Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Giáo án Hình học 6 HKII

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (209.59 KB, 28 trang )

HỌC KỲ II
CHƯƠNG II GÓC
Tuần 19
Tiết 15
Ngày soạn: 04/ 01 / 200 6 NỬA MẶT PHẲNG

I.- MỤC TIÊU:


Dạy cho học sinh hiểu được khái niệm ø nửa mặt phẳng.


Biết cách gọi tên nửa mặt phẳng.

Nhận biết tia nằm giữa 2 tia qua hình vẽ.
II.- CHUẨN BỊ:
GV: SGK, thước thẳng, bảng phụ.
HS: Bảng con, bảng nhóm.
III.- TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
T/G HĐGV HĐHS KTCB
5ph
12ph
HĐ1: Đặt vấn đề
Cho học sinh hiểu về hình ảnh
của mặt phẳng và hình thành
khái niệm nửa mặt phẳng.
GV yêu cầu: cả lớp làm trên vở,
1/ Vẽ đường thẳng và đặt tên.
2/ Vẽ 2 điểm thuộc đường thẳng;
2 điểm không thuộc đường thẳng
vừa vẽ và đặt tên các điểm.


GV: giới thiệu và chỉ rõ 2 nửa
mặt phẳng.
HĐ2: Bìa mới :
HS quan sát hình vẽ 1 SGK và
trả lời câu hỏi:
-Thế nào là 2 nửa m/phẳng bờ a
- HS quan sát hình vẽ 2, yêu
cầu: Tô xanh nửa mp I và tô đỏ
nửa mặt phẳng II.
-Làm ?1 SGK
Cho học sinh nhận xét bài lài
làm
GV nêu nhận xét.

Gọi học sinh lên bảng
Hoặc:
Một HS trả lời
-Cả lớp nhận xét, góp ý,
nêu nhận xét đúng.
-HS đọc SGK (phần in
nghiêng)
-GV ghi bảng, HS ghi vở
-HS đọc SGK.
-Thực hện ?1
-Nêu cách gọi tên khác
của hai nửa mặt phẳng
(I); (II)
-HS thực hiện gấp giấy
1. Nửa mặt phẳng
a

-Hình gồm đường thẳng a
và một phần mặt phẳng ò
chia ra bỡi a được gọi là
một nửa mặt phẳng bờ a.
-Hai nửa mặt phẳng có
chung bờ gọi là hai nửa
mặt phẳng đối nhau.
.M
.N (I)
a
.P (II)
HH6
27
a
C
D
A
B
a
C
D
A
B
7ph
10ph
10ph

HĐ3: Củng cố
Bài 2 (SGK.73)
Bài 4 : GV giới thiệu bài tập 3

trên bảng phụ
HĐ4:
Giáo viên đặt câu hỏi
-Khi nào thì tia Oz nằm giữa 2
tia Ox,Oy?
GV khẳng đònh lại
-Làm ?2 SGK
-Làm bài 3 SGK
Yêu cầu HS phát biểu lại.
HĐ5: Củng cố
Trong hình sau, chỉ ra tia nằm
giữa 2 tia còn lại? Giải thích
(H.1,2,3)
và trả lời.
HS phát biểu.
1HS lên bảng thực hiện.
Cả lớp làm trên bảng con.
-Tia OM nằm giữa 2 tia
OA, OB vì tia OM cắt
đoạn thẳng AB.
HS quan át hình vẽ và trả
lời. 1HS đọc SGK.
2b/ Oz nằm giữa Ox và
Oy vì Oz cắt đoạn thẳng
MN tại O.
-HS phát biểu.
HS trả lời câu hỏi
a
O a’
a”

H.1
Bài 4:
C
A
a
B
Bài 5:
B
M
A
O
2. Tia nằm giữa hai tia
x
z
y
O
M
N
z
x M N y
x
2
x
1
H.2 x
3
A O C
B
H.3
HĐ6: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1ph)

- Học sinh nắm lại lý thuyết về nửa mặt phẳng
- Làm bài 4; 5 (SGK.73); bài 1; 4 ; (SBT.52).
IV.- BỔ SUNG & RÚT KINH NGHIỆM:

HH6
28
Tuần 20
Tiết 16
Soạn: 21 / 01/ 2006 GÓC

I.- MỤC TIÊU:


Dạy cho học sinh hiểu góc là gì? Góc bẹt là gì? Hiểu về điểm nằm trong góc.


