Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Bài soạn Giáo án Toán 8 (mới)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (267.9 KB, 28 trang )

Trường THCS Cát Thắng Gíao án hình học 8 GV: Đặng Thanh Tuấn
Ngày sọan: 25/8/08 ChươngI- TỨ GIÁC
Tiết: 01 §1. TỨ GIÁC
I. MỤC TIÊU :
− Kiến thức: Học sinh nắm được đònh nghóa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi.
− Kỹ năng: Biết vẽ, gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi.
− Thái độ: Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản; cẩn thận trong
hình vẽ, chính xác trong suy luận.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : − Các dụng cụ vẽ, đo đoạn thẳng và góc.
− Bảng phụ vẽ các hình 1, 2, 3, 4, 5 và hình 6
2. Học sinh : − Xem bài mới − thước thẳng
− Các dụng cụ vẽ ; đo đoạn thẳng và góc
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn đònh lớp(1 ph) : Kiểm tra só số
2. Kiểm tra bài cũ(5 ph) : Thay cho việc kiểm tra bài cũ, GV có thể :
− Nhắc lại sơ lược chương trình hình học 7
− Giới thiệu khái quát về chương trình hình học 8
− Giới thiệu sơ lược về nội dung chương I vào bài mới
3. Bài mới:


Trường THCS Cát Thắng Gíao án hình học 8 GV: Đặng Thanh Tuấn


TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung
12’
HĐ1 : Đònh nghóa :
GV cho HS nhắc lại đònh nghóa
tam giác
GV treo bảng phụ hình 1


Hỏi : Tìm sự giống nhau của các
hình trên?
GV giới thiệu : Mỗi hình a ; b ; c
của hình 1 là một tứ giác.
GV treo bảng phụ hình 2 và giới
thiệu không phải là tứ giác.
GV hỏi: Hình 2 có đặc điểm gì
khác hình 1?
Hỏi : Vậy thế nào là một tứ giác
ABCD.
GV giới thiệu cách gọi tên tứ
giác và các yếu tố đỉnh ; cạnh ;
góc như SGK.
GV cho HS làm bài ?1
GV giới thiệu hình 1a là hình tứ
giác lồi
Hỏi : Vậy tứ giác lồi là tứ giác
như thế nào ?
GV : (chốt lại vấn đề bằng đònh
nghóa và nhấn mạnh) : Khi nói
đến tứ giác mà không nói gì
thêm, ta hiểu đó là tứ giác lồi
GV cho HS làm bài ?2 SGK
GV treo bảng phụ ghi ?2 và
hình 3 cho HS suy đoán và trả lời
GV ghi kết quả lên bảng phụ.
GV Chốt lại : Qua ?2 các em
biết được các khái niệm 2 đỉnh
kề, 2 cạnh kề, 2 đỉnh đối, 2 cạnh
đối, góc kề, góc đối, đường chéo,

điểm trong, điểm ngoài của tứ
giác.
HS : nhắc lại
HS : Nhận xét
Trả lời : − Hình tạo thành bởi
bốn đoạn thẳng AB, BC, CD,
DA
− Bất kỳ hai đoạn thẳng nào
cũng không nằm trên một
đường thẳng
Trả lời : Hình 2 hai đoạn
thẳng BC, CD cùng nằm trên
1 đường thẳng
Trả lời : HS nêu đònh nghóa
như SGK
HS : nghe giảng
-HS trả lời: hình 1a
Trả lời : Nêu đònh nghóa
(SGK)
HS theo dõi
HS : quan sát hình 3 suy
đoán và trả lời
a)Hai đỉnh kề nhau: A và B;
B và C; C và D; D và A
Hai đỉnh đối nhau:A và C; B
và D
b) Đường chéo AC; BD
c) Hai cạnh kề nhau: AB và
BC; BC và CD; CD và DA
Hai cạnh đối nhau: AB và

