Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

hoa hoc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (82.08 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Bài 17: LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ. ( Tiết 1 )</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Học sinh biết:


+ Nguyên nhân của sự hình thành liên kết cộng hóa trị.
+ Tính chất của một số chất có liên kết CHT.


- Học sinh hiểu:


+ Thế nào là liên kết CHT, liên kết cho nhận.


+ Sự hình thành liên kết cộng hóa trị, liên kết cho nhận trong các đơn chất và hợp
chất


+ Sự phân cực trong liên kết CHT.


+ Ảnh hưởng của độ âm điện đến sự phân cực trong liên kết cộng hóa trị.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Giải thích được liên kết CHT trong một số phân tử chất.
- Xác định được cộng hóa trị của các nguyên tố trong hợp chất.
- Viết được công thức e, CTCT của một số phân tử cụ thể.


- Rèn luyện kĩ năng phân tích tổng hợp, vận dụng lí thuyết kiến thức đã học để giải
quyết vấn đề.


<b>3. Thái độ:</b>



- Hiểu được sự liên quan chặt chẽ giữa bản chất và hiện tượng.
- Củng cố quan điểm vô thần, rằng thế giới được tạo nên từ vật chất.


- Học sinh hiểu được sự liên kết giữa các nguyên tử trong đơn chất và hợp chất.
<b> II. Trọng tâm:</b>


- Bản chất của liên kết CHT.


- Sự hình thành phân tử đơn chất và hợp chất.


<b>III. Phương pháp:</b>


- Thuyết trình nêu vấn đề.
- Đàm thoại Ơrixtic.


- Sử dụng phương tiện trực quan, máy chiếu, hình vẽ.


<b>IV. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>
<b>1. Giáo viên:</b>


- Phương tiện trực quan: Hình ảnh về liên kết CHT, mơ hình liên kết CHT trong
một số phân tử chất.


<b>2. Học sinh:</b>


- Chuẩn bị bài cũ, đọc bài mới.


<b>V. Tiến trình bài học:</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Câu hỏi: Viết cấu hình e của Na, Cl, H. Biểu diễn sự hình thành các ion Na+<sub>, Cl</sub>-<sub>.</sub>


Giải thích sự hình thành phân tử NaCl. Có thể hình thành phân tử H-H, Cl-Cl, H-Cl
theo qui tắc trên được không? Tại sao?


- Trả lời:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

17Cl: 1s22s22p63s23p5 Cl + 1e → Cl-.


1H: 1s1.


+ Sự hình thành phân tử NaCl: Theo qui tắc bát tử, với đặc điểm cấu tạo của
nguyên tử Na, và Cl thì khi tiếp xúc với nhau sẽ có sự nhường và nhận e để trở thành
Na+<sub> và Cl</sub>-<sub> có cấu hình e bền vững giống khí hiếm Na</sub>+<sub>: 1s</sub>2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>, Cl</sub>-<sub>: 1s</sub>2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>6<sub>.</sub>


Các ion Na+<sub>, Cl</sub>-<sub> tích điện trái dấu nên hút nhau tạo thành liên kết ion trong phân tử</sub>


cũng như trong tinh thể.


+ H, Cl đều có xu hướng nhận thêm e để đạt cấu hình bền vững giống khí hiếm,
khơng ngun tử nào nhường e, vì vậy các phân tử Cl-Cl, H-Cl, H-H khơng thể hình
thành theo qui tắc trên.


<b>3. Bài mới:</b>


- Vào bài: Các phân tử H-H, H-Cl, Cl-Cl khơng phải hình thành bởi liên kết ion. Vậy liên kết
trong các phân tử đó được hình thành như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu.



<b>Hoạt động của Gv</b> <b>Hoạt động của Hs</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1:</b>


- Viết cấu hình của 1H


- So sánh với cấu hình của


2He.


- Mỗi nguyên tử H thiếu
1e để dạt cấu hình bền
nhưng để hình thành phân
tử H2 thì có xảy ra sự


nhường hay nhận e được
không?


- Để hình thành liên kết
giữa hai nguyên tử H, mỗi
nguyên tử cùng đưa ra 1e
dùng chung. Cặp e dùng
chung này nằm chính giữa
hai ngun tử đó tạo thành
liên kết CHT không phân
cực.


