</i>
<i>tâm trạng của nhà vua</i>
<i>trước tình hình của đất</i>


<i>nước, quyết tâm dời đô</i>
<i>tránh lỗi lầm hai triều đại</i>
<i>trước là vì thương dân, vì</i>
<i>trăm họ => tình cảm tác</i>
<i>động cả tới tình cảm người</i>
<i>đọc , tăng tính thuyết phục</i>
<i>cho lập luận .</i>


Đọc .
Xác định .


Nghe .


c. Lợi thế thành Đại
La.


- Về vị thế địa lí:


+ Nơi trung tâm đất trời.
+ Mở ra bốn hướng.


+ Có sơng núi đất rộng
bằng phẳng, cao mà thống
tránh lụt lội, chật chội.


-Về vị thế chính trị văn
hố:


+ Đầu mối giao lưu
“chốn tụ hội của bốn


phương”.


+ Mảnh đất hưng thịnh
“Muôn vật phong phú tốt
tươi”


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i>ông là người khởi nghiệp.</i>
<i>Nằm giữa châu thổ đồng</i>
<i>bằng Bắc bộ, có sơng Hồng</i>
<i>bao quanh, có hồ Tây, hồ</i>
<i>Lục Thủy, có Ba Vì, Tam</i>
<i>Đảo trấn che mặt Tây, mặt</i>
<i>Bắc, thông thương rộng rãi</i>
<i>với các tỉnh ven biển, các</i>
<i>tỉnh phía Nam ... Hỏi nơi</i>
<i>đất nước ta có nơi nào xứng</i>
<i>đặt thủ đơ hơn nơi này ?</i>


13. Lệnh học sinh đọc
đoạn kết 14. Tại sao kết
thúc bài chiếu dời đô, Líù
Thái Tổ khơng ra mệnh
lệnh mà lại hỏi ý kiến của
quần thần ? Cách kết thúc
như vậy có tác dụng gì ?


<i><b>Hoạt động 4 : Hướng</b></i>
<i><b>dẫn học sinh tổng kết bài.</b></i>
<i><b>(4’)</b></i>



<i>* Mục tiêu :</i>


<i>Khái quát những nét nghệ</i>
<i>thuật đặc sắc, nội dung tác</i>
<i>phẩm.</i>


15. Đặc điểm nghệ thuật
nổi bật của bài văn là gì ?


16. Ý nghĩa lịch sử xã hội
to lớn của Thiên đô chiếu


Đọc .
Nhận xét .


<i>- Ông muốn nghe thêm ý</i>
<i>kiến bàn bạc của quần</i>
<i>thần, vẫn muốn ý nguyện</i>
<i>riêng của nhà vua trở thành</i>
<i>ý nguyện chung của thần</i>
<i>dân trăm họ .</i>


<i>- Làm cho bài chiếu mang</i>
<i>tính chất mệnh lệnh,</i>
<i>nghiêm khắc, độc thoại trở</i>
<i>thành đối thoại, có phần</i>
<i>dân chủ, cởi mở, tạo ra sự</i>
<i>đồng cảm giữa vua, dân và</i>
<i>bầy tơi.</i>



Trình bày .


<b>III. Tổng kết.</b>


<i><b>1. Nghệ thuật .</b></i>


Bài chiếu có sức thuyết
phục mạnh mẽ vì nói đúng
được ý nguyện của nhân
dân, có sự kết hợp hài hồ
giữa lí và tình.


<i><b>2. Nội dung .</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

là gì ?


<i><b>Hoạt đông 5 : Hướng</b></i>
<i><b>dẫn học sinh thực hành</b></i>
<i><b>đạt các yêu cầu bài tập .</b></i>
<i><b>(5’)</b></i>


* Mục tiêu :


<i>Phân tích, chứng minh</i>
<i>được kết cấu chặt chẽ, lập</i>
<i>luận giàu sức thuyết phục của</i>
<i>văn bản.</i>


17. Phân tích trình tự
mạch lạc trong hệ thống


lập luận của tác giả.


Trình bày .


Thảo luận theo bàn .


nhân dân về một đất nước
độc lập, thống nhất, đồng
thời phản ánh ý chí tự
cường của dân tộc Đại Việt
đang trên đà lớn mạnh.