CD; AD và BC
d) Góc  ;
ˆ
B
;
ˆ
C
;
ˆ
D

Hai góc đối nhau  và
ˆ
C
;
ˆ
B

ˆ
D
e) Điểm nằm trong tứ giác
M; P
Điểm nằm ngoài tứ giác N;
Q
1. Đònh nghóa :
a/ Tứ giác :
Tứ giác ABCD là hình gồm bốn
đoạn thẳng AB, BC, CD, DA,
trong đó bất kỳ hai đoạn thẳng
nào cũng không cùng nằm trên

một đường thẳng.
Tứ giác ABCD (BDCA,
CDAB ...) có :
− Các điểm : A ; B ; C ; D là các
đỉnh.
− Các đoạn thẳng AB ; BC ; CD ;
DA là các cạnh
b) Tứ giác lồi : Là tứ giác luôn
nằm trong một nửa mặt phẳng có
bờ là đường thẳng chứa bất kỳ
cạnh nào của tứ giác.

A
B
C
D

A
B
C
D
Trường THCS Cát Thắng Gíao án hình học 8 GV: Đặng Thanh Tuấn
4. Hướng dẫn học ở nhà (2ph)ø :
− Ôn lại các đònh nghóa tứ giác, tứ giác lồi, đònh lý tổng các góc của tứ giác
− Về nhà làm bài tập 3, 4, 5 tr67 SGK
− Đọc bài có thể em chưa biết
− Chuẩn bò thước, ê ke
IV/ RÚT KINH NGHIỆM
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................

Ngày soạn: 25/8/2008
Tiết:02 §2. HÌNH THANG
I. MỤC TIÊU :
−Kiến thức: Nắm được đònh nghóa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang. Biết
cách chứng minh một tứ giác là hình thang, là hình thang vuông.
−Kỹ năng: Biết vẽ hình thang, hình thang vuông. Biết tính số đo các góc của hình thang, của
hình thang vuông. Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hình thang
−Thái độ: Biết linh hoạt khi nhận dạng hình thang ở vò trí khác nhau (hai đáy nằm ngang, hai
đáy không nằm ngang) và ở các dạng đặc biệt (hai cạnh bên song song, hay hai đáy bằng nhau)
II. CHUẨN BỊ :
Giáo viên : − Bài soạn − SGK − Bảng phụ vẽ các hình 15 và 21; thước thẳng
Học sinh : − Xem bài mới − thước thẳng
− Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1.Ổn đònh lớp (1ph ): Kiểm tra só số
2. Kiểm tra bài cũ (6ph) :
HS
1
: Nêu đònh nghóa tứ giác, tứ giác lồi ?
− Nêu đònh lý tổng các góc của tam giác. Giải bài 3b tr 67
Giải : b) ∆ABC = ∆ ADC (c.c.c) ⇒
DB
ˆˆ
=
Ta có :
DB
ˆˆ
+
= 360
0

− (100
0
+ 60
0
) = 200
0
Do đó :
DB
ˆˆ
=
= 100
0
Đặt vấn đề(2ph):
GV : Tứ giác ABCD ( Hình bên) có gì đặc biệt ?
HS : Â +
D
ˆ
= 180
0
nên AB // DC. GV cho lớp nhận xét.
GV : Tứ giác ABCD như trên có AB // DC gọi là hình thang.
Vậy thế nào là hình thang, làm thế nào để nhận biết 1 tứ giác là hình thang chúng ta sẽ nghiên cứu §2


A
B
C
D
A B
B

D
7 0
0
1 1 0
0
Trường THCS Cát Thắng Gíao án hình học 8 GV: Đặng Thanh Tuấn
3. Bài mới :
TL
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung
7’
HĐ1 :Đònh nghóa :
GV giới thiệu hình thang như
cách đặt vấn đề
Hỏi : Tứ giác như thế nào
được gọi là hình thang ?
Hỏi : Minh họa hình thang
bằng ký hiệu
GV giới thiệu cạnh đáy, cạnh
bên, đường cao của hình
thang.
GV cho HS làm bài ?1
GV đưa bảng phụ vẽ hình 15
− Chia lớp thành ba nhóm,
mỗi nhóm làm một hình
GV gọi đại diện mỗi nhóm
trả lời
Hỏi : có nhận xét gì về hai
góc kề một cạnh bên của
hình thang?
HS : nghe giới thiệu

