ljb1379232168.doc Gv: NGUYỄN NGỌC TRUNG
PHÂN PHỐI SỐ TIẾT TRONG CHƯƠNG II
Tuần Tiết Tên Bài Dạy
19 15 Trả bài kiểm tra học kỳ I.
20 16 §1. Nửa mặt phẳng.
21 17 §2. Góc.
22 18 §3. Số đo góc.
23 19 §4. Cộng số đo hai góc.
24 20 §5. Vẽ góc cho biết số đo.
25 21 §6. Tia phân giác của một góc.
26 22 Luyện tập (Kiểm tra 15’)
27 23 §7. Thực hành đo góc trên mặt đất.
28 24 §7. Thực hành đo góc trên mặt đất (tt).
29 25 §8. Đường tròn.
30 26 §9. Tam giác.
31 27 Ôn tập chương II.
32 28 Kiểm tra chương II.
Pr: 16:18:32 ~ 1 ~
ljb1379232168.doc Gv: NGUYỄN NGỌC TRUNG
Pr: 16:18:32 ~ 2 ~
ljb1379232168.doc Gv: NGUYỄN NGỌC TRUNG
T20 Tiết: 16 §1. NỮA MẶT PHẲNG
I – MỤC TIÊU:
Hiểu thế nào là nửa mặt phẳng. Biết cách gọi tên nửa mặt phẳng.
Nhận biết tia nằm giữa hai tia qua hình vẽ.
Làm quen với việc phủ định một khái niệm: a) Nử a mặt phẳng bờ chứa điểm M, không
chứa điểm M. b) Cách nhận biết tia nằm giữa, tia không nằm giữa.
II – CHUẨN BỊ:
GV: Thước thẳng, giáo án, tờ bìa gấp đôi.
HS: Xem trước bài ở nhà, mang đủ đồ dùng dạy học.
III – TIẾN TRÌNH GIỜ HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài học
HĐ1
1/. Nửa mặt phẳng bờ a: 20’
- Giới thiệu hình ảnh của mặt phẳng
trên thực tế.
- Điểm giống nhau của đường thẳng
và mặt phẳng là gì?
- Giới thệu khái niệm “bờ”
- Yêu cầu hs xác định bờ trong một
số mặt phẳng xung quanh?
- Thế nào là nửa mp bờ a?
- Giới thiệu hai nửa mp đối nhau .
- Xác định các nửa mp đối nhau ở
xung quanh?
- Bất kỳ đường thẳng nào nằm trên
mp cũng là bờ chung của hai nửa mp
đối nhau.
- Giới thịêu các cách gọi tên khác
nhau của một nửa mp như sgk.
- Tìm thêm ví dụ minh họa mặt
phẳng.
- Không bị giới hạn.
- Quan sát H. 1, nghe giảng và
tìm ví dụ “bờ” trong mp .
- Đọc phần định nghĩa (sgk:
tr72).
- Trả lời tuỳ ý.
- Quan sát H.2 (sgk: tr 72) và
đọc phần giới thiệu của sgk .
a
Đường thẳng a chia mặt phẳng
thành hai nửa riêng biệt
- Hình gồm đường thẳng a và
một phần mặt phẳng bị chia ra
bởi a được gọi là một nửa mặt
phẳng bờ a.
- Hai nửa mp có chung bờ được
gọi là hai nửa mặt phẳng đối
nhau.
- Củng cố cách đọc tên nửa mp. Chú
ý điểm nằm cùng phía , khác phía đối
với đường thẳng “bờ”.
- Xác định các bờ khác nhau trên
cùng mp H.2 (sgk: tr 72).
- Làm ?1 tương tự các cách gọi
khác nhau ở H.2 .-Đường thẳng
MN, MP, NP.
- Làm các bài tập 2, 4 (sgk : tr
73) .
?1
Đoạn thẳng MN không cắt
đường thẳng a
Đoạn thẳng MP cắt đường thẳng
a.
HĐ2
2/. Tia nằm giữa hai tia: 20’
- Hình thành khái niệm tia nằm giữa
hai tia :
- Đọc phần II sgk . - Vẽ H. 3a, b, c .