HS biết vẽ góc, đặt tên góc, đọc tên góc. Nhận biết điểm nằm trong góc.

Giáo dục tính cẩn thận.
* Rèn luyện học sinh xác đònh và vẽ các góc chính xác
II.- CHUẨN BỊ:
GV: SGK, thước thẳng, compa, phấn màu, bảng phụ.
HS: Bảng con, bảng nhóm.
III.- TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
HH6
T/G HĐGV HĐHS KTCB
5ph
10ph
15ph
HĐ1: Kiểm tra bài cũ

Giải bài tập về nhà (bài 4c,d)
HĐ2: Góc :
Học sinh quan sát hình vẽ 4
SGK:
- Góc là gì? - Góc bẹt là gì?
GV khẳng đònh và vẽ hình, ghi
bảng.
- Yêu cầu HS đọc SGK các cách
viết và ký hiệu về góc.
- GV giới thiệu các góc ở hình
vẽ 4b.
- Làm bài ?
HĐ3: Giáo viênVẽ góc
a/ Vẽ 2 tia chung gốc trong một
số trường hợp. Đặt tên góc và
viết ký hiệu tương ứng.
b/ Quan sát hình 5 SGK. Viết ký
hiệu khác ứng với O
1
; O
2
?
- GV giới thiệu như SGK
- Làm bài 8 SGK
HS thực hiện
HS quan sát hình vẽ và
trả lời. Cả lớp nhận xét
và sửa sai.
HS đọc SGK. Học sinh
ghi các ký hiệu về góc

- HS thực hiện vẽ hình
vào bảng phụ.
- HS đặt tên, viết ký hiệu
- HS đọc SGK.
HS: Góc BAC, góc CAD,
1. Khái niệm góc
Góc là hình gồm hai tia
chung gốc.
- Gốc chung của 2 tia là
đỉnh của góc.
- Hai tia là 2 cạnh của
góc. x
O
y
O M x
N
y
x y
O
-Ký hiệu: xOy hoặc yOx
- Góc bẹt là góc có 2
cạnh là hai tia đối nhau.
2. Vẽ góc
t y
2
O x
Góc O
1
hay xOy
O

2
hay yOt
29
14ph
Đọc tên và viết ký hiệu các góc
ở hình 8. Có tất cả bao nhiêu
góc?
HĐ4: Điểm nằm trong góc
a/ Cho học sinh quan sát hình vẽ
6 và trả lời:
- Khi nào thì điểm M là điểm
nằm bên trong góc xOy?
- Vò trí tia OM?
- Nhận xét?
b/ Làm bài 9 SGK.
- HS phát biểu.
c/ Vẽ góc tUv. Vẽ điểm N nằm
trong góc tUv. Vẽ tia UN
Góc BAD.
Ký hiệu: BAC, CAD, và
BAD.
HS trả lời:
- Điểm M là điểm nằm
bên trong góc xOy nếu tia
OM nằm giữa Ox, Oy.
HS phát biểu, hoàn thành
câu hỏi.
HS vẽ hình.

C

B A D
3. Điểm nằm trong góc
x
M
O y

t
N
U v
HĐ5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1ph)
- Học kỹ lý thuyết,
- Làm các bài tập : 7; 10 (SGK.75)
IV.- BỔ SUNG & RÚT KINH NGHIỆM:
HH6
30
Tuần 21
Tiết 17
Soạn: 28 / 01/ 2006 SỐ ĐO GÓC

I.- MỤC TIÊU:


Công nhận mỗi góc có một số đo xác đònh. Số đo góc bẹt là 180
0
.


Biết đònh nghóa góc vuông, góc nhọn, góc tù.



Biết đo góc bằng thước đo góc, biết so sánh 2 góc.

Rèn thái độ đo góc cẩn thận, chính xác
II.- CHUẨN BỊ:
GV: SGK, thước thẳng, thước đo góc, êke, phấn màu, bảng phụ.
HS: Bảng con, bảng nhóm.
III.- TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
T/G HĐGV HĐHS KTCB
6ph
12ph
8ph
10ph
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
Gọi học sinh giải bài 10 (SGK)
- Gọi học sinh nhận xét bài giải
của bạn
- Giáo viên nhận xét
HĐ2:
GV giới thiệu thùc đo góc.
a/ Vẽ 1 góc xOy bất kỳ
b/ Đo góc xOy vừa vẽ.
c/ Nói cách đo góc.
GV: Khẳng đònh lại cách đo và
cho HS đọc SGK.
- Làm bài ?1 .
GV chọn một số kết quả khác
nhau. Nhắc lại cách đo.
- Làm bài 11 (SGK.79)
HĐ3:
GV: Mô tả thước đo góc.

