TÊN DỰ ÁN:
DỰ ÁN: TRUNG TÂM DỮ LIỆU FPT TELECOM QUẬN 9
Biện Pháp Thi Công
Lắp Đặt Hệ Thống Ống Đi Ngầm
TÌNH TRẠNG HỒ SƠ
Số hiệu
chỉnh
A
Ngày đệ trình
25.08.2020
Diễn giải
Ghi chú
Ban hành lần thứ nhất
SOẠN THẢO BỞI
KIỂM TRA BỞI
CHẤP THUẬN BỞI
TÊN
CHỮ KÍ
NGÀY
DỰ ÁN: TRUNG TÂM DỮ LIỆU FPT TELECOM QUẬN 9
Trang 1
CHỈNH SỬA VÀ BỔ SUNG
1
2
3
DỰ ÁN: TRUNG TÂM DỮ LIỆU FPT TELECOM QUẬN 9
Trang 2
1.
GIỚI THIỆU............................................................................................................................4
1.1 TỔNG QUAN DỰ ÁN..............................................................................................................4
1.2 MÔ TẢ DỰ ÁN.......................................................................................................................4
2.
PHẠM VI CÔNG VIỆC..........................................................................................................4
3.
CĂN CỨ TÀI LIỆU................................................................................................................4
4.
TỔ CHỨC VÀ NHÂN SỰ......................................................................................................4
5.
VẬT TƯ VÀ TRANG THIẾT BỊ............................................................................................4
6.
TRÁCH NHIỆM CỦA NHÀ THẦU......................................................................................6
7.
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG VÀ ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG...............................................6
7.1 ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG.......................................................................................................6
7.2 KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG.......................................................................................................6
8.
TRÌNH TỰ CƠNG VIỆC........................................................................................................6
8.1 CHUẨN BỊ.............................................................................................................................6
8.2 CÔNG TÁC ĐO ĐẠC, GIAO NHẬN, ĐỊNH VỊ VÀ BẢO QUẢN MỐC THI CÔNG............................7
8.3 SƠ ĐỒ ĐÀO ĐẤT....................................................................................................................7
8.4 SƠ ĐỒ CƠNG VIỆC LẮP ĐẶT ỐNG NGẦM...............................................................................7
8.4.1
Sơ đồ tiến trình cơng việc............................................................................................7
8.4.2
Phương pháp thi công ống thép, ống nước âm đất......................................................8
8.4.3
Phương pháp thi công ống HDPE xoắn cho hệ thống điện chiếu sáng, điện nhẹ......11
8.4.4
Phương pháp thi công ống HDPE xoắn cho hệ trung thế..........................................12
8.4.5
Quy trình thi cơng cấp ngầm băng đường.................................................................14
DỰ ÁN: TRUNG TÂM DỮ LIỆU FPT TELECOM QUẬN 9
Trang 3
1.
1.1
GIỚI THIỆU
Tổng quan dự án
Dự án liên quan đến việc lắp đặt các hệ thống ống đi ngầm (âm dưới đất) cho Trung Tâm Dữ
Liệu FPT Telecom Quận 9 được thực hiện bởi nhà thầu REE.
1.2
Mô tả dự án
Chủ đầu tư: Công ty CP Viễn thông FPT (FPT Telecom)
Tư vấn: Cơng ty TNHH Apave Châu Á - Thái Bình Dương
Nhà thầu: Cơng ty Cổ phần Cơ Điện Lạnh (REE)
Vị trí: lô T2-5, đường D1, khu công nghệ cao, phường Tăng Nhơn Phú A, quận 9, TP. Hồ
Chí Minh
2.
PHẠM VI CƠNG VIỆC
Mục đích của cơng việc này là mổ tả biện pháp thi công bao gồm cung cấp nhân công, vật tư,
cơng cụ- dụng cụ, thiết bị, trình tự thi cơng và nhưng công việc cần thiết khác cho việc lắp đặt
các ống đi âm dưới đất của dự án TRUNG TÂM DỮ LIỆU FPT TELECOM QUẬN 9.
3.