HS : nêu đònh nghóa như
SGK
Trả lời : ABCD hình thang
⇔ AB // CD
HS : nghe giới thiệu
1HS nhắc lại
HS : đọc đề bài và quan sát
hình 15
− HS : hoạt động nhóm
a) Tứ giác ở hình a, hình b là
hình thang vì BC // AD ;
FG // HE
hình c không phải là hình
thang vì IN không // MK
Trả lời : vì chúng là 2 góc
trong cùng phía, nên chúng
bù nhau.
1 Đònh nghóa :
Hình thang là tứ giác có hai cạnh
đối song song
ABCD hình thang
⇔ AB // CD
− AB và CD : Các cạnh đáy (hoặc
đáy)
− AD và BC : Các cạnh bên
− AH : là một đường cao của hình
thang.
10’
HĐ 2 : Làm bài ?2
GV treo bảng phụ vẽ hình 16

và 17 tr 70 SGK
Hỏi : Em nào chứng minh
được câu a.
GV gợi ý : Nối AC
Chứng minh :
∆ ABC = ∆CDA ⇒ đpcm.
HS : đọc đề bài và vẽ hình
vào giấy nháp.
HS : cả lớp suy nghó và làm
ra nháp.
1 HS lên bảng chứng minh
theo sự gợi ý của giáo viên.
AB // CD ⇒ Â
1
=
1
ˆ
C
AD // BC ⇒ Â
2
=
2
ˆ
C
∆ABC = ∆CDA (g.c.g)
⇒ AD = BC ; AB = CD
Nhận xét :


A B

B
H
D
A B
B
D
1
2
1
2
A B
B
D
1
2
1
2
Trường THCS Cát Thắng Gíao án hình học 8 GV: Đặng Thanh Tuấn
TL
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung
Hỏi : Em nào rút ra nhận xét
về hình thang có hai cạnh
bên song song
Hỏi : Em nào có thể chứng
minh câu b
GV cũng gợi ý
Hỏi : Em nào có thể rút ra
nhận xét về hình thang có
hai cạnh đáy bằng nhau
HS : rút ra nhận xét thứ nhất.

HS : lên bảng chứng minh
AB // CD ⇒ Â
1
=
1
ˆ
C
∆ABC = ∆CDA (c.g.c)
⇒ AD = BC ; Â
2
=
2
ˆ
C
⇒ AD // BC
− HS rúr ra nhận xét thứ hai.
− 1 vài HS nhắc lại 2 nhận
xét.
− Nếu một hình thang có hai cạnh
bên song song thì hai cạnh bên
bằng nhau ; hai cạnh đáy bằng
nhau.
− Nếu một hình thang có hai cạnh
đáy bằng nhau thì hai cạnh bên
song song và bằng nhau.
5’
HĐ 3 : Hình thang vuông
GV vẽ hình 18 tr 70 SGK lên
bảng.
Hỏi:Hình thang ABCD

(AB // DC) có gì đặc biệt ?
GV : hình thang ABCD là
hình thang vuông. Vậy thế
nào là hình thang vuông ?
Hỏi : Em hãy minh họa hình
thang vuông ABCD trên
hình vẽ bằng ký hiệu ?
HS : cả lớp vẽ hình 18 vào
vở.
Trả lời : ABCD là hình thang
có 1 góc vuông.
HS : nêu đònh nghóa như
SGK.
− 1 vài HS nhắc lại
1HS lên bảng minh họa bằng
ký hiệu
2. Hình thang vuông :
Hình thang vuông là hình thang
có 1 góc vuông
ABCD là hình thang vuông