GV: giải thích
- Vì sao các số từ 0
0
đến 180
0
được ghi tên thước đo góc theo
hai chiều ngược nhau?
- Làm bài ?2
GV giới thiệu hình vẽ 3 và khắc
sâu kiến thức.
HĐ4:
Cho học sinh quan sát hình 14:
HS thực hiện.
HS lên bảng thực hiện.
- Cả lớp thực hiện tên vở.
Ghi kết quả.
- HS phát biểu cách đo
góc.
HS thực hiện ?1 và trả
lời.
HS quan sát hình vẽ đọc
xOy = 50
0
; xOz = 100
0
;
xOt = 120
0

HS nhận xét và trả lời.

HS đọc góc đã cho.
- So sánh số đo của 2 góc
đó.
1. Đo góc
y
O x
xOy = 120
0

- Mỗi góc có một số đo.
Số đo của góc bẹt là
180
0

- Số đo của mỗi góc
không quá 180
0

2. Tìm hiểu và sử dụng
thước đo góc
2. So sánh hai góc
- So sánh số đo của 2 góc
- Hai góc bằng nhau nếu
số đo của chúng bằng
nhau.
HH6
31
8ph
a/ Làm thế nào để sosánh?
b/ Đo mỗi góc và ghi kết quả.

Quan sát hình 15:
- Vì sao sOt lớn hơn pIq?
c/ Giải thích ký hiệu:
pIq < sOt
HĐ5:
- Giáo viên nêu khái niệm về
góc vuông
a/ HS dùng êke vẽ góc vuông.
b/ Góc nhọn là gì? Góc tù là gì?
- GV giới thiệu. Và vẽ hình
- Làm bài 14 SGK
Giáo viên nhận xét bài giải học
sinh
- HS quan sát, nhận xét
và đo số đo của từng góc.
HS: Vẽ góc vuông.
- Đo số đo của góc vuông
HS: quan sát hình vẽ 17,
HS: quan sát, trả lời và
kiểm tra lại.
HS: Lên bảng giaiû bài tập
xOy = uIv = 45
0

y v
O x u I
3.Góc vuông, góc nhọn,
góc tù x
x O y
x


O O
0
0
<
α
< 90
0
90
0
<
α
< 180
0

x O y
xOy = 180
0

HĐ5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1ph)
- Làm 1 thước đo góc chính xác có dạng hình chữ nhật.
- Làm các bài tập : 12 13; 15; 16 (SGK.79,80)
IV.- BỔ SUNG & RÚT KINH NGHIỆM:
HH6
32
Tuần 22
Tiết 18
Soạn: 05 / 02 / 2006 KHI NÀO THÌ XOY + YOZ = XOZ ?

I.- MỤC TIÊU:



HS nhận biết và hiểu khi nào thì xOy + yOz = xOz?


HS nắm vững và nhận biết các khái niệm: Hai góc kề nhau, hai góc phụ nhau,
hai góc bù nhau, hai góc kề bù.


Củng cố kỹ năng sử dụng thước đo góc, kỹ năng tính góc, kỹ năng nhận biết
các quan hệ giữa hai góc.

Rèn kỷ năng vẽ hình, tính cẩn thận, tính chính xác cho HS.
II.- CHUẨN BỊ:
GV: SGK, thước thẳng, thước đo góc, phấn màu, bảng phụ.
HS: Bảng con, bảng nhóm, thước đo góc.
III.- TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
T/G HĐGV HĐHS KTCB
6ph
10ph
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
- Gọi học sinh lên bảng, cả lớp
làm trên bảng con.
1/ Vẽ góc xOz.
2/ Vẽ tia Oy nằm giữa 2 cạnh
của góc xOz.
3/ Dùng thước đo góc, đo các
góc có trong hình.
4/ So sánh xOy + yOz với xOz.
- GV cùng HS nhận xét bài làm