<b>IV. Luyện tập.</b>


<i><b>Chứng minh chiếu dời</b></i>
<i><b>đơ có kết cấu chặt chẽ, lập</b></i>
<i><b>luận giàu sức thuyết phục.</b></i>


- Chặt chẽ, vừa có lí vừa
có tình , kết hợp xưa nay,
phân tích và dẫn chứng.


+ Nêu dẫn chứng xưa.
+ Phân tích nguyên nhân,
kết quả, ý nghĩa của dẫn
chứng làm tiền đề xa. Nêu
và phân tích dẫn chứng
trong nước, ở hai triều đại
trước cùng nguyên nhân,
hậu quả của nó làm tiền đề


gần, trực tiếp.


+ Nêu và phân tích
những ưu điểm, thuận lợi
nhiều mặt, hơn hẳn của
vùng đất định chọn làm
kinh đô mới.


+ Quyết định dời đô
trong sự trao đổi với quần
thần .


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i>Trình tự lập luận :</i>


<i>- Nêu sử sách làm tiền đề</i>
<i>chỗ dựa cho lí lẽ .</i>


<i>- Soi sáng tiền đề vào</i>
<i>thực tế hai triều đại Đinh,</i>
<i>Lê để chỉ rõ thực tế ấy</i>
<i>khơng cịn thích hợp đối với</i>
<i>sự phát triển của đất nước,</i>
<i>nhất thiết phải dời đô .</i>


<i>- Đi tới kết luận : Khẳng</i>
<i>định thành Đại La là nơi tốt</i>
<i>nhất để chọn làm kinh đô .</i>


<i>=> Kết cấu ba đoạn trên</i>
<i>là rất tiêu biểu cho kết cấu</i>


<i>của văn nghị luận -> trình</i>
<i>tự lập luận chặt chẽ .</i>


<i><b>Hoạt động 6 : Hướng</b></i>
<i><b>dẫn công việc ở nhà . (2’)</b></i>


<i>* Mục tiêu:</i>


<i>Giúp học sinh có tâm thế,</i>
<i>cách chuẩn bị bài ở nhà.</i>


Chuẩn bị phần học : “
Câu phủ định” theo câu hỏi
gợi dẫn sgk .


+ Viết đoạn văn có sử
dụng câu phủ định .


Nghe .


quả.


<b>* Nhận xét – Rút kinh nghiệm .</b>


...
...
...
...
...
...



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i>Ngày soạn:………..</i> <i> </i>
<i>Ngày dạy:……….</i>


Tuaàn 25. Tieát 91 .


<b> </b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt.</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Hiểu rõ đặc điểm, hình thức của câu phủ định.


<i><b>2. Kóõ năng:</b></i>


- Nắm vững chức năng của câu phủ định.


<i><b>3. Thái độ :</b></i>


- Biết sử dụng câu phủ định phù hợp với tình huống giao tiếp.
<b>II. Chuẩn bị.</b>


<i><b>1. Giáo viên : Sgk, sgv, bảng phụ.</b></i>


<i><b>2. Học sinh : Chuẩn bị theo hướng dẫn của giáo viên ở tiết trước .</b></i>


<b>III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học .</b>



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b> Hoạt động 1 : Khởi</b></i>


<i><b>động . (2’)</b></i>


<i>* Mục tiêu :</i>


<i>- Tạo hứng thú, tâm thế</i>
<i>tìm hiểu bài mới.</i>


<i><b>1. Ổn định tổ chức.</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ .</b></i>
<i><b> 3. Giới thiệu bài.</b></i>


Ở tiết trước chúng ta vừa
tìm hiểu xong 4 kiểu câu
chia theo mục đích nói.
Hơm nay thầy sẽ giới thiệu
thêm cho các em một loại
câu nữa: “Câu phủ định”


<i><b>Hoạt động 2 : Hướng</b></i>


Nghe .


<b>I. Đặc điểm hình thức</b>


<i>Câu phủ định</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i><b>dẫn học sinh tìm hiểu nắm</b></i>


<i><b>được đặc điểm hình thức</b></i>
<i><b>và chức năng câu phủ</b></i>
<i><b>định. (16’)</b></i>


<i>* Mục tiêu:</i>


<i>Nắm được đặc điểm hình</i>
<i>thức, chức năng của câu phủ</i>
<i>định; biết đặt câu.</i>


1. Cho học sinh quan sát
ví dụ


2. Về hình thức các câu
b, c, d có gì khác so với
câu a ?


3. Về chức năng những
câu này có gì khác nhau ?


4. Lệnh học sinh đọc
phần trích 2.


5.Trong đoạn trích trên
câu nào có từ ngữ phủ
định ?