CĂN CỨ TÀI LIỆU
Vật tư được phê duyệt: Theo chủng loại vật tư trong Hợp đồng.
Chỉ dẫn kỹ thuật phát hành bởi Tư vấn thiết kế dành cho gói thầu Early Work.
Các tiêu chuẩn, quy chuẩn được chỉ rõ trong Chỉ dẫn kỹ thuật.
Các bản vẽ thi công.
4.
TỔ CHỨC VÀ NHÂN SỰ
Sơ đồ tổ chức công việc
Việc tổ chức bố trí nhân sự cho cơng việc thi cơng các ống âm đất của hệ thống cơ được thể hiện
trong sơ đồ (đính kèm sơ đồ ban chỉ huy cơng trường).
5.
VẬT TƯ VÀ TRANG THIẾT BỊ
a) Các loại vật tư áp dụng
Theo tiêu chí kĩ thuật chung của dự án và tiêu chí kĩ thuật của hệ thống cơ, tiêu chí kĩ thuất các
loại ống và phân loại ống áp dụng cho hệ thống được đề cập trong biện pháp thi công này được
mổ tả trong bảng sau:
STT Tên
Mô tả
1
Ống thép tráng kẽm
Sử dụng cho ống chữa cháy
2
Ống PP-R PN ≥ 10
Sử dụng cho ống nước cấp trục đứng, trên sàn, âm
đất, tưới cây
3
Ống uPVC PN ≥ 6
Sử dụng cho ống thoát trục đứng, trên sàn
4
Ống nhựa xoắn HDPE
Sử dụng cho đường ống chơn ngầm trong và ngồi
nhà (hệ thống điện, điện nhẹ)
DỰ ÁN: TRUNG TÂM DỮ LIỆU FPT TELECOM QUẬN 9
Trang 4
Các vật liệu cho công tác thi công lắp đặt ống:
Tê treo, cùm ống, bulong & con tán và các phụ kiện khác
Các vật tư phụ ( gạch, cát , vữa xi măng và vữa bê tông
Thủ tục phê duyệt vật tư sẽ được tiến hành trước khi giao đến cơng trường.
Các máy móc và dụng cụ phục vụ thi công:
STT
Diễn giải
Đơn vị
Số lượng
1
Máy cắt
Cái
02
2
Búa
Cái
02
3
Cưa
Cái
02
4
Thước đo
Cái
02
5
Dụng cụ ghi đường thẳng
Cái
01
6
Máy đầm cóc
Máy
01
7
Lader
Máy
02
8
Xẻng
Cái
03
9
Máy laze bắn cote
Máy
02
10
Máy hàn điện
Máy
02
11
Máy đào
Máy
01
12
Đèn halogen
Cái
02
13
Đồng hồ ren
Cái
02
14
Bình chữa cháy xách tay
Bình
03
Thiết bị cho cơng tác thử nghiệm:
STT
Diễn giải
Đơn vị
Số lượng
1
Bơm thử xì áp gắn mơ tơ
Cái
01
2
Đồng hồ áp suất
Cái
02
3
Van xả khí
Cái
02
4
Nút bịt thử xì
Cái
02
STT
Tên
Thiết bị cho cơng tác an tồn:
STT
Diễn giải
DỰ ÁN: TRUNG TÂM DỮ LIỆU FPT TELECOM QUẬN 9
Trang 5
6.
1
Áo phản quang
7
Găng tay vải phủ cao su
2
Giày bảo hộ lao động
8
Găng tay cao su
3
Nón bảo hộ lao động
9
Mạng che mặt bảo hộ
4
Trang phục bảo hộ lao động
10
Ủng chống đinh
5
Kính bảo hộ lao động
11
Dây đeo an toàn toàn thân
6
Nút chống ồn
12
Khẩu trang
Nguồn nhân lực thực hiện
STT
Diễn giải
Đơn vị
Số lượng
1
Kĩ sư cơng trường
Người
01
2
Cán bộ an tồn
Người
01
3
Cơng nhân kĩ thuật
Người
02
4
Cơng nhân
Người
10
TRÁCH NHIỆM CỦA NHÀ THẦU
Nhà thầu (thầu phụ) sẽ chịu trách nhiệm hồn thành các cơng việc theo hợp đồng, theo
thiết kế hoạch chất lượng của dự án, kế hoạch quản lý chất lượng thi công và quản lý và quản lý
chất lượng thì cơng lắp đặt trong đó bao gồm phần việc mô tả trong biện pháp thi công này.