//AB CD
AB AD








12’
HĐ 4: Củng cố :
GV treo bảng phụ hình vẽ 21
tr 71 của bài tập 7
GV gọi 3 HS đứng tại chỗ
lần lượt trả lời kết quả và
giải thích
GV cho HS làm bài tập 8 tr
71 SGK
GV cho HS cả lớp làm ra
nháp
Gọi 1 HS lên bảng trình bày
bài giải
HS : quan sát hình 21 cả lớp
suy nghó ...
HS
1
:Trả lời hình a
HS
2
: Trả lời hình b
HS
3
: Trả lời hình c
HS : đọc đề bài tập 8 SGK
− Cả lớp suy nghó làm ra
nháp
1HS lên bảng trình bày
Bài tập 7 tr 71 SGK :
Kết quả :

a) x = 100
0
; y = 140
0
b) x = 70
0
; y = 50
0
c) x = 90
0
; y = 115
0
Bài tập 8 tr 71 SGK :
Ta có : Â −
D
ˆ
= 20
0
 +
D
ˆ
= 180
0
⇒ Â = 100
0
;
D
ˆ
= 80
0

Ta có
CB
ˆ
2
ˆ
=


A B
C
D
Trường THCS Cát Thắng Gíao án hình học 8 GV: Đặng Thanh Tuấn
TL
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung
GV cho HS khác nhận xét
1 vài HS khác nhận xét
CB
ˆ
ˆ
+
= 180
0

B
ˆ
= 120
0
;
C
ˆ

= 60
0
4. Hướng dẫn học ở nhà( 2ph) :
− Học vững lý thuyết − tham khảo SGK.
− Làm các bài tập : 6, 9, 10 tr 71 SGK
− Xem bài mới “Hình thang cân’’
RÚT KINH NGHIỆM:
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
Ngày soạn:5/9/2008
Tiết: 03 §3. HÌNH THANG CÂÂN
I. MỤC TIÊU :
− Kiến thức: Nắm được đònh nghóa, các tính chất của dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
− Kỹ năng: Biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng đònh nghóa và tính chất của hình thang cân trong
tính toán và chứng minh, biết chứng minh một tứ giác là hình thang cân.
− Thái độ: Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học.
II. CHUẨN BỊ:
• Giáo viên : − SGK - Thước − Bảng phụ c/m đònh lý 1, phấn màu, compa Bảng phụ đề bài và
hình vẽ ? 2 ? 3
• Học sinh : − Thước thẳng, bảng phu,ï bút dạ
− Thực hiện hướng dẫn tiết trước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn đònh lớp(1ph) : Kiểm tra só số
2. Kiểm tra bài cũ (4ph) :
HS
1
: − Nêu đònh nghóa hình thang, hình thang vuông và nêu nhận xét trong bài ở tiết 2
Yêu cầu HS nêu như SGK.
3. Bài mới:* Đặt vấn đề( 1ph ) : − Hình thang sau đây có gì đặc biệt ?
A B HS : Hình thang ABCD có hai góc ở 1 đáy bằng nhau.

GV : Hình thang ABCD như trên gọi là hình thang cân
D C Thế nào là hình thang cân và hình thang cân có tính chất gì ?
GV → vào bài
TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung
8’
HĐ 1 : Đònh nghóa :
GV Cho làm bài ?1 ở phần
đặt vấn đề.
Hỏi : Thế nào là hình thang

HS trả lời ở phần đặt vấn đề
HS : Nêu đònh nghóa SGK.
1. Đònh nghóa :