6. Mấy ơng thầy bói xem
voi dùng những câu có từ
ngữ phủ định để làm gì?



<i>-> Câu “Nam không đi</i>
<i>Huế” là câu phủ định miêu</i>
<i>tả.</i>


<i>Câu “ Không phải ....” , “</i>
<i>Đâu có !” là câu phủ định</i>
<i>bác bỏ .</i>


Quan sát và ghi ví dụ.
So sánh, nhận xét .


Nhận xét .


Đọc .


Nhìn vào đoạn trích để tìm.


Trình bày .


<b>và chức năng.</b>


<i><b>1. Tìm hiểu ví dụ .</b></i>


* Ví dụ 1 .


- Các câu b, c, d khác
câu a vì có chứa từ phủ
định : chưa, khơng, chẳng…



- Câu a khaúng định
việc “Nam đi Huế” có diễn
ra.


Câu b, c, d phủ định sự
việc “Nam đi Huế” là
không diễn ra


* Ví dụ 2 .


- Những câu có từ ngữ
phủ định :


+ Không phải, nó chần
chẫn như cái địn càn.


+ Đâu có !
- Mục đích :


+ Phủ định ( bác bỏ )
nhận định của ơng thầy sờ
vịi .


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

7. Vậy em hãy cho biết
đặc điểm hình thức và chức
năng của câu phủ định ?


8. Cho hoïc sinh đặt câu
phủ định và phân tích.



<i><b>Hoạt động 3 : Hướng</b></i>
<i><b>dẫn học sinh thực hành</b></i>
<i><b>đạt các yêu cầu bài tập.</b></i>
<i><b>(25’)</b></i>


<i>* Mục tiêu : </i>


<i>Xác định được câu phủ</i>
<i>định, so sánh, nhận định tình</i>
<i>huống.</i>


9. Lệnh học sinh đọc, xác
định, thực hiện theo u
cầu bài tập 1.


-Trong các câu sau đây,
câu nào là câu phủ định
bác bỏ, vì sao?


- Nhận xét, sửa chữa .


<i>Câu “ Hai đứa ăn ... đói</i>
<i>gì nữa” cũng có ý nghĩa</i>


Trình bày .


Đặt câu .


Đọc, xác định, thực hiện
theo yêu cầu.



Nhận xét, sửa chữa.


<i><b>2. Ghi nhớ.</b></i>


- Câu phủ định là câu có
những từ ngữ phủ định như:
khơng, chẳng, chả, chưa,
không phải ( là ) chẳng
phải là, đâu có phải là; đâu
( có )…….


- Câu phủ định dùng để:
+ Thông báo, xác nhận
khơng có sự vật, sự việc
tính chất, quan hệ nào đó
( câu phủ định miêu tả )


+ Phản bác một ý kiến,
một nhận định ( câu phủ
định bác bỏ )


<b>II. Luyện tập.</b>


<i><b>1. Xác định câu phủ</b></i>
<i><b>định bác bỏ và giải thích .</b></i>


- Cụ cứ tưởng thế đấy
chứ nó chả hiểu gì đâu !



-> bác bỏ điều mà Lão
Hạc bị dằn vặt, đau khổ .


- Khơng, chúng con
khơng địi nữa đâu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i>phản bác nhưng không phải</i>
<i>là câu phủ định , vì khơng</i>
<i>có từ ngữ phủ định </i>


<i>Câu phủ định trong a và</i>
<i>câu phủ định thứ hai trong</i>
<i>b là câu phủ định miêu tả .</i>


10. Lệnh học sinh đọc,
xác định, thực hiện theo
yêu cầu bài tập 2.


-Những câu trên có phải
là câu phủ định khơng ? Vì
sao ?


-Đặt những câu khơng có
từ ngữ phủ định mà có ý
nghĩa tương đương với
những câu trên.


- Nhận xét, sửa chữa.


Đọc, xác định, thực hiện


theo yêu cầu.


Nhận xét, sửa chữa.




<b>2.</b>


a. Không phải là không =
có -> khẳng định.


b. Không ai không = ai
cũng -> khẳng định.


c. Ai chẳng = ai cũng ->
khẳng định.