7.
7.1
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG VÀ ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG
Đảm bảo chất lượng
REE đảm bảo tất cả vật liệu, công cụ, thiết bị được sử dụng trong công việc này chất
lượng và được công nhận.
REE cũng đảm bảo các ống luồn được phân phối an toàn. Đèn cũng như thiết bị chữa
cháy được cung cấp tại nơi làm việc.
7.2
Kiểm tra chất lượng
Để đảm bảo vật tư được giao đến công trường đúng và chất lương, bộ phận QC của nhà
thầu chính sẽ thực hiện nghiệm thu sản phẩm trước khi vật tư rời xưởng.
8.
8.1
TRÌNH TỰ CƠNG VIỆC
Chuẩn bị
Cơng tác lắp đặt sẽ được thực hiện dựa trên các bản vẽ thiết kế và tiêu chuẩn kỹ thuật.
Ống thép thép tráng kẽm, ống uPVC, ống PPR, ống xoắn HDPE theo kích thước bản vẽ
phê duyệt
Căn cứ bản vẽ thi công được duyệt để thi công lắp đặt phù hợp.
DỰ ÁN: TRUNG TÂM DỮ LIỆU FPT TELECOM QUẬN 9
Trang 6
8.2
Công tác đo đạc, giao nhận, định vị và bảo quản mốc thi công
-
Nhận bàn giao các mốc khống chế về cao độ và tọa độ do phía nhà thầu giao ngồi thực
địa.
-
Định vị khu vực thi cơng và vị trí các hạng mục cơng trình, tim ống, tim các tuyến
đường. Lên lưới cao độ thi công nền đất bằng máy thủy chuẩn kỹ thuật. Thường xuyên
kiểm tra cao độ trong q trình thi cơng cho đến khi hồn thành.
8.3
Sơ đồ đào đất
8.4
Sơ đồ công việc lắp đặt ống ngầm
8.4.1
Sơ đồ tiến trình cơng việc
DỰ ÁN: TRUNG TÂM DỮ LIỆU FPT TELECOM QUẬN 9
Trang 7
8.4.2
9.
Phương pháp thi công ống thép, ống nước âm đất
Chống ăn mòn cho ống thép
Bước 1: Làm sạch bề mặt ống và loại bỏ các loại bụi bẩn, dầu, gờ, mỡ và xỉ hàn trên bề
mặt ống.
Bước 2: Phủ lớp sơn lót Bitum bằng cọ hoặc máy phun.
Bước 3: Quấn lớp băng keo chống ăn mòn quanh ống đã sơn bitum chồng mí 15mm
Bước 4: Kiểm tra chất lượng sau khi quấn
(Đường quấn đều chắc chắn, bề mặt ống bằng phẳng)
Chi tiết 1: Chi tiết chống ăn mịn cho ống thép đi âm
Hình 1: Hình ảnh quấn bảo vệ ơng thép điển hình
10.
Đào rãnh lắp ống
Áp dụng cho các ống thép, nước cấp PPR và ống thoát PVC, ống xoắn HDPE.
Dùng xe cuốc để đào cho các rãnh lớn, hoặc dùng cuốc xẽng cho các rãnh nhỏ.
Nhà thầu phối hợp với các bên khác công tác mặt bằng, ống âm trước khi thực hiện.