A
B
C
D
Trường THCS Cát Thắng Gíao án hình học 8 GV: Đặng Thanh Tuấn
TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung
cân?
Hỏi : Minh họa bằng ký hiệu
toán học?
GV nhấn mạnh hai ý:
− Hình thang.
−Hai góc kề một đáy bằng
nhau.
GV nêu chú ý SGK.
− Cho HS làm bài ? 2 chia

lớp thành 4 nhóm, giao mỗi
nhóm một hình.
− Gọi đại diện nhóm trả lời.
− GV cho cả lớp nhận xét và
sửa sai.
-GV hướng dẫn học sinh vẽ
hình thang cân.
Trả lời : ABCD là hình thang
cân( đáy AB và CD) ⇔
AB // CD ;
DC
ˆ
ˆ
=
hoặc
ˆ
 B=
1 vài HS nhắc lại đònh nghóa.
HS theo dõi.
HS các nhóm hoạt động và
đại diện nhóm trả lời- giải
thích.
H.a : Hình thang cân
H.b : không
H.c : Hình thang cân
H.d : Hình thang cân
D
ˆ
= 100
0

; Ê = 90
0
;
I
ˆ
=
110
0
;
N
ˆ
= 70
0
;
S
ˆ
= 90
0
Hai góc đối của hình thang
cân bù nhau.
HS theo dõi.
Hình thang cân là hình thang có
hai góc kề một đáy bằng nhau.
ABCD là hình thang cân
( đáy AB, CD)
AB//CD

DC
ˆ
ˆ

=
hoặc  =
B
ˆ
16’
HĐ 2 : Tính chất :
GV cho HS đo độ dài hai
cạnh bên của hình thang cân
để phát hiện đònh lý.
Hỏi : em nào phát biểu đònh
lý ?
GV gợi ý cho HS chứng minh
đònh lý.
Xét hai trường hợp :
+ AD cắt BC ở 0
+ AD // BC
GV gọi 1 HS đứng tại chỗ
nêu cách chứng minh
− HS : thực hiện đo và kết
luận độ dài 2 cạnh bên trong
hình thang cân bằng nhau.
HS : Nêu đònh lý như SGK
HS : ghi GT và KL của đònh
lý 1
GT ABCD là hình thang
cân (AB // CD)
KL AD = BC
HS : cả lớp suy nghó và
chứng minh ra nháp.
1 HS đứng tại chỗ nêu cách

chứng minh
Vài HS nhận xét và sửa sai
2. Tính chất :
Đònh lý 1:
Trong hình thang cân hai cạnh bên
bằng nhau
Chứng minh
a) AB cắt BC ở 0 (AB <CD)
ABCD là hình thang cân. Nên
DC
ˆ
ˆ
=
; Â
1
=
1
ˆ
B
.


A
B
C
D
0
1
2
1

2
Trường THCS Cát Thắng Gíao án hình học 8 GV: Đặng Thanh Tuấn
TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung
GV ghi bảng và sửa sai
trường hợp 1
GV yêu cầu HS vẽ lại hình
(AD // BC)
Như vậy hình thang ABCD
có hai đáy AB, CD và có 2
cạnh bên AD // BC thì suy ra
điều gì? Dựa vào đâu?
GV cho HS đọc chú ý trong
SGK
Hỏi : Trong hình thang cân
ABCD dự đoán xem còn 2
đoạn thẳng nào bằng nhau
nữa ?
GV cho HS đo để củng cố dự
đoán : AC = DB
GV gọi HS nêu đònh lý 2
Gọi HS nêu GT, KL
Hỏi : Em nào có thể chứng
minh được?
(nếu không, GV có thể gợi ý
c/m)
∆ADC = ∆ BCD (c.g.c)
HS vẽ lại hình AD // BC
1HS đứng tại chỗ nêu cách
chứng minh
− Vài HS khác nhận xét

HS: Suy ra AD = BC dựa
vào nhận xét : hình thang có
hai cạnh bên song song thì
hai cạnh bên bằng nhau.
HS : đọc chú ý SGK
Trả lời : Hai đường chéo
bằng nhau : AC = DB
− HS : thực hành đo và kết
luận : AC = DB
− HS nêu được đònh lý 2
− HS nêu GT, KL
GT ABCD hình thang
cân
AB // CD
KL AC = DB
HS : suy nghó ...
− 1 HS đứng tại chỗ nêu
cách chứng minh dưới sự gợi
ý của GV.
− 1vài HS khác nhận xét.
Ta có :
DC
ˆ
ˆ
=
nên ∆ OCD cân
⇒ 0D = 0C (1)
Ta có : Â
1
=