=> Tất cả 3 câu đều là
câu phủ định vì có chứa từ
ngữ phủ định. Nhưng những
câu này có đặc điểm đặt
biệt là có một từ phủ định
kết hợp với một từ phủ định
khác, hay kết hợp với một
từ nghi vấn, một từ bất
định. Khi đó ý nghĩa của
câu phủ định là khẳng định
chứ không phải là phủ định.
- Những câu khơng có từ
phủ định có ý nghĩa tương


đương với những câu trên.


a. Câu chuyện có lẽ chỉ
là một câu chuyện hoang
đường song vẫn có ý
nghĩa.


b. Tháng tám, hồng ngọc
đỏ, hồng hạc vàng ai cũng
từng ăn trong Tết Trung
thu, ăn nó như ăn cả mùa
thu vào lòng vào dạ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

11. Lệnh học sinh đọc,
xác định, thực hiện theo
yêu cầu bài tập 3.


-Nếu phải thay từ phủ
định “khơng” bằng “chưa”
thì nhà văn phải viết lại
như thế nào?


-Ý nghĩa câu có thay đổi
khơng ? Câu nào phù hợp
với câu chuyện hơn ? Vì
sao?


-Nhận xét , sửa chữa.
12. Lệnh học sinh đọc,
xác định, thực hiện theo


yêu cầu bài tập 4.


- Các câu có phải là câu
phủ định không ? Những
câu này dùng để làm gì ?
Đặt những câu có ý nghĩa
tương đương.


-Nhận xét, sửa chữa.


13. Lệnh học sinh đọc,
xác định, thực hiện theo
u cầu bài tập 5.


-Trong đoạn trích có thể
thay “quên” bằng “chưa”,


Đọc, xác định, thực hiện
theo yêu cầu .


Nhận xét, sửa chữa .


Đọc, xác định, thực hiện
theo yêu cầu.


Nhận xét, sửa chữa.


Đọc, xác định, thực hiện
theo u cầu.



Nhận xét, sửa chữa.


<i>- Quên có nghóa là không</i>


cao vút mà ngắm nghía một
cách ước ao chùm sấu non
xanh hay thích thú chia
nhau nhâm nháp món sấu
dần bán trước cổng trường.


<b>3.</b>


- Nếu thay “khơng” bằng
“chưa” thì phải viết
lại :“Choắt chưa dậy được,
nằm thoi thóp”


-Khi thay đổi bằng
“chưa” ý nghĩa của câu
cũng thay đổi câu ngun
văn của Tơ Hồi thích hợp
với mạch của câu chuyện
hơn


<b>4.</b>


Các câu đã cho không
phải là câu phủ định vì
khơng có từ ngữ phủ định
nhưng được dùng biểu thị ý


phủ định ( phản bác một ý
kiến )


a. Phản bác ý kiến khẳng
định một cái gì đó đẹp .


b. Phản bác tính chân
thực của một thông báo,
nhận định, đánh giá.


c. Câu nghi vấn -> phản
bác ý kiến khẳng định một
bài thơ nào đó hay.


d. Câu nghi vấn -> phản
bác điều mà ơng giáo cho
là lão Hạc đang nghĩ : ông
giáo sung sướng hơn lão
Hạc.


<b>5.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

“không” bằng “chưa” được
không?


-Nhận xét, sửa chữa.


<i><b>Hoạt động 4 : Hướng</b></i>
<i><b>dẫn cơng việc ở nhà . (2’)</b></i>



<i>* Mục tiêu:</i>


<i>Giúp học sinh có tâm thế,</i>
<i>cách chuẩn bị bài ở nhà.</i>


Chuẩn bị phần học : “
Chương trình địa phương”
theo định hướng câu hỏi
sgk .


Sưu tầm những di tích
văn hóa lịch sử, các bài
giới thiệu quê hương Bến
Tre .