- Trả lời.
- Nhận xét.


- Không thể xảy ra sự


nhường hay nhận e.


I. Sự hình thành liên kết
CHT bằng cặp e chung:
1. Sự hình thành phân tử
đơn chất:


a. Sự hình thành phân
tử H2:


H. +

.

H → H : H CTe
CTCT: H-H


- Liên kết được hình
thành do mỗi nguyên tử
H đưa ra 1e dùng chung
tạo thành đôi e liên kết.
- Đôi e liên kết tạo
thành liên kết đơn.


- Liên kết trong phân tử
H2 là liên kết CHT


không phân cực.


<b>Hoạt động 2:</b>


- Chia lớp làm 4 nhóm, tổ
chức thảo luận nhóm, mỗi
nhóm cử đại diện lên bảng


trình bày.


+ Tại sao lại có thể biểu
diễn như vậy?


+ Là e nào?


- Liên kết trong Cl-Cl có


* Nhóm 1: Biểu diễn sự
hình thành liên kết trong
phân tử Cl2.


. . . . . . . .
: Cl . + . Cl : → : Cl : Cl :
. . . . . . . .
- Vì mỗi nguyên tử Cl đưa
ra 1e để hình thành liên kết.
- Là e độc thân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

phân cực không?


+ Tại sao lại biểu diễn
được như vậy?


+ Là 3e nào?


+ Giáo viên củng cố: 3e
độc thân của nguyên tử N
thứ nhất được đưa ra góp


chung với 3e độc thân của
nguyên tử N thứ hai tạo
thành liên kết 3.


+ Nhận xét vị trí cặp e
dùng chung trong Cl2, N2.


* Nhóm 2: Biểu diễn sự
hình thành liên kết trong
phân tử N2.


N(Z=7): 1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>3<sub>.</sub>


: N : + : N : → : N:: N: Cte
CTCT: N≡N


- Do mỗi nguyên tử N đưa
ra 3e ra góp chung tạo thành
liên kết 3.


- Là 3e độc thân.


- Nằm chính giữa hai
nguyên tử.


b. Sự hình thành phân tử
N2:


: N : + : N : → : N:: N:
Cte



CTCT: N≡N


- Giữa 2 nguyên tử N có
3 đơi e liên kết tạo thành
liên kết 3 rất bền.


* Kết luận:


- Bản chất của liên kết
CH là liên kết được hình
thành giữa hai nguyên tử
bằng 1 hoặc nhiều cặp e
chung.


- Một cặp e chung tạo
nên một liên kết CHT.
- Liên kết hình thành
giữa hai nguyên tử của
cùng một nguyên tố là
liên kết CHT không phân
cực.


<b>Hoạt động 3:</b>


- Tại sao lại biểu diễn
được như vậy?


- Nhận xét độ âm điện của
H, Cl?



- Nhận xét về vị trí cặp e
dùng chung?


- Thuyết trình: Liên kết
trong phân tử HCl là liên
kết CHT phân cực vì giữa
H và Cl có sự chênh lệch


* Nhóm 3: Biểu diễn sự
hình thành liên kết trong
phân tử HCl.


. . . .


H. + . Cl : → H : Cl : CTe
. . . .


CTCT: H-Cl


- Do H, Cl đều thiếu 1e để
đạt cấu hình bền nên mỗi
nguyên tử sẽ góp chung 1e
tạo thành đôi e liên kết.
- Độ âm điện của Cl lớn hơn
H.


- Cặp e dùng chung bị hút
về phía Cl.



2. Sự hình thành phân tử
hợp chất:


a. Sự hình thành phân tử
HCl:


. . . .
H. + . Cl : → H : Cl :
. . . .
CTCT: H-Cl


- Mỗi nguyên tử H, Cl
đưa ra một e dùng
chung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

về độ âm điện nên cặp e
dùng chung bị lệch về
phía ngun tử có độ âm
điện lớn hơn là Cl.


<b>Hoạt động 4:</b>


- Giải thích sự tạo thành
phân tử CO2?


