Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

ĐỀ CƯƠNG HƯỚNG DẪN TỰ HỌC NGỮ VĂN 7_CHỦ ĐỂ 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.69 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ - NGỮ VĂN 7</b>
<b>CHỦ ĐỀ: VĂN BẢN NGHỊ LUẬN</b>


<i>(Gồm các văn bản sau: Tinh thần yêu nước của nhân dân ta, </i>


<i>Sự giàu đẹp của tiếng Việt, Đức tính giản dị của Bác Hồ, Ý nghĩa văn chương)</i>
<b>Tổng số tiết thực hiện: 04 tiết</b>


<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT </b>


<i><b>Qua chủ đề này, học sinh cần nắm.</b></i>


- Hiểu được nét đẹp truyền thống yêu nước của nhân dân ta; hiểu được đặc
điểm nghệ thuật văn nghị luận của Hồ Chí Minh qua văn bản.


- Hiểu được sự giàu đẹp của tiếng Việt.


- Kỹ năng nhận biết và đọc – hiểu văn bản nghị luận xã hội; cách chọn, trình
bày dẫn chứng trong tạo lập văn bản nghị luận chứng minh.


- Hiểu được đức tính giản dị của Bác Hồ. Kĩ năng đọc diễn cảm; phân tích nghệ
thuật nêu luận điểm và luận chứng trong văn bản nghị luận.


- Hiểu được nguồn gốc, ý nghĩa, công dụng của văn chương; kĩ năng cách trình
bày luận điểm về về một vấn đề văn học trong một văn bản nghị luận.


<b>B. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM</b>


<b>&1. Tinh thần yêu nước của nhân dân ta</b>
(Hồ Chí Minh)



<b>I. Tìm hiểu chung</b>


- Văn chính luận chiếm vị trí quan trọng trong sự nghiệp văn thơ Hồ Chí Minh.
- Văn bản được trích từ văn kiện Báo cáo chính trị do Chủ tịch Hồ Chí Minh
trình bày tại Đại hội lần thứ II của Đảng Lao động Việt Nam (nay là Đảng Cộng
sản Việt Nam) họp tại Việt Bắc tháng 2 năm 1951.


<b>II- Đọc - hiểu văn bản</b>


- Văn bản nghị luận xã hội – chứng minh.
- Bố cục: 3 phần.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>2.</b> <b>Chứng minh vấn đề: </b>


- Chứng minh truyền thống yêu nước của nhân dân ta theo dòng thời gian
lịch sử.


<b> - Chứng minh luận điểm: “Đồng bào ta ngày nay cũng rất xứng đáng với tổ</b>
tiên ta ngày trước” bằng thực tế cuộc kháng chiến chống Pháp.


<b>3. Nhiệm vụ của Đảng trong việc phát huy hơn nữa truyền thống yêu nước</b>
<b>của toàn dân.</b>


<b>+ Biểu dương tất cả những biểu hiện khác nhau của lòng yêu nước.</b>


<b>+ Tuyên truyền, tổ chức, lãnh đạo để mọi người đóng góp vào cơng việc kháng</b>
chiến.


<b>III. Tổng kết</b>



<b>1. Nghệ thuật </b>


- Xây dựng luận điểm ngắn gọn, súc tích, lập luận chặt chẽ, dẫn chứng toàn
diện, tiêu biểu, chọn lọc theo các phương diện: lứa tuổi, nghề nghiệp, vùng miền...


- Sử dụng từ ngữ gợi hình ảnh (làn sóng, lướt qua, nhấn chìm...), câu văn nghị
luận hiệu quả (câu có từ quan hệ từ...đến)


- Sử dụng biện pháp liệt kê nêu tên các anh hùng dân tộc trong lịch sử chống
ngoại xâm của đất nước, nêu các biểu hiện của lòng yêu nước của nhân dân ta.


<b>2.Ý nghĩa văn bản</b>


Truyền thống yêu nước quý báu của nhân dân ta cần được phát huy trong hoàn
cảnh lịch sử mới để bảo vệ đất nước.


<b>IV. Luyện tập.</b>


- Kể tên một số văn bản nghị luận xã hội của Chủ tịch Hồ Chí Minh.


- Phân tích tác dụng của các từ ngữ, câu văn nghị luận giàu hình ảnh trong văn
bản.


- Viết một đoạn văn theo lối liệt kê khoảng 4-5 câu có sử dụng mơ hình liên kết
<i>“từ ... đến”.</i>


<b>&2. Văn bản đọc thêm: Sự giàu đẹp của tiếng Việt</b>
(Đặng Thai Mai)


<b>1.Tìm hiểu nghệ thuật</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Lựa chọn, sử dụng ngôn ngữ lập luận linh hoạt: cách sử dụng từ ngữ sắc sảo,
cách đặt câu có tác dụng diễn đạt thấu đáo vấn đề nghị luận.


<b>2.Ý nghĩa văn bản</b>


- Tiếng Việt mang trong nó những giá trị văn hóa rất đáng tự hào của người
Việt Nam.


