Tải bản đầy đủ (.pptx) (11 trang)

Bệnh học YHCT và điều trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (149.91 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

VIÊM CẦU THẬN CẤP



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>ĐẠI CƯƠNG</b>



Do cơ chế miễn dịch gây nên tình trạng viêm và tăng sinh của cầu
thận -> tổn thương màng cơ bản, gian mạch hoặc nội mạc mao mạch

tổn thương cầu thận nghiêm trọng nhất-> Hậu quả lên thận, tim, phổi

Ngun nhân:


-

<i>Liên cầu betatan huyết nhóm A</i>


-

<i>Viêm cầu thân cấp nguyên phát: Bệnh thận IgA, viêm cầu thận màng </i>
<i>tang sinh</i>


-

<i>thứ phát sau các bệnh hệ thống: SLE, Henoch-Schonlein ban xuất </i>
<i>huyết</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>ĐẠI CƯƠNG- YHCT</b>



Nằm trong chứng thủy thũng


Do cơng năng bài tiết thủy dịch trong cơ thể mất b́nh thường, thủy
dịch ứ đọng lại


Dựa vào triệu chứng: -> Phong thủy, Thạch thủy


Chu Đan Khê-> Âm thủy, Dương thủy-> chia nhỏ thành nhiều thể
bệnh


Triệu chứng bắt đầu ở mắt-> lan ra tay chân, bụng chướng, khó thở

Pháp điều trị: phát hãn -> lợi tiểu ->cơng trục


Thũng ở phần trên, biểu->phát hãn, ở phần dưới ->lợi tiểu.

Ở phần lý dùng phép cơng hạ


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>PHONG TÀ</b>



Thường gặp VCTC do lạnh do bội nhiễm


<b>Triệu chứng:</b> phù mặt và nữa người trên, sau đó phù tồn thân, kèm
theo biểu chứng sốt, gai rét, rêu lưỡi trắng dầy, tiểu tiện ít mạch phù

<b>Biện chứng: </b>Phong tà làm ảnh hưởng tới phế vệ -> phế khí ko tun


thơng-> Thủy đạo khơng thông điều-> Thủy dịch ứ lại tràn ra thành
thủy thủng


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>PHONG TÀ</b>


<b>Phương: Việt tỳ thang gia giảm</b>


Ma hồng 12g : sơ phong tun phế.


Sinh khương 6g: sơ tán ngoại tà làm tăng tác dụng của Ma hồng.


Thạch cao 20g: trừ phiền lợi niệu.


Bạch truật 12g: kiện tỳ thẩm thấp lợi niệu.


Mộc thơng 8g: Lợi thủy


Sa tiền 6g: lợi thủy.



Quế chi 6g: tân ơn giải biểu.


Cam thảo 6g: Bổ khí trợ biểu, điều hịa vị thuốc


Đại táo 12g: điều hịa các vị thuốc)


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>THỦY THẤP</b>



Hay gặp viêm cầu thận bán cấp


<b>Triệu chứng</b> phù tồn thân, đái ít sốt nhẹ, thân mình nặng nề, ngực
tức, ăn kém, rêu lưỡi dầy, mạch trầm hoãn hoặc đới sác


<b>Biện chứng:</b> Do thủy thấp cảm nhiễm vào bì phu làm ủng tắc ->phù

-

Thủy thấp tụ vào trong khiến tam tiêu bị trở ngại, bàng quang khí hóa


thất thường ->tiểu tiện ko thơng


-

Thủy thấp ko có đường ra ->tràn ứ ở bì phu ->phù tănG


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>THỦY THẤP</b>



<b>Phương: Ngũ linh tán</b>


-

Phuc linh, Trư linh 12g, lợi thủy thẩm thấp


-

Quế chi 8g ôn hóa bàng quang, lợi niệu sơ tán ngoại tà.

-

Trạch tả 12g lợi niệu giúp cho trư linh mạnh hơn


-

Bạch truật 12g để kiện tỳ táo thấp


<b>Phối hợp bài Ngũ linh tán với Ngũ bì ẩm </b>(trần bì, sinh khương bì,
tang bạch bì, đại phúc bì, phục linh bì )<b>.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>THẤP NHIỆT</b>



Hay gặp VCTC do mụn nhọt


<b>Triệu chứng:</b> phù tồn thân nước tiểu đỏ ít, khát nươc nhiều, da cơ viêm
nhiễm sưng nóng đỏ đau, bụng đầy tức khó thở, rêu lưỡi vàng mạch hoạt sác.


<b>Biện chứng:</b>


-

Da thịt do tỳ phế làm chủ cho nên da nổi mụn nhọt thấp độc chưa thanh giải
tiêu tan được quay vào tạng phủ làm cho trung tiêu ko vận hóa được thủy thấp


-

mất khả năng phân thanh giáng trọc, mặt khác làm cho phế ko thông điều thủy
đạo nên tiểu tiện ko lợi, chuyển hóa thủy dịch bị trở ngại tràn đầy bì phu mà
gây phù


-

Thấp nhiệt ủng trệ ở tam tiêu, khí cơ thăng giáng thất thường ->ngực bụng đầy
tức, khó thở


-

Nhiệt tà thịnh hơn ->tân dịch bị hao gây tiểu ít, tiểu đỏ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>THẤP NHIỆT</b>



<b>Phương: Đạo xích tán gia giảm</b>


Sinh địa 12g



Rễ cỏ tranh 20g thanh nhiệt lương huyết.
Hoàng cầm 8G


Hồng bá 12g


Bồ cơng anh 20g để thanh nhiệt táo thấp giải độc.
Mộc thông 12g


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>THẤP NHIỆT</b>



<b>Phương: Đạo xích tán gia giảm</b>


-

Nếu đái máu nhiều thêm Tiểu kế 12g, Chi tử sao đen 08g


-

Nếu HA cao thêm Cúc hoa 12g, Mạn kinh tử 8g, Câu đằng 12g

-

Phù nặng gia thêm Đình lịch tử 8g, Hắc sửu 10g để trục thủy;


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11></div>

<!--links-->

×