DỰ ÁN: TRUNG TÂM DỮ LIỆU FPT TELECOM QUẬN 9
Trang 8
Hình 2: Đào rãnh để lắp ống theo bản vẽ
Chi tiết 3: Chi tiết lắp ống
Hình 3: Hình ảnh lắp ống uPVC điển hình
DỰ ÁN: TRUNG TÂM DỮ LIỆU FPT TELECOM QUẬN 9
Trang 9
Hình 4: Hình ảnh lắp ống thép điển hình
Lưu ý:
Khoảng cách 2 gối từ 1500mm – 2000mm (áp dụng cho ống các loại)
Độ dốc cho phép lắp ống thoát nước ngoài nhà đến các hố ga thu nước thành phố là I ≥
1%
Nhà thầu dùng máy thủy bình, hoặc ống cân thủy để kiểm tra độ dốc của ống nước thốt.
11.
Thử kín
-
Sau khi kết nối và lắp ống theo đúng bản vẽ được duyệt.
-
Bịt các đầu ống.
-
Dùng nước đổ đầy ống cần thử kín.
ST
T
Loại ống âm
Biện pháp kiểm tra
1
Ống nước cấp thủy
cục vào bể nước, Ống
đầu đẩy bơm nước
thải
Thử rò rỉ ống bằng nước (1.5 lần áp
suất làm việc - kg/cm2, 2 giờ) 4
kg/cm2
Khơng tụt áp và khơng
nhìn thấy rò rỉ
2
Hệ thống ống nước
chữa cháy
Thử rò rỉ ống bằng nước (1.5 lần áp
suất làm việc - kg/cm2, 2 giờ) 20
kg/cm2
Không tụt áp và không
3
Ống nước thải, xả
nước mưa
Thử áp suất tĩnh (đổ đầy nước đến
cao 3 mét, 6 giờ) 3 mH2O
Mực nước khơng thay đổi
Tiêu chuẩn
nhìn thấy rị rỉ
Bảng 1: Hạng mục thử
Sau khi đã nghiệm thu thử kín, tháo đồng hồ và xả áp về 0 kg/cm2
DỰ ÁN: TRUNG TÂM DỮ LIỆU FPT TELECOM QUẬN 9
Trang 10
12.
Lấp đất và hoàn trả mặt bằng
-
Dùng cát lấp cao hơn đỉnh ống khoảng 200mm. tưới nước và đầm chặt với K=0.9
-
Dùng đất hiện hửu san lấp đúng cao độ ban đầu đầm chặt và hoàn trả mặt bằng cho bên
khác
12.1.1
Phương pháp thi công ống HDPE xoắn cho hệ thống điện chiếu sáng, điện nhẹ
1. Đào đất rãnh cáp
- Trước khi thi công, nhà thầu cùng các bên, kiểm tra kỹ địa hình thực tế xác định tim cốt
chuẩn để làm mốc xác định cao độ, lựa chọn phương án sử lý tối ưu, vạch tuyến chính
xác, phân đoạn đào hợp lý cho tuyến cáp.
- Đối với đoạn cáp đi qua đường, sử dụng máy cắt bê tông cắt 2 mạch bê tơng asphant song
song có chiều rộng bằng chiều ngang mương cáp. Dùng máy phá bê tông loại nén khí
hoặc điện phá bỏ lớp bê tơng asphant mặt đường hiện có, thi cơng đúng kích thước và kỹ
thuật.
- Các công nhân tham gia đào rãnh cáp ngầm đều được trang bị đầy đủ các trang bị bảo hộ
lao động, được học tập đầy đủ quy trình an tồn. Cán bộ giám sát của nhà thầu sẽ theo sát
quá trình thi công, nếu xảy ra vấn đề bất thường sẽ liên hệ với Chủ đầu tư để cùng phối
hợp giải quyết. Thi công bằng phương pháp thủ công, dụng cụ thi công chủ yếu là cuốc
chim, xà beng, thuổng, xẻng đào, xẻng xúc.
- Cuộn cáp được đưa đến công trường bằng ô tô tải, dùng cẩu để hạ xuống và đặt trên bàn ra
cáp chuyên dụng. Cuộn cáp được đặt ở vị trí giữa của tuyến và rải về 2 phía. Khơng sử
dụng tời để kéo vì dễ vượt q lực kéo cần thiết gây biến dạng cáp.
