Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

ĐỀ CƯƠNG HƯỚNG DẪN TỰ HỌC CÔNG NGHÊ 7_CHỦ ĐỀ 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (81.67 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP THEO CHỦ ĐỀ VỀ NHẬN BIẾT VÀ CHỌN MỘT SỐ GIỐNG </b>
<b>VẬT NI </b>


<b>Mơn:Cơng nghệ 7</b>
<b>I.MỤC TIÊU: </b>


- Nhận biết được một số giống gà qua q/ sát ngoại hình gà đo kích thước một số chiều đo.
- Biết dùng tay đo khoảng cách 2 xương háng, khoảng cách giữa xương lưỡi hái và xương
háng để chọn gà mái đẻ trứng tốt.


- Nhận biết được một số giống lợn qua q/ sát ngoại hình và đo k/ thước một số chiều đo.
- Biết dùng thước dây để đo chiều dài thân và vịng ngực.


<b>II.NƠI DUNG: </b>


1. Vật liệu và dụng cụ cần thiết


- Ảnh hoặc tranh vẽ, mơ hình, vật nhồi hoặc vật ni thật các giống gà Ri, gà Lơ go, gà Đông
Cảo, gà Hồ, …


- Thước đo.


<b>2. Quy trình thực hành</b>
Bước 1: Nhận xét ngoại hình
Hình dáng tồn thân:


Loại hình sản xuất trứng: thể hình dài.
Loại hình sản xuất thịt: thể hình ngắn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Ví dụ: Gà Ri da vàng hoặc vàng trắng, lông: pha tạp từ nâu, vàng nâu.
Các đặc điểm nổi bật: mào, tích, tai, chân, …



Bước 2: Đo một số chiều đo chọn gà mái:
- Đo khoảng cách giữa hai xương háng.


- Đo khoảng cách giữa xương lưỡi hái và xương háng của gà mái.
<b>3. Thực hành</b>


Học sinh thực hành từng nhóm nhỏ theo quy trình trên. Ghi chép vào vở bài tập kết quả quan
sát và đo kích thước của gà theo mẫu bảng sau:


Giống


gà Đặc điểm quan sát Kết quả đo Ghi chú (rộng,


hẹp)
Hình dáng


tồn thân


Màu sắc
lơng, da


Các đặc
điểm nổi
bật


Rộng,
háng
(cm)



Rộng xương
lưỡi hái – háng
(cm)


Gà ri Nhỏ bé,


chân thấp Đa màu, da vàng Thịt thơm, ngon 8 cm 8,5 cm Hẹp


Gà tây To, cao Lông


trắng Thịt bở, không
ngon


11 cm 12 cm Rộng


</div>

<!--links-->

×