- Ở H. 3a , tia Oz cắt đoạn thẳng
Pr: 16:18:32 ~ 3 ~
a
a
M
N
(I)
(II)P
ljb1379232168.doc Gv: NGUYỄN NGỌC TRUNG
- Giới thiệu sơ lược H.3 (sgk: tr72) .
- H.3a : Tia Oz nằm giữa hai tia Ox
và Oy, vì sao?
- Hướng dẫn hs làm ?2
bằng các câu hỏi tương tự
- Quan sát H.3 và nghe giảng .
- Giải thích như sgk .
- H.3b : Tia Oz nằm giữa Ox và
Oy .
- H. 3c : Tia Oz không cắt đoạn
thẳng MN nên tia Oz không nằm
giữa hai tia còn lại .
MN tại một điểm nằm giữa M
và N , ta nói tia Oz nằm giữa
hai tia Ox, Oy .
HĐ3
Hướng dẫn về nhà: 5’
- Học bài theo phần ghi tập, làm bài tập 1 (sgk: tr73).
- Vẽ hai nửa mặt phẳng đói nhau bờ a. Đặt tên cho hai nửa mặt phẳng đó.
- Vẽ hai tia đối nhau Ox, Oy. Vẽ một tia Oz bất kì khác Ox, Oy.
- Tại sao tia Oz nằm giữa hai tia Ox, Oy?
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Pr: 16:18:32 ~ 4 ~
ljb1379232168.doc Gv: NGUYỄN NGỌC TRUNG
T21 Tiết: 17 §2. GÓC
I – MỤC TIÊU:
Học sinh biết góc là gì? góc bẹt là gì?
Biết vẽ góc, đọc tên góc, ký hiệu góc.
Nhận biết điểm nằm trong góc..
II – CHUẨN BỊ:
GV: Giáo án, Sgk, thước thẳng, góc bằng gỗ.
HS: học kĩ bài cũ, xem trước bài mới.
III – TIẾN TRÌNH GIỜ HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài học
HĐ1
Kiểm tra bài cũ: 10’
Câu1: - Thế nào là nửa mp bờ a?
- Thế nào là hai nửa mp đối
nhau?
Câu2: Vẽ đường thẳng aa’, lấy điểm
O thuộc aa’, chỉ rõ hai nửa mp có
chung bờ là aa’?
Vẽ hai tia Ox, Oy, trên các hình
vừa vẽ có những tia nào? Các tia đó
có đặc điểm gì?
HS1:
HS2:
HĐ2
1/. Góc: 10’
- Góc là gì?
- Phân biệt “góc” và “gốc”?
- Đỉnh và cạnh của góc?
- Giới thiệu cách gọi mẫu ký hiệu
tên góc ở H.4
Yêu cầu hs đọc tên các góc còn lại
và viết dạng ký hiệu.
- Yêu cầu hs vẽ một vài góc theo
định nghĩa vừa học, suy ra khái niệm
góc bẹt.
- Giới thiệu bài tập 6 (sgk: tr75),
củng cố định nghĩia góc và các dạng
ký hiệu.
- Hãy tìm ví dụ hình ảnh thực tế của
góc bẹt?
- Quan sát H.4 (sgk: tr74), dựa
vào đặc điểm các tia có trong
hình trả lời các câu hỏi của gv .
- Quan sát H.4 và gọi tên các
góc còn lại theo nhiều cách có
thể .(tương tự sgk).
- Thực hiện vẽ hình theo yêu cầu
và xác định góc tạo thành bởi
hai tia đối nhau .(góc bẹt).
- Đọc đề bài và điền vào chỗ
trống dựa theo định nghĩa góc và
ký hiệu của góc.
- Góc là hình gồm hai tia chung
gốc.
- Gốc chung của hai tia là đỉnh
của góc.
- Hai tia là hai cạnh của góc.
- Góc xOy ở H4a được kí hiệu
là :
·
·
µ
; ;xOy yOx O
HĐ3
2/. Góc bẹt: 5’
- Hướng dẫn vẽ góc như sgk: tr74.