- Để đảm bảo tiến độ cấp điện, nhà thầu sẽ sắp xếp và bố trí cho thi cơng vào ban ngày (nếu
tiến độ u cầu, sẽ bố trí đội thi cơng cả ban đêm). Q trình thi cơng sẽ lắp dựng các loại
rào chắn, biển báo, đèn hiệu. Liên hệ với các đơn vị liên quan trong khu vực thi công để
đảm bảo thi cơng khơng bị gián đoạn.
2. Quy trình rải cáp
- Sau khi được giám sát các bên xác nhận hào cáp đã đào đúng kích thước yêu cầu, đồng ý
nghiệm thu và đồng ý cho rải cáp nhà thầu sẽ tiến hành rải cáp với các bước cụ thể như
sau:
Cáp được rải trong ống nhựa xoắn ở độ sâu theo bản vẽ được phê duyệt. Trên cùng
là lớp hoàn trả theo hiện trạng ban đầu.
Tại các đoạn có chướng gại vật thì ra cáp và kéo cáp bằng thủ công dọc theo tuyến cáp sao
cho mỗi người khơng q 25kg. Chọn vị trí hợp lý để đặt lơ cáp tuỳ thuộc vào địa hình
thực tế và các vị trí phải luồn cáp. Tại hai đầu ống sau khi có cáp dùng sợi đay tẩm bitum
lót đệm và chèn kín để đất khơng chui vào được.
Tại điểm cáp uốn cong đổi hướng, bán kính cong điểm uốn R >= 1200mm.
Cáp rải cách móng các cơng trình >= 1000mm.
Ở những đoạn cáp vượt các cơng trình ngầm (nếu có) khi thi cơng Đơn vị sẽ xử lý cụ thể
tại hiện trường.
DỰ ÁN: TRUNG TÂM DỮ LIỆU FPT TELECOM QUẬN 9
Trang 11
Hình 5: Hình ảnh lắp ống xoắn HDPE điển hình
12.1.2
Phương pháp thi công ống HDPE xoắn cho hệ trung thế
-
Xác định hướng đi ống dẫn trên mặt bằng thi công
-
Giăng dây hoặc kẻ mực đánh dấu vị trí hướng đi ống
-
Đào đất theo hướng đã xác định, độ sâu máng đào từ 900 tới 1000mm
-
Đầm mặt đáy mương bằng phẳng, dải cát mịn theo thiết kế, đặt ống xuống sao cho các
ống khơng bị uốn lượn, sau đó tiếp tục dải cát có chiều dày theo thiết kế và hồn trả mặt
bằng hiện trạng.
-
Dải gạch chỉ với số lượng 09 viên/m chiều dài rãnh cáp theo yêu cầu thiết kế.
-
Điểm nối ống tại các vị trí hố thăm, xuyên tường cơng trình được chèn kín bằng nhằm
tránh thấm nước, vật bẩn.
-
Lấp đất lại và đầm mặt. Lưu ý băng cảnh báo được rải phía trên đường ống và cách mặt đất khoảng 400 500mm.
Chi tiết 2: Hào 2 cáp 24VA dưới vỉa
hè
DỰ ÁN: TRUNG TÂM DỮ LIỆU FPT TELECOM QUẬN 9
Trang 12
Chi tiết 3: Hào 2 cáp 35kV dưới
đường
Chi tiết 4: Hào cáp đi dưới đất ,
song song với móng nhà
Chi tiết 5: Chi tiết cáp rẽ nhánh 90 0
DỰ ÁN: TRUNG TÂM DỮ LIỆU FPT TELECOM QUẬN 9
Trang 13
Chi tiết 6: Hào cáp vị trí cáp qua
đường
Chi tiết 7: Hào cáp vị trí cáp mương
thốt nước
Hình 6: Hình ảnh thi cơng ngồi
thưc tế.