<i>nghĩ đến , không quan tâm</i>
<i>đến . Phải dùng từ này mới</i>
<i>thể hiện được chính xác ý</i>
<i>người viết : căm thù giặc</i>
<i>và tìm cách trả thù đến</i>
<i>mức không để tâm đến việc</i>
<i>ăn uống, một hoạt động</i>
<i>thiết yếu và diễn ra hàng</i>
<i>ngày đối với tất cả mọi</i>
<i>người .</i>


<i>- Không : phủ định tuyệt</i>
<i>đối, giảm sức thuyết phục .</i>
<i>- Chưa : thời điểm việc phá</i>
<i>giặc chưa diễn ra, nhưng</i>


<i>tác giả luôn nung nấu ý chí</i>
<i>sẽ quyết tâm phá giặc.</i>
<i>- Chẳng : Phủ định việc</i>
<i>phá giặc thành công, cảm</i>
<i>giác bất lực, thất vọng sai</i>
<i>lạc với chủ đề của đoạn</i>
<i>văn và văn bản .</i>


Nghe .


bằng “không”, bằng
“chưa” được bởi vì việc
thay thế sẽ làm thay đổi
hẳn ý nghĩa của câu


<b>* Nhận xét – Rút kinh nghiệm .</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>





<i>Ngày soạn:………..</i> <i> </i>
<i>Ngày dạy:……….</i>


Tuần 25. Tiết 92 .


<b> </b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt.</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>



- Vận dụng kó năng làm bài thuyết minh.


<i><b>2. Kóõ năng:</b></i>


- Viết bài thuyết minh bố cục chặt chẽ, mạch lạc.


<i><b>3. Thái độ :</b></i>


- Tự giác tìm hiểu những di tích thắng cảnh ở q hương mình.
- Nâng cao lịng u q q hương.


<b>II. Chuẩn bị.</b>


<i><b>1. Giáo viên : Sgk , sgv , địa chí Bến Tre .</b></i>


<i><b>2. Học sinh : Chuẩn bị bài theo hướng dẫn câu hỏi sgk .</b></i>


<b>III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học .</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1 : Khởi động</b></i>
<i><b>. (2’)</b></i>


<i>* Mục tiêu :</i>


<i>- Tạo hứng thú, tâm thế</i>
<i>tìm hiểu bài mới.</i>


<i><b>1. Ổn định tổ chức . </b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ.</b></i>
<i><b>3. Giới thiệu bài.</b></i>


Ở địa phương của chúng
ta cũng có khu di tích lịch
sử cấp quốc gia, hơm nay
để giúp các em biết thuyết
minh về khu di tích ấy như


Nghe .


<i>Chương trình địa </i>


<i>phương</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

thế nào? Và em sẽ học tập
được gì bài thuyết của bạn
chúng ta sẽ đi sâu vào tiết
học hôm nay.


<i><b>Hoạt động 2 : Hướng</b></i>
<i><b>dẫn học sinh thực hành</b></i>
<i><b>đạt u cầu bài tập . (41’)</b></i>


<i>* Mục tiêu :</i>


<i>Kiểm tra việc chuẩn bị của</i>
<i>học sinh; định hướng dàn bài</i>
<i>chi tiết, cach thực hiện.</i>


1. Yêu cầu học sinh kiểm


tra chéo phần chuẩn bị bài
ở nhà của học sinh.


2. Hướng dẫn soạn đề
cương dàn ý chi tiết bài
thuyết minh.


- Tổ chức thảo luận nhóm


3. Cho từng nhóm lên
trình bày bài thuyết minh
của mình như một hướng


Kieåm tra .
Nghe . Thảo luận .


Trình bày. Lắng nghe, bổ
sung, nhận xét.


<i><b>1. Mở bài : Dẫn vào</b></i>


danh lam - di tích, vai trị
của danh lam, di tích đối
với đời sống văn hoá tinh
thần của nhân dân địa
phương hoặc vùng miền.


<i><b>2.Thân bài: </b></i>


- Theo tình tự khơng gian


q trình từ ngồi vào
trong, từ địa líù đến lịch sử
đến lễ hội, phong tục.


- Theo trình tự thời gian
q trình hình thành, trùng
tu, tơn tạo, phát triển .


- Tình hình hiện nay.
- Cần kết hợp tả, kể,
biểu cảm, bình luận khơng
được bịa đặt, cần có những
sự việc, số liệu chính xác.


<i><b>3. Kết bài : Cảm nghó của</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

dẫn viên du lịch


Nhận xét chung nội dung
và hình thức của từng
nhóm.