- Để vẽ góc ta cần xác định các yếu
tố nào?
- Chú ý ký hiệu góc trên hình vẽ, cách
- Tìm ví dụ như: kim đồng hồ ở
vị trí thích hợp, hai cánh quạt
xếp mở ra ….
- Góc bẹt là góc có hai cạnh là
hai tia đối nhau.
Pr: 16:18:32 ~ 5 ~
O
x
y
a)
O
x
y
M
N
b)
x
y
O
c)
ljb1379232168.doc Gv: NGUYỄN NGỌC TRUNG
gọi tên khác nhau của cùng một góc.
HĐ4
3/. Vẽ góc: 5’
- Quan sát H.5 (sgk: tr 74), viết các
ký hiệu khác ứng với hình vẽ?
- Làm bài tập 8 (sgk: tr 75).
- Đọc phần hướng dẫn sgk và
vẽ hình tương tự .
- Vẽ đỉnh và hai cạnh của góc.
HĐ5
4/. Điểm nằm bên trong góc: 10’
- Khi nào thì điểm M nằm trong góc
xOy?
- Củng cố khái niệm tia nằm giữa hai
tia.
- Củng cố qua bài tập 9 (sgk: tr 75)
- Quan sát hình vẽ và gọi tên
dạng ký khác như góc xoy, yox,
…
- Làm bài tập 8 tương tự phần ký
hiệu góc .
- Quan sát H.6.
- Khi tia OM nằm giữa hai tia
Ox, Oy.
- Trả lời tương tự phần ghi nhớ
IV.
- Khi 2 tia Ox, Oy không đối
nhau, điểm M là điểm nằm bên
trong góc xOy nếu tia OM nằm
giữa Ox, Oy.
HĐ6
Hướng dẫn về nhà: 5’
- Học lý thuyết như phần ghi tập.
- Làm bai tập 7, 10 (sgk : tr 75), dựa theo phần ký hiệu góc và khái niệm nữa mặt phẳng bờ….
- Chuẩn bị bài 3 “ Số đo góc”
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Pr: 16:18:32 ~ 6 ~
O
y
x
t
y
x
O
2
1
H.5
y
O
x
M
H.6
ljb1379232168.doc Gv: NGUYỄN NGỌC TRUNG
T22 Tiết: 18 §3. SỐ ĐO GÓC
I – MỤC TIÊU:
Công nhận mỗi góc có một số đo xác định. Số đo của góc bẹt là 1800. Biết định nghĩa góc
vuông, góc nhọc, góc tù.
Biết đo góc bằng thước đo góc. Biết so sánh hai góc.
Đo góc cẩn thận, chính xác.
II – CHUẨN BỊ:
GV: Sgk, thước thẳng, giáo án, tờ bìa gấp đôi, bảng phụ hình 17 SGK/79.
HS: Xem trước bài ở nhà, mang đủ đồ dùng dạy học.
III – TIẾN TRÌNH GIỜ HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài học
HĐ1
Kiểm tra bài cũ: 5’
Câu1: Định nghĩa góc? Vẽ góc xOy,
viết ký hiệu góc.
Xác định đỉnh, cạnh của góc xOy?
Câu2: Thế nào là góc bẹt, vẽ góc bẹt?
Xác định điểm bên trong góc vừa vẽ?
HS1:
HS2:
HĐ2
1/. Đo góc: 20’
- Giới thiệu đặc điểm, công dụng của
thước đo góc.
- Hướng dẫn cách sử dụng thước để
đo một góc tùy ý tương tự sgk.
- Yêu cầu hs trình bày lại cách đo góc
và áp dụng với bài tập ?1.
- Quan sát thước đo góc đã
chuẩn bị.
- Đọc phần hướng dẫn (sgk:
tr76, 77).
- Mỗi góc có một số đo.
- Số đo của góc bẹt là 180
0
.
- Số đo của mỗi góc không vượt
quá 180
0
.
Cách đo: (sgk: tr76).
- Củng cố cách đọc số đo góc khi sử
dụng dụng cụ đo.