12.1.3
Quy trình thi cơng cấp ngầm băng đường
Bước 1: Đào đất rãnh cáp
-
Trước khi thi công, nhà thầu cùng Chủ đầu tư khảo sát, kiểm tra kỹ địa hình thực tế xác
định tim cốt chuẩn để làm mốc xác định cao độ, lựa chọn phương án sử lý tối ưu, vạch
tuyến chính xác, phân đoạn đào hợp lý cho tuyến cáp. Yêu cầu Chủ đầu tư cung cấp đầy
đủ các tài liệu bản vẽ hồn cơng của các cơng trình ngầm (nếu có) trong phạm vi thi
công.
-
Đối với đoạn cáp đi qua đường, sử dụng máy cắt bê tông cắt 2 mạch bê tông asphant song
song có chiều rộng bằng chiều ngang mương cáp. Dùng máy phá bê tơng loại nén khí
hoặc điện phá bỏ lớp bê tơng asphant mặt đường hiện có, thi cơng đúng kích thước và kỹ
thuật. Tiếp tục đào lớp đất hữu cơ phía dưới. Thi cơng đúng thiết kế, đảm bảo khối lượng,
trước khi thi công cần nghiên cứu kỹ hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công, liên hệ Chủ đầu tư
DỰ ÁN: TRUNG TÂM DỮ LIỆU FPT TELECOM QUẬN 9
Trang 14
để giải quyết các vướng mắc: vị trí đặt biển báo, đảm bảo giao thông đi lại ra vào công
trường và trên tuyến đường hiện có.
-
Các cơng nhân tham gia đào rãnh cáp ngầm đều được trang bị đầy đủ các trang bị bảo hộ
lao động, được học tập đầy đủ quy trình an tồn. Cán bộ giám sát của nhà thầu sẽ theo sát
q trình thi cơng, nếu xảy ra vấn đề bất thường sẽ liên hệ với Chủ đầu tư để cùng phối
hợp giải quyết. Thi công bằng phương pháp thủ công, dụng cụ thi công chủ yếu là cuốc
chim, xà beng, thuổng, xẻng đào, xẻng xúc.
-
Cuộn cáp được đưa đến công trường bằng ô tô tải, dùng cẩu để hạ xuống và đặt trên bàn
ra cáp chuyên dụng. Cuộn cáp được đặt ở vị trí giữa của tuyến và rải về 2 phía. Khơng sử
dụng tời để kéo vì dễ vượt quá lực kéo cần thiết gây biến dạng cáp.
-
Để đảm bảo tiến độ cấp điện, nhà thầu sẽ sắp xếp và bố trí cho thi cơng vào ban ngày
(nếu tiến độ yêu cầu, sẽ bố trí đội thi cơng cả ban đêm). Q trình thi cơng sẽ lắp dựng
các loại rào chắn, biển báo, đèn hiệu. Liên hệ với các đơn vị liên quan trong khu vực thi
công để đảm bảo thi công không bị gián đoạn.
Bước 2: Quy trình rải cáp
-
Sau khi được giám sát bên A xác nhận hào cáp đã đào đúng kích thước yêu cầu, đồng ý
nghiệm thu và đồng ý cho rải cáp nhà thầu sẽ tiến hành rải cáp với các bước cụ thể như
sau:
Dï n g c È u tự hà n h
Đ a c á p l ên l ô
ở đầu phân đo ạ n
C uộ n c á p
Lô c á p
C ẩ u tự hàn h HUYNDAI 5T
Rà nh c á p đà r ải
c á t đầm c hặt
-
Cỏp c ri trc tip trong t ở độ sâu 0,8m. Phía dưới được lót 1 lớp cát đen dày
0,15m; phía trên được rải 01 lớp cát đen dày 0,25m; phía trên lớp cát đen được rải 1 lớp
DỰ ÁN: TRUNG TÂM DỮ LIỆU FPT TELECOM QUẬN 9
Trang 15
gạch chỉ bảo vệ cơ học cho tuyến cáp với mật độ 18 viên/m cho rãnh cáp đôi và 9
viên/m cho rãnh cáp đơn; tiếp theo là 1 lớp đất mịn và tới 1 lớp băng báo hiệu cáp dọc
theo chiều dài tuyến cáp. Trên cùng là lớp hoàn trả theo hin trng ban u.