của HS trên bảng.
- GV thu bài của 2 – 3 HS và
nêu kết qủa HS đo các góc.
HĐ2: Khi nào thì xOy + yOz =
xOz
- Từ bài toán trên , em rút ra
nhận xét gì?
GV: nếu tia Oy nằm giữa 2 tia
Ox và Oy thì: xOy + yOz = xOz
Khẳng đònh điều ngược lại
Học sinh lên bảng giải
bài tập
x y
O z
xOy = ….
yOz = ….
xOz = ….
HS so sánh
xOy + yOz = xOz
HS nhận xét và trả lời.
GV trình bày bài của 2HS
lên bảng
1.Khi nào thì xOy + yOz
= xOz
z
y
O x
xOy = 35
0
; yOz = 100

0
;
xOz = 135
0

xOy + yOz = xOz
HH6
33
10ph
10ph
8ph
HĐ3: Luyện tập
- Giải bài 18(SGK.82)
- Quan sát hình vẽ: p dụng
nhận xét, tính BOC.
GV: Khẳng đònh đẳng thức xảy
ra và ngược lại
- Vì sao khẳng đònh đẳng thức là
sai?
- GV trở về hình vẽ ban đầu,
nêu động cơ: 2 góc kề nhau.
HĐ4:
- HS đọc các khái niệm SGK
GV ghi bảng, HS nghiên cứu.
* 2 góc kề nhau,
* 2 góc bù nhau
* 2 góc kề bù
- Cho HS trao đổi nhóm.
Thế nào là hai góc kề nhau, vẽ
hình minh họa.

Thế nào là hai góc phụ nhau?
Tìm số đo góc phụ với 30
0
; 45
0
.
Thế nào là hai góc bù nhau? A
= 105
0
, B = 75
0
; A và B có bù
nhau không?
Thế nào là hai góc kề bù? Hai
góc kề bù có tổng số đo bằng
bao nhiêu?

HĐ5: Củng cố toàn bài
- Bài tập 3:.
- Bài tập 4:
GV giới thiệu trên bảng phụ.
Giáo viên cho học sinh nhận xét
bài giải từng nhóm.
Giáo viên nhận xét và rút ra
phương pháp chung
A

B

O C

Một HS trả lời, HS khác
nhận xét câu trả lời của
bạn.
AOB + BOC = AOC
- Một HS tính BOC.
- Giải thích cách tính.
HS giải thích:
Đẳng thức sai vì tia Oy
không nằm giữa 2 tia Ox
và Oz.

HS đọc SGK.
HS trao đổi nhóm.
Cả lớp nghiên cứu 4 khái
niệm trong SGK(81)
trong 3 phút. Sau đó trả
lời câu hỏi? Trao đổi
trong nhóm theo yêu cầu
của GV đưa ra.
-Mỗi nhóm học sinh giải
từng câu.
Ba HS lần lượt trả lời yêu
cầu bài tập 3.
Nếu tia Oy nằm giữa 2
tia Ox, Oz thì :
xOy + yOz = xOz
Ngược lại, nếu:
xOy + yOz = xOz thì tia
Oy nằm giữa 2 tia Ox và
Oz.

Luyện tập
:(SGK)
35
0

45
0

Theo đề bài, tia OA nằm
giữa 2 tia OB và nên:
BOC = BOA + AOC
Hay BOC = 45
0
+ 35
0
=
= 80
0

Bài 2: x
y O
z
2. Hai góc kề nhau, phụ
nhau, bù nhau
HH6
34
HS làm trên bảng con.
HĐ6: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1ph)
- Đọc trước bài: Vẽ góc biết số đo cho trước.
- Làm bài 20; 21; 22; 23 (SGK.82,83)

IV.- BỔ SUNG & RÚT KINH NGHIỆM:
HH6
35
Tuần 23
Tiết 19
Soạn: 12/ 02/ 2006 VẼ GÓC CHO BIẾT SỐ ĐO

I.- MỤC TIÊU:

Dạy cho học sinh hiểu được:


Trên nửa mặt phẳng xác đònh có bờ chứa tia Ox, bao giờ cũng vẽ được một
và chỉ một tia Oy sao cho xOy = m
0
(0
0
< m < 180
0
).


Kỹ năng: Biết vẽ góc có số đo cho trước bằng thước thẳng và thước đo góc.