- Trách nhiệm giữ gìn, phát triển tiếng nói dân tộc của mỗi người Việt Nam.
<b>3. Luyện tập</b>


So sánh cách sắp xếp lí lẽ, chứng cứ của văn bản Sự giàu đẹp của tiếng Việt với
<i>Tinh thần yêu nước của nhân dân ta.</i>


<b>&3. Đức tính giản dị của Bác Hồ</b>
(Phạm Văn Đồng)


<b>I.Tìm hiểu chung</b>


<b>1. Phạm Văn Đồng (1906 - 2000) – một cộng sự gần gũi của Chủ tịch Hồ Chí</b>
Minh. Ơng từng là Thủ tướng Chính phủ trên ba mươi năm đồng thời cũng là nhà
hoạt động văn hóa nối tiếng.


<b>2.Văn bản trích từ diễn văn Chủ tịch Hồ Chí Minh, tinh hoa và khí phách của</b>
<i>dân tộc, lương tâm của thời đại đọc trong Lễ kỉ niệm 80 năm năm ngày sinh của Bác</i>
Hồ (1970).


<b>II. Đọc- hiểu văn bản</b>



<b>- Văn bản nghị luận xã hội.</b>


<b>1. Sự nhất quán giữa cuộc đời cách mạng và cuộc sống giản dị, thanh bạch ở</b>
Bác Hồ.


<b>2. Chứng minh:</b>


- Sự giản dị của Bác Hồ trong sinh hoạt, lối sống, việc làm:
+ Bữa ăn chỉ vài ba món đơn giản.


+ Cái nhà sàn chỉ hai ba phịng, hòa cùng thiên nhiên.


+ Việc làm: Từ việc nhỏ đến việc lớn, ít cần đến người phục vụ.


- Sự giản dị trong đời sống vật chất đi liền với đời sống tinh thần phong phú
cao đẹp.


- Giản dị trong lời nói, bài viết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>III.Tổng kết</b>


1.Nghệ thuật


- Có dẫn chứng cụ thể, lí lẽ bình luận sâu sắc, có sức thuyết phục.
- Lập luận theo trình tự hợp lí.


2.Ý nghĩa văn bản


- Ca ngợi phẩm chất cao đẹp, đức tính giản dị của Chủ tịch Hồ Chí Minh.



- Bài học về việc học tập, rèn luyện noi theo tấm gương của Chủ tịch Hồ Chí
Minh.


<b>IV. Luyện tập</b>


- Sưu tầm một số tác phẩm, bài về đức tính giản dị của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
- Học thuộc lòng những câu văn hay trong văn bản.


<b>&4. Ý NGHĨA VĂN CHƯƠNG</b>
<b> (Hoài Thanh)</b>


<b>I.Tìm hiểu chung</b>


1. Hồi Thanh (1909 -1982), q ở tỉnh Nghệ An, là một trong những nhà phê
bình văn học xuất sắc của nước ta ở thế kỉ XX.


2. Văn bản được viết năm 1936, in trong cuốn Văn chương và hành động (sau
đổi lại Ý nghĩa và công dụng của văn chương)


<b>II. Đọc - hiểu văn bản</b>


-Thể loại : Nghị luận văn chương (bình luận về các vấn đề của văn chương nói
chung)


<b>1. Nguồn gốc cốt yếu của văn chương là tình cảm, là lịng thương người và</b>
mn vật, mn lồi


<b>2.Ý nghĩa và cơng dụng của văn chương:</b>


- Văn chương là hình ảnh của sự sống và sáng tạo ra sự sống, gây cho ta những


tình cảm mới, luyện những tình cảm vốn có, làm cho đời sống tình cảm con người trở
nên phong phú, sâu rộng hơn nhiều.


- Đời sống nhân loại sẽ rất nghèo nàn nếu khơng có văn chương.
<b>III.Tổng kết</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Có luận điểm rõ ràng, được luận chứng minh bạch và đầy sức thuyết phục.
- Có cách nêu dẫn chứng đa dạng: khi trước, khi sau, khi hòa với luận điểm, khi
là một câu chuyện ngắn.


- Diễn đạt bằng lời văn giản dị, giàu hình ảnh, cảm xúc.
2.Ý nghĩa văn bản


Văn bản thể hiện quan niệm sâu sắc của nhà văn về văn chương.
<b>IV. Luyện tập</b>


- Tự tìm hiểu ý nghĩa của một số từ Hán Việt được sử dụng trong đoạn trích.
- Học thuộc lịng một đoạn trong bài mà em thích.


<b>C.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b>


<i><b>Qua chủ đề này, các em cần:</b></i>


1. Nắm vững kiến thức trọng tâm ở mỗi văn bản.Đọc diễn cảm và thuộc lòng một
số đoạn hay mà em thích.


2. Nắm vững đặc điểm nghệ thuật nghị luận ở mỗi văn bản
3. Hoàn thành các bài tập ở phần Luyện tập ở mỗi bài.


</div>


<!--links-->

×