- Chốt lại vấn đề tương tự phần nhận
xét (sgk: tr77).
- Tìm hiểu và sử dụng thước đo góc:
- Hãy mô tả thước đo góc?
- Vì sao các số từ 0
0
đến 180
0
được
ghi trên thước đo theo hai chiều hai
chiều ngược nhau ?
- Chú ý các đơn vị đo.
1
0
= 60’ và 1’ = 60’’
- Củng cố cách đo góc qua bài tập ?2
- Ap dụng các bước thực hiện
vừa nêu đo các góc ở bài tập ?1.
- Làm bài tập 11 (sgk: tr79), xác
định số đo góc tương ứng trong
hình vẽ minh họa.
- Mô tả theo trực quang hình
ảnh.
- Cho việc đo góc được thuận
tiện.
- Đo các góc BAI và IAC theo hai
chiều khác nhau của thước đo.
HĐ3
2/. So sánh hai góc: 10’
- Để kết luận hai góc bằng nhau ta
phải thực hiện như thế nào? Ap
dụng với H.14?
- Quan sát H.14 (sgk: tr78).
- Đo mỗi góc, nếu hai số đo
tương ứng bằng nhau thì hai góc
đó bằng nhau.
- Đo góc H.14 và kết luận.
- Ta so sánh hai góc bằng cách
so sánh các số đo của chúng. Hai
góc bằng nhau nếu số đo của
chúng bằng nhau.
- Góc này bhỏ hay lớn hơn góc
Pr: 16:18:32 ~ 7 ~
ljb1379232168.doc Gv: NGUYỄN NGỌC TRUNG
- Vì sao
¶
·
?sOt pIq>
- Lưu ý hs dạng ký hiệu khi so sánh
hai góc.
- Giải thích ký hiệu:
¶
·
?sOt pIq>
- Quan sát H.15 và trả lời câu
hỏi theo các cách khác nhau.
- Giải thích ngược lại.
kia nếu số đo góc này lớn hơn
hay nhỏ hơn số đo góc kia.
Vd: So sánh các góc ở H.14, 15
ta có các ký hiệu như sau:
·
¶
·
¶
; ; ....xOy sOt xOy qIp
< <
HĐ4
3/. Góc vuông, góc nhọn, góc tù: 5’
- Hình thành khái niệm: góc vuông,
nhọn, tù
- Yêu cầu hs vẽ góc vuông.
- Số đo của góc vuông là bao nhiêu
độ?
- Hình thành tương tự với việc đo và
so sánh số đo góc vuông các góc ở
H.17, suy ra góc nhọn, góc tù là gì?
- Củng cố qua bài tập 14 (sgk: tr 9).
- Vẽ góc vuông và xác định số
đo bằng 90
0
.
- Đo góc và trả lời các câu hỏi
gv dựa theo H.17.
- Ước lượng, kết luận đó là góc
vuông, nhọn, tù.
- Kiểm tra bằng êke.
- Đo số đo mỗi góc cụ thể.
- Ghi nhớ :(sgk: tr79), vẽ H.17.
( Bảng phụ)
HĐ3
Hướng dẫn về nhà: 5’
- Học lý thuyết như phần ghi tập.
- Vận dụng giải tương tự với các bài tập 12, 13, 15, 16, (sgk : tr 79, 80).
- Chuẩn bị bài 4: Khi nào thì
· ·
·
xOy yOz xOz+ =
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Pr: 16:18:32 ~ 8 ~
ljb1379232168.doc Gv: NGUYỄN NGỌC TRUNG
T23 Tiết: 19 §4. KHI NÀO THÌ
·
·
·
xOy y z xOz
+ =
O
I – MỤC TIÊU:
Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì
· ·
·
xOy yOz xOz+ =
. Biết định nghĩa hai góc phụ
nhau, bù nhau, kề nhau, kề bù.
Nhận biết hai góc phụ nhau, bù nhau, kề nhau, kề bù. Biết cộng số đo hai góc kề nhau có
cạnh chung nằm giữa hai cạnh còn lại.
Vẽ, đo cẩn thận, chính xác.