4. Cung cấp cho học sinh
thêm những bài thuyết
minh khác về quê hương
Bến Tre.


<i><b>Hoạt động 3 : Hướng</b></i>
<i><b>dẫn công việc ở nhà . (2’)</b></i>



<i>* Mục tiêu:</i>


<i>Giúp học sinh có tâm thế,</i>
<i>cách chuẩn bị bài ở nhà.</i>


- Chuẩn bị phần học :
“Hịch tướng sĩ” theo câu
hỏi định hướng sgk.


+ Đọc văn bản, xác định
bố cục.


+ Nắm đặc điểm thể
hịch. So sánh giữa hịch và
chiếu.


+ Kết cấu văn bản.


+ Khái qt trình tự lập
luận.


Nghe .


Nghe .


<i><b>ĐẤT DỪA QUÊ HƯƠNG ĐỒNG KHỞI</b></i>


( Trích )


Nguyễn Bắc Sơn



Tơi khơng ngờ lần về thăm đất dừa quê hương đồng khởi này lại là một cuộc
khám phá không cùng, từ ngạc nhiên này đến ngạc nhiên khác.


Bến Tre – quê hương thứ hai của nhà thơ yêu nước Nguyễn Đình Chiểu – sau
1945 đã đổi tên tỉnh thành tỉnh Đồ Chiểu để nói lên niềm ngưỡng mộ và tự hào về nhà
thơ mù cao khiết .


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Tôi đã chiêm ngưỡng ngọn lửa đồng khởi cháy lên từ lớp lớp lá dừa làm thành
ngọn tháp ba cạnh trên nóc nhà truyền thống đồng khởi của tỉnh ở Mỏ cày. Ở tỉnh xa
xơi này có tới 15 vị tướng, 53 anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, 7 vạn thanh niên
cầm súng đánh giặc, 34715 bà mẹ liệt sĩ. Gia đình mẹ Phan Thị Đầy ( Mỏ Cày ) có tới
ba thế hệ đều là bà mẹ Việt Nam anh hùng. Vai trò của phụ nữ trong cuộc đấu tranh
chính trị ở đây thật nổi bật. Đội quân tóc dài lần đầu tiên ra đời ở đây . Có con kênh
mang tên Kênh Phụ nữ . Người phụ nữ đầu tiên ở Việt Nam đứng đầu tờ báo là bà
Sương Nguyệt Ánh, con gái cụ Đồ Chiểu, ....


Bến Tre cịn có nhà bac học duy nhất ở Đông Dương và Trung Hoa thế kỉ XIX
( như đánh giá của một học giả Pháp đương thời ), là một trong 18 nhà bác học thế giới
hồi đó. Ơng biết 15 thứ tiếng phương Tây, 11 thứ tiếng phương Đông, biên khảo tới
118 cuốn sách. Ông là người Việt Nam duy nhất gặp gỡ và trị chuyện tâm đắc với
Vich -to Huy-gơ ... Ơng là Trương Vĩnh Kí .


Bến Tre cịn cống hiến cho đất nước nhiều người con ưu tú như Huỳnh Tấn Phát,
Trần Văn Ơn, Lê Anh Xuân, ...


Bến Tre là xứ dừa. đi dâu cũng gặp dừa, nhìn đâu cũng thấy dừa. Dừa mọc thành
vườn. Vườn nối vườn thành những cánh rừng dừa . Những thân dừa lão lênh khênh,
mỗi cây một dáng vẻ. Những cánh dừa non chớm vào tuổi dậy thì xanh mướt mắt, ...



Cũng thân mộc, độc mộc, không phân cành, phân nhánh, chỉ một ngọn duy nhất,
hãn hữu lắm mới có một cây dừa hai ngọn. Lại vô cùng hữu hạn, đến mức cả nước có
một cây dừa ba ngọn ở Bến Tre.


Sóng vẫn ì oạp vỗ vào những gốc dừa nước. Lá dừa nước như ngàn thanh gươm
tuốt trần tua tủa chĩa lên trời. Xuồng chúng tôi lượn một vòng rồi lướt qua khúc cầu
tạm, vươn ra giữa sông phục vụ cho việc thi công cây cầu cáp dây văng Rạch Miễu.
Hai bờ sông, sát tận mép nước vẫn xanh mướt xanh hai dãi rừng dừa.


( Báo văn nghệ, số 18 = 19, tháng 5 /2004, Tr 31 )
<b>* Nhận xét – Rút kinh nghiệm .</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×