1
ˆ
B
. Nên
2
ˆ
B
= Â
2
. Do đó ∆ 0AB cân ⇒ 0A
= 0B (2)
Từ (1) và (2) ⇒
0D − 0A = 0C − 0B
Vậy : AD = BC
b) AD // BC ⇒ AD = BC

Chú ý : (SGK)
Đònh lý 2 :
Trong hình thang cân, hai đường
chéo bằng nhau.
Chứng minh
∆ADC và ∆BCD có
CD là cạnh chung
·
·
ADC BCD=
(gt)
AD = BC (gt)
Do đó ∆ADC = ∆ BCD (c.g.c).
Suy ra AC = BD

8’
HĐ3 : Dấu hiệu nhận biết
GV cho HS làm bài ? 3
GV có thể gợi ý dựng hai
đường tròn tâm D và tâm C
cùng bán kính.
− Yêu cầu HS đo các góc
của hình thang ABCD.
HS : thực hiện vẽ hình
+ Dựng hai đường tròn tâm D
và tâm C cùng bán kính.
A
B
CD
3. Dấu hiệu nhận biết


A
B
D

C
A
B
C
D
A
B
CD
Trường THCS Cát Thắng Gíao án hình học 8 GV: Đặng Thanh Tuấn

TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung
GV khẳng đònh hình thang
ABCD trên là hình thang
cân.
GV Yêu cầu HS phát biểu
đònh lý 3.
Hỏi : Dựa vào đònh nghóa và
tính chất, hãy phát biểu dấu
hiệu nhận biết hình thang
cân ?
+ gọi A và B là giao điểm
của 2 đường tròn với m.
HS thực hành đo và cho biết
DC
ˆ
ˆ
=
⇒ ABCD là hình
thang cân
− HS phát biểu đònh lý 3
1 HS phát biểu dấu hiệu.
1 vài HS khác nhắc lại.

Đònh lý 3 ;
Hình thang có hai đường chéo
bằng nhau là hình thang cân
* Dấu hiệu nhận biết hình
thang cân :
1. Hình thang có hai góc kề một
đáy bằng nhau là hình thang cân.

2. Hình thang có hai đường chéo
bằng nhau là hình thang cân.
6’
HĐ 4 : Củng cố
− Gọi HS nhắc lại đònh
nghóa, tính chất và dấu hiệu
nhận biết hình thang cân.
GV cho HS giải bài toán sau:
Cho hình thang cân ABCD
(AB // CD)
a) C/m:
·
·
ACD BDC=
b) AC ∩ BD = {E}.
C/m: EA = EB
− HS đứng tại chỗ nhắc lại
đònh nghóa, tính chất và dấu
hiệu.
− HS ghi GT và KL, vẽ hình
và nêu cách chứng minh.
Chứng minh
a) ∆ADC = ∆BDC (c.c.c)

11
ˆ
ˆ
DC
=


b) vì
11
ˆ
ˆ
DC
=
. Nên
∆ECD cân ⇒ EC = ED
lại có : AC = BD
⇒ EA = EB
4. Hướng dẫn học ở nhà (1ph ):
− Học thuộc đònh nghóa, tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thang cân
− Làm các bài tập 11, 12,13, 15, 16 trang 74 − 75 SGK
IV RÚT KINH NGHIỆM
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................