- Tại sao C chỉ có 2 độc
thân lại đưa ra 4 e để góp
chung?


- Khi tạo thành liên kết


CHT đảm bảo qui tắc gí?
* Lưu ý: Trong một số
công thức không đảm bảo
qui tắc trên.


- Cặp e dùng chung bị lệch
về phía nào? Phân tử CO2


có phân cực khơng?
- Liên kết CHT là gì?


* Nhóm 4: Biểu diễn sự
hình thành liên kết trong
phân tử CO2.


8O: 1s22s22p4.
6C: 1s22s22p2.


. . . .
O : + : C : + : O →
. . . .
O:: C ::O


- Nguyên tử C thiếu 4e, O
thiếu 2e để đạt cấu hình bền
vững nên C góp 4e mỗi O
góp 2e dùng chung tạo
thành CO2.



- Trong nguyên tử C, ở
trạng thái kích thích 1e ở
phân lớp s chuyển lên phân
lớp p tạo thành 4 e độc thân.
- Qui tắc bát tử.


- Độ âm điện của O>C nên
liên kết C=O bị lệch về phía
O. Nhưng do CO2 có cấu


tạo thẳng nên phân tử không
phân cực.


- Trả lời, ghi chép vào vở.


b. Sự hình thành phân tử
CO2:


Cte O:: C ::O
CTCT O = C = O


- Liên kết C=O bị lệch
về O. Nhưng phân tử
CO2 có cấu tạo thẳng nên


khơng phân cực.
* Kết luận:


+ LKCHT là liên kết
được hình thành giữa hai


nguyên tử bằng 1 hay
nhiều cặp e dùng chung.
+ Đặc điểm của LKCHT
là tính định hướng khơng
gian và tính bảo hịa.
+ Có hai loại liên kết
CHT là lk CHT phân cực
và lk CHT không phân
cực.


<b>Hoạt động 5:</b>


- Xét phân tử SO2.
16S: 1s22s22p63s23p4
8O: 1s22s22p4.


- Nhận xét số e ở lớp
ngoài cùng của mỗi
nguyên tử?


- Mỗi nguyên tử có 6e lớp
ngồi cùng, thiếu 2e để đạt
cấu hình bền.


c. Liên kết cho nhận:
- Ví dụ: SO2.


S
O O



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Mỗi nguyên tử có bao
nhiêu e độc thân?


- Thuyết trình: nguyên tử
S bỏ ra 2e độc thân ra góp
chung với 2e độc thân của
một nguyên tử O tạo thành
liên kết đơi.


Ngồi ra S cịn đưa ra 1
đơi e liên kết với ngun
tử O cịn lại tạo thành liên
kết cho nhận, S là nguyên
tử cho, O là nguyên tử
nhận đảm bảo qui tắc bát
tử.


- Lưu ý: Không nhầm với
liên kết ion.


- Liên kết cho nhận là gì?


- Mỗi nguyên tử có 2e độc
thân.


- Trả lời: Liên kết CHT
thuộc loại lk CHT, nhưng
cặp e dùng chung chỉ do
một nguyên tử đưa ra.



chung chỉ do một nguyên
tử đưa ra.


<b>Hoạt động 6:</b>


- Yêu cầu HS đọc SGK.
- Nêu các ý chính?


- Đường, C2H5OH, CO2 tan


nhiều trong các dung mơi có
cực như H2O.


- Các chất có kiểu liên kết
CHT không phân cực như
Cl2, H2, N2 tan nhiều trong


các dung môi không phân
cực.


3. Tính chất của các chất
có lk CHT:


- Chất mà phân tử có
lkCHT có thể là chất rắn,
lỏng, khí.


- Các chất mà phân tử có
kiểu lk CHT phân cực
tan dễ trong dung mơi


phân cực.


- Các chất mà phân tử có
kiểu lk CHT không phân
cực tan dễ trong dung
môi không phân cực.


<b>4. Củng cố:</b>


Bài 1: X, Y, Z là các nguyên tố có số thứ tự lần lượt là 17, 19, 8. Dự đoán kiểu liên
kết trong X-Y, Y-Z, X-Z.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×