II – CHUẨN BỊ:
GV: Sgk, thước thẳng, thước đo góc.
HS: Xem trước bài mới, học và làm bài về nhà.
III – TIẾN TRÌNH GIỜ HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài học
HĐ1
Kiểm tra bài cũ: 5’
Câu1: Thế nào là góc vuông, góc
nhọn, góc tù?
- Vẽ góc nhọn bất kỳ và đo góc vừa
vẽ ?
HS1:
HĐ2
1/. Khi nào thì tổng số đo hai góc xOy và yOz bằng số đo góc xOz? 10’
- Sử dụng hình vẽ (sgk: tr 81), H.13
hướng dẫn thực hiện ?1 theo trình tự
của đề bài.
- Khẳng định lại nhận xét: tương tự
sgk. (lưu ý tính chất hai chiều của
vấn đề).
- Bài tập 18 (sgk : 82).
- Vẽ 3 tia hung gốc Ox, Oy, Oz sao
cho Oy nằm giữa hai tia còn lại. Phải
làm thế nào để chỉ đo hai lần mà biết
được số đo 3 góc xOy, yOz và xOz?
- Có mấy cách thực hiện như thế?
- Đo góc xOy , yOz , xOz.
- So sánh:
· ·
xOy yOz+
với
·
xOz
- Rút ra kết luận :
· ·
·
xOy yOz xOz+ =
- Dùng thước đo góc làm bài tập
18 tương tự ?1.
- Có 3 cách khi chọn 2 góc bất
kỳ trong 3 góc để đo và tính số
đo góc còn lại như trên.
- Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox
và Oz thì
· ·
·
xOy yOz xOz+ =
- Ngược lại nếu
· ·
·
xOy yOz xOz+ =
thì tia Oy
nằm giữa hai tia Ox và Oz.
HĐ3
2/. Hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù: 15’
Nhận biết hai góc kề nhau, bù
nhau, phụ nhau:
- Thế nào là hai góc kề nhau? vẽ hai
góc kề nhau?
- Chú ý xác định cạnh chung với hai
góc kề nhau.
- Thế nào là hai góc phụ nhau? Tính
số đo của góc phụ với góc 30
0
.
- Thế nào là hai góc bù nhau? Tính số
- Định ngĩa hai gó kề nhau như
sgk, vẽ hình minh hoạ tuỳ ý.
- Góc tìm được là 60
0
.
- Hai góc vừa kề nhau, vừa bù
Pr: 16:18:32 ~ 9 ~
H.24
O
z
x
y
a)
x
z
y
a)
O
H.23
z
b)
O
x
y
ljb1379232168.doc Gv: NGUYỄN NGỌC TRUNG
đo của góc bù với góc 60
0
?
- Củng cố qua bài tập ?2: Hai góc kề
bù có tổng số đo bằng bao nhiêu ?
nhau là hai góc kề bù. Vẽ hình
minh hoạ.
- Tổng số đo bằng 180
0
- Hai gó kề nhau là hai góc có
một cạnh chung và hai cạnh còn
lại nằm trên hai nửa mặt phẳng
đối nhau có bò chứa cạnh chung.
- Hai góc phụ nhau là hai góc có
tổng số đo bằng 90
0
.
- Hai góc bù nhau là hai góc có
tổng số đo bằng 180
0
.
- Hai góc vừa kề nhau , vừa bù
nhau là hai góc kề bù.
HĐ4
Kiểm tra – Đánh giá: 10’
- Bài tập 19 (sgk: tr82). Tính góc yOy’
dựa vào định nghĩa hai góc kề bù.
- Bài tập 23 (sgk : tr 24). Tính số đo
x của góc PAQ dựa vào định nghĩa
góc tù, hai góc kề nhau.
HĐ5
Hướng dẫn về nhà: 5’
- Học lý thuyết như phần ghi tập .
- Hoàn thành bài tập 20, 21, 22 (sgk: tr82) tương tự các bài đã giải.
- Chuẩn bị bài 5 “Vẽ góc cho biết số đo”
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Pr: 16:18:32 ~ 10 ~
33
0
147
0
b)