A
B
C
D
E
1
1
Trường THCS Cát Thắng Gíao án hình học 8 GV: Đặng Thanh Tuấn
Ngày soạn:5/9/2008
Tiết: 04
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU :

− Kiến thức: Khắc sâu kiến thức về hình thang, hình thang cân (Đònh nghóa, tính chất và cách
nhận biết ).
− Kỹ năng: Rèn luyện học sinh kó năng vẽ hình, kó năng suy luận.
− Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận , vận dụng lý thuyết vào bài tập một cách linh hoạt.
II.CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên : − Bài soạn − SGK − Bảng phụ và hình 15, thước thẳng, phấn màu.
2. Học sinh : − Học bài và làm bài đầy đủ − dụng cụ học tập đầy đủ.
− Thực hiện hướng dẫn tiết trước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Ổn đònh lớp(1ph) : Kiểm tra só số
2. Kiểm tra bài cũ(6ph) :
HS
1
: − Nêu đònh nghóa, tính chất hình thang cân ?
Các khẳng đònh sau đúng hay sai (Đề trên bảng phụ)
a) Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau là hình thang cân.
b) Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân.
c) Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau và không song song là hình thang cân.
d) Hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau là hình thang cân
Đáp án: Các khẳng đònh đúng: b; c; d . Khẳng đònh sai : a
3. Bài mới :


Trường THCS Cát Thắng Gíao án hình học 8 GV: Đặng Thanh Tuấn
TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung
31’
HĐ 1 : Luyện tập
Bài tập 17 :
GV cho lớp làm bài 17
Gọi HS vẽ hình

GV có thể thấy sự lúng túng
của HS khi vẽ hai góc
·
ACD

·
BDC
.
GV gợi ý: Bài cho ABCD là
hình thang. Yêu cầu chứng
minh điều gì?
GV: Trong trường hợp này,
em hãy vẽ ABCD là hình
thang cân. Sau đó nối AC,
BD.
GV gọi một HS nêu GT, KL
của bài toán.
Hỏi : Nêu cách chứng minh
tứ giác ABCD là hình thang
cân?
Hỏi : Làm thế nào để chứng
minh AC = BD ?
Gợi ý: Nếu gọi E là giao
điểm của hai đường chéo
AC và BD thì mục đích
chứng minh điều gì?
GV Gọi HS lên bảng c/m.
Lớp nhận xét. GV sửa sai.
GV: Như vậy , ta đã vận
dụng dấu hiệu nào để chứng

minh ?
HS : đọc đề bài 17
HS vẽ hình
HS: yêu cầu chứng minh
ABCD là hình thang cân.
HS thực hiện.
GT h.tABCD(AB// CD)
CDBDCA
ˆ
ˆ
=
KL ABCD là hình thg
cân.
Trả lời : c/m thêm hai đường
chéo AC và BD bằng nhau.
Trả lời : c/m ∆ ECD cân tại
E ⇒ ED = EC và ∆EAB cân
tại E
⇒ EA = EB ⇒ AC = BD
1HS lên bảng thực hiện bài
giải
− Lớp nhận xét
HS Hình thang có hai đường
chéo bằng nhau là hình
thang cân.
Bài tập 17 tr 75 SGK :
Chứng minh

11
ˆ

ˆ
DC
=
. Nên ∆ECD cân tại E
⇒ ED = EC (1)
Vì AB // CD ⇒
11
ˆˆ
DB
=
(slt)
Â
1
=
1
ˆ
C
(slt) mà
11
ˆ
ˆ
DC
=

1
ˆ
B
= Â
1
. Nên ∆EAB cân tại E

⇒ EB = EA (2)
Từ (1) và (2) ta có :
ED + EB = EC + EA
Hay : BD = AC. Vậy ABCD là hình
thang cân
Bài tập 18
GV gọi HS đọc đề 18.
Gọi 1 HS vẽ hình, nêu
GT, KL.
Hỏi : Làm thế nào để c/m
HS : đọc đề bài 18.
HS. Vẽ hình, nêu GT, KL
GT H.t ABCD (AB // CD)
AC= BD,BE//AC, E

DC
Bài tập 18 tr 75 SGK
chứng minh
a) Vì hình thang ABEC (AB // CE)
có :
AC // BE ⇒ AC = BE


A
B
C
D
1
1
E

A
B
C
D
1
1
1
1

×