Rèn thái độ: đo, vẽ cẩn thận, chính xác .
II.- CHUẨN BỊ:
GV: SGK, thước thẳng, thước đo góc, phấn màu, bảng phụ.
HS: Bảng con, bảng nhóm, thước đo góc.
III.- TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
T/G HĐGV HĐHS KTCB

5ph
12ph
13ph
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
- Khi nào thì xOy + yOz = xOz
- Chữa bài 20(SGK.82)
HĐ2:
Vẽ góc xOy có số đo 60
0

a/ Vẽ 1 tia Ox tùy ý.
b/ Trên một nửa mặt phẳng có
bờ chứa tia Ox vẽ tia Oy sao
cho xOy = 40
0
. Nói cách làm.
- Cho HS thực hiện nhiều lần.
c/ Rút ra nhận xét.
1.1 Hãy vẽ góc ABC biết:
ABC = 30
0
1-3 Củng cố bài 24
Yêu cầu HS nêu cách vẽ, Kiểm
tra sự chính xác, sử dụng thước
đo góc.
HĐ2:
2-1 a/ Vẽ tia Ox tùy ý.
b/ Vẽ tia Oy, Oz trên cùng một
nửa mặt phẳng có bờ chứa tia
Ox sao cho xOy = 30

0
;
xOz = 45
0
c/ Quan sát xem trong 3 tia Ox,
Oy, Oz thì tia nào nằm giữa 2 tia
1HS lên bảng kiểm tra
- HS nhận xét bài làm của
bạn.
1HS lên bảng thưc hiện,
cả lớp thực hiện trên bảng
con.
- Nhận xét bài làm.
- HS nêu cách làm.
- HS đọc SGK. Phần nhận
xét
- HS1 giải trên bảng.
- Cả lớp vẽ trên bảng con
HS1:Vẽ trên bảng, cả lớp
thực hiện theo yêu cầu.
A
I

O B
Kết quả: BOI = 15
0
AOI = 45
0

1. Vẽ góc trên nửa mặt

phẳng
1. Vẽ góc xOy có số đo
60
0

- Vẽ tia Ox.
- Dùng thước đo góc vẽ
tia Oy qua vạch 60
0
Nhận xét: Trên nửa mặt
phẳng cho trước có bờ
chứa tia Ox, bao giờ cũng
vẽ được một và chỉ một
tia Oy sao cho xOy =
m(độ)
2. Vẽ 2 góc trên nửa mặt
phẳng
1. Ví dụ(SGK)
HH6
36
40
°
0
°
O
x
z
y
40
°

30
°
0
°
O
13ph
còn lại?
d/ Nhận xét tổng quát:
“ Nếu các tia Oy, Oz cùng nằm
trên một nửa mặt phẳng có bờ
chứa tia Ox và xOy < xOz thì tia
Oy nằm giữa 2 tia Ox, Oz ”
HĐ3: Củng cố và vận dụng
kiến thức
- Bài 26 (SGK.84). câu c,d/
- Bài 37 (SGK.85)
a/ Vẽ BOA = 145
0
; COA = 55
0
b/ Tính BOC?
Giáo viên gọi học sinh nhận xét
bài giải
Giáo viên củng cố và nêu những
sai sót của học sinh ( nếu có)
HS rút ra nhận xét tổng
quát.
HS lên bảng trình bày.
HS2: Trình bày,giải thích
cả lớp nhận xét, sửa sai.

HS: Vẽ được 2 tia Ayvà
Ay’ sao cho xAy = xAy’ =
50
0
. Hai tia Ay, Ay’ nằm
trong hai nửa mặt phẳng
đối nhau có bờ chứa tia
Ax
Tia Oy nằm giữa 2 tia
Ox, Oz (vì 30
0
< 45
0
)

2/ xOy = m
0
< n
0
= xOz
nên Oy nằm giữa Ox và
Oz.
Bài 27 C
B
O A
Vì OB, OC cùng thuộc
nửa mặt phẳng có bờ là
OA và BOC = 145
0
> 55

0
= COA nên tia OC nằm
giữa OA, OB. Vậy:
BOC + COA = BOA
Hay BOC = BOA – COA
= 145
0
– 55
0
= 90
0
HĐ4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ(2ph)
- Học bài theo SGK.
- Làm bài 25; 26(a,b); 29 (SGK.85)
IV.- BỔ SUNG & RÚT KINH NGHIỆM:
HH6
37
x
z
y
n
°
m
°
O

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×