Lă n l ô r ả i c á p tr ên đò n kê g ỗ
Lô c á p
Lô c á p
Đ ò n kê g ỗ 80x80
Đ ò n kê g ỗ 80x80
RÃ n h c ¸ p
R· n h c ¸ p
-
Tại vị trí bẻ góc của cáp, đặt mốc báo hiệu cáp tại các vị trí 2 đầu và giữa bán kính
cong của đường cáp, khoảng cách giữa các mốc phải >=1000mm.
-
Tại các đoạn có chướng ngại vật thì ra cáp và kéo cáp bằng thủ công dọc theo tuyến cáp
sao cho mỗi người khơng q 25kg. Chọn vị trí hợp lý để đặt lơ cáp tuỳ thuộc vào địa
hình thực tế và các vị trí phải luồn cáp. Tại hai đầu ống sau khi có cáp dùng sợi đay tẩm
bitum lót đệm và chèn kín để đất khơng chui vào được.
-
Tại điểm cáp uốn cong đổi hướng, bán kính cong điểm uốn R >= 1200mm.
-
Cáp rải cách móng các cơng trình >= 1000mm.
-
Ở những đoạn cáp vượt các cơng trình ngầm (nếu có) khi thi cơng Đơn vị sẽ xử lý cụ thể
tại hiện trường.
-
Tại đầu tuyến cáp phía trong nhà trạm biến áp sẽ được bọc đầu cẩn thận, để gọn vào
trong phía nhà trạm, khơng làm ảnh hưởng đến công tác lắp đặt thiết bị: máy biến áp, tủ
điện trung thế và hạ thế và thuận lợi cho công tác đấu nối.
Quy trình làm hộp nối cáp
Việc làm hộp nối cáp chỉ được tiến hành trong thời tiết khô ráo, môi trường làm việc sạch
sẽ với các dụng cụ chun dùng và cơng nhân nhiều kinh nghiệm. Trình tự như sau:
Đưa hai đầu cáp về vị trí hộp nối, được dự phịng mỗi phía 1500mm.
Bóc lớp vỏ ngồi cùng của cáp (vỏ PVC) dài 400mm + ½ chiều dài ống măng sông (A).
Quấn xung quanh đường viền vỏ bị cắt bằng băng PVC.
DỰ ÁN: TRUNG TÂM DỮ LIỆU FPT TELECOM QUẬN 9
Trang 16
Lớ p bán dẫn
Lớ p áo bảo vệ Lớ p băng đ
ồng
Lớ p XLPE
Lõi đồng
ố ng mă ng sô ng
Mặt c ắt đầu c á p nố i (1 pha )
Bóc lớp đai thép và cắt bỏ chỉ để lại cách lớp vỏ PVC ngồi cùng 50mm.
Bóc lớp áo bảo vệ bên trong để lại 10mm.
Bóc lớp băng đồng với chiều dài 170mm + chiều dài đầu cốt.
Bóc lớp bán dẫn chỉ để lại 20mm.
Bóc lớp cách điện XLPE với chiều dài là A, gọt lớp cách điện hình cơn với chiều dài
30mm.
Nối dây tiếp địa vào đai thép đã được vệ sinh sạch.
Luồn 2 đầu lõi cáp vào ống măng sông, ép đầu cốt bằng dụng cụ ép cốt chuyên dùng,
quấn các lớp băng cách điện, băng bán dẫn, băng matit xung quanh mối nối.
Bọc lớp bao hộp nối và bơm epoxy cách điện theo quy định của nhà chế tạo.
Sau khi hoàn thiện nối cáp, tiến hành đo cách điện và thử cao áp vừa nối, nếu đạt tiêu
chuẩn mới được chơn lấp cáp.
Bước 3: Hồn thiện trả lại mặt bằng của hè đường
Sau khi rải cáp xong theo đúng hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công. Nhà thầu sẽ tiến hành
hoàn trả kết cấu mặt đường như ban đầu và được thực hiện vào ngày hôm sau để đảm bảo vệ
sinh môi trường.
DỰ ÁN: TRUNG TÂM DỮ LIỆU FPT TELECOM QUẬN 9
Trang 17